Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Tiểu luận) đề tài phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hoa sen 2019 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.53 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHIOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

BÀI TẬP LỚN

TÊN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐỒN HOA SEN 2019 - 2021

Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thu Hằng

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: Kế tốn - K56

Th.S Hồng Thị Kim Thoa

Nhóm: 01
Niên khóa: 2022 - 2025

Huế, tháng 8 năm 2022

h


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...............................................................................................v
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN


TẬP ĐỒN HOA SEN................................................................................................1
1.1 Tình hình cơ bản tại cơng ty..............................................................................1
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty........................................................1
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty..................................................................6
1.2. Phân tích tình hình chính của Cơng ty.............................................................7
1.2.1 Phân tích cơ cấu và biến động tài sản............................................................7
1.2.2 Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn....................................................17
1.2.3 Phân tích kết quả kinh doanh thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh.........25
1.2.4 Phân tích lưu chuyển tiền tệ.........................................................................34
1.2.5 Phân tích các Chỉ số tài chính....................................................................39
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CƠNG TY...........................................................................................70
2.1 Đánh giá chung về tình hình tài chính của Cơng ty.......................................70
2.1.1 Những điểm mạnh của Công ty....................................................................70
2.1.2 Những hạn chế của Công ty.........................................................................71
2.2 Một số giải pháp nhằm hồn thiện tình hình tài chính của Cơng ty................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................73

ii

h


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Cty
CP
TNHH MTV
TSDH
TSNH
NPT

VCSH
BCTC
KCN
ĐTXD
TSCĐ
GTGT
HTK
VLXD
ĐHĐCĐ
BQ
TS
DT
Đ

Công ty
Cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Báo cáo tài chính
Khu cơng nghiệp
Đầu tư xây dựng
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Hàng tồn kho
Vật liệu xây dựng
Đại hội đồng cổ đơng
Bình qn

Tài sản
Doanh thu
Đồng

iii

h


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Cơ cấu và biến động tài sản của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen...........8
2019 - 2021.................................................................................................................... 8
Bảng 1. 2 Cơ cấu và biến động nguồn vốn của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen
2019 - 2021.................................................................................................................. 18
Bảng 1. 3: Kết quả hoạt động kinh doanh thông qua báo cáo KQHĐKD của Cơng ty
CP Tập đồn Hoa Sen năm 2020,2021......................................................................... 26
Bảng 1.4: Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh của Công ty CP Tập đoàn Hoa Sen
năm 2019-2021............................................................................................................ 35
Bảng 1.5: Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư của Công ty CP Tập đoàn Hoa Sen năm
2019-2021.................................................................................................................... 36
Bảng 1.6: Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính....................................................... 38
Bảng 1.7: Phân tích tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn
của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen năm 2019-2021.................................................... 39
Bảng 1.8: Chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản của Công ty CP Tập đoàn Hoa
Sen năm 2019-2021..................................................................................................... 48
Bảng 1.9: Khả năng thanh tốn nợ dài hạn của Cơng ty CP Tập đoàn Hoa Sen năm
2019-2021.................................................................................................................... 57
Bảng 1.10: Khả năng sinh lời của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen......................64

iv


h


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Cơ cấu tài sản ngắn hạn và dài hạn qua 3 năm 2019, 2020, 2021............11
Biểu đồ 1.2: Cơ cấu vốn chủ sở hữu và nợ phải trả qua 3 năm 2019,2020,2021..........20
Biểu đồ 1.3: Biến động nợ ngắn hạn và nợ dài hạn qua 3 năm 2019-2021..................21
Biểu đồ 1.4: Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ của Cơng ty Cổ phần Tập
đồn Hoa Sen năm 2019-2021..................................................................................... 27
Biểu đồ 1.5: Doanh thu hoạt động tài chính của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen năm
2019-2021.................................................................................................................... 28
Biểu đồ 1. 6: Chi phí tài chính của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen năm 2019-2021. . .30
Biểu đồ 1. 7: Chi phí bán hàng của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen năm 2019-2021...30
Biểu đồ 1.8: Chi phí quản lý doanh nghiệp của Cơng ty CP Tập đoàn Hoa Sen năm
2019-2021.................................................................................................................... 31
Biểu đồ 1.9: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty CP Tập đoàn Hoa
Sen năm 2019-2021..................................................................................................... 33
Biểu đồ 1.10: Lợi nhuận sau thuế của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen năm 2019-2021
..................................................................................................................................... 34
Biểu đồ 1.11: Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen
năm 2019-2021............................................................................................................ 37
Biểu đồ 1.12: Khả năng thanh toán hiện hành của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen năm
2019-2021.................................................................................................................... 40
Biểu đồ 1.13: Khả năng thanh toán nhanh của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen năm
2019-2021.................................................................................................................... 42
Biểu đồ 1.14: Khả năng thanh tốn tức thời của Cơng ty CP Tập đoàn Hoa Sen năm
2019-2021.................................................................................................................... 43
Biểu đồ 1.15: Hệ số thanh tốn của TSNH của Cơng ty CP Tập đoàn Hoa Sen năm
2019-2021.................................................................................................................... 44

Biểu đồ 1.16: Chất lượng của TSNH của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen năm 20192021............................................................................................................................. 46

v

h


Biểu đồ 1.17: Số lần hoàn trả lãi vay của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen năm 20192021............................................................................................................................. 47
Biểu đồ 1.18: TAT của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen năm 2020,2021...................... 49
Biểu đồ 1.19: Số vòng quay của TSNH của Tập đoàn Hoa Sen năm 2020,2021 .........50
Biểu đồ 1.20: Kỳ luân chuyển TSNH của Công ty CP Tập đồn Hoa Sen năm 2020,
2021............................................................................................................................. 51
Biểu đồ 1.21: Số vịng quay HTK và số ngày dự trữ HTK của Công ty CP Tập đoàn
Hoa Sen năm 2020,2021.............................................................................................. 52
Biểu đồ 1.22: Số vịng quay các khoản phải thu của Tập đồn Hoa Sen......................53
Biểu đồ 1.23: Sức sản xuất của TSDH của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen.................55
Biểu đồ 1.24: Sức sản xuất của TSCĐ của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen.................56
Biểu đồ 1.25: Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của Cơng ty CP Tập đồn Hoa
Sen năm 2020,2021..................................................................................................... 58
Biểu đồ 1.26: Hệ số khả năng thanh tốn nợ dài hạn tổng qt của Cơng ty CP Tập
đoàn Hoa Sen năm 2020,2021..................................................................................... 59
Biểu đồ 1.27: Hệ số nợ của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen năm 2019-2021............... 60
Biểu đồ 1.28: Số lần thanh toán lãi vay dài hạn của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen năm
2019-2021.................................................................................................................... 62
Biểu đồ 1.29: Lợi nhuận ròng biên của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen năm 2020, 2021
..................................................................................................................................... 65
Biểu đồ 1.30: Khả năng sinh lời cơ bản của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen năm 2020,
2021............................................................................................................................. 66
Biểu đồ 1.31: Tỷ suất lợi nhuận trên TSCĐ của Công ty CP Tập đoàn Hoa Sen năm
2020, 2021................................................................................................................... 67

Biểu đồ 1.32: Tỷ suất sinh lời của tài sản của Công ty CP Tập đoàn Hoa Sen năm
2020, 2021................................................................................................................... 68
Biểu đồ 1.33: Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu của Cơng ty CP Tập đồn Hoa Sen năm
2020, 2021................................................................................................................... 69

vi

h


CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HOA SEN
1.1 Tình hình cơ bản tại cơng ty
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
- Tên hợp pháp của Công ty bằng tiếng Việt là: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN
HOA SEN
- Tên hợp pháp của Công ty bằng tiếng Anh là: HOA SEN GROUP
- Mã chứng khốn: Cổ phiếu của cơng ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán
TP. Hồ Chí Minh v/ới mã chứng khốn là HGS theo Quyết định số117/QĐ-SGDHCM
ngày 08/11/2008.
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 9 Đại lộ Thống Nhất – KCN Sóng Thần II – P.Dĩ An – TX.
Dĩ An – T. Bình Dương
- Văn phòng đại diện: 183 Nguyễn Văn Trỗi, P. 10, Q. Phú Nhuận, TP. HCM
- Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp: Mã số doanh nghiệp 3700381324, đăng ký
lần đầu ngày 08/08/2001, đăng ký thay đổi lần thứ 37 ngày 28/10/2021. Vốn điều lệ là
4.934.818.960.000 đồng ( Bốn nghìn chín trăm ba mươi bốn tỷ tám trăm mười tám
triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng )
- Điện thoại: 028.39999.0111
- Số fax: 028.3847.9882
- Email:

- Website: www.hoasengroup.vn
- Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty Cổ phần tập đồn Hoa Sen ( dưới bài xin gọi
tắt là Tập đoàn Hoa Sen )
 Từ năm 2001 – năm 2007
- Ngày 08/08/2001: Công ty Cổ phần Hoa Sen, tiền thân của Công ty Cổ phần Tập
đoàn Hoa Sen được thành lập với vốn điều lệ ban đầu là 30 tỷ đồng, có 22 nhân
viên và 3 chi nhánh.
- Ngày 08/08/2004: Tập đoàn Hoa Sen đưa vào hoạt động dây chuyền sản xuất tôn
mạ màu I, công suất thiết kế 45.000 tấn/năm. Tăng số lượng chi nhánh lên 34, tập
trung chủ yếu ở miền Tây Nam Bộ, miền Đông Nam Bộ và duyên hải miền Trung.

1

h


- Tháng 02/2005: Đưa vào sản xuất dây chuyền tôn mạ kẽm I, cơng suất 50.000
tấn/năm tại KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, T.Bình Dương.
- Ngày 19/3/2005: Khánh thành và đưa vào hoạt động dây chuyền mạ công nghệ
NOF
- Tháng 11/2006: Thành lập Công ty Cổ phần Hoa Sen với vốn điều lệ 320 tỷ đồng.
- Tháng 1/2007: Nâng công suất thiết kế 02 dây chuyền mạ kẽm lên 100.000
tấn/năm.
- Tháng 12/2007: Công ty Cổ Phần Hoa Sen đổi tên thành Cơng ty Cổ Phần Tập
đồn Hoa Sen và tiến hành sát nhập 3 công ty là: Công ty Cổ phần tôn Hoa Sen,
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hoa Sen và Công ty Cổ phần xây dựng và Cơ
khí Hoa Sen.


Từ năm 2008 – 2010


- Cuối năm 2008 đánh dấu bước ngoặt của doanh nghiệp khi cổ phiếu của Tập đoàn
Hoa Sen được niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP. HCM với mã chứng
khoán HSG, phát hành 57.038.500 cổ phiếu. Đồng thời cho khởi công giai đoạn 1
dự án nhà máy tôn Hoa Sen Phú Mỹ tại KCN Phú Mỹ I , Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu,
vào ngày 13/5/2009
- Tăng vốn điều lệ lên 1.007,91 tỷ đồng, phát hành riêng lẻ cho các nhà đầu tư lớn
và cán bộ công nhân viên. Đạt tổng số 93 chi nhánh phân phối – bán lẻ của tập
đoàn đã có mặt trên khắp cả nước.


Từ năm 2010 -2013

- Đây là dấu mốc quan trọng kỷ niêm 10 năm thành lập Tập đồn Hoa Sen, cơng ty
đã thành lập thêm 13 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân
phối – bán lẻ lên 106 chi nhánh. Giai đoạn 1 dự án nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ
cũng được hoàn thành và cuối năm 2011 Tập đồn có tổng doanh thu xuất khẩu đạt
101 triệu đô.
- Công ty đạt mục tiêu trở thành một trong những doanh nghiệp xuất khẩu tôn hàng
đầu Đông Nam Á, với doanh thu đạt 180 triệu đô. Đồng thời trong giai đoạn này hệ
thống nhận diện thương hiệu mới của Tập đồn cũng đã được cơng bố. Lúc này số
chi nhánh là, 115 chi nhánh phân phối – bán lẻ.

2

h


 Từ năm 2013 – 2015
Doanh nghiệp quyết định thành lập thêm 35 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng

tổng số chi nhánh phân phối – bán lẻ tính đến ngày 31/12/2014 là 150 chi nhánh.
Đưa vào hoạt động các dây chuyền thuộc giai đoạn 2 dự án nhà máy Tôn Hoa Sen
Phú Mỹ bao gồm 2 dây chuyền cán nguội, công suất thiết kế 200.000 tấn/năm/dây
chuyền; 1 dây chuyền sản xuất tôn dày công nghệ NOF công suất thiết kế 400.000
tấn/năm; 1 dây chuyền phủ màu công suất thiết kế 150.000 tấn/năm. Nâng tổng số
công suất thiết kế các dây chuyền hiện nay của tập đoàn lên gần 1 triệu tấn thép cán
nguội và 1,2 triệu tấn tôn mạ mỗi năm.Trong giai đoạn này, để có thể nâng cao
năng lực sản xuất, tập đoàn đã đầu tư Dự án nhà máy Ống thép Hoa Sen Bình Định
và nhà máy Tơn Hoa Sen Nghệ An. Ngày 08/01/2014 tập đồn Hoa Sen là doanh
nghiệp Việt Nam đầu tiên trong lĩnh vực kim loại và khai khoáng được nhận danh
hiệu “ Công ty được quản lý tốt nhất Châu Á năm 2014” do tạp chí Tài chính uy tín
thế giới EUROMONEY, Vương quốc Anh trao tặng. Tập đoàn Hoa Sen được tạp
chí Forbes bình chọn vào Top “ 50 cơng ty niêm yết tốt nhất Việt Nam” năm 2014.
Vào tháng 11/2014, 3 thương hiệu sản phẩm: Tôn Hoa Sen, Ống nhựa Hoa Sen,
Ống kẽm Hoa Sen được Bộ công thương công nhận là Thương hiệu Quốc gia năm
2014. Năm 2014 là năm thành cơng của Tập đồn Hoa Sen bởi liên tiếp nhận được
những danh hiệu lớn có uy tín trên thế giới và Việt Nam. Tập đoàn liên tiếp mở
rộng thêm chuỗi chi nhánh phân phối-bán lẻ, trong giai đoạn này tập đoàn đã thành
lập thêm 40 chi nhánh phân phối-bán lẻ.Vậy là tính đến cuối năm 2015 Tập đồn
Hoa Sen đã có tổng cộng 190 chi nhánh và hứa hẹn con số này vẫn sẽ tiếp tục tăng
trong tương lai.
Ngày 19/06/2015 khánh thành nhà máy Tôn Hoa Sen Nghệ An với vốn đầu tư
7.000 tỷ đồng, tại KCN Nam Cấm thuộc khu kinh tế Đông Nam tỉnh Nghệ An và
khởi công Dự án nhà máy Hoa Sen Nghệ An tại KCN Đông Hồi.Ngày 09/10/2015,
Dự án nhà máy tôn Hoa Sen Nghệ An được đổi tên thành Dự án nhà máy Hoa Sen
Nam Cấm-Nghệ An.

3

h



 Năm 2015-2017
Ngày 09/10/2015 Tập đoàn Hoa Sen đã vinh dự được trao tặng “ Cúp vàng Thương
hiệu vì mơi trường phát triển 2015” tại chương trình Tơn vinh thương hiệu vì mơi
trường- sản phẩm thân thiện với mơi trường năm 2015. Đồng thời, tập đoàn cũng
vinh dự nhận giải thưởng “ Top 10 sản phẩm thân thiện với Môi trường Việt Nam
năm 2015” đối với sản phẩm ống nhựa Hoa Sen. Ngày 08/01/2016, dự án Nhà máy
Thép Hoa Sen Nhơn Hội – Bình Định với tổng vốn đầu tư dự tốn 2.000 tỷ đồng và
cơng suất 180.000 tấn tơn mạ/năm, 90.000 tấn tôn mạ màu/năm đã được tổ chức lễ
động thổ và dự kiến đi vào hoạt động vào tháng 1/2017. Để mở rộng quy mơ, ngày
17/2/2016 Tập đồn Hoa Sen chính thức triển khai Dự án Nhà máy Hoa Sen Hà
Nam tại cụm công nghiệp Kiện Khê I, thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh
Hà Nam với tổng vốn đầu tư dự toán khoảng 3000 tỷ đồng. Ngày 15/04/2016
khành thành và đưa vào hoạt động nhà máy ống nhựa Hoa Sen Bình Định với tổng
cơng suất 24.000 tấn/năm.
Ngồi các hoạt động sản xuất và kinh doanh chính thì Tập đồn Hoa Sen cịn triển
khai các dự án bất động sản như: Dự án Trung tâm dịch vụ , Khách sạn và căn hộ
cao cấp Hoa Sen Tower Quy Nhơn. Dự án tọa lạc ngay trung tâm thành phố Quy
Nhơn, cách sân bay Phù Cát 35km và cách bến xe Quy Nhơn 1.5km, xây dựng trên
khu đất rộng 8.109,16 m2 .
Khởi công dự án Khu trung tâm Thương mại, Dịch vụ, Khách sạn, Nhà hàng và Tổ
chức sự kiện Hoa Sen Yên Bái vào ngày 19/05/2016, chính thức đánh dấu chiến
lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen trong tương lai.Ngày 16/06/2016, Tập đoàn
Hoa Sen nhận được giấy chứng nhận Top 50 doanh nghiệp hiệu quả nhất Việt Nam
năm 2016, giúp cơng ty trở thành doanh nghiệp có 3 năm liên tiếp nhận được danh
hiệu này. Trong giai đoạn này doanh nghiệp tăng vốn điều lệ lên 1.965,4 tỷ đồng và
phát hành thêm 65.512.762 cổ phiếu. Khai trương văn phòng đại diện số 2 tại tầng
15-16-17-21 của tòa nhà Vietcombank-số 5 Công trường Mê Linh, phường Bến
Nghé, quận 1, tp.HCM để đáp ứng nhu cầu nhân lực và cơ sở vật chất tốt nhất cho

sự tăng trưởng mạnh mẽ cũng như phục vụ cho định hướng đẩy mạnh mwor rộng
đầu tư của Tập đoàn. Ngày 06/08/2016 Tập đoàn Hoa Sen vinh dự đón nhận Huân

4

h


chương Lao động Hạng Nhì do Chủ tịch nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam trao tặng đồng thời tổ chức lễ kỷ niệm 15 năm thành lập Tập đoàn Hoa Sen.
Đến tháng 9/2016 Tập đoàn tiếp tục đạt giải thưởng “ Công ty được quản lý tốt
nhất Châu Á” trong lĩnh vực Kim loại và khai khoáng do Tạp chính tài chính tồn
cầu EUROMONEY. Ngày 30/11/2016 Tập đồn Hoa Sen được Hội đồng Thương
hiệu quốc gia và Bộ Công Thương công nhận đạt Thương hiệu Quốc gia năm 2016
cho cả 3 sản phẩm Tôn Hoa Sen, Ống nhựa Hoa Sen, Ống kẽm Hoa Sen. Sáng
ngày 01/03/2017 Tập đoàn Hoa Sen khởi công xây dựng Nhà máy Ống thép Hoa
Sen Yên Bái, tại H.Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. Đây là nhà máy thứ 11 của Tập đoàn
Hoa Sen và là nhà máy thứ 5 tại thị trường miền Bắc. Ngảy 29/05/2017 được vinh
danh trong “ Top 50 công ty niêm yết tốt nhất” do tạp chí Fober Việt Nam công bố
và “ Top 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam” do tạp chí Nhịp cầu đầu
tư bình chọn. Tháng 06/2017 Tập đồn Hoa Sen điều chỉnh tăng vốn điều lệ lên
3.499,967 tỷ đồng. Tháng 7/2017 Tập đoàn Hoa Sen đạt “Top 30 Báo cáo thường
niên tốt nhất 2017”. Vào tháng 9/2017 Tập đoàn nhận được danh hiệu Top 40
Doanh nghiệp điển hình Đơng Nam Bộ 2017 và Top 10 Thương hiệu mạnh Việt
Nam 2017. Đến tháng 10/2017 Tập đồn Hoa Sen chính thức đưa vào vận hành hệ
thống ERP, đánh dấu bước tiến lớn của Tập đồn trong việc củng cố, thắt chặt và
tối ưu hóa hoạt động quản trị, điều phối,sắp xếp các nguồn lực.
 Năm 2018 đến nay
Tháng 5/2018 doanh nghiệp đã xuất khẩu lô hàng 15.000 tấn Tôn đến Châu Âu tại
Cảng Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Đây là lơ hàng lớn đầu tiên được Tập đoàn Hoa

Sen xuất khẩu đến Châu Âu. Ngày 18/5/2018 khánh thành nhà máy vật liệu xây
dựng Hoa Sen Yên Bái. Ngày 09/06 Tập đoàn Hoa Sen được vinh danh trong Top
50 Công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam 2018( 5 năm liên tiếp doanh nghiệp
nhận được giải này). Từ tháng 7/2018 doanh nghiệp chính thức triển khai tái cấu
trúc Hệ thống phân phối theo mô hình chi nhánh Tỉnh với 491 chi nhánh. Ngày
01/10/2019 Cơng ty CP Tập đoàn Hoa Sen đã xuất khẩu thành công lô hàng
17.000 tấn tôn đi Mỹ, trị giá hơn 14 triệu USD từ Nhà máy Hoa Sen Nghệ An.
Ngày 18/03/2019 doanh nghiệp chính thức khánh thành Nhà máy ống kẽm nhúng

5

h


nóng Hoa Sen Phú Mỹ tại KCN Phú Mỹ I, phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ,tỉnh Bà
Rịa- Vũng Tàu. Nhà máy có tổng cơng suất thiết kế 85.000 tấn/năm, tương ứng với
quy mô 1 dây chuyền mạ kẽm nhúng nóng ống thép, 6 dây chuyền cán ống thép và
1 dây chuyền xẻ băng. Chính thức cơng bố việc vận hành thành công hệ thống ERP
sau gần 2 năm triển khai. Xuất khẩu thành công lô hàng 15.000 tấn tôn, trị giá 11.5
triệu USD đến thị trường Châu Âu từ cụm nhà máy tại KCN Phú Mỹ tỉnh Bà RịaVũng Tàu. Ngày 22/04/2019 chính thức khánh thành giai đoạn II của nhà máy Hoa
Sen Nhơn Hội-Bình Định tại Khu kinh tế Nhơn Hội, tp Quy Nhơn tỉnh Bình Định.
Đến tháng 5/2019 Tập đoàn Hoa Sen tăng vốn điều lệ lên 4.234,695 tỷ đồng.
Tháng 2/2020 Tập đồn Hoa Sen chính thức ra mắt sản phẩm tôn siêu bền Hoa Sen
Gold thuộc phân khúc cao cấp. Tháng 7- tháng 9/2020 Tập đoàn Hoa Sen liên tiếp
ghi nhận những kỷ lục mới về sản lượng xuất khẩu. Ngày 30/10 Tập đồn Hoa Sen
cơng bố ước kết quả kinh doanh 2019-2020 với lợi nhuận sau thuế 1.153 tỷ đồng,
chính thức trở lại CLB các doanh nghiệp có lợi nhuận sau thuế nghìn tỷ chỉ sau 2
năm. Ngày 29/10/2021 Tập đồn Hoa Sen cơng bố kết quả kinh doanh 2020-2021,
theo đó sản lượng tiêu thụ HSG đạt 2.253.733 tấn, đạt 139% so với cùng kỳ, hoàn
thành 125% kế hoạch. Doanh thu đạt 48.727 tỷ đồng, đạt 177% so với cùng kỳ,

hoàn thành 148% kế hoạch. Lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt 313tyr đồng, đạt
374% so với cùng kỳ, hoàn thành 288% kế hoạch. Ngày 21/3/2022 Cơng ty Cổ
phần Tập đồn Hoa Sen đã tổ chức Đại hội đồng cổ đông kế hoạch kinh doanh,
trên cơ sở đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định và bền vững. Cụ thể: mục tiêu
sản lượng tiêu thụ đạt 2.000.000 tấn, doanh thu đạt 399 tỷ đồng và lợi nhuận sau
thuế từ 1.500 đến 2.500 tỷ đồng.
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
1.1.2.1

Chức năng

- Công ty huy động và sử vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất và kinh doanh
các loại sản phẩm tôn, thép, ống kẽm, ống nhựa và các lĩnh vực khác nhằm nâng cao
hiệu quả và tối đa hóa các khoản lợi nhuận, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định
cho người lao động, tăng lợi ích cho các cổ đơng, làm trịn nghĩa vụ nộp thuế với

6

h


ngâm sách Nhà Nước, đóng góp tích cực vào sự phồn vinh và phát triển xã hội, không
ngừng phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh.
- Cung cấp những sản phẩm và dịch vụ gắn liền với thương hiệu Hoa Sen, đảm bảo
chất lượng Quốc tế, giá cả hợp lý, mẫu mã đa dạng, thân thiện môi trường, đáp ứng
nhu cầu người tiêu dùng, góp phần thay đổi diện mạo kiến trúc đất nước và phát triển
cộng đồng. Không ngừng đổi mới và phát triển để khẳng định tầm vóc và sứ mệnh của
một doanh nghiệp Việt Nam năng động, sáng tạo, tiên phong trong cả lĩnh vực kinh
doanh và các hoạt động cộng đồng. Ngày một khẳng định cũng như nâng cao vị thế
trên thị trường trong nước và Quốc tế.

1.1.2.2 Nhiệm vụ
- Trở thành tập đoàn kinh tế hàng đầu Việt Nam và khu vực. Trong đó lĩnh vực trọng
tâm là sản xuất và phân phối các sản phẩm chính yếu của cơng ty, thơng qua chiến
lược phát triển bền vững dựa trên chuỗi lợi thế cạnh tranh cốt lõi.
- Thực hiện đầy đủ cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, giải quyết thỏa
đáng các mối quan hệ lợi ích với các đối tác kinh doanh theo nghun tắc bình đẳng,
đơi bên cùng có lợi.
- Bảo toàn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh.
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã hội.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
- Luôn tuân theo giá trị cốt lõi của cơng ty đó là Trung thực – Cộng đồng – Phát triển
- Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán, thống kê thống nhất và thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ đối với cơng nhân viên, cổ đơng, nhà nước.

1.2. Phân tích tình hình chính của Cơng ty
1.2.1 Phân tích cơ cấu và biến động tài sản

7

h


Bảng 1. 1 Cơ cấu và biến động tài sản của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen 2019 - 2021
NĂM 2019
Số tiền
8.353.422.179.7

CHỈ TIÊU
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương

đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương
tiền
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
1. Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu về cho vay ngắn
hạn
4. Các khoản phải thu ngắn
hạn khác
5. Dự phịng phải thu ngắn
hạn khó địi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho

49

NĂM 2021
Số tiền

2020/2019
±

%


%

10.370.267.877.634

67,80

19.651.184.333.706

80,16

2.016.845.697.885

24,14

72

1,62

480.196.944.895

3,14

406.017.139.417

1,66

257.932.816.355

116,05


8)

1,62

479.446.944.895

3,13

405.267.139.417

1,65

257.326.338.230

115,85

8)

0,00

750.000.000

0,00

750.000.000

0,00

606.478.125


-

0,55

-

-

5.000.000.000

0,02

(75.750.000.000)

422,57
100,00

0,55

-

-

5.000.000.000

0,02

-


-

00

37,74

6.205.820.116.418

40,57

11.898.280.531.814

48,54

1.038.442.782.802

20,10

96

33,85

5.212.742.658.223

34,08

9.335.440.945.200

38,08


577.781.044.363

12,47

77

94

0,44

53.025.112.185

0,35

59.244.726.922

0,24

(7.528.805.409)

(12,43)

37

-

-

-


-

68.000.000.000

0,28

-

-

00

3,51

962.629.374.510

6,29

2.449.326.144.281

9,99

482.133.225.924

100,34

71

(0,06)


( 22.577.028.500)

(0,15)

(13.731.284.589)

(0,06)

(13.942.682.076)

161,48

11

15,13

2.997.049.481.888

19,59

6.384.320.637.756

26,04

924.929.825.071

44,64

68


15,36

3.021.587.347.164

19,75

6.464.778.720.342

26,37

919.181.275.520

43,72

78

(0,22)

( 24.537.865.276)

(0,16)

(80.458.082.586)

(0,33)

5.748.549.551

(18,98)


0)

5,96

687.201.334.433

4,49

957.566.024.719

3,91

(128.709.726.343)

(15,77)

86

0,57

103.293.368.807

0,68

85.590.388.401

0,35

25.217.936.703


32,30

6)

5,35

583.904.965.626

3,82

871.962.016.601

3,56

(149.024.640.976)

(20,33)

75

222.264.128.5
40
222.120.606.6
65
75
00
00
16

143.521.8

75.750.000.0
75.750.000.0
5.167.377.333.6

00

4.634.961.613.8
60
60.553.917.5

480.496.148.5
86
(8.634.346.4
24)
2.072.119.656.8
17
44
7)

V. Tài sản ngắn hạn khác

76

2. Thuế GTGT được khấu
trừ

%

61,01


2. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

NĂM 2020
Số tiền

%

04
02

2.102.406.071.6
(30.286.414.82
815.911.060.7
78.075.432.1
732.929.606.6

h


3. Thuế phải thu nhà nước
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
I- Các khoản phải thu dài
hạn
1. Phải thu về cho vay dài
hạn
2. Phải thu dài hạn khác
II. Tài sản cố định

1. Tài sản cố định hữu
hình
- Ngun giá
- Gía trị hao mịn luỹ kế
2. Tài sản cố định th tài
chính
- Ngun giá
- Gía trị hao mịn luỹ kế
3. Tài sản cố định vơ hình
- Ngun giá
- Gía trị hao mịn luỹ kế
III. Tài sản dở dang dài
hạn
1. Xây dựng cơ bản dở dang
IV. Đầu tư tài chính dài
hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày

4.906.022.0
70

0,04

3.000.000

0,00

13.619.717


0,00

(4.903.022.070)

(99,94)

17

38,99

4.925.206.543.486

32,20

4.863.167.615.269

19,84

(412.914.928.252)

(7,74)

7)

2,13

394.880.535.357

2,58


178.887.837.400

0,73

102.802.549.840

35,20

7)

0,50

212.856.006.357

1,39

-

0,00

143.899.989.000

208,68

7)

1,63

182.024.529.000


1,19

178.887.837.400

0,73

(41.097.439.160)

(18,42)

0)

12,60

1.364.003.049.395

8,92

1.134.208.705.003

4,63

(361.292.263.230)

(20,94)

2)

10,53


1.147.463.568.504

7,50

936.170.702.614

3,82

(294.412.071.364)

(20,42)

0)

24,76

3.392.265.713.774

22,18

3.463.673.580.489

14,13

1.977.467.040

0,06

15


(14,23)

( 2.244.802.145.270)

(14,68)

(2.527.502.877.875)

(10,31)

(296.389.538.404)

15,21

5)

0,48

18.551.181.042

0,12

-

0,00

(46.757.944.770)

(71,59)


2)

0,56

22.949.448.333

0,15

-

0,00

(53.448.320.003)

(69,96)

3)

(0,08)

(4.398.267.291)

(0,03%)

-

0,00

6.690.375.233


(60,34)

91

1,59

197.988.299.849

1,29

198.038.002.389

0,81

(20.122.247.096)

(9,23)

40

1,90

248.569.747.599

1,63

259.988.428.918

1,06


(11.029.757.711)

(4,25)

19

(0,30)

( 50.581.447.750)

(0,33)

(61.950.426.529)

(0,25)

(9.092.489.385)

21,92

9)

0,12

5.338.412.183

0,03

180.277.059.193


0,74

(11.149.373.238)

(67,62)

10

0,12

5.338.412.183

0,03

180.277.059.193

0,74

(11.149.373.238)

(67,62)

10

23,04

3.072.965.000.000

20,09


3.244.000.000.000

13,23

(81.380.000.000)

(2,58)

00

22,92

3.051.965.000.000

19,95

3.228.000.000.000

13,17

(86.380.000.000)

(2,75)

00

0,12

21.000.000.000


0,14

16.000.000.000

0,07

5.000.000.000

31,25

(5

5.338.121.471.7
38
292.077.985.5
17
68.956.017.3
57
223.121.968.1
60
1.725.295.312.6
25
68

1.441.875.639.8

3.390.288.246.7
34
(1.948.412.606.86
6)

65.309.125.8
12
76.397.768.3
36
(11.088.642.52
4)
218.110.546.9
45
259.599.505.3
10
(41.488.958.36
5)
16.487.785.4
21
16.487.785.4
21
3.154.345.000.000
3.138.345.000.0
00
16.000.000.0

h


đáo hạn

00

V. Tài sản dài hạn khác


149.915.388.175

1,09

88.019.546.551

0,58

125.794.013.673

0,51

(61.895.841.624)

(41,29)

37

128.815.049.868
21.100.338.3
07
13.691.543.651.4
87

094

48.265.344.770

0,32


38.680.005.935

0,16

(80.549.705.098)

(62,53)

(9

0,15

39.754.201.781

0,26

87.114.007.738

0,36

18.653.863.474

88,41

57

100,00

15.295.474.421.120


100,00

24.514.351.948.975

100,00

1.603.930.769.633

11,71

9.

1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270=100+200)

h


Biểu đồ 1.1: Cơ cấu tài sản ngắn hạn và dài hạn qua 3 năm 2019, 2020, 2021
* Từ bảng 1.1 và biểu đồ 1.1 ta thấy tổng tài sản của cơng ty từ năm 2019-2021 có xu
hướng ngày càng tăng. Đặc biệt trong năm 2021 tổng tài sản tăng mạnh, cụ thể là tăng
lên 9.218.877.527.855 tỷ đồng, tương ứng với 60,27% so với năm 2020. Cơ cấu tỷ
trọng tài sản ngắn hạn và dài hạn qua 3 năm nói trên hầu như khơng thay đổi, trong đó
tỷ trọng tài sản ngắn hạn ln duy trì ở mức trên 60%, đặc biệt tài sản ngắn hạn năm
2021 chiếm đến 80,16% tổng tài sản. Tài sản dài hạn ngày càng giảm, ngược lại tài
sản ngắn hạn ngày càng tăng, đặc biệt trong năm 2021 tăng mạnh. Cụ thể như sau:
a) Cơ cấu và phân tích biến động của tài sản ngắn hạn:

+ Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản
lý của doanh nghiệp, có thời hạn sử dụng trong một kỳ kinh doanh hoặc trong vòng
một năm.

11

h


+ Tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn
khác.
+ Năm 2019 tài sản ngắn hạn là 8.353.422.179.749 đồng chiếm 61,01% tổng tài sản
Trong đó các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất với mức 37,74%;
tiền và các khoản tương đương tiền chiếm 1,62%; hàng tồn kho chiếm 15,13%; tài
sản ngắn hạn khác chiếm 5,96%; các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm tỷ
trọng thấp nhất, là 0,55%.
+ Năm 2020 tài sản ngắn hạn là 10.370.267.877.634 đồng chiếm 67,80% tổng tài
sản, tăng 2.016.845.697.885 đồng, tương ứng 24,14% so với năm 2019. Nguyên
nhân tài sản ngắn hạn tăng là do tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản
phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho tăng. Tuy đầu tư tài chính ngắn hạn và tài sản ngắn
hạn khác giảm nhưng không đáng kể.
+ Năm 2021 tài sản ngắn hạn là 19.651.184.333.706 đồng chiếm 80,16% tổng tài
sản (Tổng tài sản năm 2021 là 24.514.351.948.975 đồng). Năm 2021 tài sản ngắn
hạn tăng 9.280.916.456.072 đồng, tương ứng 89,50% so với năm 2020. Nguyên
nhân khiến tài sản ngắn hạn năm 2021 tăng là do trong năm nay chỉ có Tiền và các
khoản tương đương tiền giảm nhẹ, còn các khoản mục còn lại của tài sản ngắn hạn
đều tăng, đặc biệt các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho tăng mạnh so với
năm 2020.
Phân tích những yếu tố dẫn đến sự biến động của tài sản ngắn hạn qua mỗi năm, cụ

thể:
- Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền. Từ bảng 1.1 ở trên và mục 5
trong thuyết minh báo cáo tài chính ta thấy rằng tiền và các khoản tương đương tiền có
tăng có giảm qua các năm. Cụ thể năm 2020 tuy tiền mặt giảm 5.149.058.369 đồng,
tiền đang chuyển giảm mạnh từ 1.824.859.586 đồng năm 2019 xuống chỉ còn
7.978.560 đồng trong năm 2020 nhưng tiền gửi ngân hàng lại tăng 246.292.277.652đ
so với năm 2019, các khoản tương đương tiền tăng từ 143.521.875 đồng năm 2019 lên

12

h


thành 750.000.000 đồng năm 2020. Dẫn đến năm 2020 khoản mục này tăng
257.932.816.355 đồng tương ứng với 116,05% so với 2019. Nhưng đến 2021 thì
khoản mục này lại giảm 74.179.805.478 đồng tương ứng với 15,45% so với năm 2020.
Nguyên nhân là do năm 2021 tiền mặt và tiền gửi ngân hàng giảm mạnh, tiền mặt
giảm 24.129.131.750 đồng, tiền gửi ngân hàng giảm 50.212.178.947 đồng so với năm
2020.
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Năm 2020 khoản mục này giảm vì theo mục 15(a) thì ta thấy doanh nghiệp đã đến
ngày đáo hạn của khoản tiền gửi có kỳ hạn với giá trị 75.500.000.000 đồng. Năm 2021
khoản mục này lại được tăng lên 5.000.000.000 đồng vì tại ngày 30/9/2021 doanh
nghiệp đã thế chấp khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn-ngắn hạn trị giá
5.000.000đ của doanh nghiệp tại ngân hàng.
- Các khoản phải thu ngắn hạn
Năm 2020 khoản mục này tăng so với năm 2019 là 20,10% tương đương với
1.038.442.782.802 đồng, nguyên nhân tăng lên do phải thu ngắn hạn của khách hàng

tăng 12,47%, các khoản phải thu ngắn hạn khác tăng 100,34% và dự phòng phải thu
ngắn hạn khó địi tăng mạnh với tốc độ là 161,48% tương đương với 13.942.682.076
đồng. Việc tăng lên của các khoản phải thu ngắn hạn này là khơng tốt bởi khoản dự
phịng khó địi tăng mạnh cho thấy rủi ro thu hồi nợ của doanh nghiệp. Năm 2021
khoản mục này tăng mạnh, tăng 5.692.460.415.396 đồng tương ứng 91,73% so với
2020. Khoản mục này tăng lên do năm này chỉ có dự phịng phải thu ngắn hạn khó địi
giảm 39,18% so với 2020, trong khi đó các chỉ tiêu cịn lại đều tăng. Phải thu ngắn hạn
của khách hàng và các khoản phải thu ngắn hạn khác tăng mạnh, với giá trị lần lượt là
4.122.698.286.977 đồng tương ứng 79,09% và 1.486.696.769.771 đồng tương ứng
154,44% so với năm 2020. Trả trước cho người bán tăng 6.219.614.737đ tương ứng
11,73% ,phải thu về cho vay ngắn hạn tăng 68.000.000.000 đồng. Các khoản phải thu
ngắn hạn tăng mạnh như vậy là khơng tốt vì như vậy doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn khó,
mặc dù trong năm này dự phịng phải thu ngắn hạn khó địi đã được giảm.
- Hàng tồn kho

13

h


Năm 2020 tăng 44,64% tức 924.929.825.071 đồng so với năm 2019, tăng do hàng mua
đang đi trên đường và hàng hóa tăng mạnh,bên cạnh đó nguyên vật liệu cũng tăng
86.092.279.651 đồng. Tuy nhiên thành phẩm, công cụ dụng cụ, chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang lại giảm. Năm 2021 tăng mạnh so với 2020 với 154,44% tương ứng
1.486.696.769.771 đồng. Tăng do chỉ có hàng mua đang đi trên đường giảm
125.410.640.634 đồng, trong khi đó cơng cụ dụng cụ tăng 4.037.238.088 đồng, nguyên
vật liệu, thành phẩm, hàng hóa tăng mạnh, với giá trị lần lượt là 1.130.777.015.665
đồng, 858.963.921.354 đồng,1.574.823.838.705 đồng. Bên cạnh đó dự phịng giảm giá
hàng tồn kho cũng tăng mạnh với 55.920.217.310 đồng, tương ứng 227,89% việc dự
phòng giảm giá hàng tồn kho tăng lên này là không tốt, vì nó dẫn đến doanh thu của

doanh nghiệp sẽ giảm.
- Tài sản ngắn hạn khác
Năm 2020 giảm 128.709.726.343 đồng tương đương 15,77% so với năm 2019 nguyên
nhân giảm là do thuế GTGT được khấu trừ giảm 149.024.640.976 đồng tương ứng
20,33% và đặc biệt là thuế phải thu Nhà nước giảm mạnh với tốc độ 99,94% tương
đương với 4.903.022.070 đồng. Năm 2021 mặc dù chi phí trả trước ngắn hạn giảm
17.702.980.406 đồng tương ứng 17,14% nhưng thuế GTGT được khấu trừ và thuế phải
thu Nhà nước tăng mạnh so với năm 2020, với giá trị lần lượt là 288.057.050.975 đồng
tương ứng 49,33% và 10.619.717 tương ứng 353,99%. Dẫn đến khoản mục này năm
2021 tăng 270.364.690.286 đồng tương ứng 39,34% so với năm 2020.
b) Cơ cấu và biến động của tài sản dài hạn:
- Tài sản dài hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý
của doanh nghiệp, hoạt động trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh hay là trên
một năm.
- Tài sản dài hạn bao gồm: Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, tài sản dở
dang dài hạn, đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.
- Năm 2019 tài sản dài hạn của doanh nghiệp là 5.338.121.471.738 đồng chiếm
38,99% tổng tài sản (Tổng tài sản năm 2019 là 13.619.543.615.487 đồng). Trong đó
đầu tư tài chính dài hạn chiếm tỷ trọng cao nhất với 23,04%; các khoản phải thu dài

14

h


hạn chiếm 2,13%; tài sản cố định chiếm 12,60%; tài sản dài hạn khác chiếm 1,09%; tài
sản dở dang dài hạn chiếm tỷ trọng thấp nhất với 0,12%.
- Năm 2020 tài sản dài hạn của doanh nghiệp là 4.925.206.543.486 đồng chiếm
32,20% tổng tài sản (Tổng tài sản 2020 là 15.295.474.421.120 đồng). Năm 2020 tài
sản dài hạn giảm 412.914.928.252 đồng, tương ứng 7,74% so với năm 2019. Nguyên

nhân tài sản dài hạn năm 2020 giảm là do trong năm này chỉ có các khoản phải thu dài
hạn tăng cịn tất cả các khoản mục còn lại của tài sản dài hạn đều giảm.
- Năm 2021 tài sản dài hạn của doanh nghiệp là 4.863.167.615.269 đồng chiếm
19,84% tổng tài sản (Tổng tài sản 2021 là 24.514.351.948.975 đồng). Năm 2021 tài
sản dài hạn giảm 62.038.928.217 đồng, tương ứng 1,26% so với năm 2020. Nguyên
nhân là do các khoản phải thu dài hạn và tài sản cố định năm 2021 giảm, mặc dù các
khoản mục cịn lại đều tăng nhưng khơng đáng kể.
Phân tích những yếu tố dẫn đến sự biến động của tài sản dài hạn qua mỗi năm, cụ
thể:
- Các khoản phải thu dài hạn
Năm 2020 tăng mạnh so với năm 2019, tăng 35,20% tương ứng 102.802.549.840
đồng Việc tăng lên của các khoản phải thu dài hạn hoàn toàn là do phải thu về cho vay
dài hạn tăng, tăng 208,68% tương ứng với 143.899.989.000 đồng. Dựa vào mục 10
trong thuyết minh BCTC năm 2021 ta có thể thấy, phải thu về cho vay dài hạn tăng đó
là vì doanh nghiệp đã tăng 2 khoản cho vay, là Cty CP Hoa Sen Yên Bái và Cty CP
Đầu tư Hạ tầng KCN Hoa Sen Du Long. Năm 2021 giảm mạnh so với 2020, giảm
215.992.697.957 đồng tương ứng 54,70%. Nguyên nhân là do năm 2021, phải thu về
cho vay dài hạn và phải thu dài hạn khác đều giảm. Cụ thể, phải thu dài hạn khác giảm
3.136.691.600 đồng tương ứng 1,72% và phải thu về cho vay dài hạn giảm hoàn toàn
với 100% tương ứng 212.856.006.357 đồng. Nguyên nhân làm cho khoản phải thu về
cho vay dài hạn giảm hoàn toàn là do doanh nghiệp đã chuyển đổi khoản phải thu về
cho vay dài hạn thành khoản đầu tư vào hai công ty con là Cty CP Hoa Sen Yên Bái và
Cty CP Đầu tư Hạ tầng KCN Hoa Sen Du Long.
- Tài sản cố định
Năm 2020 TSCĐ giảm 20,94% tương ứng với 361.292.263.230 đồng so với năm
2019. Nguyên nhân là do tất cả khoản mục của TSCĐ đều giảm. Cụ thể, TSCĐ hữu

15

h



hình giảm 294.412.071.364 đồng tương ứng 20,42% , TSCĐ thuê tài chính giảm mạnh
với 71,59% tương ứng 46.757.944.770 đồng , TSCĐ vơ hình giảm 20.122.247.096
tương ứng 9,23%. So với năm 2020 thì TSCĐ năm 2021 giảm 16,85% tương ứng với
229.794.344.329 đồng. Mặc dù trong năm 2021 TSCĐ vơ hình đã được tăng thêm
49.702.540 đồng tương ứng 0,03% nhưng tốc độ tăng của nó lại khơng đáng kể so với
tốc độ giảm của TSCĐ hữu hình và TSCĐ th tài chính với giá trị giảm lần lượt là,
211.292.865.890 đồng tương ứng 18,41% và 18.551.181.042 đồng tương ứng 100%.
- Tài sản dở dang dài hạn
Năm 2020 tài sản dở dang dài hạn giảm 67,62% tức 11.149.373.238 đồng so với
năm 2019. Nguyên nhân là do máy móc, thiết bị chờ lắp đặt giảm mạnh với
11.924.092.368 đồng, thêm vào đó là phát sinh khoản mục chuyển sang chi phí trả
trước ngắn hạn giá trị 1.874.350.811 đồng. Mặc dù các cơng trình khác có tăng lên
nhưng tăng với lượng khơng đáng kể, chi phí xây dựng lại không thay đổi so với năm
2019 nên tài sản dở dang dài hạn vẫn giảm. Năm 2021 tài sản dở dang dài hạn lại tăng
rất mạnh so với năm 2020 với 174.938.647.010 đồng tức 3.276,98%. Nhìn vào mục 14
trong thuyết minh BCTC của doanh nghiệp năm 2021 ta có thể thấy nguyên nhân tăng
là do tất cả các chỉ tiêu đều tăng với giá trị rất cao. Máy móc, thiết bị chờ lắp đặt tăng
5.149.076.492 đồng, chi phí xây dựng tăng 150.384.925.052 đồng, các cơng trình khác
tăng 19.404.645.466 đồng.
- Đầu tư tài chính dài hạn
Năm 2020 giảm 2,58% so với năm 2019 tương ứng 81.380.000.000 đồng, giảm
hoàn toàn là do doanh nghiệp giảm khoản đầu tư vào các công ty con. Ngày 27/7/2020
DN đã quyết định giải thể các công ty con là Cty TNHH MTV Xi măng Hoa Sen Cà
Ná – Ninh Thuận, Cty TNHH MTV Năng lượng Tái tạo Hoa Sen Cà Ná – Ninh
Thuận, Cty TNHH MTV Đầu tư Khu liên hợp luyện cán thép Hoa Sen Cà Ná – Ninh
Thuận Và Cty CP Hoa Sen Quy Nhơn. Đồng thời chuyển nhượng các công ty con là
Cty TNHH MTV Đầu tư Hạ tầng KCN Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận và Cty TNHH
MTV Cảng Tổng Hợp Quốc tế Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận cho Cty CP ĐTXD

Trung Nam (theo mục 15- thuyết minh BCTC năm 2020). Năm 2021 tăng 5,57% tức

16

h


171.035.000.000đ. Nguyên nhân tăng hoàn toàn là do đầu tư vào công ty con tăng.
Đầu tư vào Công ty Cổ phần Hoa Sen Yên Bái tăng 209.000.000 đồng
- Tài sản dài hạn khác
Năm 2020 giảm 41,29% tức 61.895.841.624 đồng so với năm 2019, chỉ tiêu này
giảm hoàn toàn do chi phí trả trước dài hạn giảm mạnh, lý do làm cho chi phí trả trước
dài hạn giảm là bởi bảng hiệu quảng cáo, cơng cụ dụng cụ, chi phí th, chi phí sửa
chữa, chi phí khác đều giảm. Tuy trong năm chỉ tiêu tài sản thuế thu nhập hoãn lại có
tăng nhưng tăng một lượng khơng đáng kể so với tốc độ giảm xuống của chi phí trả
trước dài hạn. Năm 2021 tài sản dài hạn khác tăng 42,92% tức 37.774.467.122 đồng so
với năm 2020. Nguyên nhân của sự biến động này hoàn toàn là do tài sản thuế thu
nhập hoãn lại tăng. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại năm 2021 tăng mạnh với 119,13%
tức 47.359.805.957 đồng so với năm 2020. Tuy trong năm 2021 chỉ tiêu chi phí trả
trước dài hạn có giảm nhưng giảm một lượng khơng đáng kể so với tốc độ tăng lên
của tài sản thuế thu nhập hỗn lại.
* Qua phân tích cơ cấu và biến động tài sản của Tập đoàn Hoa Sen năm 2019-2021, ta
có thể thấy rằng tuy tổng tài sản tăng lên qua các năm nhưng cơ cấu tài sản ngắn hạn
và tài sản dài hạn của doanh nghiệp hầu như không thay đổi qua 3 năm.TSNH luôn
chiếm tỷ trọng lớn (trên 60%) . HTK tăng lên thể hiện doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt
động sản xuất cho thấy việc bán hàng có hiệu quả. Tuy nhiên trong TSNH chiếm tỷ
trọng lớn nhất lại là các khoản phải thu ngắn hạn mà chỉ tiêu này tăng là do khoản mục
dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn tăng do đó đây là biểu hiện xấu của doanh
nghiệp khi có khả năng khơng thu hồi được nợ. Cịn trong TSDH chiếm tỷ trọng lớn
nhất là chỉ tiêu đầu tư tài chính dài hạn cho thấy doanh nghiệp đang đẩy mạnh việc đầu

tư vào các công ty con cũng như các dự án đầu tư dài hạn.
1.2.2 Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn

17

h


Bảng 1. 2 Cơ cấu và biến động nguồn vốn của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen 2019 - 2021
CHỈ TIÊU

NĂM 2019
Số tiền

%

NĂM 2020
Số tiền

NĂM 2021
Số tiền

%

2020/2019
±

%

%


A - NỢ PHẢI TRẢ

7.712.594.884.188

56,33

8.270.877.246.022

54,07

13.195.700.411.669

53,83

558.282.361.834

7,24

4.924.823

I. Nợ ngắn hạn

7.662.216.467.599

55,96

8.243.532.836.931

53,90


13.182.047.854.402

53,77

581.316.369.332

7,59

4.938.515

1. Phải trả người bán ngắn hạn

1.370.637.850.790

10,01

2.023.915.668.822

13,23

4.283.263.896.000

17,47

653.277.818.032

47,66

2.259.348


84.802.615.349

0,62

188.998.683.777

1,24

233.052.080.172

0,95

104.196.068.428

122,87

44.053.39

2. Người mua trả tiền trước
ngắn hạn
3. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước

61.573.960.649

0,45

206.566.674.152


1,35

309.240.420.455

1,26

144.992.713.503

235,48

102.673.7

46.039.923.293

0,34

53.486.276.555

0,35

55.566.725.013

0,23

7.446.353.262

16,17

2.080.448


5. Chi phí phải trả ngắn hạn

92.362.758.133

0,67

317.943.257.598

2,08

214.800.245.166

0,88

225.580.499.465

244,23

(103.143.

6. Phải trả ngắn hạn khác
7. Vay và nợ thuê tài chính
ngắn hạn

255.621.047.448

1,87

326.075.538.521


2,13

3.256.582.146.203

13,28

70.454.491.073

27,56

2.930.506

5.706.275.512.506

41,68

5.083.484.041.845

33,24

4.754.513.830.764

19,39

(622.791.470.661)

-10,91

(328.970.


8. Quỹ khen thưởng phúc lợi

44.902.799.431

0,33

43.062.695.661

0,28

75.028.510.629

0,31

(1.840.103.770)

-4,10

31.965.81

II. Nợ dài hạn

50.378.416.589

0,37

27.344.409.091

0,18


13.652.557.267

0,06

(23.034.007.498)

-45,72

(13.691.8

1. Phải trả dài hạn khác

709.500.000

0,01

709.500.000

0,00

709.500.000

0,00

-

-

-


2. Vay và nợ thuê tài chính dài
hạn

47.195.880.089

0,34

17.017.564.425

0,11

-

0,00

(30.178.315.664)

-63,94

(17.017.5

3. Dự phịng phải trả dài hạn

2.473.036.500

0,02

9.617.344.666

0,06


12.943.057.267

0,05

7.144.308.166

288,89

3.325.712

B. VỐN CHỦ SỬ HỮU
(400=410)

5.978.948.767.299

43,67

7.024.597.175.098

45,93

11.318.651.537.306

46,17

1.045.648.407.799

17,49


4.294.054

I. Vốn chủ sở hữu

5.978.948.767.299

43,67

7.024.597.175.098

45,93

11.318.651.537.306

46,17

1.045.648.407.799

17,49

4.294.054

4. Phải trả người lao động

1. Vốn cổ phần

4.234.694.890.000

30,93


4.446.252.130.000

29,07

4.934.818.960.000

20,13

211.557.240.000

5,00

488.566.8

Cổ phiếu phổ thơng có quyền
biểu quyết

4.234.694.890.000

30,93

4.446.252.130.000

29,07

4.934.818.960.000

20,13

211.557.240.000


5,00

488.566.8

h


5.709.355

2. Thặng dư vốn cổ phần

151.583.183.521

1,11

151.583.183.521

0,99

157.292.539.068

0,64

-

-

3. Cổ phiếu quỹ


(2.459.000.000)

-0,02

( 3.271.000.000)

-0,02

0

0,00

(812.000.000)

33,02

3.271.000

4. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu
5. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
- LNST chưa phân phối lũy kế
đến cuối năm trước
- LNST chưa phân phối năm
nay
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN (440=300+400)

55.626.670.135


0,41

35.535.781.824

0,23

90.695.201.265

0,37

(20.090.888.311)

-36,12

55.159.41

1.539.503.023.643

11,24

2.394.497.079.753

15,65

6.135.844.836.973

25,03

854.994.056.110


55,54

3.741.347

928.395.663.920

6,78

1.318.911.980.318

8,62

1.824.320.198.455

7,44

390.516.316.398

42,06

505.408.2

611.107.359.723

4,46

1.075.585.099.435

7,03


4.311.524.638.581

17,59

464.477.739.712

76,01

3.235.939

13.691.543.651.487

100,00

15.295.474.421.120

100,00

24.514.351.948.975

100,00

1.603.930.769.633

11,71

9.218.877

h



×