Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Quản lý tiến độ thi công các công trình xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách thành phố hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 104 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Lê Thu Hoa.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hồn
tồn trung thực.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày

tháng 12 năm 2014
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Thị Thanh Lan


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình nghiên cứu và học tập tại khoa Quản
Lý Tài Nguyên Môi Trường và Đô Thị, Viện đào tạo Sau đại học, trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân.
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến quý thầy cô giáo đã
tham gia giảng dạy lớp cao học khóa 21 chuyên ngành quản lý kinh tế và các thành
viên trong lớp CH21Q đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi trong q trình
học tập và hồn thành luận văn này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Thu Hoa, là
người đã trực tiếp hướng dẫn cho tôi thực hiện hồn thành luận văn.
Tơi cũng xin cảm ơn xí nghiệp xi măng Lưu Xá, Thái Nguyên đã giúp đỡ để
tôi có được những thơng tin cần thiết phục vụ nội dung luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln động viên và
ủng hộ để tơi hồn thành tốt luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày


tháng 12 năm 2014

Học viên

Nguyễn Thị Thanh Lan


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. i
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
TRONG CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG ................................................... 5
1.1 Cơ sở lý luận về SXSH ........................................................................................ 5
1.1.1 SXSH trong công nghiệp ............................................................................ 5
1.1.2 SXSH trong ngành công nghiệp xi măng ................................................. 12
1.2 Cơ sở thực tiễn về SXSH ngành xi măng ........................................................ 24
1.2.1.Thực trạng ngành xi măng trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay ............ 24
1.2.2.SXSH trong ngành xi măng ở Việt Nam và trên thế giới ......................... 27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ÁP DỤNG SẢN
XUẤT SẠCH HƠN TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG LƢU XÁ THÁI NGUYÊN ... 39
2.1 Giới thiệu về nhà máy xi măng Lƣu Xá .......................................................... 39
2.1.1 Giới thiệu chung về nhà máy xi măng Lưu Xá ........................................ 39
2.1.2 Tình hình sản xuất và kinh doanh của nhà máy xi măng Lưu Xá ............ 42
2.2 Quy trình sản xuất xi măng và các vấn đề môi trƣờng tại nhà máy xi măng
Lƣu Xá ...................................................................................................................... 45

2.2.1 Mô tả các công đoạn sản xuất ................................................................... 45
2.2.2. Tình hình sử dụng nguyên liệu, năng lượng và các vấn đề môi trường tại
nhà máy xi măng Lưu Xá .................................................................................. 49
2.3 Qúa trình triển khai áp dụng SXSH tại nhà máy xi măng Lƣu Xá ................... 53
2.4. Đánh giá kết quả và hiệu quả áp dụng SXSH tại nhà máy xi măng Lƣu Xá .... 60
2.4.1.Những thành tựu đạt được sau khi triển khai áp dụng SXSH tại nhà máy
xi măng Lưu Xá. ................................................................................................ 60


2.4.2 Những hạn chế cịn tồn tại trong q trình thực hiện SXSH của nhà máy
xi măng Lưu Xá ................................................................................................. 64
2.4.3.Nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế ........................................ 66
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH ÁP DỤNG SXSH
ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP XI MĂNG ĐẾN NĂM 2020 ..................... 70
3.1 Các chiến lƣợc và quy hoạch quốc gia thúc đẩy phát triển SXSH ở Việt Nam .... 70
3.1.1 Chiến lược Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 ............ 70
3.1.2 Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh ................................................ 72
3.1.3 Chiến lược sử dụng công nghệ sạch giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030 ..................................................................................................... 73
3.1.4 Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 ........... 74
3.1.5 Quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam giai đoạn 2011 –
2020 và định hướng đến năm 2030 ................................................................... 75
3.2. Định hƣớng đẩy mạnh áp dụng SXSH đối nhà máy xi măng Lƣu Xá,
Thái Nguyên ............................................................................................................ 76
3.3. Giải pháp đẩy mạnh áp dụng SXSH đối với nhà máy xi măng Lƣu Xá,
Thái Nguyên ............................................................................................................. 78
3.4. Kiến nghị đối với các cơ quan chức năng ..................................................... 80
3.4.1 Kiến nghị đối với nhà nước ...................................................................... 80
3.4.2 Kiến nghị đối với Bộ Công Thương ......................................................... 84
3.4.3 Kiến nghị đối với tỉnh Thái Nguyên ......................................................... 86

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 89


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SXSH

Sản xuất sạch hơn

UNEP

Chương trình Mơi trường Liên hợp quốc (United
Nation Environmental Program)

CPI

Hợp phần SXSH trong công nghiệp (Cleaner
Production in

Industry component)

CN

Công nghiệp

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

ĐGTĐMT


Đánh giá tác động môi trường

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
BẢNG
Bảng 1:

So sánh các cơng nghệ lị nung clinker xi măng....................................14

Bảng 2 :

Tiêu thụ năng lượng trong sản xuất xi măng .........................................18

Bảng 3 :

Phát thải và tác động môi trường ...........................................................21

Bảng 4 :

Suất tiêu thụ nguyên liệu của sản xuất clinker và xi măng....................26

Bảng 5 :

Tiềm năng SXSH ở Việt Nam ...............................................................27


Bảng 6:

Tiêu chuẩn phát thải đối với ngành cơng nghiệp xi măng Việt Nam ....29

Bảng 7:

Tình hình thực hiện SXSH trên tồn quốc 2013 ...................................31

Bảng 8:

Tình hình sản xuất và kinh doanh nhà máy xi măng Lưu Xá giai đoạn
2012-2013 và kế hoạch 2014 .................................................................43

Bảng 9:

Sản lượng clinker và xi măng của nhà máy từ 2006 – 2013 .................43

Bảng 10 :

Số lượng tiêu thụ xi măng qua từng kênh phân phối ................................44

Bảng 11:

Định mức vật tư cho sản xuất clinker – xi măng năm 2013 ..................48

Bảng 12:

Định mức đầu vào sản xuất của nhà máy xi măng Lưu Xá trước khi
thực hiện SXSH (năm 2006)..................................................................49


Bảng 13:

Đặc tính dịng thải (tính cho 1 tấn sản phẩm xi măng tại thời điểm trước
khi thực hiện SXSH, 2006) ....................................................................52

Bảng 14:

Các giải pháp SXSH và kết quả thực hiện trong giai đoạn 1 (từ 5/2007
đến 11/2008) ..........................................................................................55

Bảng 15:

Các giải pháp SXSH và kết quả thực hiện trong giai đoạn 2 (từ 12/2007
– 7/2008) ................................................................................................59

Bảng 16:

So sánh mức tiêu thụ tài nguyên trước và sau SXSH ............................60

Bảng 17:

Chỉ tiêu về môi trường tại nhà máy trước và sau SXSH .......................62

Bảng 18:

Tình hình nghỉ ốm của cơng nhân .........................................................63

Bảng 19:

Trình độ học vấn của cán bộ công nhân viên nhà máy xi măng Lưu Xá

năm 2013................................................................................................66


HÌNH
Hình 1:

Sơ đồ các bước thực hiện SXSH tại cơ sở sản xuất...............................10

Hình 2:

Quy trình sản xuất xi măng ....................................................................14

Hình 3:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của nhà máy............................................41

Hình 4:

Sơ đồ tóm tắt các cơng đoạn sản xuất ....................................................45

Hình 5:

Sơ đồ dịng chi tiết đầu vào và đầu ra trong sản xuất xi măng ..............51


i

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SXSH TRONG
CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG
Chương 1 bao gồm hai nội dung chính đó là cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn

về SXSH trong công nghiệp sản xuất xi măng.
Cơ sở lý luận
Về cơ sở lý luận có hai nội dung lớn đó là: tổng quan chung về SXSH và ứng
dụng SXSH trong ngành công nghiệp sản xuất xi măng.
Tổng quan chung về SXSH: phần này bao gồm các nội dung sau:
Khái niệm về SXSH
Các giải pháp thực hiện SXSH: bao gồm ba nhóm giải pháp đó là giảm chất
thải tại nguồn, tuần hoàn, thay đổi sản phẩm. Trong mỗi nhóm giải pháp này bao
gồm nhiều giải pháp cụ thể, có thể là các giải pháp đơn giản, tốn ít hoặc khơng
khơng tốn chi phí như quản lý nội vi, kiểm sốt q trình cho đến các giải pháp có
vốn đầu tư lớn như cải tiến thiết bị, thay đổi cơng nghệ…
Các lợi ích của SXSH: các lợi ích mà SXSH mang lại khơng chỉ là các lợi ích
đối với doanh nghiệp mà cịn mang lại lợi ích cho toàn xã hội. Đối với doanh
nghiệp, SXSH giúp nâng cao hiệu quả sản xuất; giảm chi phí xử lý chất thải; mang
lại cơ hội thị trường mới; giúp doanh nghiệp tuân thủ tốt những quy định chung về
môi trường; cải thiện môi trường lao động; giúp doanh nghiệp tiếp cần tốt hơn đến
các nguồn tài chính; làm tăng uy tín cơng ty. Đối với xã hội, SXSH làm giảm phát
thải ra môi trường giúp cải thiện môi trường sống; giảm sử dụng tài nguyên là năng
lượng; cải thiện sức khỏe của người lao động và cộng đồng dân cư.
Các bước thực hiện đánh giá SXSH : yêu cầu phải thực hiện 6 bước và 18
nhiệm vụ. Trong đó 6 bước để thực hiện SXSH bao gồm : Khởi động, phân tích
các cơng đoạn sản xuất, phát triển các cơ hội SXSH, lựa chọn các giải pháp
SXSH, thực hiện các giải pháp SXSH, duy trì SXSH. Trong mỗi bước có các
nhiệm vụ cụ thể yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện đúng trình tự khi tiến hành
áp dụng SXSH.


ii

SXSH trong ngành cơng nghiệp xi măng

Phần này gồm có các nội dung cụ thể sau:
Tổng quan về ngành công nghiệp sản xuất xi măng
Quy trình cơng nghệ sản xuất xi măng: bao gồm ba cơng đoạn chính đó là
chuẩn bị nguyên, nhiên liệu; nung clinker; nghiền và đóng bao xi măng.
Sử dụng tài nguyên và các vấn đề môi trường của ngành xi măng:
Về tiêu thụ nguyên liệu trong sản xuất xi măng: nguyên liệu chính sử dụng
trong sản xuất xi măng đó là đá vơi, đất sét và phụ gia trong đó đá vơi là thành phần
chính chiếm trên 70% tiếp đến là đất sét và sau đó đến các phụ gia như phụ gia cao
silic, phụ gia cao sắt, phụ gia cao nhôm …
Về vấn đề tiêu thụ năng lượng: sản xuất xi măng là một ngành tiêu thụ rất
nhiều năng lượng. Chi phí năng lượng chiếm khoảng 30 – 40% chi phí sản xuất.
Các cơng đoạn chủ yếu tiêu tốn nhiều năng lượng bao gồm: công đoạn khai thác,
vận chuyển nguyên liệu thô; chuẩn bị nguyên nhiên liệu; cơng đoạn lị nung; cơng
đoạn nghiền xi măng; và các công đoạn phụ trợ và băng tải bên trong nhà máy.
Các tác động môi trường của ngành công nghiệp sản xuất xi măng: quá trình
sản xuất xi măng tiêu thụ nhiều tài nguyên, sử dụng nhiều năng lượng và phát sinh
nhiều chất thải gây tác động tới môi trường. Các vấn đề môi trường cụ thể của hoạt
động sản xuất xi măng bao gồm: vấn đề phát thải bụi, khí; nước thải; chất thải rắn; ơ
nhiễm tiếng ồn.
Cơ hội sản xuất sạch hơn đối với ngành sản xuất xi măng : các giải pháp
SXSH có thể áp dụng đối với ngành sản xuất xi măng đó là: quản lý nội vi, quản lý
sản xuất tốt; kiểm soát quá trình; thay đổi/cải tiến qui trình, thiết bị; thay đổi công
nghệ; thay đổi nguyên liệu và nhiên liệu; thu hồi, tuần hoàn, tái sử dụng.
Cơ sở thực tiễn
Trong phần này gồm hai nội dung chính đó là thực trạng ngành sản xuất xi
măng và tình hình áp dụng SXSH trong ngành xi măng ở Việt Nam và trên thế giới.
Về thực trạng ngành xi măng trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay:tình hình
sản xuất và tiêu thụ xi măng trên thế giới không ngừng tăng trưởng, theo dự báo nhu



iii

cầu sử dụng xi măng từ nay đến năm 2020 sẽ tiếp tục tăng. Tuy nhiên, hiện nay đã
xuất hiện tình trạng dự thừa cơng suất của các nhà máy, phổ biến là các nước ở
Đông Âu và Đông Nam Á, Việt Nam cũng nằm trong số này. Ngành sản xuất xi
măng của Việt Nam phát triển rất mạnh mẽ, Việt Nam trở thành nhà sản xuất xi
măng lớn nhất trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (năm 2011). Mặc dù vậy,
giai đoạn 2008 trở lại đây ngành xi măng Việt Nam đang vấp phải khủng hoảng
thừa do kinh tế khó khăn, thị trường bất động sản đóng băng. Hiện nay, trên thế giới
đang tồn tại hai loại cơng nghệ sản xuất xi măng là cơng nghệ lị đứng và lò quay.
Sản phẩm xi măng chủ yếu là xi măng Portland và xi măng Portland hỗn hợp. Sự
tăng trưởng nhanh chóng của ngành xi măng góp phần tăng trưởng cho nền kinh tế
nhưng mặt khác lại gây ô nhiễm nghiêm trọng. Chính vì thế, ngành xi măng hiện
nay cần đặt ra mục tiêu giảm thiểu ô nhiễm và tiết kiệm năng lượng.
Tình hình áp dụng SXSH trong ngành xi măng ở Việt Nam và trên thế giới:
Về thực trạng áp dụng SXSH ở Việt Nam: việc thành lập Trung tâm Sản xuất
sạch Việt Nam (VNCPC), hay việc đưa ra các chính sách, chiến lược, đề án liên
quan đến SXSH, bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng đã cho thấy sự quan
tâm nhất định của Nhà nước và các cơ quan quản lý đối với SXSH. Tuy nhiên, việc
áp dụng SXSH tại Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn và cịn tồn tại nhiều rào
rào cản. Các rào cản trong áp dụng SXSH tại Việt Nam đó là: Rào cản trong chính
sách của Nhà nước, rào cản liên quan đến động lực của doanh nghiệp, rào cản về kỹ
thuật, và rào cản về quản lý. Chính vì những rào cản cịn tồn tại này mà việc áp
dụng SXSH vẫn chưa đạt được những mục tiêu đề ra.
Kinh nghiệm thế giới về áp dụng SXSH trong ngành xi măng và bài học
đối với Việt Nam: trong phần này, luận văn đưa ra hai ví dụ điển hình trong áp
dụng SXSH ngành xi măng trên thế giới đó là Ai Cập và Trung Quốc bao gồm:
Các giải pháp về chính sách của Nhà nước, các giải pháp về chuyên môn của các
doanh nghiệp sản xuất xi măng và các kết quả mà hai quốc gia này đã đạt được
trong thực hiện SXSH ngành xi măng thơng qua đó rút ra bài học kinh nghiệm

đối với Việt Nam.


iv

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ÁP
DỤNG SXSH TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG LƢU XÁ THÁI NGUYÊN
Chương 2 bao gồm bốn phần chính đó là: Giới thiệu chung về nhà máy xi
măng Lưu Xá; Quy trình sản xuất xi măng và các vấn đề môi trường tại nhà máy xi
măng Lưu Xá; Quá trình triển khai áp dụng SXSH tại nhà máy xi măng Lưu Xá;
Đánh giá kết quả và hiệu quả áp dụng SXSH tại nhà máy xi măng Lưu Xá.
Giới thiệu về nhà máy xi măng Lưu Xá: là đơn vị thành viên của Công ty Cổ
phần Đầu tư và Sản xuất Công nghiệp được thành lập từ năm 1995, nằm trong thành
phố Thái Nguyên, sử dụng cơng nghệ sản xuất xi măng lị đứng với công suất
100.000 tấn/năm. Sản phẩm chủ yếu là xi măng PCB 30, thị trường tiêu thụ chủ yếu
là các tỉnh phía Bắc như Bắc Cạn, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Hà Nội. Với đội ngũ
hơn 300 CBCNV. Theo xu hướng chung của ngành xi măng Việt Nam, nhà máy xi
măng Lưu Xá cũng gặp phải khó khăn về tiêu thụ trong những năm gần đây, sản
xuất có xu hướng giảm mạnh trong giai đoạn 2008 – 2011 và đang có xu hướng
khôi phục dần từ đầu năm 2013 đến nay.
Quy trình sản xuất xi măng và các vấn đề mơi trường tại nhà máy xi măng
Lưu Xá:
Trước hết luận văn mơ tả tóm tắt các cơng đoạn sản xuất xi măng tại nhà
máy, đầu vào và đầu ra trong quá trình sản xuất.
Tiếp đến, là tình hình sử dụng nguyên liệu, năng lượng và các vấn đề môi
trường tại nhà máy xi măng Lưu Xá: qua phân tích các cơng đoạn sản xuất vấn đề
mà nhà máy xi măng Lưu Xá gặp phải trước khi thực hiện SXSH đó là vấn đề rị rỉ,
thất thốt ngun liệu trong một số khâu sản xuất; vấn đề sử dụng năng lượng kém
hiệu quả dẫn đến tổn thất điện năng và nhiệt năng; và tiếp đến là việc phát thải của
nhà máy trong quá trình sản xuất đã gây ra các tác động tiêu cực đến mơi trường mà

điển hình là vấn đề phát thải bụi và khí thải của lị nung.
Q trình triển khai áp dụng SXSH tại nhà máy xi măng Lưu Xá:
Sau khi xác định được các vấn đề môi trường và vấn đề sử dụng nguyên liệu
năng lượng kém hiệu, dưới sự hỗ trợ của Hợp phần SXSH và Trung tâm Sản xuất


v

sạch Việt Nam, năm 2007 nhà máy xi măng Lưu Xá bắt tay vào triển khai thực hiện
SXSH giai đoạn 1 và 2.
Giai đoạn 1 từ tháng 5/2007 đến tháng 11/2007 nhà máy thực hiện 18 giải pháp.
Giai đoạn 2 từ tháng 12/2007 đến tháng 7/2008 nhà máy thực hiện 1 giải pháp.
Đánh giá kết quả và hiệu quả áp dụng SXSH tại nhà máy xi măng Lưu Xá
Phần này bao gồm các nội dung chính đó là: những thành tựu nhà máy xi
măng Lưu Xá đã đạt được trong áp dụng SXSH, những hạn chế còn tồn tại, nguyên
nhân của những thành tựu và hạn chế đó.
Những thành tựu đạt được sau khi triển khai áp dụng SXSH tại nhà máy xi
măng Lưu Xá bao gồm: sau khi triển khai thực hiện SXSH năm 2007, nhà máy xi
măng Lưu Xá đã thu được một số thành tựu về kinh tế, mơi trường và an tồn sức
khỏe nghề nghiệp. Bên cạnh những thành tựu đó, vẫn cịn những tồn tại những hạn
chế mà nhà máy cần phải khắc phục đó là: hạn chế trong nhận thức; hạn chế trong
việc tổ chức quản lý thực hiện SXSH; Và một trong những hạn chế không chỉ của
riêng nhà máy xi măng Lưu Xá mà còn gặp phải ở rất nhiều doanh nghiệp áp dụng
SXSH khác đó là hạn chế trong việc duy trì áp dụng SXSH sau khi hợp phần SXSH
kết thúc. Luận văn cũng đã nêu ra được một số nguyên nhân của những thành tựu
và đặc biệt là hạn chế trong quá trình áp dụng SXSH của nhà máy xi măng Lưu Xá,
đây chính là cơ sở để có thể tìm ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh việc duy trì và
phát huy SXSH trong thời gian tới của nhà máy.
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH ÁP DỤNG SXSH
ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP XI MĂNG ĐẾN NĂM 2020

Chương 3 tập trung nghiên cứu các nội dung chính sau:
Các chiến lược và quy hoạch quốc gia thúc đẩy phát triển SXSH ở Việt Nam:
trong phần này luận văn nêu ra một số chiến lược, quy hoạch của quốc gia liên quan
tới việc thúc đẩy thực hiện SXSH bao gồm: Chiến lược SXSH trong công nghiệp
đến năm 2020; Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh; Chiến lược sử dụng công


vi

nghệ sạch giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Chiến lược phát triển
bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020; và cuối cùng là Quy hoạch phát triển
công nghiệp xi măng Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 và định hướng đến năm
2030. Trong nội dung của tất cả các chiến lược và Quy hoạch này đều có lồng ghép
các nội dung liên quan đến SXSH; sử dụng tiết kiệm nhiên liệu, năng lượng và bảo
vệ môi trường.
Căn cứ vào nội dung của các chiến lược và quy hoạch của Nhà nước, luận
văn đi vào phần đề xuất định hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy phát
triển SXSH cho ngành xi măng nói riêng.
Sau khi đưa ra một số đề xuất về định hướng và giải pháp thúc đẩy thực hiện
SXSH trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng, luận văn đã nêu một số kiến nghị
đối với Nhà nước, đối với Bộ Công Thương và đối với tỉnh Thái Nguyên nhằm giúp
SXSH được nhân rộng và thực hiện hiệu quả trong tất cả các doanh nghiệp sản xuất
xi măng.


Tr-ờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
------------

NGUYễN THị THANH LAN


ứNG DụNG SảN XUấT SạCH HƠN TRONG
NGàNH
CÔNG NGHIệP XI MĂNG: TRƯờNG HợP NHà
MáY
XI MĂNG LƯU Xá, THáI NGUYÊN
Chuyên ngành: KINH Tế Và QUảN Lý MÔI TRƯờNG

Ng-ời h-ớng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ THU HOA

Hµ néi – 2014


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
“Sản xuất sạch hơn” là khái niệm đã rất quen thuộc và trở thành xu hướng
chung của các nước trên thế giới. “Sản xuất sạch hơn” được áp dụng với mục đích
giảm phát thải vào mơi trường tại nguồn trong các q trình sản xuất, đó là cách tiếp
cận chủ động theo hướng dự đốn và phịng ngừa ơ nhiễm từ chất thải phát sinh
trong các hoạt động sản xuất. Tuy nhiên, ở Việt Nam khái niệm này còn khá lạ lẫm.
Các doanh nghiệp ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ hầu
như vẫn chưa nhận thức rõ về khái niệm sản xuất sạch hơn cũng như những lợi ích
mà SXSH mang lại, bởi thế họ vẫn chưa có sự quan tâm và thực hiện nghiêm túc
trong vấn đề này . Chính vì vậy việc nghiên cứu tìm hiểu và nâng cao nhận thức về
sản xuất sạch hơn đóng vai trị hết sức quan trọng trong đẩy mạnh ứng dụng sản
xuất sạch hơn tại Việt Nam.
Sản xuất sạch hơn bắt đầu triển khai ở nước ta từ năm 1998, tuy nhiên, ban đầu
tập trung chủ yếu trong một số ngành công nghiệp như dệt – nhuộm, thực phẩm. Đối

với ngành sản xuất vật liệu xây dựng một trong những nhóm ngành tiêu thụ tài nguyên
thiên nhiên lớn và gây các tác động xấu tới mơi trường thì vấn đề này mới chỉ được
quan tâm tại một số doanh nghiệp trong những năm gần đây, trong đó, đi tiên phong về
sản xuất sạch hơn trong nhóm ngành này phải kể đến ngành công nghiệp sản xuất xi
măng mà tiêu biểu là nhà máy xi măng Lưu Xá, Thái Nguyên, một doanh nghiệp đi
đầu trong ngành xi măng về áp dụng SXSH vào q trình sản xuất. Thơng qua việc
nghiên cứu đề tài : “Ứng dụng sản xuất sạch hơn trong ngành công nghiệp xi
măng: trƣờng hợp nhà máy xi măng Lƣu Xá, Thái Nguyên” để làm rõ những thành
tựu và hạn chế của nhà máy trong ứng dụng sản xuất sạch hơn, từ đó đề xuất định
hướng và giải pháp để đẩy mạnh áp dụng sản xuất sạch hơn đối với nhà máy xi măng
Lưu Xá nói riêng và các cơ sở sản xuất xi măng nói chung.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Làm rõ cơ sở lý luận về sản xuất sạch hơn và việc áp dụng sản xuất sạch
hơn trong ngành công nghiệp xi măng.


2

- Phân tích thực trạng ứng dụng sản xuất sạch hơn của nhà máy xi măng Lưu Xá.
- Đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế và môi trường của việc ứng dụng sản xuất
sạch hơn của nhà máy.
- Đề xuất định hướng các giải pháp đẩy mạnh áp dụng SXSH tại nhà máy xi
măng lưu xá nói riêng và ngành xi măng nói chung giai đoạn đến năm 2020.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu việc ứng dụng sản xuất sạch hơn trong ngành
công nghiệp xi măng
- Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi nội dung: những nội dung cơ bản về sản xuất sạch hơn và ứng dụng
trong công nghiệp sản xuất xi măng.
Phạm vi không gian: nhà máy xi măng Lưu Xá, Thái Nguyên
Phạm vi thời gian : nghiên cứu sử dụng các tài liệu trong giai đoạn từ năm
2007 - 2013

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của đề tài bao gồm các phương pháp sau đây:
Phƣơng pháp thu thập thông tin
Tài liệu được thu thập phục vụ cho luận văn được bao gồm hai nguồn đó là
tài liệu thứ cấp và tài liệu sơ cấp.
Tài liệu thứ cấp
-

Thu thập thông tin từ các tài liệu, giáo trình đã được học và tham

khảo,các thơng tin được đăng tải trên các trang mạng có liên quan đến SXSH và
ngành sản xuất xi măng, cũng như các tác động môi trường của các nhà máy sản
xuất xi măng.
-

Thu thập tài liệu trong và ngồi nước về tình hình áp dụng SXSH trong

sản xuất xi măng
-

Thu thập thông tin về nhà máy xi măng Lưu Xá: về tình hình sản xuất,

các vấn đề môi trường và thực trạng áp dụng SXSH tại nhà máy



3

Tài liệu sơ cấp
Tham quan nhà máy xi măng Lưu Xá xem xét hoạt động, tìm hiểu quy trình
cơng nghệ cho các công đoạn sản xuất, các giải pháp SXSH mà nhà máy đã thực
hiện và các kết quả đạt được.
Khảo sát phương cách quản lý và tổ chức sản xuất của nhà máy, tình hình
hoạt động của tổ SXSH .
Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích các tài liệu thu thập đƣợc
- Tổng hợp phân tích các tài liệu về tình hình sản xuất, thực trạng ơ nhiễm
của nhà máy xi măng Lưu Xá
- Tổng hợp các tài liệu về các giải pháp SXSH đã được nhà máy thực hiện từ
năm 2007 đến nay, phân tích các kết quả đạt được về cả mặt kinh tế và môi trường.
Trên cơ sở phân tích các dữ liệu đó, đánh giá hiệu quả thực hiện SXSH của nhà máy.
Phƣơng pháp chuyên gia
Trên cơ sở những nội dung nghiên cứu đề tài đặt ra những vấn đề cần phải
giải quyết đó là định hướng và giải pháp nhằm đẩy mạnh việc áp dụng SXSH ngành
xi măng trong thời gian tới. Luận văn đã sử dụng phương pháp tham vấn chuyên
gia, cụ thể là tham khảo ý kiến, quan điểm, các cơng trình nghiên cứu của các
chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực SXSH như: người hướng dẫn khoa
học PGS.TS Lê Thu Hoa, các nhà quản lý thuộc Sở Công Thương tỉnh Thái
Nguyên, nhóm chuyên gia thuộc Trung tâm Sản xuất sạch Việt Nam.

5. Những đóng góp khoa học của luận văn
- Trên phương diện lý luận: tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận về sản xuất
sạch hơn đối với ngành công nghiệp sản xuất xi măng.
- Trên phương diện thực tiễn: phân tích, đánh giá thực trạng áp dụng sản
xuất sạch hơn tại nhà máy xi măng Lưu Xá, Thái Nguyên, làm rõ những kết quả đạt
được cũng như hạn chế và nguyên nhân của những kết quả hạn chế đó. Từ đó đưa ra

một số đề xuất định hướng và các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng SXSH đối với nhà
máy xi măng Lưu Xá nói riêng và các cơ sở sản xuất xi măng nói chung cũng như
một số kiến nghị với các cơ quan bộ ngành có liên quan.


4

6. Kết cấu luận văn
Kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về SXSH trong công nghiệp sản xuất
xi măng
Chƣơng II: Thực trạng sản xuất kinh doanh và áp dụng SXSH tại nhà máy
xi măng Lưu Xá, Thái Nguyên
Chƣơng III: Định hướng và giải pháp đẩy mạnh áp dụng SXSH đối với
ngành công nghiệp xi măng giai đoạn đến năm 2020


5

CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SẢN XUẤT
SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG
1.1 Cơ sở lý luận về SXSH
1.1.1 SXSH trong công nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm SXSH
Theo chương trình mơi trường Liên Hiệp Quốc ( United Nations Evironment
programme - UNEP, 1994), sản xuất sạch hơn được định nghĩa như sau:
Sản xuất sạch hơn là việc áp dụng liên tục chiến lược phòng ngừa tổng hợp
về mơi trường vào các q trình sản xuất, sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu
suất sinh thái và giảm thiểu rủi ro cho con người và môi trường.
Đối với q trình sản xuất: SXSH bao gồm bảo tồn nguyên liệu và năng

lượng, loại trừ các nguyên liệu độc hại, giảm lượng và độc tính của tất cả các chất
thải ngay tại nguồn thải.
Đối với sản phẩm: SXSH bao gồm việc giảm các ảnh hưởng tiêu cực trong
suốt chu kỳ sống của sản phẩm, từ khâu thiết kế đến thải bỏ.
Đối với dịch vụ: SXSH đưa các yếu tố về môi trường vào trong thiết kế và
phát triển các dịch vụ.
Sản xuất sạch hơn đòi hỏi chúng ta thay đổi thái độ ứng xử, thực hiện quản
lý môi trường có trách nhiệm và đánh giá các phương án cơng nghệ.

1.1.1.2 Các giải pháp thực hiện sản xuất sạch hơn
Các giải pháp SXSH không chỉ đơn thuần là thay đổi thiết bị, mà còn là các
thay đổi trong vận hành và quản lý của một doanh nghiệp. Các giải pháp SXSH có
thể được chia thành các nhóm sau:
- Giảm chất thải tại nguồn
- Tuần hoàn
- Thay đổi sản phẩm

Giảm chất thải tại nguồn
- Quản lý nội vi: là một loại giải pháp đơn giản nhất của sản xuất sạch hơn.
Quản lý nội vi khơng địi hỏi chi phí đầu tư và có thể được thực hiện ngay sau khi


6

xác định được các giải pháp. Các ví dụ của quản lý nội vi có thể là khắc phục các
điểm rị rỉ, đóng van nước hay tắt thiết bị khi không sử dụng để tránh tổn thất. Mặc
dù quản lý nội vi đơn giản nhưng vẫn cần có sự quan tâm của ban lãnh đạo cũng
như việc đào tạo nhân viên.
- Kiểm sốt q trình: tốt hơn để đảm bảo các điều kiện sản xuất được tối ưu
hóa về mặt tiêu thụ nguyên liệu, sản xuất và phát sinh chất thải. Các thơng số của

q trình sản xuất như nhiệt độ, thời gian, áp suất, pH, tốc độ…cần được giám sát
và duy trì càng gần với điều kiện tối ưu càng tốt. Cũng như với quản lý nội vi, việc
kiểm sốt q trình tốt hơn địi hỏi sự quan tâm của ban lãnh đạo cũng như việc
giám sát ngày một hoàn chỉnh hơn.
- Thay đổi nguyên liệu: là việc thay thế các nguyên liệu đang sử dụng bằng
các nguyên liệu khác thân thiện với môi trường hơn. Thay đổi nguyên liệu cịn có
thể là việc mua ngun liệu có chất lượng tốt hơn để đạt được hiệu suất sử dụng cao
hơn. Thông thường lượng nguyên liệu sử dụng, chất lượng của nguyên liệu và sản
phẩm có mối quan hệ trực tiếp với nhau.
- Cải tiến thiết bị: là việc thay đổi thiết bị đã có để nguyên liệu tổn thất ít
thơn. Việc cải tiến thiết bị có thể là điều chỉnh tốc độ máy, là tối ưu kích thước kho
chứa, là việc bảo ơn bề mặt nóng/lạnh, hoặc thiết kế cải thiện các bộ phận cần thiết
trong thiết bị. Một ví dụ của mạ điện là lắp đặt cẩu vớt để thu hồi phần rơi vãi từ các
chi tiết được mạ.
- Công nghệ sản xuất mới: là việc lắp đặt các thiết bị hiện đại và có
hiệu quả hơn, ví dụ như lắp đặt nồi hơi hiệu suất cao hơn hay lắp đặt máy
nhuộm Jet sử dụng dung tỷ thấp hơn. Giair pháp này yêu cầu chi phí đầu tư
cao hơn các giải pháp sản xuất sạch khác, do đó cần phải được nghiên cứu cẩn
thận. Mặc dù vậy, tiềm năng tiết kiệm và cải thiện chất lượng có thể cao hơn
so với các giải pháp khác.

Tuần hoàn
- Tận thu và tái sử dụng tại chỗ: là việc thu thập chất thải và sử dụng lại cho
quá trình sản xuất. Một ví dụ đơn giản của giải pháp này là sử dụng lại nước giặt từ
một quá trình cho quá trình giặt khác.


7

- Tạo ra các sản phẩm phụ: là việc thu thập (và xử lý) các dịng thải để có thể

trở thành một sản phẩm mới hoặc bán ra cho các cơ sở sản xuất khác. Lượng men
bia dư thừa có thể được sử dụng làm thức ăn cho lợn, cho cá hay làm các chất độn
thực phẩm.

Thay đổi sản phẩm
- Cải thiện chất lượng sản phẩm để làm giảm ô nhiễm cũng là một ý tưởng cơ
bản của sản xuất sạch hơn.
- Đổi mới sản phẩm: là việc xem xét lại sản phẩm và các yêu cầu đối với sản
phẩm đó. Nếu có thể thay một cái nắp đậy kim loại đã được sơn bằng một cái nắp đậy
bằng nhựa cho một số sản phẩm nhất định thì đã tránh được các vấn đề về môi trường
cũng như các chi phí để sơn hồn thiện nắp đậy đó. Cải thiện thiết kế sản phẩm có thể
đem lại tiết kiệm về tiêu thụ nguyên liệu và lượng hóa chất độc hại sử dụng.
- Cải tiến bao gói: vấn đề cơ bản là giảm thiểu bao bì sử dụng, đồng thời bảo
vệ được sản phẩm. Một ví dụ trong nhóm giải pháp này là sử dụng bìa cac-tơng cũ
thay cho các loại xốp để bảo vệ vật dễ vỡ.

1.1.1.3 Lợi ích của sản xuất sạch hơn
SXSH là phương pháp giúp giảm chi phí xử lý chất thải đồng thời gia tăng
hiệu quả sản xuất. SXSH khơng chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà cịn mang
lại lợi ích cho tồn xã hội. Các lợi ích của SXSH có thể được tóm tắt như sau:

Lợi ích đối với doanh nghiệp:
- Nâng cao hiệu quả sản xuất
SXSH dẫn đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất, nghĩa là có nhiều sản phẩm
được sản xuất ra hơn trên một đơn vị đầu vào nguyên liệu thô, đồng thời chất lượng sản
phẩm cũng tốt hơn. Điều này rất có ý nghĩa về mặt kinh tế đối với doanh nghiệp.
- Giảm chi phí xử lý chất thải
Mục tiêu của SXSH là giảm khối lượng và độ độc hại của tất cả các chất thải
bao gồm nước thải, khí thải, chất thải rắn,…tại nơi pháp sinh, do đó các chi phí liên
quan để xử lý lượng chất thải này sẽ giảm đi.

- Cơ hội thị trƣờng mới
Nhận thức về các vấn đề môi trường của người tiêu dung ngày càng nâng cao
địi hỏi các cơng ty phải chứng tỏ sự gần gũi của sản phẩm và quá trình sản xuất của


8

họ với môi trường, đặc biệt là ở các nước phát triển. Việc áp dụng SXSH sẽ đáp ứng
yêu cầu thị trường và khả năng tiếp cận với “thị trường xanh” của Công ty tăng lên.
Ngày nay, những sản phẩm mang “nhãn hiệu xanh”, “nhãn hiệu sinh thái” đã
trở nên quen thuộc với nhiều người.
- Tuân thủ tốt những quy định chung về môi trƣờng
Việc áp dụng SXSH làm giảm khối lượng và nồng độ của các chất thải hoặc
loại bỏ các nguyên nhân gây ra các chất thải có nghĩa là sẽ dễ dàng thỏa mãn những
quy định và tiêu chuẩn về môi trường và làm giảm các tác động mơi trường của cơ
sở cơng nghiệp đó.
- Cải thiện môi trƣờng lao động
SXSH không những cải thiện môi trường bên ngồi cơ sở cơng nghiệp mà
cịn cải thiện mơi trường bên trong nhà máy. Bộ mặt nhà máy sẽ sạch hơn, khơng
cịn hiện tượng nước thải và các chất thải rơi vãi, rị rỉ gây ơ nhiễm làm mất mỹ
quan khu vực, ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động trực tiếp sản xuất.
- Tiếp cận tốt hơn đến các nguồn tài chính
Hiện nay, các tổ chức tài chính ngày càng quan tâm đến vấn đề xuống cấp
của môi trường và những dự án tìm kiếm vốn vay hay trợ giúp tài chính ln được
xem xét kỹ lưỡng về mặt ảnh hưởng tác động đến môi trường. SXSH sẽ tạo ra một
hình ảnh mơi trường tốt đẹp của người vay tiền và do vậy việc tiếp cận đến với các
nguồn tài chính sẽ dễ dàng hơn.
- Tăng uy tín Công ty
SXSH phản ánh và cải thiện bộ mặt, uy tín của cơng ty. Hiển nhiên, một cơng ty
với danh tiếng xanh sẽ được xã hội và các cơ quan quản lý chấp nhận tốt hơn.


Lợi ích của SXSH đối với xã hội:
Áp dụng SXSH không chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp mà còn
mang lại lợi ích cho tồn xã hội. Những lợi ích về mơi trường và xã hội mà SXSH
mang lại đó là:
- Giảm phát thải ra mơi trường qua đó cải thiện mơi trường sống
- Giảm sử dụng tài nguyên và năng lượng dẫn đến giảm khai thác nhiên liệu
hóa thạch


9

- Cải thiện mơi trường qua đó cải thiện sức khỏe của người lao động và cộng
đồng dân cư

1.1.1.4 Các bước thực hiện đánh giá sản xuất sạch hơn
Đánh giá SXSH là các hoạt động được tiến hành nhằm xác định các khả
năng có thể mang lại hiệu quả cho cơ sở sản xuất; được thực hiện bởi bản thân
doanh nghiệp hoặc do cơ quan tư vấn hỗ trợ.
Việc đánh giá SXSH thường tập trung vào trả lời các câu hỏi:
Các chất thải và phát thải ở đâu sinh ra?
Các chất thải và phát thải phát sinh do nguyên nhân nào?
Giảm thiểu và loại bỏ các chất thải và phát thải trong doanh nghiệp như
thế nào?
Đánh giá SXSH là một tiếp cận có hệ thống để kiểm tra q trình sản xuất
hiện tại và xác định các cơ hội cải thiện q trình đó hoặc sản phẩm.
Q trình đánh giá SXSH được chia thành sáu bước đó là:
1. Khởi động;
2. Phân tích các cơng đoạn sản xuất;
3. Phát triển các cơ hội SXSH;

4. Lựa chọn các giải pháp SXSH;
5. Thực hiện các giải pháp SXSH;
6. Duy trì SXSH


10

Hình 1: Sơ đồ các bƣớc thực hiện SXSH tại cơ sở sản xuất
(Nguồn: Hợp phần sản xuất sạch hơn trong công nghiệp của Bộ Công Thương)

Bƣớc 1: Khởi động
Mục đích của bước này nhằm thành lập được nhóm đánh giá SXSH, thu thập
số liệu làm cơ sở dữ liệu ban đầu và tìm kiếm các biện pháp cải tiến đơn giản nhất,
hiệu quả nhất và có thể thực hiện ngay.
- Nhiệm vụ 1: Thành lập nhóm SXSH.
- Nhiệm vụ 2: Liệt kê các bước công nghệ và xác định lại định mức.
- Nhiệm vụ 3: Xác định và lựa chọn cơng đoạn gây lãng phí nhất.


11

Bƣớc 2: Phân tích các cơng đoạn sản xuất
Sự thống nhất chung của nhóm về quy trình sản xuất, các thơng số kiểm sốt,
xác định các tổn thất quan trọng trong dây chuyền sản xuất và chi phí tương ứng,
xác định đầy đủ các nguyên nhân gây tổn thất. Đây chính là mục đích của bước 2.
- Nhiệm vụ 4: Chuẩn bị sơ đồ dịng của q trình sản xuất.
- Nhiệm vụ 5: Lập cân bằng vật chất và năng lượng.
- Nhiệm vụ 6: Xác định chi phí cho các dịng thải.
- Nhiệm vụ 7: Thẩm định q trình để xác định nguyên nhân sinh ra chất thải.
Bƣớc 3: Đề xuất các công đoạn SXSH

Hiệu quả của bước này là thu được các ý kiến về cơ hội SXSH, phân loại sơ bộ
các cơ hội theo khả năng thực hiện và triển khai các cơ hội có thể thực hiện ngay.
- Nhiệm vụ 8: Xây dựng các cơ hội giảm thiểu chất thải
- Nhiệm vụ 9: Lựa chọn các cơ hội có thể thực hiện được.
Bƣớc 4: Lựa chọn các giải pháp SXSH
Mục đích của bước này là sắp xếp thứ tự ưu tiên thực hiện các giải pháp SXSH
dựa trên tính khả thi về mặt kỹ thuật, kinh tế và tính tích cực về mặt mơi trường.
- Nhiệm vụ 10: Đánh giá tính khả thi về mặt kỹ thuật.
- Nhiệm vụ 11: Đánh giá tính khả thi về kinh tế.
- Nhiệm vụ 12: Đánh giá khía cạnh mơi trường.
- Nhiệm vụ 13: Lựa chọn giải pháp sẽ thực hiện.
Bƣớc 5: Thực hiện các giải pháp SXSH
Cung cấp công cụ lập kế hoạch, triển khai và theo dõi kết quả của việc áp
dụng các giải pháp SXSH đã được xác định.
- Nhiệm vụ 14: Chuẩn bị thực hiện.
- Nhiệm vụ 15: Thực hiện giải pháp giảm thiểu chất thải.
- Nhiệm vụ 16: Giám sát và đánh giá kết quả
Bƣớc 6: Duy trì giải pháp sản xuất sạch hơn
Việc duy trì, củng cố chương trình SXSH thực sự là một thách thức. Việc
cần phải làm là hợp nhất giữa nó với quy trình sản xuất một cách bình
thường trong hoạt động của doanh nghiệp. Chìa khóa cho sự thành cơng lâu
dài là phải nâng cao nhận thức và thu hút sự tham gia của càng nhiều nhân viên


×