Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH MTV Bê Tông TICCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.89 KB, 88 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
PHẦN I :
CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Chi phí sản xuất, cách phân loại chi phí sản xuất:
1.1 Khái niệm chi phí sản xuất:
-Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra
để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ.
-Chi phí sản xuất chỉ bao gồm những khoản mục chi phí có liên quan
trực tiếp đến giá thành sản phẩm, dòch vụ trong kỳ.
1.2 Phân loại chi phí sản xuất:
a.Căn cứ vào yếu tố chi phí:
-Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
-Chi phí về tiền lương, bảo hiểm xã hội.
-Chi phí về khấu hao TSCĐ.
-Chi phí về dòch vụ mua ngoài.
-Chi phí bằng tiền khác.
b.Căn cứ vào khoản mục chi phí trong giá thành:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
-Chi phí nhân công trực tiếp
-Chi phí sản xuất chung
c.Căn cứ vào mối tương quan giữa chi phí với doanh thu:
-Đònh phí
-Biến phí
d.Căn cứ vào phương pháp tập hợp chi phí:
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 1
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
-Chi phí trực tiếp: nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp.
-Chi phí gián tiếp: chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản
lí doanh nghiệp.


II.Giá thành sản phẩm:
2.1Khái niệm:
Giá thành sản phẩm, dòch vụ là toàn bộ chi phí chi ra để sản xuất một
khối lượng hoặc đơn vò sản phẩm (công việc, lao vụ) đã hoàn thành.
2.2Phân loại giá thành sản phẩm:
a.Căn cưvào cơ sở lấy số liệu tính và thời gian tính
-Giá thành dự toán.
-Giá thành kế hoạch.
-Giá thành thực tế.
b.Phân loại giá thành theo phạm vi tính giá thành:
-Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): gồm 621,622,627
-Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): gồm 621,622,627,641,642 để có
sản phẩm hoàn thành.
III.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
3.1Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
-Xác đònh đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi
phí sản xuất cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát
chi phí sản xuất và yêu cầu tính giá thành sản phẩm.
-Giới hạn tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ
phận,…) hoặc có thể là đối tượng chòu chi phí (sản phẩm, nhóm sản
phẩm, chi tiết sản phẩm, ).
-Việc xác đònh đối tượng nơi phát sinh chi phí và đối tượng chòu chi phí
khi tiến hành phải căn cứ vào:
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 2
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
+Tính chất sản xuất và qui trình công nghệ sản xuất: sản phẩm sản xuất
giản đơn hay phức tạp, quá trình sản xuất liên tục hay theo kiểu song
song.
+Loại hình sản xuất: sản xuất giản đơn hay hàng loạt.

+Đặc điểm tổ chức sản xuất: có hay không có phân xưởng sản xuất, bộ
phận.
+Yêu cầu và trình độ quản lí của doanh nghiệp.
+Đơn vò tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp.
3.2Đối tượng tính giá thành:
Tuỳ theo đặc điểm sản xuất sản phẩmmà đối tưọng tính giá thànhcó thể
là chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn thành, đơn đặt
hàng, hạng mục công trình, dòch vụ hoàn thành đòi hỏi phải xác đònh giá
thành trong đơn vò.
IV.Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
-Xác đònh đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, từ đó tổ chức việc ghi chép ban đầu và lựa chọn phương pháp tính
giá thành thích hợp.
-Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác đònh và bằng phương pháp đã
chọn. Cung cấp kòp thời những thông tin tổng hợp về các khoản mục chi
phí, yếu tố chi phí qui đònh, xác đònh đúng đắn chi phí của sản phẩm dở
dang cuối kỳ.
_Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đònh
mức chi phí sản xuất.
-Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành và giá
thành đơn vò.
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 3
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
-Đònh kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm.
V.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
5.1Tài khoản sử dụng:
Sử dụng các tài khoản: TK 621, TK 622, TK 627, TK 154

5.2Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
5.2.1 Kế toán về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
a.Khái niệm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ những chi phí về nguyên
liệu, vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu
được sử dụng trực tiếp để chế tạo ra sản phẩm.
b.Phương pháp tập hợp:
-Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan trực tiếp đến đối
tượng cụ thể dùng phương pháp trực tiếp để tính thẳng chi phí này
cho các đối tượng.
-Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vì một nguyên nhân nào đó
không theo dõi được nó liên quan cụ thế đến đối tượng nào, thì phải
chọn tiêu thức sao cho phù hợp để phân bổ chi phí cho từng đối tượng.
Các tiêu thức:
+Đối với vật liệu chính, bán thành phẩm dựa vào đònh mức sử dụng
vật liệu, số lượng sản phẩm sản xuất.
+Đối với vật liệu phụ, nhiên liệu thường phân bổ theo chi phí vật liệu
chính, theo đònh mức sử dụng vật liệu.
Công thức phân bổ:
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 4
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
CP NVL trực tiếp phân
CP NVL trực bổ trong kì Tiêu thức dùng
tiếp phân bổ = x phân bổ cho đối
cho đối tượng i Tổng tiêu thức dùng để phân tượng i
bổ cho các đối tượng
c.Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
-Tài khoản sử dụng: TK 621. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài
khoản khác có liên quan.

-Công dụng: dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát
sinh thực tế và tình hình kết chuyển chi phí này.
-Nội dung kết cấu:
Bên Nợ:_Phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh.
Bên Có:_Những khoản làm giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
_K/C chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tài khoản có liên
quan.
Tài khoản này không có số dư cuối kì. Phải mở sổ chi tiết theo từng đối
tượng.
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 5
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
152 621 152
Trò giá thực tế NVL xuất Trò giá NVL dùng không
kho chế tạo sản phẩm hết nhập lại kho
331,111,112 154
Mua vật liệu dùng trực Kết chuyển chi phí NVL
tiếp sản xuất sản phẩm trực tiếp
133
Thuế GTGT
được khấu trừ
5.2.2Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
a.Khái niệm:
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ những chi phí về tiền lương chính,
tiền lương phụ, phụ cấp lương, các khoản mang tính chất tiền lương, các
khảon trích theo lương (BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn) được tính
trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm
(phần doanh nghiệp chòu).
b.Phương pháp kế toán tổng hợp:

-Tài khoản sử dụng: TK 622. Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài
khoản có liên quan.
-Công dụng: dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát
sinh và tình hình kết chuyển chi phí này.
-Nội dung kết cấu:
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 6
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
Bên Nợ: chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh.
Bên Có: K/C chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản có liên quan.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Phải mở sổ chi tiết theo từng đối
tượng.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP

334 622 154
Tiền lương phải trả công Kết chuyển chi phí nhân
nhân trực tiếp sản xuất công trực tiếp
335
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân
338
Trích BHXH,YT,CĐ theo
tiền lương của công nhân
5.2.3Kế toán chi phí sản xuất chung:
a.Khái niệm:
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ những chi phí phục vụ sản xuất và
quản lý sản xuất trong phạm vi của một phân xưởng, gồm:
-Chi phí nhân viên phân xưởng.
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 7
LỚP : 11K3C

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
-Chi phí về vật liệu.
-Chi phí về công cu,ï dụng cụ.
-Chi phí về dòch vụ mua ngoài.
-Chi phí bằng tiền khác.
b.Phương pháp kế toán tổng hợp:
-Tài khoản sử dụng: TK 627. Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài
khoản khác có liên quan.
-Công dụng: tập hợp chi phí sản xuất chung và phân bổ chi phí cho các
đối tượng.
-Nội dung kết cấu:
Bên Nợ: những chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh.
Bên Có:_Các khoản làm giảm chi phí sản xuất chung.
_Phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng.
Tài khảon này không có số dư cuối kỳ.
Chú ý :
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng. Cuối tháng
người ta sẽ lựa chọn một tiêu thức nào đó cho phù hợp (tiền lương của
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, chi phí nhân ông trực tiếp, chi
phí nguyên vật liệu trưc tiếp,….) để phân bổ cho các đối tượng.
Công thức:
Tổng CP SX chung
CP SX chung phân phân bổ trong kỳ Tiêu thứ dùng
bổ cho đối tượng i = x phân bổ cho
Tổng tiêu thức dùng đối tượng i
phân bổ cho tất cả
các đối tượng i
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 8
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
334 627 154
Tiền lương công nhân sản Phân bổ và kết chuyển
xuất chung chi phí sản xuất chung
cho các đối tượng có
338 liên quan
Trích BHXH,YT,CĐ theo
lương công nhân SX chung
152,153
Trò giá thực tế của NVL,CCDC
xuất dùng

142,335
Phân bổ hoặc trích trước chi
phí vào chi phí SX chung
331,214,112,141
Giá trò dòch vụ mua vào, trích
khấu hao TSCĐ, chi phí bằng
tiền dùng vào sản xuất
5.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp:
a.Tài khoản sử dụng: TK 154. Và các tài khoản khác có liên quan.
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 9
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
-Công dụng: dùng tập hợp chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp và
tính giá thành của sản phẩm kể cả sản phẩm phụ.
-Nội dung kết cấu:
Bên Nợ: cuối kỳ hoặc khi có sản phẩm hoàn thành người ta kết chuyển
các TK 621, TK 622, TK 627 để tính giá thành.
Bên Có:_phản ánh trò giá phế phẩm, phế liệu thu hồi trong quá trình sản

xuất (nếu có).
_phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm đã hoàn thành nhập kho, gửi
bán, đã bán.
Số dư Nợ: phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 10
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
b.Sơ đồ kế toán:
621 154 152
K/C chi phí NVL Giá trò phế liệu thu hồi
trực tiếp
155
622 Sản phẩm hoàn thành
nhập kho
K/C chi phí nhân công 138,334
trực tiếp Bồi thường do sản phẩm
627 hỏng
K/C chi phí sản xuất
chung 632
Sản phẩm hoàn thành
bán ngay không qua kho

157
Giá thành sản phẩm gửi
bán không qua kho

VI.Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
-Đánh giá sản phẩm dở dang là xác đònh trò giá của sản phẩm còn dở
dang ở cuồi kỳ.
6.1Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

a.Đặc điểm:
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 11
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
Theo phöông phaùp naøy trong chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ chỉ có một
yếu tố chi phí duy nhất là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
b.Công thức:
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
D
v
+ C
v
D
ck
= x Q
dd
Q
ht
+ Q
dd
Trong đó:
D
ck
: chi phí sản xuất còn dở dang cuối kỳ
D
v
: chi phí sản xuất còn dở dang đầu kỳ
C
v :
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ.

Q
ht
: số lượng sản phẩm hoàn thành.
Q
dd
: số lượng sản phẩm còn dở dang cuối kỳ.
6.2Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương:
6.3Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến:
VII.Các phương pháp tính giá thành:
7.1Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp:
a.Đặc điểm:
-Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với đối tượng tính giá thành.
-Phù hợp với loại hình sản xuất giản đơn.
-Chi phí sản xuấtdở dang cuối kỳthường không biến dộng lớn.
b.Công thức:
Giá thành của sản phẩm hoàn thành:
Z= D
dk
+ C - D
ck
- C
g
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 12
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
Trong đó:
Z : giá thành sản xuất của toàn bộ sản phẩm hoàn thành.
D
dk
: chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.

C : chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
D
ck
: chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
C
g
: các khoản làm giảm trừ chi phí.
Giá thành của đơn vị sản phẩm:
Z
đơn vị
= Z
số lượng sản phẩm hoàn thành
7.2Tính giá thành theo phương pháp tỉ lệ:
7.3Tính giá thành theo phương pháp hệ số:
7.4Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng:
a.Đặc điểm :
-Phù hợp với loại hình sản xuất đơn chiếc, riêng lẻ.
-Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất theo từng đơn đặt hàng.
-Đối tượng tính giá thành: những đơn đặt hàng đã hoàn thành.
b.Nội dung:
-Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp khi có
liên quan đến đơn đặt hàng nào thì tính thẳng theo đơn đặt hàng đó.
-Đối với chi phí sản xuất chung: tập hợp theo từng phân xưởng. Cuối tháng
dựa vào một tiêu thức nào đó sao cho phù hợp để phân bổ cho các đơn đặt
hàng.
-Cuối tháng, khi có đơn đặt hàng nào hoàn thành thì toàn bộ chi phí phát
sinh trên đơn đặt hàng đó chính là giá thành sản phẩm.
-Đối với các đơn đặt hàng chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí phát sinh
trên đơn đặt hàng đó đều là chi phí sản xuất dở dang.
7.5Tính giá thành theo phương pháp phân bước:

SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 13
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
PHẦN II:
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
AGIỚI THIỆU TỔNG QT VỀ CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN BÊ TƠNG TICCO
Tên cơ sở kinh doanh : CTY TNHH MTV BÊTƠNG TICCO
Tên giao dịch : CTY TNHH MTV BÊTƠNG TICCO
Loại hình cơng ty : TNHH MTV
 Địa chỉ : Lơ 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - TG
 Điện thoại : (073) 251018
 Fax : (073) 853661
Email : Ticco @ yahoo.com
Mã số thuế : 1200656249
Tài khoản ngân hàng : 71010000103199
Tại ngân hàng : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tiền Giang.
Giấy phép kinh doanh số : 5304000013 ngày 07/3/2007
Quyết định thành lập số : 94/QĐ.TICCO
Kinh doanh : BT tươi, BT đúc sẵn, nền móng cơng trình
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 14
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
1) Quá trình hình thành:
- Quyết định số 5017/QĐ-UB ngày 05/12/2003 của UBND tỉnh Tiền
Giang về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty xây dựng thủy
lợi Tiền Giang thành công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tiền Giang.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch hội đồng quản trị

công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Tiền Giang.
- Căn cứ nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị về việc thành lập công ty
TNHH một thành viên Bê tông TICCO.
- Căn cứ điểm b khoản 4 điều 20 điều lệ công ty Cổ Phần Đầu Tư và
Xây Dựng Tiền Giang qui định về quyền hạn và nhiệm vụ của Hội Đồng
Quản Trị.
- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
- Hội Đồng Quản Trị công ty quyết định:
(1) Thành lập Công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO
Trụ sở tại: Lô số 1 - 6 - KCN Mỹ Tho - Xã Trung An - Mỹ Tho - Tiền
Giang
(2) Phê chuẩn điều lệ Công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO.
(3) Vốn điều lệ: Công ty CPĐT và XD giao vốn là 10.000.000.000 đồng
để hình thành vốn điều lệ của Công ty TNHH một thành viên Bê tông
TICCO.
(4) Hình thức hoạt động: Công ty TNHH một thành viên Bê tông
TICCO là công ty con có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập và chịu
trách nhiệm hữu hạn về vốn kinh doanh theo qui định của pháp luật.
(5) Chủ sở hữu (công ty mẹ): Công ty CPĐT và XD Tiền Giang
(6) Cơ cấu tổ chức quản lý:
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 15
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
+ Chủ tịch công ty
+ Kiểm soát viên công ty
+ Giám đốc điều hành công ty
(7) Bổ nhiệm các ông có tên sau trong bộ máy quản lý công ty.
+ Ông Đoàn Thành Đạt - Chủ tịch công ty
+ Ông Nguyễn Văn Hiếu - Kiểm soát viên
+ Ông Trần Hoàng Huân - Giám đốc điều hành

2) Quá trình phát triển:
- Công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO được thành lập ngày
23/01/2007 và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/6/2007.
- Được sự định hướng đúng đắn của ban lãnh đạo công ty, được sự giúp
đỡ, ủng hộ của ban ngành các cấp, công ty đã từng bước đi lên, luôn mở
rộng qui mô sản xuất kinh doanh, khắc phục khó khăn, tìm biện pháp nâng
cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh, giúp cho uy
tín, thương hiệu ngày càng đứng vững trên thị trường.
3) Thuận lợi và khó khăn:
3.1 Thuận lợi:
- Các hoạt động tài chính chuyển tiếp với khối lượng lớn.
- Máy móc thiết bị đồng bộ, đầu tư công nghệ mới.
- Quy trình công nghệ cao, chất lượng tốt góp phần hạ giá thành sản
phẩm.
- Các công trình góp phần làm tăng doanh thu.
- Đội ngũ công nhân lành nghề, tích cực làm việc, bộ phận kỹ thuật có
chuyên môn cao.
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 16
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
- Do yêu cầu thị trường ngày càng phát triển, tạo ra môi trường đầu tư
phát triển kinh doanh bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẵn.
- Tình hình kinh tế chính trị, xã hội nhìn chung diễn biến tốt. Trung
ương và Tỉnh ngày càng quan tâm nhiều hơn đến các doanh nghiệp bằng
những chính sách ưu đãi và đãi ngộ.
- Công ty ngay từ đầu đã có những công trình chuyển tiếp nên không bị
thiếu việc.
3.2 Khó khăn:
Giá cả nguyên vật liệu trên thị trường có nhiều biến động ảnh hưởng
đến giá thành và doanh thu của công ty.

4) Kết quả đạt được và phương hướng phát triển:
4.1 Kết quả đạt được:
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu và công ăn việc làm đã tạo nên những
tín hiệu lạc quan mới. Tuy chưa phải toàn diện nhưng công ty cũng đã thực
hiện mục tiêu khắc phục khó khăn, ổn định sản xuất kinh doanh để làm tiền
đề và tìm ra định hướng phát triển.
4.2 Phương hướng phát triển:
* Trong năm 2008, công ty thực hiện nhiều công trình, dự án với kinh
phí trên hàng trăm tỷ đồng như:
- Hoàn thành nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn: Công ty
TNHH Một thành Viên BêTông TICCO và đưa vào sản xuất.
- Trung tâm đầu tư và kinh doanh địa ốc của công ty chuẩn bị xây dựng
khu dân cư Long Thạnh Hưng (ở Long Bình Điền Chợ Gạo).
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 17
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
5) Qui mô sản xuất kinh doanh qua các năm:
- Cùng với xu hướng phát triển của đất nước thì hầu hết các công ty, nhà
máy, xí nghiệp không ngừng trang bị cho mình những máy móc thiết bị
hiện đại để có thể đứng vững trong sự cạnh tranh của thị trường.
- Công ty TNHH MTV Bêtông Ticco cũng không ngừng đổi mới bộ
máy quản lý. Công ty gồm 6 phòng, 4 xưởng trực thuộc, đội ngũ nhân viên
trẻ khỏe có nhiều kinh nghiệm và triển vọng trong việc áp dụng khoa học
kỹ thuật, qui mô sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng, không những
cung cấp bê tông cho các công trình trong tỉnh mà còn cả ngoài tỉnh.
- Với sự phát triển như hiện nay thì công ty sẽ có nhiều bước tiến cho
việc đầu tư ngày một chất lượng và uy tín hơn với quy trình công nghệ
ngày một tiên tiến hơn cho những năm sắp tới.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:
1) Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:

SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 18
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 19
LỚP : 11K3C
Xưởng
cơ điện
Xưởng
sản
xuất bê
tông
Xưởng
sản
xuất
ống
cống
Xưởng
sản
xuất
cọc
Phòng
công
nghệ
Phòng
kỹ
Thuật
KCS
Phòng
sản

xuất
vật tư
Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh
Phòng
kế toán
tài vụ
Phòng
tổ chức
hành
chính
Chủ tịch
Giám đốc
Kiểm soát viên
Các phó giám đốc
Khối chuyên môn nghiệp vụ Khối sản xuất
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
a) Ban giám đốc:
- Tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty theo luật doanh
nghiệp và điều lệ công ty, chịu trách nhiệm với cấp trên về mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh.Tổ chức cho người lao động thực hiện quyền và nghĩa
vụ của mình.
- Gồm 2 khối:
 Khối chuyên môn nghiệp vụ: quản lý về nhân sự, tài chính, kế
hoạch, kỹ thuật, sản xuất vật tư, …
 Khối sản xuất: tổ chức quản lý các phân xưởng sản xuất của
công.

b) Phòng tổ chức – hành chính:
- Theo dõi về tiền lương, xây dưng bộ máy tổ chức, bố trí nhân sự
hàng năm.
- Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức, quản trị nhân sự.
- Công tác lao động tiền lương.
- Công tác hành chính quản trị.
- Công tác tổng hợp và thi đua khen thưởng.
- Công tác quản lý.
c) Phòng tài chính - kế toán:
- Tổ chức hạch toán về hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép phản
ánh chính xác, kịp thời các nguồn vốn vay, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán, thống kê, phân
tích tình hình sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện quyết toán tháng, quý, năm, đúng niên độ kế toán, tham
mưu cho Giám đốc về công tác quản lý tài chính.
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 20
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
d) Phòng kinh doanh tiếp thị:
- Công tác kế hoạch: nghiên cứu thị trường, xây dưng kế hoạch kinh
doanh, tổng hợp báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện…
- Công tác kinh doanh: khai thác và phân tích thị trường thu thập
thông tin thị trường, soạn thảo và trình ký hợp đồng kinh tế.
- Phối hợp với phòng nghiệp vụ công ty xác lập chi phí sản xuất và
chủ động đề xuất giá kinh doanh sản phẩm phù hợp theo các yếu tố phát
sinh của thị trường.
- Theo dõi thanh lý hợp đồng và tình hình công nợ của các đối tác.
Kết hợp với phòng Kế toán – Tài vụ thực hiện công tác thu hồi công nợ.
- Tiếp nhận sản phẩm hoàn thành từ phòng Sản xuất – Vật tư để thực
hiện chuyển giao sản phẩm đến với khách hàng theo các hợp đồng đã ký

kết.
e) Phòng sản xuất vật tư:
- Công tác tổ chức điều hành sản xuất và quản lý cung ứng vật tư.
- Công tác sản xuất: tiếp nhận các thông tin từ phòng kế hoạch kinh
doanh, theo dõi tiến độ sản xuất, kiểm tra đôn đốc các phân xưởng sản
xuất…
- Công tác cung ứng vật tư: xây dựng kế hoạch sử dung nguyên vật
liệu, nhiên liệu theo yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh, lập trình duyệt
dự toán chi phí sản xuất…
f) Phòng kỹ thuật – KCS:
- Công tác kỹ thuật sản xuất và giám sát chất lượng sản phẩm thuộc
lĩnh vực sản xuất bê tông.
- Công tác kỹ thuật: quản lý quá trình thiết kế, nghiên cứu cải tiến kỹ
thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 21
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
- Công tác KCS: lấy mẫu làm thí nghiệm sản phẩm theo chu trình sản
xuất đống dấu chứng nhận chất lượng trên từng sản phẩm đã được nghiệm
thu, lập lý lịch sản phẩm theo lô hàng sản xuất.
g) Phòng công nghệ:
- Công tác đầu tư tài sản và quản lý máy móc thiết bị, xe máy trong
toàn công ty.
- Thực hiện tính toán, thiết kế các khuôn mẫu hoặc máy móc, thiết bị
nhằm đáp ứng tất cả những thay đổi cũng như cải tiến về mẫu mã sản
phẩm, máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất.
- Tham gia cùng các phòng nghiệp vụ xây dựng định mức kinh tế kỹ
thuật.
- Công tác quản lý bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị, xe máy,


h) Phân xưởng sản xuất sản phẩm cấu kiện bê tông đúc sẵn (cọ
cống, cọc vuông, ống cống, …)
- Tổ chức sản xuất sản phẩm cấu kiện bê tông đúc sẵn theo yêu cầu
sản xuất kinh doanh của công ty.
i) Phân xưởng sản xuất bê tông tươi:
- Tổ chức sản xuất và cung cấp sản phẩm bê tông tươi theo yêu cầu
sản xuất kinh doanh của công ty.
j) Phân xưởng cơ điện:
- Tổ chức thực hiện công tác bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị,
xe máy, chế tạo gia công và lắp đặt các sản phẩm cơ khí.
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 22
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
2) Mục tiêu hoạt động và lĩnh vực kinh doanh của công ty:
a. Mục tiêu hoạt động:
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất
kinh doanh về lĩnh vực xây dựng cơ bản nhằm bảo tồn và phát triển vốn,
thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức
cho các cổ đông, đóng góp cho ngân sách Nhà nước và sự phát triển của
công ty.
b. Lĩnh vực kinh doanh:
- Sản xuất kinh doanh bê tông tươi, bê tông đúc sẵn, nền móng công
trình.
3) Nhiệm vụ của công ty:
- Nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất và cung ứng bê tông thương
phẩm, phục vụ công trình xây đúc theo yêu cầu của những xí nghiệp thành
viên công ty.
- Ngoài ra công ty Bê tông còn thực hiện những dịch vụ cung ứng bê
tông thương phẩm, bê tông đúc sẵn cho bên ngoài, đáp ứng yêu cầu xây
dựng nhà cửa.

- Những công trình lớn tiêu biểu do công ty cung ứng bê tông thương
phẩm như: công trình siêu thị Co.op Mart, công trình thủy điện dầu tiếng,
công trình cầu Hùng Vương… do công ty đầu tư và xây dựng.
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 23
LỚP : 11K3C
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI
III. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN:
1) Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
2) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:

Kế toán trưởng:
- Tham mưu cho giám đốc công ty trong việc chỉ đạo thực hiện công tác
kế toán tài chính.
- Xem xét, kiểm tra việc ghi chứng từ sổ sách để thực hiện điều chỉnh
các thiếu sót kịp thời trong hạch toán.
- Tính toán, trích nộp các khoản nộp ngân sách.
- Tham gia ký hợp đồng của công ty.
- Phân tích báo cáo tài chính.
- Tổ chức điều hành công tác kế toán tại công ty.
- Phụ trách chế độ công tác tài chính, kiểm tra thực tế so với kế hoạch
và phân tích các hoạt động tài chính của công ty.
- Kiểm tra phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và định mức sản xuất
kinh doanh.
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 24
LỚP : 11K3C
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
THANH TOÁN
GIÁ THÀNH

KẾ TOÁN
VẬT TƯ
TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
THỦ QUỸ
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : ĐỖ KIM CHI

Kế toán vật tư, công nợ:
- Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, vật tư, nhiên
liệu.
- Theo dõi quyết toán sử dụng vật tư, tình hình nhập xuất kho nguyên
vật liệu.
- Chịu trách nhiệm lập báo cáo theo dõi chi tiết số phát sinh và thực
hiện tốt một số công việc có liên quan.
- Theo dõi tình hình công nợ các khoản phải thu, phải trả.

Kế toán tổng hợp:
- Tổ chức hạch toán và phân bổ chính xác đầy đủ chi phí sản xuất theo
từng đối tượng, theo dõi công nợ, lập báo cáo theo chế độ nhà nước ban
hành

Kế toán thanh toán:
- Thanh toán các khoản lương, tạm ứng, thuế.
- Thanh toán các khoản liên quan đến tiền mặt, tiền gửi.

Thủ quỹ:
- Mở sổ theo dõi quỹ tiền mặt, theo dõi thu chi, tồn quỹ theo từng
phiếu thu chi.

- Thường xuyên đối chiếu tồn quỹ với kế toán thanh toán mỗi ngày,
sau khi đối chiếu phải có xác nhận của kế toán thanh toán ở sổ quỹ.
- Thủ quỹ phải đảm bảo và chịu trách nhiệm khớp đúng giữa số tiền mặt
theo sổ và số thực tế ở kho bất kỳ thời điểm nào.
- Mọi mất mát thiếu hụt tiền mặt so với sổ sách kế toán, thủ quỹ phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Tất cả các trường hợp chi tiền ra khỏi quỹ phải có phiếu chi tiền mặt.
SVTT : NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Trang 25
LỚP : 11K3C

×