Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Báo cáo thực tập công ty cổ phần dệt may 29 3 tiếng trung ngoại ngữ đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.21 KB, 33 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ
KHOA TIẾNG TRUNG

BÁO CÁO THỰC TẬP
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Ngô Thị Lưu Hải
Người hướng dẫn : Chị Phạm Ngọc Thanh
Chị Nguyễn Mỹ Nhân
Tên công ty thực tập : Công ty Cổ phần dệt may 29/3
Văn phòng Well & David-
văn phòng đại diện tại Đà Nẵng, Việt Nam
Đà Nẵng, ngày 27 tháng 04 năm 2014
SVTH: Trần Thị Yến Loan Page 1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
PHẦN I : PHẦN TỰ KHAI 5
PHẦN II : GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
29/3
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY 6
II. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 8
III.SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại văn phòng Well & David-
văn phòng đại diện tại Đà Nẵng, Việt Nam 9
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty Cổ phần dệt may 29/3 10
PHẦN III : QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
29/3 - VĂN PHÒNG WELL & DAVID-
VP ĐẠI DIỆN TẠI ĐÀ NẴNG, VN
I. NHẬT KÝ THỰC TẬP 11
II. MỘT SỐ TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN 12
III. TỰ NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
1. THUẬN LỢI 28


2. KHÓ KHĂN 28
3. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 28
4. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 29
5. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT 29
PHẦN IV : KẾT LUẬN 29
★ NỘI DUNG CÔNG VIỆC TRONG ĐỢT THỰC TẬP 30
PHẦN V : NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP 34
Page 2
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển mạnh mẽ của nên kinh tế thế giới nói chung và quá trình
công nghiệp hóa-hiện đại hóa nói riêng đang diễn ra ở Việt Nam, con người ngày
càng tạo ra nhiều của cải vật chất, ngày càng thỏa mãn các nhu cầu từ tối thiểu
cho đến xa xỉ của đời sống xã hội. Do đó, đời sống xã hội ngày càng nâng cao và
nhu cầu làm đẹp của con người cũng tăng lên. Điều đó đã thúc đẩy ngành may
mặc và thời trang phát triển, không những đáp ứng nhu cầu mặc trong nước mà
còn vươn ra thị trường thế giới, không ngừng thay đổi mẫu mã và kiểu cách để
cho ngành mình luôn mới mẻ trong con mắt của mọi người và phù hợp với thị
hiếu của thị trường. Ngành may mặc nước ta đang ngày càng khẳng định vị trí
của mình trong khu vực cũng như trên thế giới. Trong đó một trong những vấn đề
quan tâm hàng đầu đối với các doanh nghiệp sản xuất đó là sản phẩm. Nó vừa là
nguyên nhân vừa là mục đích cuối cùng của quá trình lao động sản xuất kinh
doanh. Để làm ra những sản phẩm tốt, chất lượng cao, giá thành thấp thì cần
phải quan tâm đúng mức các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, mà nguyên
phụ liệu là vấn đề tiên quyết. Nó là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình
sản xuất, thiếu nó thì quá trình sản xuất không thể thực hiện được. Là sinh viên
khoa cử nhân tiếng Trung của trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng, tuy
chỉ qua 2 tháng thực tập tại Công ty cổ phần dệt may 29/3- văn phòng Well &
David- văn phòng đại diện tại Đà Nẵng, VN; nhưng với sự nỗ lực của bản thân
cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các chị làm việc trong văn phòng Well &
David - chuyên quản lí quy trình nhập nguyên phụ liệu gia công và xuất

thành phẩm, đã tạo cơ hội tốt để em vừa có thể áp dụng vốn kiến thức 4 năm đại
học của mình, vừa có một môi trường học hỏi thực tế bổ ích để trau dồi các kĩ
năng mềm và nâng cao trình độ tiếng Trung chuyên ngành may mặc của mình.
Chính những kiến thức thực tế bổ ích là hành trang cho em tự tin hơn khi thật sự
bước vào môi trường đi làm sau này. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô khoa
tiếng Trung, Cô Nguyễn Thị Thanh Nga-Giám đốc phòng Well & David;chị
Phạm Ngọc Thanh và chị Nguyễn Mỹ Nhân – Trợ lí Giám đốc đã tận tình hướng
dẫn em trong suốt quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Page 3
PHẦN II : GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
29/3
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
Công ty cổ phần Dệt may 29/3 được thành lập theo Quyết định số 9312/QĐ-
UBND ngày 29/12/2006 của UBND Thành phố Đà Nẵng về việc chuyển doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước thành Công ty cổ phần. Trước khi tiến hành cổ phần
hóa, Công ty có tên là Công ty Dệt may 29/3 thuộc sở Công nghiệp thành phố Đà
Nẵng được thành lập lại theo Quyết định số 3156/QĐ-UB ngày 03/11/1992 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng tiền thân là tổ hợp Dệt may 29/3, thành phố
Đà Nẵng được thành lập vào năm 1976.
• Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời hạn hoạt động
của Công ty:
1. Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần Dệt May 29/3
- Tên giao dịch quốc tế : March 29 Textile- Garment Joint Stock Company
- Tên viết tắt: HACHIBA
2. Biểu tượng (Logo) : Đã được Cục sở hữu công nghiệp cấp Giấy chứng nhận
đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 42216 theo Quyết định số 2706/QĐ-ĐK ngày 19
tháng 7 năm 2002.
3. Địa chỉ công ty : Số 60 đường Mẹ Nhu, phường Thanh Khê Tây, quận Thanh
Khê, thành phố Đà Nẵng.

- Điện thoại: 0511. 3759002 - 0511. 3756999- 0511. 3759991
- Fax: 0511. 3759622
- E-mail: hachiba@dng. vnn. vn
- Website: www. hachiba. com. vn, www. hachiba. vn
- Trụ sở chính đặt tại : Số 60 đường Mẹ Nhu, phường Thanh Khê Tây, quận Thanh
Khê, thành phố Đà Nẵng.
• Các giai đoạn phát triển của Công ty:

Giai đoạn từ 1976-1978:
Ngày 29/3/1976 nhân kỷ niệm một năm ngày giải phóng Đà Nẵng UBND
tỉnh QN-ĐN (cũ) đã ký quyết định thành lập “Tổ hợp dệt khăn bông 29/3”. Đây là
giai đoạn đầu tiên trong việc đào tạo tay nghề công nhân và hướng dẫn làm quen
với máy móc. Tổng số vốn ban đầu là 200 lượng vàng, tổng số công nhân là 58
người. Sản phẩm chủ yếu trong giai đoạn này là khăn mặt phục vụ cho thị trường
nội địa.
Ngày 28/11/1978 UBND tỉnh chính thức ký quyết định chuyển “Tổ hợp
dệt khăn bông 29/3” thành “Xí nghiệp công tư hợp doanh 29/3”.
Page 4
Giai đoạn từ 1979-1984:
Trong giai đoạn này xí nghiệp đã có những bước đi ổn định, thực hiện đa
dạng hoá chủng loại sản phẩm bằng việc sản xuất thêm khăn tắm đáp ứng được nhu
cầu trong nước và bắt đầu tham gia xuất khẩu.
Ngày 29/3/1984 UBND tỉnh lúc bấy giờ đã quyết định chuyển xí nghiệp
thành “Nhà máy dệt 29/3” hoạt động với mục tiêu chủ yếu là giải quyết công ăn
việc làm cho lực lượng lao động tỉnh nhà, nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân
viên trong nhà máy. Trong thời gian này nhà máy liên tục vượt kế hoạch và đến
cuối năm 1984 nhà máy đã được khối công nghiệp bầu là lá cờ đầu và được Nhà
nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng II.
Giai đoạn từ 1985-1988:
Trong điều kiện còn thiếu thốn và khắt khe của nền kinh tế bao cấp, nhà

máy đã xin được làm thí điểm về cơ chế quản lý mới. Với sự sắp xếp, cải tiến kỹ
thuật, thay đổi công nghệ đã thúc đẩy sản xuất phát triển. Trong những năm này nhà
máy luôn hoàn thành vượt mức sản xuất, sản lượng năm sau cao hơn năm trước và
sản phẩm đã được xuất khẩu sang thị trường Liên Xô và các nước Đông Âu. Đây là
thời kỳ hưng thịnh của nhà máy.
Giai đoạn từ 1989-1992:
Năm 1986 Nhà nước chuyển đổi cơ chế, xoá bỏ cơ chế bao cấp làm thay đổi
hàng loạt các cơ chế chính sách: thuế, tài chính…làm cho nhà máy gặp rất nhiều
khó khăn. Cạnh tranh trong thị trường nội địa gay gắt, giá cả nguyên vật liệu chính
như sợi, hoá chất…tăng cao. Ở thị trường nước ngoài, Liên Xô, Đức đơn phương
chấm dứt hợp đồng. Đứng trước tình hình này, nhà máy đã quyết định tinh giảm
biên chế, đầu tư sang sản xuất hàng may mặc.
Ngày 3/1/1992 theo quyết định số 315/QĐUB của UBND thành phố Đà
Nẵng nhà máy được đổi tên thành “Công ty Dệt may 29/3”, với tên giao dịch
thương mại là Hachiba, là một tổ chức có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ
bảo tồn và phát triển nguồn vốn được giao. Có quyền tự chủ trong mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình.
Giai đoạn từ 1993 cho đến nay:
Đây là giai đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty không ngừng
phát triển, sản phẩm của Công ty ngày càng phong phú và đa dạng với nhiều chủng
loại mới như: khăn mặt, quần kaki, áo sơ mi…Thị trường được mở rộng sang nhiều
nước Nhật, Úc, Đài Loan…Đặc biệt trong những năm gần đây Công ty đã hoàn
thành vượt mức kế hoạch sản xuất. Có điều kiện mở rộng mặt bằng sản xuất, trang
bị thêm nhiều máy móc thiết bị mới có năng suất và chất lượng cao.
Bên cạnh đó, Công ty vẫn đang chú trọng vào việc đào tạo nâng cao tay nghề
cho công nhân, từng bước ổn định và phát triển.
Page 5
Theo Quyết định số 9312/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà
Nẵng ngày 29 tháng 12 năm 2006 về phê duyệt phương án cổ phần hoá.
Ngày 1/4/2007, Công ty Dệt may 29/3 chính thức chuyển tên thành “Công ty cổ

phần Dệt may 29/3” và đi vào hoạt động với bộ máy lãnh đạo mới.
• Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu:
-Dệt khăn bông: Sản xuất các loại khăn bông: Khăn tay, khăn tắm, khăn cắt vòng,
khăn in hoa, khăn Jacquard…
-May mặc: Sản xuất các loại sản phẩm may mặc: quần tây, quần kaki, wash, các
loại áo quần thể thao, áo Jacket . . .
-Kinh doanh xuất nhập khẩu các sản phẩm khăn bông may mặc và nguyên vật liệu
ngành Dệt, May.
II. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY
• Mục tiêu hoạt động của công ty:
1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty là:
a. Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm trong ngành may mặc, ngành dệt;
b. Sản xuất, kinh doanh các dịch vụ thương mại, siêu thị;
c. Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm bao bì, nguyên vật liệu ngành dệt may và
các ngành nghề mà Nhà nước không cấm.
2. Mục tiêu hoạt động của công ty là: Công ty được thành lập nhằm các mục tiêu
sau đây :
a. Bảo đảm việc làm và đời sống cho người lao động;
b. Tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở sử dụng một cách hợp lý nguồn nhân tài, vật lực
trong công ty thông qua trách nhiệm và khả năng quản lý của các cổ đông;
c. Gia tăng lợi tức cho các cổ đông;
d. Tăng đầu tư, phát triển công ty;
đ. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước và người lao động.
• Phạm vi kinh doanh và hoạt động của công ty:
1. Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh
theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ này, phù hợp với quy định
của pháp luật hiện hành và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt được các mục
tiêu của công ty.
2. Công ty có thể tiến hành hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực khác được

pháp luật cho phép và được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Page 6
III. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức văn phòng WELL & DAVID –
văn phòng đại diện tại Đà Nẵng, VN
GIÁM ĐỐC
NGUYỄN THỊ THANH NGA
Chị NGUYỄN MỸ NHÂN
Phụ trách theo dõi đơn hàng
Chị PHẠM NGỌC THANH
Phụ trách theo dõi đơn hàng,
các thủ tục xuất nhập nguyên phụ
liệu và sản phẩm
Chị VÕ THỊ PHƯƠNG
Nhân viên văn phòng
Page 7
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty Cổ phần dệt may 29/3:

TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phụ trách kĩ thuật-đại diện
lãnh đạo về HTQLCL &
SA8000
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phụ trách sản xuất dệt
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
MAY
PHÒNG
KỸ
THUẬT

CHẤT
LƯỢNG
MAY
PHÒNG
ĐIỀU
HÀNH
SẢN
XUẤT
MAY
PHÒNG
KỸ
THUẬT
CƠ ĐIỆN
ĐẦU TƯ
&MÔI
TRƯỜNG
PHÒNG
KỸ
THUẬT
CÔNG
NGHỆ
DỆT
PHÒNG
KINH
DOANH
XUẤT
NHẬP
KHẨU
PHÒNG
QUẢN

TRỊ
ĐỜI
SỐNG
P
H

N
G
K
Ế
T
O

N
P
H

N
G
T
Ổ
N
G
H
Ợ
P
XÍ
NGHIỆP
MAY
I

XÍ
NGHIỆP
MAY
II
XÍ
NGHIỆP
MAY
III
XÍ
NGHIỆP
MAY
IV
XÍ
NGHIỆP
WASH
XÍ
NGHIỆP
DỆT
Ghi chú:
Quan hệ lãnh đạo
Quan hệ chức năng
Page 8
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHẦN III : QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
29/3 - VĂN PHÒNG WELL & DAVID - ĐẠI DIỆN TẠI ĐÀ NẴNG
I. NHẬT KÝ THỰC TẬP
II.
Page 9
Thời gian Nội dung công việc
Tuần 1 - 2

( từ 03/03- 16/03)
- Giới thiệu và làm quen với Giám đốc của văn phòng Well
& David và hai chị Trợ lí giám đốc văn phòng.
- Tìm hiểu về công ty và học các từ chuyên ngành may mặc.
- Làm quen và thực hiện in, scan các tài liệu được giao.
Tuần 3 - 4
( từ 17/03 - 30/03)
- Dịch tài liệu về Thuyết minh cách may mã hàng WB01-
MAINSPRING.
- Dịch bảng màu mã hàng MAINSPRING
- In và scan các tài liệu được giao.
- Nhận và gửi hàng mẫu, nguyên phụ liệu, sản phẩm kiểm
hàng, sản phẩm báo giá cho: công ty Jinher-Taiwan, Well & David
corp-Taiwan, công ty may Gio Linh, công ty may Tuấn Đạt, Công
ty may Đại Lộc, công ty may Việt Hương, công ty may Trường
Giang…
Tuần 5- 6
(từ 31/03 - 13/04)
- Dịch tài liệu về Thuyết minh cách may mã hàng L- 4B.
- Nhận và gửi hàng mẫu, nguyên phụ liệu, sản phẩm kiểm
hàng, mẫu báo giá.
- Dịch tài liệu về Thuyết minh cách may mã hàng L- 3B.
- Dịch tài liệu về bảng màu mã hàng CABELA’S.
Tuần 7 - 8
(từ 14/04 - 27/04)
- Dịch tài liệu về Thuyết minh cách may mã hàng IM006 -
PANT và IM006 - JACKET.
- Nhận và gửi hàng mẫu, nguyên phụ liệu, sản phẩm kiểm
hàng, mẫu báo giá.
III. MỘT SỐ TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN :

款式:WB01 – Mainspring
縫製說明:
[1] 針距 1"=9~10 針
針距 1"=9 針以上
[2] 打結 口袋 排 蓋下口袋
打結部位: 口袋兩側 x 4pcs 客人要求口袋打結一定要依口袋開袋完成高打
滿袋口的高兩, 兩如袋口高 3/4"H, 打結則要打到 3/4"H 的長兩.
[3] 拷克 3 線拷克
兩子,袖口內兩要三線拷克,以防內兩爆開
[4] 拷克 5 線拷克
表布與兩布整件要五線拷克
[5] 加固定布條口袋, 腋下口袋布, 腋下加固定布條.
[6] 特殊要求做法其他
15MM 兩面烤漆烤, 面烤下要加 10MM 白色烤片, 以增加烤子的堅兩性.
[7] 特殊要求做法其他
兩吊耳裁長 3-1/2", 兩吊耳固定的距兩烤 1"W.
[8] 壓線
壓線兩照樣衣.
[9] 主標主標
主標 SOLAR-1, 夾兩在後兩中線, 兩兩附圖.
[10] 副標成烤洗滌標
成烤洗滌標(織)(黑底白字): (烤地 依生烤區, 變兩)
WB01
SHELL:100% POLYESTER
FABRIC WATERPROOF,
WATER RESISTANCE COATED
LINING:100% POLYESTER
MADE IN (烤地)
RN #92724
WASHING INSTRUCTIONS


HAND WASH OR MACHINE WASH
Page 10
GENTLE CYCLE
USE MILD SOAP
DO NOT BLEACH
MAY BE DRY CLEANED
[11] 副標尺寸標
黑底白字尺寸織標: S, M., L, XL, 2XL, 3XL, 4XL 5XL
[12] C 吊烤印法 C01
吊烤放置順序(由上到下): 主吊烤在最上面+保證烤 打在成洗標反折背面
處, 包裝時需將吊牌烤出, 放在正面兩口衣身上, 主吊烤印法:兩附圖
[13] C 吊烤印法 C01
吊烤放置順序(由上到下): 主吊烤在最上面+保證烤 打在成洗標反折背面
處, 包裝時需將吊牌烤出, 放在正面兩口衣身上, 保證烤印法:兩附圖
[14] F 衣服摺疊法 F04
兩袖交叉於後, 對折平放入 PE 袋中.
[15] I PE 袋封口法
單件用一個 PE 袋裝 : PE 袋,依照一般包裝方法內容印: ( 烤地內容依生烤地,
做修正) 兩是 柬烤寨: MADE IN CAMBODIA
兩是 越南 : MADE IN VIETNAM, 兩是台灣:
MADE IN TAIWAN, R.O.C.
SIZE:
RN: 92724
MADE IN 烤地
WARNING - TO AVOID DANGER OF SUFFOCATION, KEEP THIS BAG
AWAY FROM BABIES AND CHILDREN, DO NOT USE IN CRIBS, BEDS,
CARRIAGES OR PLAYPENS. THIS BAG IS NOT A TOY
[16] M 紙箱裝法
單色單碼,每箱 24 件, 兩可混碼, 兩需防水袋. 單一件 用一個 PE 袋. 箱內要放

天板.
[17] L 紙箱箱麥 L01
主烤:
圖形
STYYLE NO:
COLOR:
SIZE:
Q'TY: PCS
MADE IN (烤地)
Page 11
C/NO. (地點依 生烤國家 規定, 兩是台灣生烤就印 MADE IN TAIWAN,
R.O.C.
兩是越南生烤就印 MADE IN VIETNAM, 兩是柬烤寨生烤就印 MADE IN
CAMB ODIA ) ;
[18] L 紙箱箱麥 L02
側麥:
PO:
RN 92724
STYLE NO.:
Q'TY : PCS
COLOR:
SIZE:
N.W. KGS
G.W. KGS
MEASURE:
[19] K 紙箱尺寸
外箱尺寸資兩兩考: S/M 26"LX15"WX10"H(有兩布)
; L/XL/2XL/3XL 26"LX1
5"WX11"H; 4XL/5XL/6XL/7XL 26"LX15"WX12"H.
THUYẾT MINH CÁCH MAY

MÃ HÀNG: WB01

1. Mật độ kim: 1’’=9 ~10 mũi trở lên
2. Vị trí đánh bọ: hai bên túi x4pcs, khách hàng yêu cầu đánh bọ túi phải
dựa vào cao hoàn thành mổ túi để đánh đầy độ cao miệng túi, ví dụ cao
miệng túi là 3/4’’ H thì đánh bọ phải đánh đến độ dài 3/4’’ H.
3. Vắt sổ 3 chỉ: lót trong cổ, cửa tay cần phải vắt sổ 3 chỉ, để tránh lót trong
bị xì.
4. Vắt sổ 5 chỉ: vải chính và vải lót cả chiếc phải vắt sổ 5 chỉ.
5. Vải túi, dưới nách cần tăng cường thêm viền vải cố định.
6. Nút phun sơn mặt sáng 15mm: dưới nút mặt A cần thêm đệm màu trắng
để làm cho nút chắc hơn.
7. Dài cắt dây treo ở cổ là 3-1/2’’, khoảng cách cố định dây treo ở cổ là
1’’W.
8. Đường diễu tham khảo áo mẫu.
9. Nhãn chính SOLAR-1 may kẹp vào đường giữa cổ sau. Tham khảo hình.
10. Nội dung in trên nhãn giặt thành phần: Xem Bảng tác nghiệp.
11. Nhãn size nền đen chữ trắng: S, M, L, XL, 2XL, 3XL, 4XL, 5XL.
12. Thứ tự đặt các loại thẻ bài( từ trên xuống dưới): thẻ bài chính đặt ở trên
cùng/ thẻ bài đảm bảo bắn vào mặt sau nhãn giặt sau khi gấp đôi. Khi
đóng gói cần phải lật thẻ bài ra, đặt ở vị trí phía trên thân áo chỗ miệng cổ
mặt chính. Cách in thẻ bài chính: Xem hình.
Page 12
13. Thứ tự đặt các loại thẻ bài( từ trên xuống dưới): thẻ bài chính đặt ở trên
cùng/ thẻ bài đảm bảo – bắn vào mặt sau nhãn giặt sau khi gấp đôi. Khi
đóng gói cần phải lật thẻ bài ra, đặt ở vị trí phía trên thân áo chỗ miệng cổ
mặt chính. Cách in thẻ bài đảm bảo: Xem hình.
14. Cách gấp áo: hai tay gấp chéo về phía sau, gấp đôi lại và đặt bằng phẳng
vào trong túi PE.
15. Mỗi áo dùng 1 túi PE, giống với cách đóng gói thông thường. Nội dung

in trên túi PE: Xem bảng tác nghiệp.
16. Đóng thùng đơn màu đơn size, mỗi thùng 24 áo, không được đóng
phối( ghép) size, không cần túi chống ẩm. Mỗi áo dùng 1 túi PE. Trong
thùng phải đặt tấm lót thùng.
17. Nội dung in marka mặt chính: Xem bảng tác nghiệp
18. Nội dung in marka mặt hông: Xem bảng tác nghiệp
19. Kích thước thùng tham khảo( có vải lót): Xem bảng tác nghiệp
款式:L-4B
說說說說:
[1] 兩兩兩兩兩兩兩兩
1.兩兩兩兩兩兩1"w兩兩兩兩21"(兩兩)
2.兩兩兩兩兩兩兩兩
[2] 兩兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩2"兩兩兩兩兩兩
[3] 兩兩兩兩兩兩兩
1.兩兩兩兩 11"兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩 兩兩兩兩兩2-3/4"
2.兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[4] 兩兩兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[5] 兩兩1"=9~10兩
兩兩1"=9~10兩,
[6] 兩兩7/16"
兩兩7/16"
[7] QT
兩兩兩(兩兩兩兩)+兩兩兩+PS 6 OZ兩+QT 2"兩兩兩
[8] 兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[9] 兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[10] 兩兩 Bartack

兩兩X2兩兩兩兩X4兩兩兩兩兩X7(兩 兩兩,'兩兩兩兩兩兩兩兩兩)兩兩兩兩X4兩兩兩兩x2兩
兩兩兩x2
[11] 兩兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[12] 兩兩兩
1.兩兩兩兩兩兩兩兩兩(兩兩兩兩兩兩兩)
2.兩兩兩兩兩兩兩兩兩(兩兩兩兩兩兩兩)
[13] 兩兩 兩兩
Page 13
兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩1"(兩兩兩兩兩)
[14] 兩兩/兩兩兩兩兩
兩兩/兩兩兩兩兩兩兩:
L-4B
SIZE:
SHELL:100% SPUN POLYESTER
LINING:100% POLYESTER
INSULATION:100% POLYESTER
MADE IN 兩兩(兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩)
[15] 兩兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩/兩兩兩,兩兩/兩兩兩,兩兩兩兩兩兩兩兩,兩兩兩兩;兩兩兩PE 兩,
兩兩兩/兩兩 5PCS兩兩(兩兩L-3B) + 5PCS 兩兩(兩兩L-4B) 兩兩兩, 兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[16] 兩兩兩兩
兩兩兩兩L-3B兩兩兩兩兩L-4B兩兩 (兩) 兩兩兩兩兩兩
[17] PE 兩
PE兩兩兩兩兩
[18] 兩兩兩2兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[19] 兩兩兩2兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[20] 兩兩

兩兩兩兩:
STYLE NO.
P.O. NO.
COLOR NAME: ( 兩兩兩兩BLAZE, 兩兩兩兩兩兩兩"兩兩")
SIZE:
Q'TY: 5 SETS
CARTON NO:
MADE IN 兩兩
CARTON DIMENSION:
N.W: KGS
G.W: KGS
[21] K 兩兩兩兩兩兩兩兩兩
1.兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩200lbs 兩兩.
2.Edge Crush Test 32 lbs 兩兩.
3.5兩(C-flute) ,兩兩兩兩
[22] 兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩
[23] 兩兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩, 兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩. 兩兩兩兩兩
Page 14
THUYẾT MINH CÁCH MAY
MÃ HÀNG: L-4B
1. Cách may ống quần:
- Ống quần trực tiếp gấp trái 1’’w, rộng ống quần 21’’( cả vòng)
- Ống quần trái phải có xẻ ống quần
2. Chỗ Path quần thứ nhất hướng biên sườn 2’’ lưng trước đóng nút đứng
3. Đầu gối trước thêm đắp tăng cường trong ẩn dài 11’’, tổng cộng 4 đường
diễu song song, khoảng cách mỗi đường là 2-3/4’’
- Mông sau có đặt vải tăng cường diễu 2 kim
4 . Đường diễu cách may xin làm theo áo mẫu

5. Cự ly kim 1’’= 9-10 mũi
6. Phân may 7/16’’
7. Nhung thiên nga ( mặt lông là mặt chính)+ dựng+ gòn PS 6 OZ+ chần gòn
2’’ ô hình thoi
8. Khi may đáy sau đường diễu phải để đối thẳng
9. Baghet, nắp túi sau có thùa khuy
10. Baghet x2, túi sau x4, đoạn trên path quần x7( cần đánh đầy, đoạn dưới path
quần tăng cường lại mũi), đai lưng sau x4, túi sau x2, nắp túi sau x2
11. Baghet, nắp túi sau may nút 4 lỗ song song
12. Băng dính:
- Băng dính mặt gai may tại path quần( thông số xin xem bảng thông số)
- Băng dính mặt lông may tại ống quần( thông số xin xem bảng thông số)
13. Nhãn giặt may tại giữa sau lưng trong xuống 1’’( không cần nhãn chính)
14. Cách in nhãn size/ nhãn giặt như sau:
L-4B
SIZE:
SHELL: 100% SPUN POLYESTER
LINING: 100% POLYESTER
INSULATION: 100% POLYESTER
MADE IN nơi sản xuất( nơi sản xuất không giống nhau thì điền không
giống nhau)
15. Cách gấp quần: quần ủi hoàn thành, bắt điểm chính giữa, trái phải gấp đôi,
rồi trên dưới gấp lại làm ba. Dây kéo ba ghet không cần kéo lên, đảm bảo
bằng phẳng. Cho vào túi PE, cho 5PCS áo khoác ( mã hàng L-3B)+ 5PCS
quần( mã hàng L-4B) cùng loại vải/ màu vào cùng một thùng, trong thùng
đặt thêm một bao chống ẩm.
16. Hướng dẫn đóng thùng: Xin hãy đặt áo jacket mã hàng L-3B và quần mã
hàng L-4B vào một thùng
17. Túi PE không cần in
18. Cách gấp quần: chân quần gấp đôi

19. Cách gấp quần: gấp đôi tiếp trên/dưới
20. Marka thùng: Marka thùng như sau:
STYLE NO.
P.O.NO.:
Page 15
COLOR NAME: (màu đơn hàng là màu BLAZE)
SIZE:
Q’TY: 5 SETS
CARTON NO.:
MADE IN nơi sản xuất
CARTON DIMENSION:
N.W: KGS.
G.W: KGS
21. Kích thước thùng giấy và giới hạn trọng lượng:
- Thùng phải chịu đựng lực test 200lbs/ inch vuông trở lên
- Edge crush test 32 lbs trở lên
- 5 lớp( C-flute), hai lớp gợn sóng
22. Trong thùng phải đặt tấm lót thùng
23. Phương thức đóng gói:
Bắt buộc phải chú ý đến độ dày thùng, thùng giấy hàng đại trà trước đây rất
dễ hư hỏng, cần đặc biệt chú ý.
Page 16
款式:L-3B
說說說說:
[1] 兩兩兩兩兩兩
1.兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩, 兩兩兩兩兩兩兩
2.兩兩兩兩兩3/4"W兩,兩兩兩兩兩兩兩
[2] 兩兩 兩兩 兩兩
1.兩兩:1"-9~10兩,兩兩:7/16"
2.兩兩兩兩兩兩,兩兩兩兩兩兩兩

3.兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[3] 兩兩兩兩兩QT
兩兩/兩兩兩QT兩兩兩兩(兩兩兩兩兩兩)+ 3M (M40)兩+PS 6 OZ++2"兩兩兩
兩兩QT兩兩兩兩(兩兩兩兩兩)+兩兩兩+PS 6 OZ+ 2"兩兩兩
[4] 兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩, 兩兩兩
[5] 兩兩
兩兩
1.兩兩兩兩兩兩 x 2
2.兩兩兩 x 4
3. 兩兩兩X4
4. 兩兩兩兩X1
[6] 兩兩 兩兩 兩兩
兩兩兩兩兩兩兩1"
[7] 兩兩 兩兩label
兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩, 兩兩兩兩兩兩 3"
[8] 兩兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩兩&兩兩兩兩兩兩兩兩
[9] 兩兩兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩,兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩&兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩兩
[10] 兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[11] 兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[12] 兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩
[13] 兩兩
1.兩兩兩兩兩兩兩兩
2.兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩

[14] 兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[15] 兩兩/兩兩兩兩兩
兩兩/兩兩兩兩兩兩兩:
L-3B
SIZE:
SHELL:100% SPUN POLYESTER
LINING: 100% POLYESTER
INSULATION:100% POLYESTER
MADE IN 兩兩(兩兩兩兩兩兩兩兩兩)
Page 17
[16] 兩兩 hang tag
兩兩兩 3M 兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩,兩兩兩兩
[17] 兩兩
兩兩兩兩兩兩,兩兩兩兩兩, 兩兩兩兩,兩兩兩兩PE兩
[18] PE兩
PE兩兩兩兩兩
[19] I PE兩兩兩兩
PE兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[20] 兩兩兩兩
兩兩兩兩:
兩兩(兩兩兩兩)兩兩兩
STYLE NO.
P.O.NO.:
COLOR NAME: ( 兩兩兩兩BLAZE, 兩兩兩兩兩兩兩"兩兩")
SIZE兩
Q'TY兩5 SETS
CARTON NO.:
MADE IN 兩兩
CARTON DIMENSION:

N.W: KGS.
G.W: KGS.
[21] 兩兩兩兩
1.兩兩兩兩,兩兩兩PE兩,
2.5 PCS 兩兩 + 5 PCS 兩兩(5兩),兩兩兩
3.兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[22] 兩兩兩兩兩兩
L-3B(兩兩)兩L-4B(兩兩))(兩兩兩兩)兩兩兩,兩兩兩兩兩兩兩兩兩,兩兩兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩.
[23] K 兩兩兩兩兩兩兩兩兩
1.兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩200lbs 兩兩.
2.Edge Crush Test 32 lbs 兩兩.
3.5 兩(C-flute) ,兩兩兩兩.
Page 18
THUYẾT MINH CÁCH MAY
MÃ HÀNG: L-3B

1. Vải lót và băng dính:
- Vải lót thân chính và lót mũ đều đổi thành vải lông nỉ, lót tay sửa thành
nhung thiên nga.
- Băng dính đổi thành rộng 3/ 4’’ W, chiều dài xin xem Bảng thông số.
2. Cự ly kim: 9-10 mũi, phân may 7/16’’
- Lót túi vắt sổ 5 mũi và đặt viền vải cố định chặt
- Đường diễu và cách may xin chiếu theo áo mẫu
3. Thân chính và tay chần gòn: vải lông nỉ( mặt lông là mặt chính)+ gòn
3M(M40)+gòn PS 6 OZ+ ô hình thoi 2’’
Lót tay chần gòn: nhung thiên nga( mặt trơn bóng là mặt chính)+ dựng vải+
PS 6 OZ+ ô hình thoi 2’’
4. Khuỷ tay sau cần thêm vải tăng cường, diễu 2 kim
5. Đánh bọ:

- Đoạn dưới dây kéo tà trước x2
- Túi trên x 4
- Túi dưới x4
- Dưới chắn gió ngoài x 1
6. Nhãn giặt may tại cổ xuống 1’’
7. Nhãn gòn may kẹp lộ ngoài vào sườn trái người mặc, đoạn dưới lai hướng
lên 3’’
8. Dưới nách và giữa mũ vải lót chính phải đặt thêm viền vải cố định
9. Dây kéo tà trước sau khi hoàn thành không được có hiện tượng gợn sóng,
chóp mũ và đường vòng cổ cũng như trái phải nắp túi phải đặt đối thẳng, không
được cao thấp không đều nhau.
10.Trái phải góc nẹp túi phải thống nhất, góc không được xơ biên.
11.Vị trí hở cửa tay và vị trí băng dính cửa tay không được may sai
11.Rộng nẹp chắn gió trước cần phải rộng đều
12.Lai áo:
- Đường gấp diễu lai không được bị vặn, chẹo
- Đường diễu cả áo phải đều nhau, không được lớn nhỏ
13.Độ rộng đường diễu vành mũ phải bằng đều
14.Độ rộng đường diễu vành mũ phải bằng đều
15.Cách in nhãn size/ nhãn giặt: Xem tài liệu
16.Mã này có thẻ bài gòn 3M, treo vào dây kéo tà trước. Xin tham khảo hình.
17.Hai tay gấp chéo vào phía sau, lưng đối lưng gấp đôi, cổ hơi mở ra. Mỗi
chiếc cho vào 1 túi PE.
18.Túi PE không cần in
19.Túi PE dùng nhiệt kít miệng
20.Cách in thùng: Xem tài liệu
21.Phương thức đóng gói:
Page 19
- Đơn màu đơn size, mỗi áo cho vào 1 túi PE
- 5 pcs áo ngoài+ 5 pcs quần( 5 bộ) cho vào 1 thùng

- Trong thùng giấy đặt túi chống ẩm và tấm lót thùng
22. Yêu cầu đóng gói:
Xếp áp Jacket L-3 và quần L-4B( gồm dây thun) thành một bộ, phải đặt vào
trong cùng 1 thùng. Xin hãy đem áo jacket và quần phối thành 1 bộ đặt vào cùng
1 thùng.
23. Kích thước thùng và giới hạn trọng lượng:
- Thùng phải chịu đựng lực test 200lbs/ inch vuông trở lên
- Edge crush test 32 lbs trở lên
- 5 lớp( C-flute), hai lớp gợn sóng
Page 20
款式:IM006-PANT
說說說說:
[1] 兩兩兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩, 兩兩兩 1/2"w兩兩兩兩 21"(兩兩)
[2] 兩兩兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[3] 兩兩1"=9~10兩
兩兩1"=9~10兩,
[4] 兩兩7/16"
兩兩7/16"
[5] QT
兩兩兩(兩兩兩兩兩)+兩兩兩+PS6OZ+QT 2" 兩兩兩
[6] 兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩 11"兩兩兩兩兩兩 兩兩兩兩兩兩兩兩兩 兩兩兩兩兩兩兩
[7] 兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩 11" 兩兩兩兩兩兩兩兩 兩兩兩兩兩兩兩兩兩 兩兩兩兩兩兩兩兩
[8] 兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[9] 兩兩 Bartack
兩兩X2, 兩兩X4, 兩兩兩兩X10

[10] PE兩
PE兩兩兩兩刷
[11] 兩兩/兩兩兩兩兩
兩兩/兩兩兩兩兩兩兩:
IM006-PANT
SIZE: L (兩兩兩兩兩兩兩)
SHELL:100% POLYESTER
LINING:100% POLYESTER
INSULATION:100% POLYESTER
MADE IN 兩兩 (兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩)
[12] 兩兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩/兩兩兩,兩兩/兩兩兩,兩兩兩兩兩兩兩兩,兩兩兩兩;兩兩兩PE 兩,
兩兩兩/兩兩 5PCS兩兩(兩兩IM006-JACKET) + 5PCS 兩兩(兩兩IM006-PANT) 兩兩
兩, 兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[13] 兩兩兩兩
兩兩IM006-PANT X 10 PCS 兩兩兩.
[14] 兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩
[15] 兩兩
兩兩兩兩:
STYLE NO.
P.O. NO.
COLOR NAME: (兩兩兩兩NAVY, 兩兩兩兩兩兩兩"兩兩兩")
SIZE:
Page 21
Q'TY: 10 PCS
CARTON NO:
MADE IN 兩兩
CARTON DIMENSION:
N.W: KGS

G.W: KGS
THUYẾT MINH CÁCH MAY
MÃ HÀNG: IM006-PANT
1. Ống quần may bọc, cao hoàn thành 1/2’’ W, ống quần rộng 21’’( cả vòng)
2. Cách may đường diễu : Xin tham khảo quần mẫu
3. Cự ly kim: 1’’= 9-10 mũi
4. Phân may 7/16’’
5. Chần gòn: nhung thiên nga( mặt lông là mặt chính)+ dựng vải+ gòn ps 6 oz+
chần gòn 2’’ ô hình thoi
6. Nắp đầu gối trước thêm vải đắp trong ẩn tăng cường dài 11’’, diễu đường
song song trên dưới trên vải chính, ở giữa diễu đường xéo cố định.
7. Phần mông sau thêm vải đắp trong ẩn dài 11’’, diễu đường song song trên
dưới trên vải chính, ở giữa diễu đường xéo cố định.
8. Đường diễu vải tăng cường đáy sau phải đối thẳng
9. Đánh bọ: ba ghet x2, túi x4, passan quần trên dưới x10
10.Túi PE không cần in
11.Cách in nhãn size/ nhãn giặt: xem tài liệu
12.Quần ủi hoàn thành, bắt điểm chính giữa, trái phải gấp đôi, rồi trên dưới gấp
lại làm 3, dây kéo ba ghet không cần kéo lên, đảm bảo bằng phẳng. Mỗi
quần cho vào 1 túi PE, cho 5pcs áo khoác( mã hàng IM006-JACKET)+
5Ppcs quần( mã hàng IM006-PANT) cùng loại vải/ màu vào cùng 1 thùng,
trong thùng phải đặt thêm 1 bao chống ẩm.
13.Xin hãy đóng IM006-PANTx10pcs vào một thùng.
14. Trong thùng phải đặt tấm lót thùng
15. Cách in marka thùng: xem tài liệu
Page 22
款式:IM006-JACKET
說說說說:
[1] 兩兩兩兩兩兩
1.兩兩, 兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩

2.兩兩兩兩兩3/4"W兩,兩兩兩兩兩兩兩
[2] 兩兩 兩兩 兩兩
1.兩兩:1"-9~10兩,兩兩:7/16"
2.兩兩兩兩兩兩,兩兩兩兩兩兩兩
3.兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[3] 兩兩兩兩兩QT
兩兩/兩兩兩QT兩兩兩兩(兩兩兩兩兩兩)+兩兩兩+PS 6 OZ+ 2"兩兩兩
兩兩QT兩兩兩兩(兩兩兩兩兩兩兩)+兩兩兩+PS 4 OZ+ 2" 兩兩兩
[4] 兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩兩7"兩兩兩兩兩兩兩兩,兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩,兩兩兩兩兩兩兩兩
[5] 兩兩
兩兩
1.兩兩兩兩兩兩 x 2
2.兩兩 x 4
[6] 兩兩 兩兩 兩兩
兩兩兩兩兩兩兩1"
[7] 兩兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩兩&兩兩兩兩兩兩兩兩
[8] 兩兩兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩,兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩&兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[9] 兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[10] 兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[11] 兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩
[12] 兩兩
1.兩兩兩兩兩兩兩兩
2.兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[13] 兩兩

兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[14] 兩兩/兩兩兩兩兩
兩兩/兩兩兩兩兩兩兩:
IM006-JACKET
SIZE: L (兩兩兩兩兩兩兩)
SHELL:100% POLYESTER
LINING A:50% COTTON 50% POLYESTER
LINING B:100% NYLON
INSULATION:100% POLYESTER
MADE IN VIETNAM(兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩)
Page 23
[15] 兩兩
兩兩兩兩兩兩,兩兩兩兩兩, 兩兩兩兩,兩兩兩兩 PE 兩
[16] PE兩
PE 兩兩兩兩兩
[17] 兩兩兩兩
兩兩兩兩:
兩兩(兩兩兩兩)兩兩兩
STYLE NO.
P.O.NO.:
COLOR NAME: ( 兩兩兩兩BLACK, 兩兩兩兩兩兩兩"兩兩")
SIZE兩
Q'TY兩5 SETS
CARTON NO.:
MADE IN 兩兩
CARTON DIMENSION:
N.W: KGS.
G.W: KGS.
[18] 兩兩兩兩
1.兩兩兩兩,兩兩兩PE兩,

2.5 PCS 兩兩 + 5 PCS 兩兩(5兩),兩兩兩
3.兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
[19] 兩兩兩兩兩兩
兩兩 兩 兩 兩 IM006-JACKET, IM006-PANT ( 兩 ) 兩兩 兩 兩兩 兩 , 兩 兩 兩 兩兩 兩兩
兩,IM006-JACKET兩IM006-PANT兩兩兩,兩兩兩兩兩兩兩兩兩,兩兩兩兩兩兩兩兩兩兩
兩兩兩兩兩兩兩兩兩, 兩兩兩兩兩兩(5PCS XIM006-JACKET, 5PC XIM006-PANT)
兩兩, 兩兩IM006-JACKET X 10 PCS 兩兩兩.
Page 24
THUYẾT MINH CÁCH MAY
MÃ HÀNG: IM 006- JACKET
1. Vải lót và băng dính:
- Vải lót thân chính, lót mũ và lót tay đều đổi thành vải lông nỉ
- Băng dính đổi thành rộng 3/ 4’’ W, chiều dài xin xem Bảng thông số.
2. Cự ly kim: 9-10 mũi, phân may 7/16’’
- Lót túi vắt sổ 5 mũi và đặt viền vải cố định chặt
- Đường diễu và cách may xin chiếu theo áo mẫu
3. Thân chính/ lót mũ chần gòn: vải lông nỉ( mặt lông là mặt chính)+ dựng
vải+gòn PS 4 OZ+ ô hình thoi 2’’
4. Khuỷ tay sau cần thêm vải tăng cường đắp trong ẩn dài 7’’, trên vải chính
diễu đường song song trên dưới, ở giữa diễu đường xéo cố định.
5. Đánh bọ:
- Đoạn dưới dây kéo tà trước x2
- Túi x 4
6. Nhãn giặt may tại cổ xuống 1’’
7. Dưới nách và giữa mũ vải chính lót cần đặt viền vải cố định
8. Dây kéo tà trước sau khi hoàn thành không được có hiện tượng gợn sóng,
chóp mũ và đường vòng cổ cũng như trái phải nắp túi phải đặt đối thẳng, không
được cao thấp không đều nhau.
9. Trái phải góc nẹp túi phải thống nhất, góc không được xơ biên.
10.Vị trí hở cửa tay và vị trí băng dính cửa tay không được may sai

11.Rộng nẹp chắn gió trước cần phải bằng nhau
12.Lai áo:
- Đường gấp diễu lai không được bị vặn, chẹo
- Đường diễu cả áo phải đều nhau, không được lớn nhỏ
13.Độ rộng đường diễu vành mũ phải như nhau
14.Cách in nhãn size( nhãn giặt): Xem tài liệu
15.Hai tay gấp chéo vào phía sau, lưng đối lưng gấp đôi, cổ hơi mở ra, mỗi
chiếc áo cho vào 1 túi PE
16.Túi PE không cần in
17.Cách in thùng: (Xem tài liệu)
18.Phương thức đóng gói:
- Đơn màu đơn size, mỗi áo cho vào 1 túi PE
- 5 pcs áo ngoài+ 5 pcs quần( 5 bộ) cho vào 1 thùng
- Trong thùng giấy đặt túi chống ẩm và tấm lót thùng
19. Yêu cầu đóng gói:
Đặt IM006-JACKET và IM006- PANT cùng hệ màu vào cùng một thùng, không
cùng màu thì đóng thùng riêng.
IM006-JACKET và IM006- PANT thành một bộ, cần đặt vào cùng một thùng,
xin xếp áo và quần thành một bộ đặt vào cùng 1 thùng, nếu như không thể đóng
thùng theo kiểu 5pcs IM006-JACKET , 5pcs IM006- PANT thì đóng IM006-
JACKET x10 pcs vào một thùng.
Page 25

×