Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Quản lý thuế thu nhập tại doanh nghiệp tại các doanh nghiệp nhà nước do cục thuế tỉnh đắk lắk quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.86 KB, 94 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả cam đoan rằng, luận văn thạc sỹ kinh tế “Quản lý thuế Thu
nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp nhà nước do Cục Thuế tỉnh Đắk
Lắk quản lý” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
được sử dụng, công bố trong bất kỳ một cơng trình nghiên cứu khoa học nào.

Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Duy


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu Luận văn, tơi nhận được rất nhiều
sự giúp đỡ tận tình của các cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cám ơn
sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa
Khoa học quản lý, Viện Đào tạo sau đại học, các Khoa – Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân đã tạo mọi điều kiện về tinh thần và vật chất giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS Mai Văn Bưu.
Tôi cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến q báu của các thầy
giáo, cơ giáo.
Và tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban lãnh đạo Cục Thuế tỉnh
Đắk Lắk, các Phòng chức năng cùng các anh em và bạn bè đồng nghiệp đã
giúp đỡ, cung cấp số liệu khách quan để tôi hoàn thành Luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!


Hà Nội, tháng 11 năm 215
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Duy


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN ............................................. Error! Bookmark not defined.
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP CỦA CỤC THUẾ ........................................................................................ 4
1.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................... 5
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... 6
1.1.4. Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ................................ 8
1.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của cục thuế....................................... 12
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của cục thuế ...................... 12
1.2.2. Mục tiêu quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của cục thuế ........................ 13
1.2.3. Nguyên tắc quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................... 15
1.2.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của cục thuế ........................ 16
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của
cục thuế .................................................................................................................... 25
1.3.1. Các yếu tố thuộc Cục thuế ........................................................................... 25
1.3.2. Các yếu tố thuộc người nộp thuế .................................................................. 26

1.3.3. Các yếu tố khác............................................................................................. 26
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC DO CỤC THUẾ
TỈNH ĐẮK LẮK QUẢN LÝ ..................................................................................... 28
2.1. Tổng quan về Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk ........................................................... 28


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngành thuế tỉnh Đắk Lắk ................ 28
2.1.2. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk ...................... 28
2.1.3. Tình hình nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp nhà nước
tại Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 – 2014................................................. 35
2.2. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp
nhà nƣớc do Cục Thuế tỉnh Đăk Lắk quản lý ...................................................... 40
2.2.1. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ............................................................ 40
2.2.2. Quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế và ấn định thuế ......................... 43
2.2.3. Quản lý thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế ......................................... 49
2.2.4. Quản lý thông tin về người nộp thuế ............................................................ 51
2.2.5. Thanh tra, kiểm tra thuế ................................................................................ 52
2.2.6. Quản lý nợ và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế ............. 55
2.2.7. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế................................................................... 60
2.2.8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ............................................................. 61
2.3. Đánh giá quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp nhà
nƣớc do Cục Thuế tỉnh Đăk Lắk quản lý .............................................................. 61
2.3.1. Điểm mạnh ................................................................................................... 61
2.3.2. Điểm yếu ....................................................................................................... 63
2.3.3. Nguyên nhân điểm yếu ................................................................................. 65
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÁC DOANH NHIỆP NHÀ NƢỚC DO
CỤC THUẾ TỈNH ĐẮK LẮK QUẢN LÝ ................................................................... 67
3.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh

nghiệp tại các doanh nghiệp nhà nƣớc do Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk quản lý ....... 67
3.1.1. Mục tiêu hoàn thiện quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh Đắc Lắc .................... 67
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh Đắc Lắc ........... 68
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh
nghiệp nhà nƣớc do Cục Thuế tỉnh Đăk Lắk quản lý.......................................... 69
3.2.1. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế .......................................... 69


3.2.2. Thủ tục đăng ký, kê khai và nộp thuế ........................................................... 71
3.2.3. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thuế ................................................... 72
3.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ............................ 73
3.2.5. Công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuế ......................................................... 74
3.2.6. Các giải pháp khác ........................................................................................ 76
3.3. Kiến nghị ........................................................................................................... 79
3.3.1. Đối với Chính phủ và cơ quan trung ương ................................................... 79
3.3.2. Đối với Tổng cục thuế .................................................................................. 80
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 84


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CQT

: Cơ quan thuế

CBCC

: Cán bộ công chức

DN


: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

DN NQD

: Doanh nghiệp ngồi quốc doanh

DN ĐTNN

: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

KT - XH

: Kinh tế - xã hội

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

NNT

: Người nộp thuế

SXKD

: Sản xuất kinh doanh


TNDN

: Thuế thu nhập doanh nghiệp


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
BẢNG BIỂU:
Bảng 2.1.

Phân loại trình độ chuyên môn CBCC Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk. ................ 32

Bảng 2.2.

Tình hình CBCC Cục Thuế được đào tạo, tập huấn về quản lý thuế TNDN
giai đoạn 2012 -2014 ............................................................................... 34

Bảng 2.3.

Kết quả quản lý thuế theo loại DN giai đoạn 2012 - 2014 tại Cục Thuế
tỉnh Đắk Lắk. ......................................................................................... 36

Bảng 2.4.

Kết quả quản lý thuế TNDN của DNNN tại Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2012 -2014 ............................................................................. 38

Bảng 2.5.

Kết quả thực hiện các hình thức tuyên truyền về TNDN cho các

DNNN của Cục Thuế giai đoạn 2012 – 2014 ........................................ 41

Bảng 2.6.

Kết quả thực hiện các hình thức hỗ trợ về thuế TNDN cho các DNNN
của Cục Thuế giai đoạn 2012 – 2014 .................................................... 42

Bảng 2.7.

Tình hình quản lý đăng ký thuế của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2012 – 2014............................................................................................ 44

Bảng 2.8.

Tình hình nộp hồ sơ khai thuế TNDN của các DNNN tại Cục Thuế
tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 – 2014...................................................... 45

Bảng 2.9.

Tình hình nộp thuế TNDN của các DNNN tại Cục thuế tỉnh Đắk
Lắk giai đoạn 2012-2014 ...................................................................... 48

Bảng 2.10.

Tình hình kết quả miễn, giảm thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2012 – 2014. ........................................................................... 50

Bảng 2.11.

Tình hình giám sát hồ sơ khai thuế TNDN của các DNNN tại trụ sở

CQT của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2014 ...................... 52

Bảng 2.12.

Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra DNNN tại Cục Thuế tỉnh Đắk
Lắk giai đoạn 2012 -2014 ...................................................................... 53

Bảng 2.13.

Tình hình theo dõi nợ thuế TNDN của các DNNN tại Cục thuế Đắk
Lắk giai đoạn 2012-2014 ...................................................................... 56


Bảng 2.14.

Tình hình đơn đốc và cưỡng chế nợ thuế TNDN của các DNNN tại
Cục Thuế giai đoạn 2012 – 2014 ......................................................... 58

Bảng 2.15.

Kết quản xử lý vi phạm pháp luật về thuế của các DNNN do Cục
Thuế quản lý giai đoạn 2012 – 2014...................................................... 60

HÌNH:
Hình 2.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk ............................... 29

Hình 2.2:


Cơ cấu kết quả quản lý thuế phân theo loại DN tại Cục Thuế tỉnh Đắk
Lắk giai đoạn 2012 – 2014..................................................................... 37

Hình 2.3.

Tình hình phân loại nợ thuế của DNNN tại Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2012 – 2014 .......................................................................... 57


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế thu TNDN là
một trong những sắc thuế có vai trị rất quan trọng khơng chỉ trên góc độ là cơng cụ
của Nhà nước trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế, khuyến khích đầu tư, mở rộng sản
xuất kinh doanh, mà cịn về ý nghĩa đóng góp số thu lớn cho ngân sách Nhà nước
hàng năm. Với trị địa lý là một tỉnh trung tâm của Tây Nguyên, Đắk Lắk cịn là một
tỉnh có diện tích cà phê, cao su, hồ tiêu lớn của cả nước. Số thuế TNDN trong giai
đoạn 2012-2014 chiếm khoảng 10,6% - 13,7% tổng số thuế, trong đó thuế TNDN
của các doanh nghiệp nhà nước chiếm khoảng 71,3% - 78,8% thuế TNDN của Cục
Thuế. Khi Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế thế giới thì số thuế nhập khẩu và dầu
thơ có xu hướng giảm dần, thì thuế TNDN trở thành nguồn thu quan trọng của
NSNN. Đặc biệt khi thực hiện Điểm 5, Điều 5, Thơng tư số 219/2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, theo đó, doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải
sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho
doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính
nộp thuế GTGT thì thuế TNDN ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân
sách của tỉnh, đặc biệt là thuế TNDN của các doanh doanh nghiệp nhà nước. Tuy

nhiên, số thuế TNDN trong giai đoạn 2012 – 2014 chiếm tỷ trọng thấp so với tổng
số thuế huy động vào ngân sách Nhà nước. Nguyên nhân do tình trạng trốn thuế
TNDN ngày càng phổ biến dưới nhiều hình thức tinh vi, khi phát hiện số thuế
TNDN bị thất thu ngày càng lớn. Hơn nữa công tác quản lý thuế TNDN nói chung
và quản lý thuế TNDN của các doanh nghiệp nhà nước nói riêng vẫn chưa theo kịp
với tình hình thực tiễn, chưa bao quát hết nguồn thu. Vì vậy, việc tăng cường quản
lý thuế TNDN tại các doanh nghiệp nhà nước là một đòi hỏi cấp thiết, là một nhiệm
vụ trọng tâm của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk trong giai đoạn hiện nay. Việc đi sâu
nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN tại các doanh nghiệp nhà nước sẽ góp phần
làm lành mạnh hóa hoạt động tài chính, đầu tư và tăng cường tính tn thủ pháp luật
thuế. Đó là lý do tơi chọn đề tài “Quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp tại các


2
doanh nghiệp nhà nước do Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk quản lý” làm luận văn tốt
nghiệp. Trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác quản lý thuế TNDN tại các doanh
nghiệp nhà nước do Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk quản lý, từ đó đề xuất các giải pháp
hồn thiện quản lý thuế TNDN tại các doanh nghiệp nhà nước do Cục Thuế tỉnh
Đắk Lắk quản lý.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định khung lý luận về quản lý thuế TNDN của cục thuế;
- Phân tích thực trạng quản lý thuế TNDN tại các doanh nghiệp nhà nước do
Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk quản lý giai đoạn 2012 – 2014;
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế TNDN tại các doanh
nghiệp nhà nước do Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk quản lý đến năm 2020.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý thuế TNDN tại các doanh nghiệp nhà

nước do Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 – 2014, không bao gồm các doanh
nghiệp nhà nước do các Chi cục Thuế quản lý.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Khung nghiên cứu

Các yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý thuế:
1) Các yếu tố thuộc
Cục thuế;
2) Các yếu tố thuộc
người nộp thuế;
3) Các yếu tố khác.

Nội dung quản lý thuế:
- Tuyên truyền, hỗ trợ
NNT;
- Quản lý đăng ký thuế,
kê khai, nộp thuế;
- Quản lý hoàn thuế,
miễn thuế, giảm thuế;
- Quản lý thông tin
NNT;
- Quản lý nợ thuế;
- Thanh tra, kiểm tra;
- Xử lý vi phạm.
- Khiếu nại, tố cáo

Mục tiêu quản lý
thuế:

- Nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật
thuế của NNT;
- Huy động sự đóng
góp của NNT cho
NSNN;
- Tạo sự công bằng
và môi trường kinh
doanh lành mạnh
giữa NNT.


3
4.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thông qua số liệu báo cáo thống kê, báo
cáo kế toán, báo cáo tổng kết của các năm, các nghiên cứu có liên quan, … Ngồi ra, dữ
liệu cịn được thu thập từ sách báo, tạp chí, internet và các cơng trình nghiên cứu của các
tác giả trong nước; Thông qua quy định về chức năng, nhiệm vụ của Cục Thuế.
Phương pháp xử lý số liệu: Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu nói trên, luận
văn sử dụng phương pháp phân tích thực chứng, phương pháp phân tích thống kê,
phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp phân tích so sánh để phân tích thực
trạng cơng tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp nhà nước do Cục Thuế
tỉnh Đắk Lắk. Luận văn cũng tiếp thu, kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên cứu của
một số cơng trình liên quan đã được cơng bố.
Ngồi ra, luận văn cịn dựa vào các chủ trương, đường lối, quan điểm của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, về quản lý
thuế ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn góp phần làm sáng tỏ các lý luận cơ bản về quản lý thuế nói chung

và quản lý thuế TNDN nói riêng trong điều kiện ngành thuế Việt Nam đang chuyển
từ mơ hình quản lý theo đối tượng sang mơ hình quản lý theo chức năng. Luận văn
phân tích thực trạng và đánh giá cơng tác quản lý thuế TNDN tại các doanh nghiệp
nhà nước do Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk quản lý, đồng thời đưa ra các giải pháp, kiến
nghị có tính khả thi nhằm hoàn thiện quản lý thuế TNDN.

6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham thảo, mục lục và các
bảng, biểu thì nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của cục thuế.

Chƣơng 2: Phân tích thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
các doanh nghiệp nhà nƣớc do Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk quản lý.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp nhà nƣớc do Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk
quản lý.


4

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP CỦA CỤC THUẾ
1. 1. Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ
phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà
nước ban hành, khơng mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng
nộp thuế. Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội
do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật.

Dựa vào tính chất của nguồn tài chính động viên cho NSNN, thuế được phân
chia làm hai loại: thuế gián thu và thuế trực thu.
Thuế gián thu là loại thuế được cộng vào giá, là một bộ phận cấu thành của
giá cả hàng hoá, dịch vụ. Thuế gián thu là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn vị
trung gian (thường là các doanh nghiệp) để đánh vào người tiêu dùng. Thuế gián thu
là thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một. Việt Nam hiện
nay có các loại thuế gián thu sau: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu, ….
Thuế trực thu là loại thuế thu trực tiếp vào khoản thu nhập, lợi ích thu được
của các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân. Thuế trực thu là loại thuế mà người, hoạt
động, tài sản chịu thuế và nộp thuế là một. Thuế trực thu tiếp tục động viên, điều
tiết thu nhập của người chịu thuế. Thuế trực thu bao gồm các loại thuế sau: thuế
TNDN, thuế TNCN, thuế tài sản, ….
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập sau khi đã trừ đi
các chi phí liên quan đến q trình tạo ra thu nhập của cơ sở SXKD hàng hóa, dịch
vụ. Thuế TNDN cũng có thể được sử dụng để mở rộng diện điều chỉnh đối với thu
nhập của những cá nhân hoặc nhóm cá nhân kinh doanh, hợp tác xã, ... tùy thuộc
vào yêu cầu quản lý của Nhà nước.


5
Thuế TNDN xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế và có những
tên gọi khác nhau, tùy theo quan niệm hoặc quy định pháp luật thuế của mỗi nước,
như thuế công ty; thuế thu nhập công ty; thuế lợi tức cơng ty hoặc thuế lợi tức
nhưng nhìn chung tên gọi thuế TNDN được sử dụng nhiều.
Xu hướng những năm gần đây là thuế TNDN ngày càng phát huy vai trị
quan trọng trong hệ thống chính sách thuế của nhiều nước, bao gồm cả các nước
phát triển và đang phát triển. Đặc biệt là các nước đang phát triển, thuế TNDN giữ
vai trò quan trọng việc đảm bảo nguồn thu NSNN và phân phối thu nhập. Mức cao
hay thấp áp dụng cho các đối tượng nộp thuế TNDN là khác nhau, tuy thuộc vào

quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng
nước trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định.
Ở Việt Nam, Luật thuế TNDN ban hành năm 1997, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/1999 thay thế Luật thuế lợi tức. Trong giai đoạn từ năm 1999 đến
năm 2008 thì đối tượng chịu thuế TNDN là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
nhưng kể từ ngày 01/01/2009 thì người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Thu nhập của cá nhân
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chuyển sang nộp thuế TNCN theo quy
định của Luật thuế TNCN.

1.1.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là
các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời
cũng là người chịu thuế
Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu
thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới
phải nộp thuế TNDN.


6
Thuế TNDN thường được sử dụng để khuyến khích, ưu đãi, thu hút đầu tư
nhằm mục tiêu phát triển KT-XH tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
hoặc đặc biệt khó khăn cũng như lĩnh vực cần thu hút đầu tư, khi đầu từ vào các
linh vực, địa bàn này thì các nhà đầu tư được hưởng chính sách miễn giảm thuế
TNDN và thuế suất.
Thuế TNDN là thuế trực thu, nhưng thuế TNDN thường áp dụng thuế suất
đồng nhất chứ không áp dụng thuế suất lũ tiến. Ngồi mức thuế suất phổ thơng cịn
có một số mức thuế suất khác nhau áp dụng cho các nhóm đối tượng hoặc một số

loại thu nhập khác nhau tùy từng thời điểm của mục tiêu chính sách.

1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Luật thuế TNDN được ban hành, sửa đổi nhiều lần và ngày càng làm tốt vai
trị là cơng cụ quản lý vĩ mơ nền kinh tế, thống nhất áp dụng đối với mọi thành phần
kinh tế và mọi loại hình DN, tạo nên một mơi trường cạnh tranh bình đẳng, lành
mạnh hơn trong điều kiện nền kinh tế mới, tạo cho nền kinh tế đất nước nhanh
chóng hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Vai trò của thuế TNDN được
thể hiện cụ thể:
Thuế TNDN là công cụ đảm bảo nguồn thu quan trọng và ổn định cho
NSNN.
Thuế là nguồn thu chủ yếu cho Ngân sách Nhà nước nhằm đảm bảo trang trải
cho các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, do đó cũng giống như các loại thuế khác, vai
trị đầu tiên của thuế TNDN là bảo đảm một nguồn thu ổn định và không nhỏ cho
NSNN thông qua việc ngày càng mở rộng đối tượng chịu thuế, có khả năng bao quát
được hầu hết các nguồn thu nhập phát sinh trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát
triển, xuất hiện nhiều loại hình thu nhập phức tạp và tinh vi hơn trước.
Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc quản lý vĩ mô
nền kinh tế, điều tiết các hoạt động kinh doanh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Trong từng thời kỳ Nhà nước có thể sử dụng công cụ thuế TNDN để thúc
đẩy sản xuất, tháo gỡ khó khăn, … cho DN từ đó ổn định kinh tế vĩ mô. Thông qua


7
hệ thống ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế, thuế TNDN góp phần định hướng cho
các Nhà đầu tư đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn mà Nhà nước cần khuyến khích đầu
tư, từ đó thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, chuyển dịch cơ cấu vùng kinh
tế nhằm đảm bảo cơ cấu kinh tế hợp lý, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước trong từng thời kỳ.
Thuế TNDN thể hiện vai trò đặc trưng của thuế là đảm bảo công bằng xã hội.

Là sắc thuế trực thu, thuế TNDN có khả năng đảm bảo cơng bằng theo chiều
dọc: đối tượng nộp thuế có thu nhập chịu thuế cao thì nộp thuế nhiều, đối tượng nộp
thuế có thu nhập thấp thì nộp thuế ít. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn thì được
giảm thuế, được chuyển lỗ sang những năm sau…Thuế TNDN có nhiều mức thuế
suất ưu đãi khác nhau. Trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh, thu nhập của
một cá nhân hay tổ chức phụ thuộc chủ yếu vào việc cung cấp các yếu tố sản xuất
(vốn, lao động, cơng nghệ…). Sự phân hóa giàu nghèo là điều khơng thể tránh khỏi.
Trong hồn cảnh đó, thuế TNDN sẽ là một biện pháp tốt để rút ngắn khoảng cách
giàu nghèo giữa các thành viên trong xã hội.
Thuế TNDN là công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD, tăng cường
quản lý nội bộ của người nộp thuế.
Nhìn vào số thuế TNDN mà DN phải nộp, so sánh đối với số thuế TNDN
của các doanh nghiệp cùng ngành ở địa phương và trong cả nước có thể đánh
giá khái quát về hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Vì doanh nghiệp làm ăn
có hiệu quả, có lãi thì mới phát sinh số thuế phải nộp nhiều và hiệu quả hoạt
động của DN càng lớn thì số thuế TNDN phải nộp càng cao. Và nếu số thuế
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tăng lên qua các năm thì chứng tỏ doanh
nghiệp có mức tãng trýởng khá và ngýợc lại là hoạt ðộng sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp ðang giảm sút. Bên cạnh ðó, thơng qua việc nộp thuế TNDN
sẽ giúp cho DN có cái nhìn rõ hõn về cơng tác quản lý tài hính của mình, từ đó
giúp DN tăng cường cơng tác quản lý nội bộ cũng như xác định chiến lược kinh
doanh cho thời kỳ tiếp theo.


8
1.1.4. Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.4.1. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Người nộp thuế:
Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12: Người nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,

dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
(1) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(2) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài
(sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngồi) có cơ sở thường trú hoặc khơng có cơ sở
thường trú tại Việt Nam;
(3) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
(4) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(5) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
- Thu nhập chịu thuế:
Theo quy định tại Điều 3 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12: Thu nhập chịu
thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu
nhập khác.
Theo Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế số
71/2014/QH13 thì thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng
dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền
thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền
sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;
thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ
có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó địi
đã xố nay địi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu
nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.


9

Doa

theo quy định của Hiệp
tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà

doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì
thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp của Việt Nam.
Đối tượng chịu thuế TNDN là thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập
chịu thuế

Các khoản

Chi phí
=

Doanh thu

-

được trừ

+

thu nhập khác

Trong đó:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là tồn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia
cơng, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của
hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động SXKD

hàng hóa, dịch vụ đó. DNcó nhiều hoạt động SXKD áp dụng nhiều mức thuế
suất khác nhau thì DN phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với
thuế suất tương ứng.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự
án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền
thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật phải
hạch toán riêng để kê khai nộp thuế TNDN, nếu bị lỗ thì số lỗ này (trừ dự án
thăm dị, khai thác khoáng sản) được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD (bao
gồm cả thu nhập khác).


10
Chi phí được trừ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
(1) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp;
(2) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
(3) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20
triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh tốn phải có chứng từ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt.

1.1.4.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất.
Thu nhập tính thuế trong kỳ được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ (-)
đi thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo
quy dịnh. Cơng thức tính như sau:
Thu nhập
tính thuế

=


Thu nhập
chịu thuế

-

Thu nhập được
miễn thuế

+

Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định

Trong đó:
Thu nhập được miễn thuế: Theo quy định tại Điều 4 Luật thuế TNDN số
14/2008/QH12 và Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về
thuế số 71/2014/QH13.
Các khoản lỗ được kết quyển: DN Doanh nghiệp có lỗ được chuyển số lỗ
sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ
không quá năm năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ được quy định tại Điều
16 Luật thuế TNDN (hướng dẫn cụ thể tại Điều 9 Thơng tư số 78/2014/TT-BTC
của Bộ Tài chính).
Thuế suất: Thuế suất thuế TNDN quy định tại Khoản 6 Điều 1 Luật số
32/2013/QH13 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN:
(1) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại
Điều 13 của Luật này.


11

Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này
chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
(2) Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm khơng q hai mươi tỷ đồng áp
dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng
thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
(3) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm
dị, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%
phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Phương pháp tính thuế TNDN
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thuế TNDN
phải nộp

=

Thu nhập
tính thuế

-

Phần trích lập quỹ
KH&CN

Thuế suất
x

thuế TNDN

Phần trích lập quỹ KH&CN: Tại Điều 17 Luật thuế TNDN quy định về trích

lập quỹ KH&CN:
(1) Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
(2) Trong thời hạn năm năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng khơng hết 70% hoặc sử dụng khơng
đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập
doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử
dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó.
(3) Doanh nghiệp khơng được hạch toán các khoản chi từ Quỹ phát triển
khoa học và cơng nghệ của doanh nghiệp vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế trong kỳ tính thuế.
(4) Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp chỉ được sử


12
dụng cho đầu tư khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
Ngồi ra cịn có phương pháp tính thuế TNDN theo tỷ lệ phần trăm trên
doanh thu đối với các DN khơng hạch tốn và xác định được chi phí, thu nhập của
hoạt động kinh doanh.

1.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của cục thuế
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của cục thuế
Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực
và hoạt động của hệ thống xã hội nhằm đạt được mục đích của hệ thống với hiệu lực
và hiệu quả cao một cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động.
Trong hoạt động quản lý, các vấn đề về chủ thể, đối tượng, công cụ, phương pháp
và mục tiêu quản lý là những yếu tố cần phải được xác định cụ thể và rõ ràng.
Về quản lý thuế có nhiều khái niệm được đưa ra nhưng chúng ta có thể hiểu
theo hai phạm vị:

Theo nghĩa hẹp, quản lý thuế là quản lý hành chính nhà nước về thuế, bao
gồm việc tổ chức, quản lý, điều hành q trình thu nộp thuế, hay nói cách khác quản
lý thuế là hoạt động chấp hành của cơ quan quản lý thuế từ trung ương đến địa
phương trong việc quản lý thuế, nộp thuế cho nhà nước từ các cá nhân, tổ chức là
đối tượng đã được quy định trong các Luật thuế.
Theo nghĩa rộng, quản lý thuế là tất cả các hoạt động của nhà nước liên quan
đến thuế. Quản lý thuế không chỉ bao gồm hoạt động tổ chức, điều hành quá trình
thu nộp thuế vào ngân sách nhà nước mà còn bao gồm cả hoạt động xây dựng chiến
lược cải cách hệ thống thuế, ban hành pháp luật thuế và hoạt động giám sát, kiểm
tra việc sử dụng tiền thuế của các tổ chức hưởng thụ từ ngân sách nhà nước.
Chủ thể quản lý thuế là Nhà nước mà cụ thể là cơ quan thuế các cấp, đối
tượng quản lý là các cá nhân và tổ chức có nghĩa vụ về thuế, phương pháp quản lý
là sử dụng các quy định đã được luật hóa như đăng ký thuế, kê khai thuế, giám sát
kê khai thuế, kiểm tra, kế toán và thống kê thuế.



×