Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Quản lý tiến độ thi công các công trình xây dựng cơ bản của chính quyền huyện ea kar tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 108 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Học viên

Nguyễn Tấn Lực


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, Học viên xin chân thành gởi lời cảm ơn đên Ban giám hiệu trường
Đại học Kinh tế Quốc dân và các thầy cô giáo đã nhiệt tình tham gia giảng dạy,
hướng dẫn cho học viên tiếp thu những kiến thức quý báu trong suốt hai năm học vừa
qua và tạo điều kiện giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, học viên xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Đồn Thị Thu
Hà, là người đã nhiệt tình hướng dẫn học viên trong suốt thời gian làm luận văn tốt
nghiệp, cô đã cung cấp nhiều tài liệu tham khảo quan trọng, tận tình truyền đạt kiến
thức và đưa ra những lời khuyên, lời góp ý, phê bình sâu sắc giúp tơi hồn thành
nghiên cứu này.
Cảm ơn các anh, chị, em trong tập thể lớp K22 - Tây Nguyên đã chia sẻ những
kinh nghiệm hữu ích, hỗ trợ Tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Xin cảm ơn lãnh đạo và đồng nghiệp của Tôi tại Ban quản lý dự án huyện Ea
Kar đã tạo điều kiện và hỗ trợ tơi hồn thành nhiệm vụ của mình trong suốt thời gian
tơi đi học.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, những người đã ln bên tơi,
động viên và khuyến khích tơi trong q trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
Học viên

Nguyễn Tấn Lực



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI CƠNG CÁC CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP HUYỆN ...................... 7
1.1. Cơng trình xây dựng cơ bản và tiến độ thi cơng các cơng trình xây
dựng cơ bản .......................................................................................................... 7
1.1.1. Cơng trình xây dựng cơ bản ...................................................................... 7
1.1.2. Tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản ................................... 10
1.2. Quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản của chính
quyền cấp huyện................................................................................................. 13
1.2.1. Khái niệm quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản của
chính quyền cấp huyện ...................................................................................... 13
1.2.2. Nội dung quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản của
chính quyền cấp huyện ...................................................................................... 14
1.2.3. Mục tiêu và tiêu chí đánh giá quản lý tiến độ thi công các công trình xây
dựng cơ bản của chính quyền cấp huyện .......................................................... 26
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây
dựng cơ bản của chính quyền cấp huyện ........................................................ 27
1.3.1. Các yếu tố thuộc về chính quyền cấp huyện ........................................... 27
1.3.2. Các yếu bên ngồi ................................................................................... 29
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI CƠNG
CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN
EA KAR - TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2011 - 2014 ...................................... 32
2.1. Khái quát về huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk ................................................ 32



2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên huyện Ea Kar .................................... 32
2.1.2. Trên lĩnh vực Kinh tế, Văn hoá - Xã hội ................................................ 33
2.2. Thực trạng tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản của Chính
quyền huyện Ea Kar giai đoạn 2011 - 2014 ...................................................... 35
2.3. Thực trạng quản lý tiến độ thi công các cơng trình xây dựng cơ bản của
Chính quyền huyện Ea Kar giai đoạn 2011 – 2014 .......................................... 37
2.3.1. Bộ máy quản lý tiến độ thi cơng của Chính quyền huyện Ea Kar .......... 37
2.3.2. Thực trạng lập kế hoạch quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình đầu
tư xây dựng cơ bản của chính quyền huyện Ea Kar ....................................... 45
2.3.3. Chỉ đạo thực hiện tiến độ thi công của chính quyền huyện Ea Kar ........ 52
2.3.4. Kiểm sốt tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản của chính
quyền huyện Ea Kar .......................................................................................... 56
2.4. Đánh giá quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản của
Chính quyền huyện Ea Kar ................................................................................ 62
2.4.1. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu quản lý tiến độ thi cơng đối với các
cơng trình xây dựng cơ bản của Chính quyền huyện Ea Kar ........................... 62
2.4.2. Đánh giá thiệt hại của việc chậm tiến độ thi công các cơng trình xây
dựng cơ bản của chính quyền huyện Ea Kar đến đời sống kinh tế xã hội ........ 67
2.4.3. Đánh giá chung về quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây
dựng cơ bản của Chính quyền huyện Ea Kar ................................................ 69
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUẢN
LÝ TIẾN ĐỘ THI CƠNG CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA
HUYỆN EA KAR ĐẾN NĂM 2020 ......................................................................... 76
3.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây
dựng cơ bản của Chính quyền huyện Ea Kar đến năm 2020 ......................... 76
3.1.1. Định hướng đầu tư xây dựng cơ bản của chính quyền đến năm 2020 .......... 76
3.1.2. Định hướng hồn thiện quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây
dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Ea Kar

đến năm 2020 .................................................................................................... 78


3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây
dựng cơ bản của Chính quyền huyện Ea Kar đến năm 2020 ......................... 84
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý tiến độ thi công của Chính quyền huyện Ea Kar .......... 84
3.2.2. Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch quản lý tiến độ thi công .................... 88
3.2.3. Hoàn thiện chỉ đạo thực hiện tiến độ thi cơng ........................................ 91
3.2.4. Hồn thiện kiểm sốt tiến độ thi cơng các cơng trình đầu tư xây dựng cơ
bản của Chính quyền huyện Ea Kar .................................................................. 94
3.3. Một số kiến nghị ........................................................................................... 97
3.2.1. Đối với Tỉnh ............................................................................................ 97
3.3.2. Đối với Chính quyền huyện Ea Kar ........................................................ 97
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 102


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATGT

: An tồn giao thơng

BQLDA : Ban quản lý dự án
CĐT

: Chủ đầu tư

ĐTXDCB : Đầu tư xây dưng cơ bản
GPMB


: Giải phóng mặt bằng

GT

: Giao thông

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HSDT

: Hồ sơ dự thầu

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

NSNN

: Ngân sách nhà nước

NSTW

: Ngân sách trung ương

UBND

: Ủy ban nhân dân


TVGS

: Tư vấn giám sát

TVTK

: Tư vấn thiết kế

XD

: Xây dựng


1 DANH

MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

BẢNG BIỂU:
Bảng 2.1:
Tình hình triển khai các cơng trình xây dựng cơ bản của Chính
quyền huyện Ea Kar giai đoạn 2011 – 2014 ........................................36
Bảng 2.2:
Nhân sự ban quản lý dự án huyện Ea Kar ............................................44
Bảng 2.3:
Tình hình bố trí vốn để triển khai xây lắp các cơng trình xây dựng
cơ bản của Chính quyền huyện Ea Kar giai đoạn 2011 – 2014 ...........55
Bảng 2.4:
Tổng hợp giá trị các cơng trình theo tiến độ thực hiện .............................56
Bảng 2.5:
Các nội dung giám sát của chính quyền huyện đối với các Nhà thầu

thi cơng cơng trình xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách trên địa
bàn huyện .............................................................................................61
Bảng 2.6:
Bảng đánh giá chênh lệch thời gian giữa tiến độ kế hoạch với tiến độ
thực tế các cơng trình xây dựng cơ bản của Chính quyền huyện Ea Kar
giai đoạn 2011 – 2014 ............................................................................63
Bảng 2.7:
Kết quả thực hiện các công trình xây dựng cơ bản của Chính quyền
huyện Ea Kar giai đoạn 2011 - 2014....................................................65
Bảng 2.8:
Bảng đánh giá tỉ lệ giá trị thanh toán so với giá trị thực hiện các cơng trình
đang thi cơng của Chính quyền huyện Ea Kar giai đoạn 2011 - 2014 ..............65
Bảng 2.9:
Bảng đánh tỉ lệ giá trị quyết toán so với giá trị hợp đồng các cơng
trình xây dựng cơ bản của Chính quyền huyện Ea Kar giai đoạn
2011 - 2014 ..........................................................................................66
Bảng 3.1:
Dự kiến các cơng trình xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách
Nhà nước trên địa bàn huyện Ea Kar đến năm 2020 ...........................77
Bảng 3.2
Các tiêu chí đánh giá ............................................................................89
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1:
Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý tiến độ thi cơng của chính quyền cấp huyện .......16
Sơ đồ 1.2:
Tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng ............................................22
Sơ đồ 1.3:
Biểu đồ nhân lực thi cơng các cơng trình xây dựng.............................22
Sơ đồ 2.1:
Cơ cấu quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình của chính quyền huyện Ea Kar..38

Sơ đồ 2.2:
Bộ máy Ban quản lý dự huyện Ea Kar .....................................................42
Sơ đồ 2.3.
Các bước thực hiện để có bản tiến độ thi cơng hồn chỉnh ........................46
Sơ đồ 2.4:
Biểu đồ quản lý tiến độ thi cơng của một cơng trình tiêu biểu ............49
Sơ đồ 2.5:
Quá trình chỉ đạo thực hiện ..................................................................54
Sơ đồ 3.1:
Tổ chức Bộ máy Ban Quản lý dự án huyện Ea Kar .............................86
Sơ đồ 3.2
Hệ thống kiểm soát tiến độ ..................................................................96


1

LỜI MỞ ĐẦU
2

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, đầu tư xây dựng cơ bản đã góp phần không nhỏ đối
với tăng trưởng và phát triển nền kinh tế của nước ta. Cùng với sự phát triển đi lên
của đất nước, đầu tư vào công tác xây dựng cơ bản là một nhiệm vụ quan trọng và
cần thiết trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Lắk nói chung và
huyện Ea Kar nói riêng. Huyện đã chú trọng áp dụng nhiều biện pháp để nâng cao
chất lượng hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản và đã có những thành quả nhất định.
Với định hướng là động lực phát triển trọng tâm của tiểu vùng phía Đơng của
tỉnh (bao gồm các huyện Ea Kar, M’Đrăk, Krơng Bơng). Huyện Ea Kar có hệ thống
giao thông phát triển, cơ sở hạ tầng được đầu tư đồng bộ nhằm đáp ứng yêu cầu
phát triển công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ không những trên địa bàn huyện mà

cịn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của toàn vùng. Trong những năm gần đây,
tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện đạt được khá cao so với mức bình quân chung
của cả tỉnh. Huyện Ea Kar luôn tranh thủ nguồn vốn đầu tư của Trung ương và của
Tỉnh thông qua các dự án cấp quốc gia; đồng thời thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nơng thơn mới; chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững. Hàng năm cân đối, bố trí nguồn ngân sách của huyện, xã, thị trấn và huy động
nguồn lực trong các thành phần kinh tế và nhân dân để thực hiện việc thanh toán nợ
và tổ chức thi cơng xây dựng cơng trình. So với các huyện trọng điểm khác của tỉnh,
con số này cho thấy tầm quan trọng của hoạt động xây dựng cơ bản của địa bàn
huyện đối với định hướng phát triển của tỉnh.
Tuy nhiên, trong vài năm gần đây, công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản trên địa bàn huyện gặp không ít khó khăn và thách thức, trong đó cơng tác
quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình chưa mang lại hiệu quả cao, làm cho
nhiều cơng trình đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện bị
chậm tiến độ.


2

Việc chậm trễ về mặt tiến độ trong quá trình thi công trên địa bàn Huyện ảnh
hưởng rất lớn đến chi phí đầu tư. Phần lớn các dự án bị chậm tiến độ đều làm tăng
chi phí, mức tăng đến 20%-30% tổng giá trị. Chậm bàn giao đưa cơng trình đi vào
vận hành còn làm ứ đọng vốn đầu tư, quay vòng vốn chậm gây thiệt hại cho nhà
thầu, chủ đầu tư, nhà nước và xã hội. Trong chừng mực nhất định, khơng đảm bảo
đúng tiến độ cịn có nghĩa là chất lượng của một số phần việc trong toàn dự án
không đảm bảo.
Nguyên nhân chủ yếu là do tốc độ tăng trưởng kinh tế ở nước ta còn chậm;
thể chế chính sách chưa đồng bộ; các yếu tố tác động của nền kinh tế thế giới; khối
lượng vốn đầu tư được huy động còn hạn hẹp so với nhu cầu đầu tư; năng lực tư
vấn trong nước còn một số hạn chế; công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây lắp

khơng đáp ứng tiến độ; các khó khăn, vướng mắc về cơng tác đền bù, giải phóng
mặt bằng do người dân và chính quyền địa phương có những yêu cầu về tiêu chuẩn
bồi thường, chính sách hỗ trợ cao hơn tiêu chuẩn đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; năng lực của nhà thầu thi công xây lắp chưa cao; năng lực, trình độ quản lý
Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn Ngân sách
nhà nước hiện nay trên địa bàn huyện cịn nhiều vấn đề bất cập.
Ngồi ra, các nguyên nhân khác như thời tiết khắc nghiệt, bão lũ thất
thường, không theo qui luật tự nhiên cũng phần nào gây khó khăn cho q trình
triển khai thi cơng xây lắp. Đây cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến tiến
độ thực hiện dự án.
Vì vậy, việc nghiên cứu quản lý tiến độ thi công, thực trạng cũng như tìm ra các
phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình
xây dựng cơ bản của huyện Ea Kar đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện là hết sức cần thiết và mang tính áp dụng thực
tiễn cao trong giai đoạn hiện nay. Một mặt, việc nghiên cứu quản lý tiến độ thi cơng
giúp hệ thống hố và đưa ra bức tranh toàn cảnh của hoạt động xây dựng cơ bản của
Huyện. Mặt khác, việc tìm ra phương hướng cũng như các giải pháp nhằm hoàn thiện
quản lý tiến độ thi cơng giúp khắc phục và hồn thiện hơn nữa quá trình xây dựng cơ


3

bản, tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế, xã hội. Giúp cho các cơ quan quản lý, các nhà
thầu và chủ đầu tư tạo ra khung mẫu cho hoạt động xây dựng cơ bản.
Với những phân tích nêu trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Quản lý tiến độ thi
cơng các cơng trình xây dựng cơ bản của chính quyền huyện Ea Kar, tỉnh Đắk
Lắk” làm đề tài luận văn.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Một số cơng trình có liên quan đến đề tài nghiên cứu được sử dụng để

tham khảo:
- Cấn Quang Tuấn trong luận án tiến sỹ bảo vệ tại Học viện tài chính, năm
2009 với chủ đề “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản tập trung từ Ngân sách nhà nước do thành phố Hà Nội quản lý” đã đề
cập một số vấn đề lý thuyết chung về vốn đầu tư phát triển và vốn đầu tư xây dựng
cơ bản tập trung từ ngân sách nhà nước, trong đó việc nghiên cứu vốn đầu tư phát
triển được tiến hành dưới góc độ có liên quan đến vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập
trung từ Ngân sách nhà nước. Góp phần hệ thống hóa và phân tích sâu một số nội
dung lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung, vốn đầu tư xây
dựng cơ bản thuộc Ngân sách nhà nước nói riêng;
- Tạ Văn Khối (2009) trong luận án “Quản lý Nhà nước đối với cơng trình
đầu tư xây dựng từ Ngân sách nhà nước ở Việt Nam” được bảo vệ tại Học viện
chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, đã trình bày các nội dung của quản lý
Nhà nước đối với cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản từ NSTW theo các giai đoạn
của chu trình cơng trình, bao gồm năm nội dung: Hoạch định, xây dựng khung pháp
luật, ban hành và thực hiện cơ chế, tổ chức bộ máy, kiểm tra, kiểm soát;
- Huỳnh Thị Hồng Vân (2010) được bảo vệ tại trường Đại học Đà Nẵng
trong luận văn thạc sỹ về chủ đề “Hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ thực hiện
dự án thuỷ điện Sông Bung 4”. Đề tài này đã đưa ra các giải pháp một cách tổng
quát về công tác triển khai thực hiện dự án và cụ thể hố đề xuất hồn thiện cơng
tác quản lý tiến độ dự án thuỷ điện Sông Bung 4 và từ đó sẽ rút ra được những
kinh nghiệm thiết thực từ dự án này để áp dụng cho các dự án khác đang và sẽ


4

triển khai thực hiện. Được cấu trúc như sau: Chương 1- Cơ sở lý luận về quản lý
tiến độ dự án đầu tư xây dựng cơng trình; Chương 2- Thực trạng công tác quản lý
tiến độ thực hiện dự án thủy điện Sông Bung 4; Chương 3- Một số giải pháp hồn
thiện cơng tác quản lý tiến độ thực hiện dự án thủy điện Sơng Bung 4.

- Nguyễn Thị Bình (2012) trong luận án “Hoàn thiện quản lý Nhà nước đối
với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt
Nam” bảo vệ tại trường Đại học kinh tế quốc dân đã nghiên cứu quy trình đầu tư
xây dựng cơ bản vốn Ngân sách nhà nước trong ngành giao thông vận tải bao gồm 5
khâu: (1) Quy hoạch, kế hoạch; (2) Lập, thẩm định và phê duyệt cơng trình đầu tư
xây dựng cơ bản; (3) Triển khai, đấu thầu các cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản ;
(4) Nghiệm thu và quản lý chất lượng cơng trình; (5) Thanh tốn, quyết tốn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản;
- Nguyễn Huy Du (2014) trong luận văn “Quản lý tiến độ thi công các cơng
trình đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách thành phố Hải Dương” bảo vệ
tại trường Đại học kinh tế quốc dân đã nghiên cứu quy trình quản lý tiến độ thi cơng
các cơng trình xây dựng.

3. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định khung nghiên cứu về quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây
dựng cơ bản của chính quyền huyện;
- Ứng dụng khung nghiên cứu lý thuyết để phân tích thực trạng quản lý tiến
độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản của chính quyền huyện Ea Kar, tỉnh
Đắk Lắk giai đoạn 2011 – 2014;
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện quản lý tiến độ thi
cơng các cơng trình xây dựng cơ bản của chính quyền huyện Ea Kar đến 2020.

4. Câu hỏi nghiên cứu
- Quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản của chính quyền
cấp huyện có những nội dung gì? Mục tiêu và tiêu chí đánh giá là gì?
- Thực trạng quản lý tiến độ thi công các công trình xây dựng cơ bản của
chính quyền huyện Ea Kar như thế nào?


5


- Điểm mạnh, điểm yếu cơ bản và nguyên nhân những điểm yếu đó trong quản lý
tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản của Chính quyền huyện Ea Kar là gì?
- Chính quyền huyện Ea Kar cần có những giải pháp nào nhằm đảm bảo thực
hiện đúng tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản?

5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý tiến độ thi công các công trình xây dựng cơ bản của chính quyền
huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
* Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Chỉ nghiên cứu quản lý tiến độ thi công các công trình xây
dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước của chính quyền huyện Ea Kar.
Về khơng gian: Trên địa bàn huyện Ea Kar.
Về thời gian: Số liệu giai đoạn 2011 - 2014 và giải pháp đề xuất đến 2020.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Khung nghiên cứu
Các yếu tố ảnh
hƣởng đến quản lý
tiến độ thi công
- Các yếu tố thuộc
chính quyền huyện.
- Các yếu tố bên
ngồi.

Nội dung quản lý
tiến độ thi công
- Xác định bộ máy quản
lý tiến độ thi cơng của

Chính quyền huyện.
- Lập kế hoạch tiến độ
thi cơng.
- Chỉ đạo thực hiện tiến
độ thi cơng.
- Kiểm sốt tiến độ thi
công.

Mục tiêu quản lý
tiên độ thi công

Đảm bảo tiến độ thi
công theo kế hoạch.


6

6.2. Quy trình nghiên cứu
Tác giả thực hiện nghiên cứu này với các bước sau:
Bước 1: Thu thập các tài liệu để xác định khung nghiên cứu về quản lý tiến
độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản của chính quyền cấp huyện.
Bước 2: Phân tích số liệu thực tế, phản ánh thực trạng, xác định điểm mạnh,
điểm yếu, nguyên nhân của quản lý tiến độ thực hiện cơng trình đầu tư xây dựng cơ
bản của Chính quyền huyện Ea Kar.
Bước 3: Nghiên cứu các giải pháp hoàn thiện quản lý tiến độ thi cơng các cơng
trình đầu tư xây dựng cơ bản của chính quyền huyện Ea Kar.

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng
cơ bản của chính quyền cấp huyện.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây
dựng cơ bản của Chính quyền huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2014.
Chƣơng 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện quản lý tiến độ thi
cơng các cơng trình xây dựng cơ bản của Chính quyền huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2020.


7

3 CHƢƠNG

1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI CƠNG
CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA
CHÍNH QUYỀN CẤP HUYỆN
1.1. Cơng trình xây dựng cơ bản và tiến độ thi cơng các cơng trình xây

dựng cơ bản
1.1.1. Cơng trình xây dựng cơ bản

1.1.1.1. Khái niệm và phân loại các cơng trình xây dựng cơ bản
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm
cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình khác.

Phân loại cơng trình xây dựng:
Cơng trình xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước bao gồm:
(1) Cơng trình cơng cộng gồm: cơng trình văn hóa; cơng trình giáo dục; cơng
trình y tế; cơng trình thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc; khách sạn, nhà khách;
nhà phục vụ giao thông; nhà phục vụ thơng tin liên lạc, tháp thu phát sóng phát
thanh, phát sóng truyền hình; nhà ga, bến xe; cơng trình thể thao các loại.
(2) Cơng trình cơng nghiệp gồm: cơng trình khai thác than, khai thác quặng;
cơng trình khai thác dầu, khí; cơng trình hố chất, hóa dầu; cơng trình kho xăng,
dầu, khí hố lỏng và tuyến ống phân phối khí, dầu; cơng trình luyện kim; cơng trình
cơ khí, chế tạo; cơng trình cơng nghiệp điện tử - tin học; cơng trình năng lượng;
cơng trình cơng nghiệp nhẹ; cơng trình cơng nghiệp thực phẩm; cơng trình cơng
nghiệp vật liệu xây dựng; cơng trình sản xuất và kho chứa vật liệu nổ cơng nghiệp.
(3) Cơng trình giao thơng gồm: cơng trình đường bộ; cơng trình đường sắt;
cơng trình đường thủy; cầu; hầm; sân bay.


8

(4) Cơng trình thủy lợi gồm: hồ chứa nước; đập; cống; trạm bơm; giếng;
đường ống dẫn nước; kênh; cơng trình trên kênh và bờ bao các loại.
(5) Cơng trình hạ tầng kỹ thuật gồm: cơng trình cấp nước, thốt nước; nhà
máy xử lý nước thải; cơng trình xử lý chất thải: bãi chứa, bãi chôn lấp rác; nhà máy
xử lý rác thải; cơng trình chiếu sáng đơ thị.

1.1.1.2. Đặc điểm các cơng trình xây dựng cơ bản
* Đặc điểm cơng trình xây dựng cơ bản nói chung
- Cơng trình xây dựng cơ bản là những tài sản cố định, có chức năng tạo ra
các sản phẩm và dịch vụ khác cho xã hội, thường có vốn đầu tư lớn, do nhiều người,
thậm chí do nhiều cơ quan đơn vị khác nhau cùng tham gia thực hiện. Để thực hiện
một dự án đầu tư xây dựng cơ bản thường có nhiều hạng mục, nhiều giai đoạn. Trên

một công trường xây dựng có thể có nhiều đơn vị tham gia, các đơn vị này cùng
hoạt động trên một không gian, thời gian, trong tổ chức thi cơng cần có sự phối hợp
chặt chẽ với nhau.
- Cơng trình xây dựng cơ bản mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất khơng
theo một dây chuyền sản xuất hàng loạt, mà có tính cá biệt. Mỗi cơng trình đều có
điểm riêng có nhất định. Ngay trong một cơng trình, thiết kế, kiểu cách, kết cấu các
cấu phần cũng khơng hồn tồn giống nhau.
- Cơng trình xây dựng cơ bản khơng chỉ mang ý nghĩa kinh tế kỹ thuật mà
cịn mang tính nghệ thuật, chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến trúc,
truyền thống dân tộc, thói quen, tập qn sinh hoạt,... Cơng trình xây dựng cơ bản
phản ánh trình độ kinh tế, trình độ khoa học kỹ thuật và trình độ văn hoá nghệ thuật
của từng giai đoạn lịch sử nhất định của một đất nước.
- Q trình thực hiện cơng trình xây dựng cơ bản luôn bị biến động, thể hiện
trên các mặt sau: Rất nhiều trường hợp thiết kế phải thay đổi trong quá trình thực
hiện do yêu cầu của chủ đầu tư; do địa điểm xây dựng các công trình ln ln thay
đổi nên phương pháp tổ chức thi công và biện pháp kỹ thuật cũng luôn phải thay đổi
cho phù hợp với mỗi nơi. Trong xây dựng cơ bản, sản phẩm luôn đứng im gắn liền
với đất, con người, máy móc ln di chuyển làm cho máy móc chóng hỏng, sản


9

xuất dễ bị gián đoạn, làm tăng chi phí do phải xây dựng nhiều cơng trình tạm.
Những đặc điểm như vậy địi hỏi đơn vị thi cơng xây lắp phải có phương pháp, cách
thức cung ứng vật tư thiết bị hợp lý đảm bảo tiến độ thi công. Nơi làm việc, lực
lượng lao động, điều kiện làm việc không ổn định. Do vậy, nếu bố trí thiếu hợp lý
có thể dẫn đến tình trạng ngừng việc, chờ đợi, năng suất lao động thấp.
Q trình thực hiện cơng trình xây dựng cơ bản bị tác động nhiều bởi yếu tố tự
nhiên. Nhiều yếu tố tự nhiên có thể ảnh hưởng mà khơng lường trước được như tình
hình địa chất thuỷ văn, ảnh hưởng của khí hậu thời tiết, mưa bão, động đất, ...

* Đặc điểm cơng trình xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Cơng trình xây dựng cơ bản của nhà nước được đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước, là những cơng trình được xây dựng do chính quyền theo phân cấp
của nhà nước quyết định phê duyệt đầu tư. Chính vì vậy, ngồi những đặc điểm
chung của cơng trình xây dựng cơ bản cịn có những đặc điểm riêng sau:
Một là, về nguồn lực bảo đảm cho dự án đầu tư xây dựng. Để dự án đầu tư
xây dựng nói chung, các cơng trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước nói riêng triển khai đạt được các mục tiêu đầu tư cần phải bố trí nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) cho dự án ngay từ giai đoạn đầu tiên đến giai đoạn cuối
cùng của chu trình dự án đầu tư xây dựng. Vì vậy, quá trình lập, thẩm định, phê
duyệt dự án, vấn đề xác định nguồn lực và tính khả thi của nó rất quan trọng, quyết
định đến chất lượng và tiến độ thực hiện dự án.
Hai là, các cơng trình xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nói riêng
có mục đích là nhằm giải quyết nhu cầu cấp thiết mang lại lợi ích cho xã hội. Bất kỳ
một dự án đầu tư xây dựng cơng trình bằng ngân sách nhà nước phải quản lý thẩm
định, phê duyệt theo một quy trình chặt chẽ: chủ trương đầu tư; chuẩn bị dự án đầu
tư; thực hiện dự án đầu tư; bàn giao đưa vào sử dụng; kết thúc đầu tư. Khác với hoạt
động đầu tư xây dựng thơng thường (khơng hình thành dự án), dự án đầu tư xây
dựng các cơng trình xây dựng từ ngân sách nhà nước được thẩm tra, thẩm định và
phê duyệt theo quy trình, quy định của pháp luật. Điều này nhằm đảm bảo tính
thống nhất, khoa học, sự chắc chắn, tính hiệu quả của đầu tư xây dựng từ Ngân sách
nhà nước.


10

Ba là, về chủ thể tham gia. Bất kỳ một dự án đầu tư xây dựng nào đều có sự
tham gia của các chủ thể bao gồm: chủ đầu tư, các nhà thầu (xây lắp, tư vấn, cung cấp
hàng hóa, dịch vụ, quản lý dự án, tư vấn giám sát), tổ chức tài trợ vốn và cơ quan quản
lý Nhà nước.


1.1.2. Tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Khái niệm tiến độ thi công
Trong ngành xây dựng, kế hoạch thời gian chính là “Tiến độ xây dựng”. Mục
đích của việc lập kế hoạch thời gian và những kế hoạch phụ trợ là nhằm hoàn thành
những mục tiêu của sản xuất xây dựng, quen gọi là tiến độ thi cơng.
Tiến độ thi cơng là nhịp độ, trình tự tiến hành công việc theo một bản kế
hoạch thi cơng đã được lập ra trước khi cơng trình đi vào xây dựng. Trong đó chỉ
ra mối quan hệ về thời gian giữa các hạng mục cơng trình, các cơng việc cùng với
những nhu cầu cần đáp ứng theo thời gian về: mặt bằng xây dựng, vật tư, lao động,
máy móc, thiết bị và tiền vốn.
Dự án đầu tư xây dựng trải qua 3 giai đoạn chủ yếu, nghiên cứu lập, thẩm
định dự án; quyết định đầu tư; thực hiện dự án và khai thác dự án. Giai đoạn thực
hiện dự án bao gồm chuẩn bị thi công, thi công và giai đoạn nghiệm thu đưa cơng
trình vào khai thác sử dụng.
Tiến độ thi công của dự án bao gồm tiến độ thi công của tổng thể dự án và
tiến độ thi công của từng hạng mục dự án, tiến độ thi công của từng hạng mục
không được vượt quá tiến độ thi công của tổng thể dự án.
Tiến độ thi công của từng hạng mục và tổng thể dự án được biểu hiện dưới
dạng sơ đồ ngang hoặc dạng bảng, trong đó ghi rõ ngày bắt đầu, ngày kết thúc của
từng hạng mục trong dự án.
Tiến độ cung cấp các điều kiện để tiến hành thi công cũng được xác định và biểu
hiện dưới dạng sơ đồ theo thời gian của tiến độ thi công đã được xác định.

1.1.2.2. Sự cần thiết phải đảm bảo tiến độ thi công các cơng trình xây dựng
cơ bản
Các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, đại diện cho lợi
ích kinh tế - xã hội, các dự án được thực hiện thi công đúng tiến độ đảm bảo đưa



11

cơng trình vào khai thác sử dụng, phát huy hiêu quả đồng vốn của nhà nước nói
chung và của từng địa phương nói riêng.
Tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà
nước đảm bảo đúng kế hoạch tiến độ có ý nghĩa rất lớn cả về mặt kỹ thuật, kinh tế,
chính trị, xã hội và nghệ thuật:
- Về mặt kỹ thuật các cơng trình được xây dựng lên hồn thành đúng tiến độ
thể hiện đường lối, định hướng phát triển khoa học kỹ thuật của nhà nước trong
từng giai đoạn, thể hiện sự tiếp nối và tiến đến trình độ khoa học kỹ thuật phát triển
trong giai đoạn tiếp theo;
- Về mặt kinh tế thể hiện sự phát triển của nền kinh tế quốc dân góp phần
tăng cơ sở vật chất kỹ thuật cho đất nước, đẩy nhanh nhịp độ phát triển của từng
địa phương;
- Về mặt chính trị xã hội các cơng trình được xây dựng lên đúng tiến độ góp
phần mổ rộng các vùng đặc thù công nghiệp, khu đô thị, trụ sở, nhà máy...
- Về mặt văn hóa nghệ thuật các cơng trình được xây dựng lên ngồi việc
góp phần mở mang đời sống cho nhân dân, đồng thời còn làm phong phú thêm
cho cảnh quan của địa phương, và góp phần tăng cường kết hợp vấn đề an ninh
quốc phịng.
Tiến độ thi cơng đảm bảo đúng kế hoạch tiến độ cịn cho thấy năng lực và
trình độ của các nhà thầu tham gia thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản các
cơng trình xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước, việc lập kế hoạch,
quản lý và tiến hành thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản, giảm chi phí, giảm
giá thành xây dưng cơng trình, tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, tăng uy
tín nhà thầu là cơ sở để phát triển doanh nghiệp bền vững, góp phần xây dựng tăng
thêm cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật kinh tế - xã hội cho người dân.

1.1.2.3. Lợi ích của việc đẩy nhanh tiến độ thi cơng cơng trình
a) Đối với chủ đầu tư

Việc đẩy nhanh tiến độ thi công công trình đem lại cho chủ đầu tư các lợi ích
sau đây:


12

Sớm đưa cơng trình vào khai thác, phát huy được hiệu quả của đồng vốn đầu
tư; rút ngắn được thời gian theo dõi dự án của các đơn vị liên quan, nâng cao hiệu
quả công việc của chủ đầu tư;...
Hạn chế được tối đa các ảnh hưởng bất lợi có thể có theo thời gian. Theo thời
gian xây dựng có thể xuất hiện các yếu tố bất lợi cho quá trình đầu tư như:
Việc thay đổi các chính sách kinh tế - xã hội của nhà nước: Tăng lương tối
thiểu cho người lao động; thay đổi đơn giá ca máy; sự tăng giá của nguyên vật liệu,
nhiên liệu, năng lượng; xuất hiện các chính sách thuế mới;… điều này có thể làm
tăng giá trị đầu tư cơng trình và chủ đầu tư sẽ phải bù đắp cho nhà thầu nếu hợp
đồng là loại “Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh”.
Ảnh hưởng của yếu tố thời tiết như mưa, gió, bão,… có thể làm hư hại các bộ
phận, hạng mục cơng trình đã thi cơng. Những yếu tố này là yếu tố bất khả kháng,
nên sẽ làm cho thời gian thi công bị kéo dài.
b) Đối với Nhà thầu xây dựng
Việc đẩy nhanh tiến độ thi cơng cơng trình đem lại cho nhà thầu xây dựng
các lợi ích sau đây:
Giảm được chi phí bất biến: Trong q trình thi cơng cơng trình, có những chi
phí được tính theo thời gian (khơng phụ thuộc vào giá trị thi công xây lắp) như chi
phí cho bộ máy gián tiếp, bảo vệ,… nên việc giảm bớt thời gian thi cơng cũng sẽ góp
phần giảm bớt được các chi phí này.
Hạn chế tối đa ảnh hưởng bất lợi của điều kiện tự nhiên: Các yếu tố tự nhiên
như mưa, gió, bão, dịng chảy, sự thay đổi mực nước,… có thể làm gián đoạn q
trình thi công hoặc làm hư hại các bộ phận, hạng mục cơng trình đã thi cơng. Điều
này làm cho nhà thầu phải tốn thêm các chi phí như trả lương cơng nhân chờ việc,

chi phí gián tiếp, chi phí các cơng việc khắc phục sự cố, các cơng trình bảo vệ tạm
thời,… Cho nên việc rút ngắn thời gian thi công sẽ góp phần hạn chế tối đa các ảnh
hưởng bất lợi của điều kiện tự nhiên.
Hạn chế ảnh hưởng của các yếu tố bất lợi do trượt giá, do thay đổi chế độ
chính sách,…


13

Nói chung theo quy định, khi có trượt giá hoặc thay đổi chế độ chính sách,
Nhà thầu sẽ được xem xét bù đắp. Tuy vậy, do độ trễ của chính sách và sự phức
tạp trong việc xác định các tổn thất nên nhà thầu thường bị thiệt hại khi điều này
xảy ra, đặc biệt là với các hợp đồng theo đơn giá cố định và hợp đồng trọn gói. Cho
nên việc đẩy nhanh tiến độ thi cơng cơng trình sẽ góp phần hạn chế tối đa ảnh
hưởng của điều này.
Làm tăng uy tín của nhà thầu xây dựng đối với các chủ đầu tư, điều này giúp
nhà thầu tăng được khả năng cạnh tranh trong khi đấu thầu các công trình tiếp theo.

1.2. Quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản của
chính quyền cấp huyện
1.2.1. Khái niệm quản lý tiến độ thi công các công trình xây dựng cơ bản
của chính quyền cấp huyện
Quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản của chính quyền
cấp huyện là q trình thực hiện các chức năng quản lý của chính quyền bao gồm
các nội dung: xây dựng bộ máy quản lý tiến độ; lập kế hoạch quản lý tiến độ thi
công; chỉ đạo thực hiện và kiểm soát việc thực hiện nhằm đảm bảo tiến độ thi cơng
cơng trình theo kế hoạch để đưa cơng trình vào khai thác sử dụng theo quyết định
đầu tư đã được phê duyệt.
Chủ thể quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng là chính quyền cấp
huyện với các cơ quan quản lý chức năng của huyện.

Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thời gian tổng tiến độ thực
hiện khi phê duyệt dự án. Đối với cơng trình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách
nhà nước thì tiến độ thi cơng xây dựng không được vượt quá thời gian thi công xây
dựng cơng trình đã được người quyết định đầu tư phê duyệt.
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập ban quản lý dự án
và ủy quyền cho BQLDA làm chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn huyện, trong đó có cơng tác quản lý tiến độ thi cơng
cơng trình. Trường hợp khơng có ban quản lý dự án thì người quyết định đầu tư lựa
chọn cơ quan, tổ chức có đủ điều kiện để làm chủ đầu tư.


14

Nhà thầu thi công xây dựng phải lập tiến độ, biện pháp thi công xây dựng và
quản lý thực hiện dự án theo tiến độ thi công xây dựng được duyệt.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tạm ứng, thanh tốn khối lượng hoàn thành theo
tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng.
Khuyến khích nhà thầu xây dựng đề xuất và áp dụng các giải pháp kỹ thuật,
công nghệ và tổ chức quản lý hợp lý để rút ngắn thời gian xây dựng cơng trình.
Đối tượng thực hiện tiến độ thi cơng các các cơng trình sử dụng vốn ngân
sách nhà nước là các đơn vị thi công và các đơn vị có liên quan đến các chủ thầu
thực hiện các công việc của dự án xây dựng (chủ thầu tư vấn, chủ thầu xây lắp và
chủ thầu mua sắm,...). Ban quản lý dự án và các cơ quan chức năng của huyện là
những đơn vị được chủ tịch UBND huyện ủy quyền quản lý tiến độ thi cơng các
cơng trình trên địa bàn.
Trong luận văn này tập trung nghiên cứu quản lý tiến độ thi cơng các cơng
trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do UBND huyện ủy quyền cho
BQLDA của huyện làm chủ đầu tư, không nghiên cứu quản lý tiến độ các cơng
trình do các cơ quan, tổ chức khác làm chủ đầu tư.


1.2.2. Nội dung quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng cơ bản
của chính quyền cấp huyện
1.2.2.1. Xây dựng bộ máy quản lý tiến độ thi cơng của chính quyền cấp huyện
Bộ máy quản lý tiến độ thi công các cơng trình xây dựng cơ bản của chính
quyền cấp huyện gồm có các phịng, ban chun mơn như: tài chính kế hoạch; kinh
tế hạ tầng; tài nguyên môi trường, trung tâm phát triển quỹ đất; ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơ bản chuyên trách cấp huyện;... Các phịng, ban chun mơn này
cần phải phối hợp chặt chẽ với nhau theo đúng quy định của pháp luật nhằm đảm
bảo thực hiện một phần kế hoạch tiến độ đã đề ra.
Chính quyền cấp huyện có thể là chủ đầu tư nhưng cũng có thẩm quyền
quyết định lựa chọn chủ đầu tư cho các cơng trình dự án thuộc thẩm quyền của
mình theo phân cấp. Tổ chức, đơn vị được chính quyền cấp huyện lựa chọn, được
giao làm chủ đầu tư quản lý và sử dụng vốn để trực tiếp thực hiện việc lựa chọn nhà
thầu, chỉ đạo, kiểm soát tiến độ thi công dự án đầu tư. Căn cứ quan trọng để lựa


15

chọn chủ đầu tư là năng lực quản lý toàn diện và phù hợp với tích chất quy mơ của
các cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Cơ cấu bộ máy quản lý tiến độ thi cơng của chính quyền cấp huyện bao gồm:
- Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định kế hoạch vốn đầu tư hàng năm, danh
mục các dự án đầu tư và phê chuẩn quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách, có
chức năng giám sát UBND cấp huyện, đơn vị chủ đầu tư các cơng trình đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước thực hiện kế hoạch tiến độ thi công
công trình.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện với vai trị là người quyết định đầu tư (đối với
dự án sử dụng ngân sách huyện), tổ chức chỉ đạo, điều hành kế hoạch đã được Hội
đồng nhân dân quyết định (phê duyệt dự án đầu tư, chỉ đạo đôn đốc giải ngân, phê
duyệt quyết tốn dự án hồn thành,...) và lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo

niên độ ngân sách, UBND cấp huyện có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho các đơn vị
như các phịng: tài chính - kế hoạch; kinh tế - hạ tầng; tài nguyên - môi trường;
trung tâm phát triển quỹ đất với ban quản lý dự án huyện;... làm chủ đầu tư hoặc đại
diện chủ đầu tư có nhiệm vụ quản lý sử dụng vốn và trức tiếp chỉ đạo, kiểm soát kế
hoạch thi cơng của các nhà thầu. Ở mỗi cấp chính quyền căn cứ và cấp cơng trình
đều có sự phối hợp của các đơn vị phòng ban chức năng trong việc thẩm định, phê
duyệt, cấp phép, GPMB,... là những phần việc khơng thể tách rời trong tổng tiến độ
dự án nói chung và tiến độ thi cơng cơng trình nói riêng.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập BQLDA đầu tư xây
dựng cơ bản chuyên trách. Đồng thời UBND cấp huyện ủy quyền cho BQLDA làm
chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư (gọi chung là chủ đầu tư) nhằm quản lý các dự
án đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước trên địa bàn cấp huyện.
Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm cũng như các mối quan hệ
của các cấp, bộ phận trong bộ máy quản lý của chính quyền đối với các dự án sử
dụng ngân sách nhà nước được quy chuẩn hóa theo Luật đầu tư.


16

Hội đồng nhân dân
huyện

Uỷ ban nhân dân
huyện

Các phịng, ban
chun mơn của
huyện

Ban quản lý dự án

(chủ đầu tư )
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý tiến độ thi cơng của chính quyền cấp huyện

1.2.2.2. Lập kế hoạch quản lý tiến độ thi công từng cơng trình
* Khái niệm kế hoạch quản lý tiến độ thi công và lập kế hoạch tiến độ thi cơng:
Kế hoạch quản lý tiến độ thi cơng cơng trình xây dựng là một loại “sơ đồ”
quy định rõ trình tự bắt đầu và kết thúc thực hiện từng hạng mục cơng việc của một
dự án hay cơng trình xây dựng.
Trong giai đoạn chuẩn bị kế hoạch, sau khi tất cả các cơng việc và mối liên
hệ lơ gíc giữa chúng được xác định rõ ràng. Thơng thường thì tiến độ thi công được
chuẩn bị bởi chủ đầu tư trong giai đoạn tiền đấu thầu và bởi nhà thầu trong giai
đoạn xây dựng. Mục đích của lập kế hoạch quản lý tiến độ thi công là chỉ ra những
điều dự định sẽ thực hiện trong dự án nhằm đáp ứng u cầu của hợp đồng và hồn
thành cơng trình trong khoảng thời gian cho phép.
Kế hoạch quản lý tiến độ thi công là công cụ để thể hiện thời gian thực hiện
dự án tới toàn bộ các đối tác tham gia, để kiểm sốt q trình thi cơng và để cung
cấp thơng tin phục vụ cho q trình đưa ra quyết định và giải quyết khó khăn. Điều
này có nghĩa tiến độ thi công là một công cụ ngắn gọn để giúp cho kỹ sư chuẩn bị
kế hoạch trong việc tổ chức công việc, viết ra những biện pháp và giả định của họ


17

cũng như thông báo những điều này tới những đối tác và nhóm thực hiện dự án có
trách nhiệm thực hiện kế hoạch dự định. Do vậy, kế hoạch tiến độ chỉ có thể được
áp dụng thành cơng nếu như kỹ sư kế hoạch có đầy đủ thơng tin và kinh nghiệm từ
các cơng trình trước và những dự định của họ được truyền tải tới những người khác
có liên quan.

Kế hoạch quản lý tiến độ làm rõ lịch trình thực hiện dự án, là căn cứ để
BQLDA quản lý điều hành, cho phép xác định dễ dàng các công việc then chốt, xác
định ngày bắt đầu, ngày kết thúc, thời gian thực hiện từng công việc, xác định các
mốc thời gian quan trọng,... Kế hoạch tiến độ phải được lập gắn chặt chẽ với nhau,
đồng thời cũng là cơ sở để lập các bộ phận kế hoạch khác. Một số nội dung chính
cần được làm rõ như: Xác định trình tự các cơng việc; so sánh đánh giá sự phù hợp
của tiến độ thời gian với chi phí, nguồn lực phân phối cho chúng; kiểm tra đánh giá,
phê duyệt chính thức tiến độ chung; xây dựng, phân tích các phương án đẩy nhanh
tiến độ, điều kiện thực hiện và tính khả thi của chúng;...
Với vai trị là người quyết định đầu tư, trên cơ sở kết quả thẩm định, ý kiến
tham mưu của các phòng ban đơn vị chức năng. Ủy Ban nhân dan huyện sẽ quyết
định quy mô, giải pháp thiết kế, thời gian thực hiện tổng tiến độ thi công và tiến độ
thi công chi tiết của dự án nhằm đảm bảo các chủ trương của UBND huyện trong kế
hoạch đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm đã được HĐND thơng qua.
* Vai trị lập kế hoạch quản lý tiến độ thi cơng
Vai trị lập kế hoạch quản lý tiến độ thi cơng rất lớn, nó đã góp phần thực hiện
các mục tiêu của dự án “Chất lượng – Thời gian – An toàn – Hiệu quả”. Thể hiện:
- Việc chậm trễ trong quá trình thực hiện tiến độ sẽ ảnh hướng rất lớn đến chi
phí và hiệu quả đầu tư;
- Kế hoạch quản lý tiến độ là chỗ dựa trong công tác kiểm tra, giám sát và
điều hành sản xuất, là cơ sở để quản lý cơng trình xây dựng;
- Kế hoạch quản lý tiến độ là định hướng, là căn cứ cho hoạt động quản lý và
chỉ đạo các chủ thể tham gia thực hiện dự án;
- Chủ đầu tư cần tiến độ để cân đối tổng thể kế hoạch của mình, chuẩn bị tiền
vốn để đáp ứng nhu cầu của nhà thầu. Nhờ có kế hoạch tiến độ mà chủ đầu tư lựa


18

chọn phương án bỏ vốn một cách hiệu quả hơn và có kế hoạch giám sát, giao nhận

và thanh quyết tốn kịp thời cho nhà thầu;
- Nhà thầu có kế hoạch qtiến độ để chỉ đạo và điều hành thi công đáp ứng được
các yêu cầu đặt ra trong hợp đồng, đồng thời là cơ sở để nhà thầu lên kế hoạch huy
động vốn và đưa ra các biện pháp nhằm giảm chi phí, rút ngắn thời hạn, đảm bảo chất
lượng, đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh mơi trường và nhằm mục tiêu có lãi;
- Với cơ quan quản lý nhà nước, kế hoạch tiến độ là cơ sở khoa học để các
cơ quan có thẩm quyền luận chứng, đánh giá, thẩm định và xét duyệt phương án
thiết kế cơng trình và chuẩn bị thi cơng cơng trình.
* Trình tự lập kế hoạch quản lý tiến độ thi cơng
Chủ đầu tư hoặc tổ chức có đủ chức năng căn cứ vào hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng dự tốn đã được phê duyệt, từ đó CĐT tiến hành lập HSMT. Trong HSMT có rất nhiều tiêu
chí, trong đó có yêu cầu về tổng tiến độ thi cơng của dự án. Sau khi có quyết định phê duyệt
HSMT thì tiến hành lập thủ tục lựa chọn nhà thầu thi công xây lắp.
Các nhà thầu tham gia đấu thầu dựa vào HSMT lập HSDT để tham gia đấu
thầu (Trong đó có tiêu chí tổng tiến độ thi cơng của dự án). Trên cơ sở HSDT của
các nhà thầu, tổ chuyên gia chấm và xét thầu gồm đại diện các phịng ban chun
mơn do UBND huyện quyết định thành lập, lựa chọn một nhà thầu đáp ứng đầy đủ
các tiêu chí nêu trong HSMT và trình cơ quan chun môn của huyện thẩm định,
làm căn cứ cho CĐT ra quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Sau đó
CĐT thương thảo, ký kết hợp đồng với đơn vị trúng thầu và tiến hành bàn giao mặt
bằng cho đơn vị thi công. Đơn vị thi công sẽ lập tổng tiến độ, tiến độ thi công chi
tiết các hạng mục trình CĐT phê duyệt. Chủ đầu tư tiến hành lập kế hoạch quản lý
tiến độ thi công để thuận tiện trong quá trình quản lý tiến độ triển khai thi công xây
lắp của nhà thầu.
Thời gian thực hiện kế hoạch tiến độ thi cơng xây lắp được tính từ lúc ký kết
hợp đồng giữa BQLDA huyện với nhà thầu.
Về phía chính quyền cấp huyện khơng trực tiếp lập kế hoạch tiến độ thi công
chi tiết nhưng cần phải nắm rõ các bước thực hiện lập kế hoạch tiến độ thi công của
nhà thầu để phê duyệt. Các bước được thực hiện như sau:



×