Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Báo cáo thực tập công ty TNHH gang thép hưng nghiệp formosa hà tĩnh tiếng trung ngoại ngữ đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.29 KB, 33 trang )

MỤC LỤC
THÔNG TIN CÁ NHÂN 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
PHẦN I: GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP 4
I. LỊCH SỬ CÔNG TY- QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP 4
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC 6
III. NHỮNG HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY 7
PHẦN II: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP 8
I. NHẬT KÝ THỰC TẬP 8
II. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 9
1. THUẬN LỢI 9
2. KHÓ KHĂN 9
3. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 9
III. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 10
IV. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT 10
V. KẾT LUẬN 11
PHẦN III: PHỤ LỤC KÈM THEO 12
PHẦN IV: NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP 34
1

2
LỜI MỞ ĐẦU
******
Ngày nay có thể nói rằng ngôn ngữ là phương tiện truyền tải thông tin quan trọng
nhất. Hơn nữa trong xu thế chung của nền kinh tế hội nhập, việc mở rộng quan hệ đối ngoại,
hợp tác giữa các quốc gia, vùng, miền ngày càng đóng vai trò quan trọng. Trên nền tảng mối
quan hệ hữa nghị, láng giềng cùng với sự nâng cao vị trí, mở rộng ảnh hưởng cửa Trung
Quốc,Đài Loan trên trường quốc tế thì nhu cầu sử dụng Tiếng Trung Quốc ngày càng phổ
biến. Đồng thời tiếng Trung cũng là 1 trong 5 ngôn ngữ được Liên Hợp Quốc bình chọn là
ngôn ngữ quốc tế.
Là một sinh viên chuyên ngành cử nhân Tiếng Trung thuộc khoa Tiếng Trung


Trường Đại Học Ngoại Ngữ - Đại học Đà Nẵng, lựa chọn ngành học Tiếng Trung không
những thỏa mãn niềm yêu thích khám phá tìm hiểu về một đất nước Trung Hoa rộng lớn nền
văn minh, văn hóa vĩ đại mà còn mong muốn được hòa mình vào nền kinh tế như hiện nay,
hợp tác hữu nghị song phương đang trên đà đi lên của Việt Nam và Trung Quốc, Việt Nam
và Đài Loan.
Với lý do trên, chúng em được nhà trường tạo điều kiện thực tập tại các công ty, cơ
quan trong thành phố và cả nước để có thể vận dụng những kiến thức mình tiếp thu ở trường
vào thực tế. Em rất lấy làm vinh hạnh được thực tập tại phòng Giám Đốc tổ Quản Lý bộ
phận Công Vụ,Công ty TNHH gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh , đây là cơ hội tốt
để em cọ sát với thực tế, được trực tiếp làm việc với người Đài Loan sẽ nâng cao trình độ
nghe, nói và kỹ năng dịch thuật. Đồng thời học hỏi các tác phong làm việc của anh chị trong
đơn vị, học hỏi rèn luyện kỹ năng làm việc năng động hơn, không ngừng học hỏi nhiệt tình
và đầy trách nhiệm của các anh chị làm trong công ty. Có thể nói đây là đợt thực tập rất có ý
nghĩa với em. Những kinh nghiệm và kiến thức đã tiếp thu và tích lũy được sẽ là những
hành trang giúp em tự tin hơn bước vào môi trường làm việc thực tế sau này.
Qua đây, em xin được phép bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo Khoa
Tiếng Trung – Trường Đại Học Ngoại Ngữ,cô Ngô Thị Lưu Hải trực tiếp hướng dẫn thực
tập,chị Nguyễn Thị Diệu Thiện, chị Lê Thị Thu và các anh chị trong văn phòng đã tiếp
nhận, quản lý và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập.
Em xin chân thành cám ơn!
Hà Tĩnh, ngày 26 tháng04 năm 2014
Sinh viên thực hiện
3
PHẦN I: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY THỰC TẬP.
I.LỊCH SỬ CÔNG TY - QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP:
Thông tin chung về công ty:
- Tên giao dịch: Công ty TNHH gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh
- Đơn vị quản lý: Tập đoàn Formosa Đài Loan
- Tổng giám đốc công ty : Duơng Hồng Chí
- Tổng số nhân viên: hơn 5000 nhân viên quốc tịch Việt Nam và khoảng 2000 nhân viên

quốc tịch Đài Loan
- SĐT: 0393.722 123 hoặc 0393.722 328
- Fax: 722103
Công ty TNHH gang thép hưng nghiệp Formosa Hà Tĩnh thuộc tập đoàn Formosa
Đài Loan, thành lập năm 1954 với các nghành công nghiệp nặng tiên tiến nhất trên Thế
Giới. Tập đoàn Formosa hiện nay bao gồm hơn 100 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh như
Taisu, Nanya, Taihua, hóa dầu Taisu, phân bố tại khắp nơi trên Thế giới như Đài Loan,
Trung Quốc, Mỹ, Việt Nam, Philippin…ngoài ra còn có các tổ chức khác như trường đại
học Trường Canh, bệnh viện Trường Canh…
Công ty TNHH gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh là nhà máy liên hợp sản
xuất gang thép từ nguyên liệu thô ban đầu là quặng sắt và than đá thành các sản phẩm gang
thép thành phẩm cung cấp cho thị trường trên toàn Thế giới. Dự án bao gồm sáu lò cao dung
tích 4350m
3
và công suất ước đạt 15 triệu tấn gang thành phẩm một năm. Song song là nhà
máy luyện thép, cung ứng nhu cầu về các loại thép mà thị trường mong muốn. Tiếp theo là
các dây chuyền cán thép thành phẩm như tấm thép cán nóng, cuộn cán nóng, cuộn cán
nguội, thép sợi, thép hình, phôi thép…
Ngoài dự án xây dựng nhà máy liên hợp sản xuất gang thép, Công ty còn đầu tư xây
dựng cảng nước sâu Sơn Dương, cảng nằm giữa cảng Hải Phòng tại miền Bắc và cảng Đà
Nẵng ở miền Trung, diện tích khu vực cảng khoảng 2.200 ha, là trọng điểm tuyến giao
thông đường biển Đông Á trên tuyến vận tải biển quốc tế, có vị trí thuận lợi trên tuyến
đường hàng hải giữa khu vực Châu Á và Thế Giới, qui hoạch xây dựng thành cảng biển
nước sâu qui mô lớn quốc tế. Dự tính xây dựng trong ba giai đoạn gồm khu vực cảng công
nghiệp gang thép, khu cảng lọc hóa dầu và khu thương cảng tổng hợp, số bến tàu khoảng 36
bến, có thể cho phép tàu có các trọng tải từ 30.000 DWT cập bến, tổng vốn đầu tư 1,402 tỷ
USD.
Dự án Khu liên hợp Gang thép và Cảng nước sâu Sơn Dương do Tập đoàn Formosa
đầu tư xây dựng trên cơ sở ưu thế về vị trí địa lý của cảng nước sâu Sơn Dương và Khu
Kinh tế Vũng Áng. Dự án được ứng dụng kỹ thuật và các thiết bị tiên tiến trên thế giới về

luyện gang, luyện thép và cán thép, đồng thời áp dụng các giải pháp kỹ thuật về tiết kiệm
năng lượng và bảo vệ môi trường tốt nhất. Đây sẽ là nhà máy thép với dây chuyền sản xuất
khép kín và cảng nước sâu lớn nhất khu vực Đông Nam Á, với công suất 22 triệu tấn
4
thép/năm, 1500 Mê-ga-oát nhiệt điện, 11 cầu cảng lần lượt đi vào hoạt động vào năm 2014 -
2015. Tổng mức đầu tư giai đoạn I dự kiến khoảng 10 tỷ USD. Tập đoàn Formosa trải qua
58 năm nỗ lực phát triển sản xuất, kinh doanh, tập đoàn này đã vươn lên trở thành doanh
nghiệp sản xuất lớn nhất Đài Loan với các lĩnh vực như luyện dầu, hoá dầu, nhựa, sợi, dệt
may, điện tử, điện, vận chuyển đường biển và các công trình phúc lợi… Formosa đã đầu tư
có hiệu quả tại nhiều quốc gia, các châu lục và trở thành Tập đoàn đa quốc gia có thương
hiệu lớn tại Châu Á. Tổng doanh thu của Tập đoàn năm 2011 là 75 tỉ 400 triệu đô la Mỹ.
Nhà máy nhiệt điện: Là Nhà máy nhiệt điện do tập đoàn Formosa đầu tư 100% vốn
gồm 2 giai đoạn, giai đoạn I gồm 5 tổ máy, công suất 150MW/tổ máy, nhằm đảm bảo cung
cấp điện Dự án Khu liên hợp Gang thép – Lọc hóa dầu – cảng nước sâu Sơn Dương và phần
công suất điện thừa nhà máy phát lên lưới điện quốc gia hàng năm khoảng 400 - 500MW.
Theo đề án mà tập đoàn Formosa trình Chính phủ và Bộ Công thương thì nhà máy này sẽ sử
dụng rất ít than đá, không gây ô nhiễm môi trường vì nhà nhà máy chủ yếu lấy nhiệt lượng
từ các lò cao của khu liên hợp luyện thép, cung cấp cho các lò đốt.
Nhà máy gang thép: Dự án có tổng mức đầu tư 15 tỷ USD (gồm 2 giai đoạn ) gồm
các hạng mục chính là nhà máy luyện gang thép công suất 22 triệu tấn/năm, có diện tích
3.318,72 ha, trong đó diện tích đất liền là hơn 2.025 ha, diện tích mặt nước là trên 1.293 ha.
Nhà máy lọc dầu: đang gấp rút nghiên cứu lập dự án nhà máy lọc hóa dầu với công
suất 16 triệu tấn/năm, tổng mức đầu tư 12,47 tỷ USD.
5
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC:
6
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Trụ sở phòng
Phó tổng giám
đốc

Bộ phận quản lý Hà Tĩnh
Bộ phận trực thuộc
Bộ phận Cảng nước sâu
Sơn Dương
Bộ phận công vụ
Bộ phận luyện kim
Bộ phận quản lý sản xuất
Bộ phận luyện gang
Bộ phận luyện thép
Bộ phận cán thép
Bộ phận năng lượng
Bộ phận thiết bị
Ủy ban bảo vệ
môi trường
Ủy ban phát
triển nguồn nhân
lực
Phòng Phó tổng
giám đốc
Phó tổng giám đốc
III. NHỮNG HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY:
Công ty TNHH gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh có số vốn đầu tư hơn 20 tỷ
USD, là công ty có tổng vốn đầu tư lớn nhất Đông Nam Á. Công ty đang tiến hành xây
dựng và dần dần đi vào hoạt động. Đầu tư chủ yếu của công ty là sản xuất gang thép. Với
đội ngũ nhân viên gần 5000 người, bao gồm ở tất cả các lĩnh vực khác nhau như: cơ khí,
điện – điện tử, hóa học – môi trường, công nghệ - thông tin, nhiệt, xây dựng, ngoại ngữ, kế
toán, quản trị kinh doanh.
Từ khi thành lập đến nay, công ty TNHH gang thép Hưng Ngiệp Formosa Hà Tĩnh
đã xây dựng được rất nhiều công trình xây dựng như: Khu kí túc xá dành cho nhân viên
người Việt Nam gồm khu A, B, C, D; khu kí túc xá dành cho nhân viên người Đài loan; khu

nhà ăn dành cho nhân viên Việt Nam; khu nhà ăn và nhà ở dành cho cán bộ cấp cao gồm 9
tầng dành cho người Đài Loan; ngoài ra còn có những công trình lớn với số vốn đầu tư cao
như nhà máy nhiệt điện, nhà máy lọc dầu, cảng nước sâu Sơn Dương, cảng vụ, 2 lò cao
luyện gang thép …và còn nhiều hạng mục công trình khác đang được xây dựng. Dự kiến
công ty sẽ đi vào hoạt động vào cuối năm 2014 – 2015.
PHẦN II : QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
I.NHẬT KÝ THỰC TẬP:
Trong thời gian từ ngày 03/03/2014 đến 27/04/2014 em đã vinh dự được thực tập tại
Phòng Giám đốc, tổ Quản lý, bộ phận Công vụ, Công ty TNHH gang thép Hưng Nghiệp
Formosa Hà Tĩnh. Nay đợt thực tập đã kết thúc em xin báo cáo lại toàn bộ quá trình công
việc của mình tại đơn vịnhư sau:
NHẬT KÝ THỰC TẬP
Thời gian: 03/03/2014 -27/04/2014
Thời
gian
Nội dung công việc
Tuần 1
(từ
ngày
03/03
đến
ngày
08/03)
- Đến công ty làm thủ tục thực tập
-Đến bộ phận công vụ gặp gỡ,làm quen với các vị chủ quản, chị Nguyễn Thị Diệu
Thiện,chị Lê Thị Thu –người trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực tập và các
anh(chị) đồng nghiệp trong bộ phận công vụ.
-Được giao công việc trong quá trình thực tập
-Nhận,phát văn kiện trình ký cho hiệp lý
- Dịch văn bản: “V/v cung cấp thông tin công trình” (phụ lục kèm theo)

7
NHẬT KÝ THỰC TẬP
Thời gian: 03/03/2014 -27/04/2014
Thời
gian
Nội dung công việc
Tuần 2
(từ ngày
10/03 –
15/03)
- Nhậnvăn kiện trình ký lên hiệp lý
-Thu thập và học hỏi từ ngữ chuyên nghành về luyện gang, luyện thép
-Nhận văn kiện hiệp lý đã ký
Tuần 3
(từ ngày
17/03 –
22/03)
-Nhận văn kiện trình ký lên hiệp lý
-Dịch văn bản “ V/v: điều chỉnh bản vẽ qui hoạch tổng thể dự án “khu kiên hợp gang
thép và cảng nước sâu Sơn Dương”(phụ lục kèm theo).
-Học từ vựng chuyên nghành
Tuần 4
( từ
ngày
24/03-
29/03)
- Nhận văn kiện trình ký hiệp lý
- Lập báo cáo thống kê số lượng nhân viên làm việc ngoài công trường
-Dịch nói cho chủ quản về việc đặt mua vé máy bay
- Dịch “Nội quy Văn phòng làm việc”

- Tiếp tục thu thập từ ngữ chuyên nghành về điện – điện tử
Tuần 5
(từ ngày
31/03 –
05/04)
- Nhận văn kiện trình kí hiệp lý
-Đi công trường cùng chủ quản
- Dịch “Phạm vi thi công công trình”
- Lập báo cáo thống kê số lượng nhân viên làm việc ngoài công trường
Tuần 6
(từ ngày
07/04 –
12/04)
- Dịch công văn “ Phụ lục 1a, 1b,1c,1d (Ban hành kèm theo Công văn số 2814/BXD-GĐ
ngày 30/12/2013)” ( Phụ lục kèm theo)
-Học từ vựng chuyên nghành
-Nhận văn kiện trình kí cho hiệp lý
-Dịch nói
8
NHẬT KÝ THỰC TẬP
Thời gian: 03/03/2014 -27/04/2014
Thời
gian
Nội dung công việc
Tuần 7
(Từ
ngày
14/04 –
19/04)
-Nhận văn kiện trình kí cho hiệp lý

-Thu thập từ vựng chuyên nghành
-Dịch văn bản “ Những điều cần lưu ý khi tiếp nhận công trình”(Phụ lục kèm theo)
Tuần 8
(Từ
ngày
21/04 –
27/04)
-Nhận văn kiện trình ký lên hiệp lý
- Đưa văn kiện đến các bộ phận
- Học từ vựng chuyên nghành
II.THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:
1.Thuận lợi:
-Nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn.
- Được tiếp xúc và làm việc với người Đài Loan nên có nhiều điều kiện thuận lợi để trao đổi
học hỏi, có cơ hội rèn luyện khẩu ngữ , dịch nói và dịch viết.
- Có cơ hội để thực hành những kinh nghiệm, kiến thức mà các thầy cô đã truyền đạt trong
suốt quá trình học.
- Được sự quan tâm giúp đỡ của người hướng dẫn và tất cả mọi người trong văn phòng
trong suốt quà trình thực tập.
- Được học hỏi thêm về công việc văn phòng.
2.Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi, em cũng gặp phải không ít khó khăn trong quá trình thực tập:
-Chưa có kinh nghiệm làm việc thực tế.
-Khó khăn khi tiếp xúc với khá nhiều từ ngữ chuyên ngành, đặc biệt là dịch các văn bản về
kỹ thuật, thi công công trình.
9
-Vẫn còn khó khăn trong việc đọc chữ phồn thể.
-Vì lần đầu tiên tiếp xúc với người Đài Loan nên còn gặp khó khăn trong việc nghe hiểu,
phản ứng còn chậm.
- Môi trường làm việc của người nước ngoài có nhiều áp lực.

3. Biện pháp khắc phục
- Tìm tòi học hỏi thêm về từ vựng chuyên nghành.
-Học hỏi kinh nghiệm làm việc của các chị hướng dẫn và các nhân viên trong văn phòng.
- Đọc và tham thảo thêm một số tài liệu sách báo có liên quan đến lĩnh vực phong cách làm
việc của người Đài Loan, làm kiến thức mềm khi giao tiếp với người Đài Loan. Tìm hiểu
thêm về cách phát âm và cách nói của người Đài Loan.
- Thường xuyên tiếp xúc và giao lưu với người Đài Loan để củng cố khả năng nghe, nói.
- Thường xuyên đọc các văn bản tiếng Trung bằng chữ phồn thể.
III. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Trong suốt 4 năm trên giảng đường Đại Học, dù đã được học rất nhiều về lý thuyết,
vận dụng nó qua những bài thực hành nhưng vẫn không thể vận dụng một cách lưu loát
ngoài thực tế, đặc biệt là kỹ năng nghe và nói. Vì vậy, thực tập là một cơ hội rất tốt để cho
sinh viên có thể vận dụng những gì ở nhà trường vào công việc cụ thể để sau khi ra trường
có thể thích nghi tốt hơn với môi trường công việc. Đồng thời, qua đợt thực tập này giúp em
nhận ra được những điểm mạnh và điểm yếu của mình để từ đó có kế hoạch đầu tư thêm và
khắc phục những mặt còn thiếu sót cho bản thân mình. Trong hai tháng thực tập vừa qua,
tuy thời gian không nhiều nhưng bản thân em đã học hỏi được rất nhiều điều bổ ích:
- Khả năng nghe, nói, dịch viết tiến bộ hơn trước.
- Thu thập được nhiều từ ngữ chuyên ngành.
- Học được cách sắp xếp, quản lý giấy tờ văn bản .
- Học được cách nhận và phát văn thư đến từng bộ phận.
- May mắn có được them những người bạn người Đài Loan, giúp em nhiều trong giao
tiếp.
IV. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
Qua đợt thực tập này, em xin phép có một số ý kiến như sau:
- Trong quá trình học tập, các bạn sinh viên cần chú ý nhiều hơn về môn nghe và môn nói,
bởi rút ra từ bản thân em, khi tiếp xúc với nguời Đài còn kém về khả năng nghe, nói, khả
năng biểu đạt. Đồng thời, em cũng xin có ý kiến nhà truờng và khoa nên tạo nhiều cơ hội
10
để sinh viên có thể tiếp xúc với lưu học sinh Trung Quốc, như vậy có thể củng cố khả

năng nghe và nói cho các bạn.
- Trong quá trình thực tập, các bạn thực tập sinh nên có tinh thần năng động, chủ động và
tích cực học hỏi các anh chị trong công ty, tận dụng tiếp cận và làm quen với nhiều
người Trung Quốc, Đài Loan.
- Nên tích cực liên hệ với giáo viên huớng dẫn nhằm phối hợp giải quyết những vấn đề
thắc mắc trong quá trình thực tập và viết báo cáo thực tập.
V.KẾT LUẬN
Niên khóa 2013 – 2014 của em đã gần kết thúc, để có được những kiến thức như
ngày hôm nay em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các quý thầy cô giáo khoa tiếng
Trung, trường Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Đà Nẵng đã tận tình dạy bảo em suốt 4 năm
học vừa qua, đặc biệt là cô Ngô Thị Lưu Hải – giáo viên hướng dẫn em trong đợt thực tập
này, đã giúp em hoàn thành bài bào cáo. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả
mọi người trong phòng giám đốc, tổ quản lý, bộ phận công vụ Công ty TNHH gang thép
Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi dể em hoàn thành kì thực tập
một cách thuận lợi.
11
PHẦN III: PHỤ LỤC KÈM T HEO
附件一:
THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
• Trung – Việt
1. 业主 zhǔyè chủ đầu tư
2. 承包商 chéngbāoshàng nhà thầu
3. 原料储存场 yuánliàochǔcúnchǎng bãi chứa nguyên liệu
4. 烧结厂 shāojiéchǎng nhà máy thiêu kết
5. 烧石灰厂 shāo shíhūi nhà máy nung vôi
6. 炼焦 liànjiāo nhà máy luyện cốc
7. 高爐煉鐵廠 gāolú liàntiěchǎng nhà máy luyện gang lò cao
8. 煉鋼廠 liàngāngchǎng nhà máy luyện thép
9. 轧钢厂 zhágāngchǎng nhà máy cán thép
10. 氧气厂 yǎngqìchǎng nhà máy oxy

11. 發電廠 fādiànchǎng nhà máy nhiệt điện
12. 原水处理廠 yuánshǔi chúlǐchǎng nhà máy xử lý nguồn nước
13. 行政区 xíngzhèngqū khu hành chính
14. 废水处理廠 fèishǔi chúlǐchǎng nhà máy xử lý nước thải
15.资材中心 zīcái zhōngxīn kho trung tâm
16.设备维修廠 shèbèi xiūlǐchǎng nhà máy sữa chữa thiết bị
17.轉底爐預定 zhuǎndǐlú yùdìng đấtdự kiến lò chuyển động đáy
18.耐火材工廠 nàihuǒ cáigōngchǎng nhà máy nguyên vật liệu chịu lửa
19.鋼渣破碎磁選線 gāngzhāpòsùicíxuǎnxiàn dây chuyền từ tuyển xỉquặng
20.鋼研所 gāngyánsuǒ trung tâm nghiên cứu thép
21.消防站 xiāofángzhàn trạm PCCC
22.實驗室區 shíyànshīqū khu vực phòng thí nghiệm
23.不銹鋼廠擴建區 bùxiūgāngchǎngkuòjiānqū khu mở rộng xây dựng nhà máy inox
24.成品堆場 chéngpǐnduīchǎng bãi thành phẩm
25.燃料儲區 ránliàochǔqū khudự trữ nhiên liệu
26.生活区 shēnghuóqū khu sinh hoạt
27.行政区 xíngzhèngqū khu hành chính
12
28.海洋放流管用地 hǎiyángfàngliúguǎnyòngdì khu đất ống xả biển
29. 光电转换器 guāngdiànzhuǎnhuànqì máy chuyển phát quang điện
30.网络交换器 wǎngluòjiāohuānqì bộ phân phối mạng
31.光纤收容 guāngxiànshòuróng tủ phân phối cáp quang
• Việt – Trung
1. Băng dán 摩擦带 mócādài
2. Bộ ngắt điện dòng nhỏ 小型电路开关 xiǎoxíngdiànlùkāiguān
3. Cái búa 铁锤 tiěchuí
4. Chuôi bóng đèn 灯座 dēngzuò
5. Cái ngắt điện 断路器 duànlùqì
6. Công tắc 开关 kāiguān
7. Công tắc đèn 灯光开关 dēngguāngkāiguān

8. chuông điện 电铃 diànlíng
9. Công tắc hai chiều 双形道开关 suāngxíngdào kāiguān
10. Công tắc kéo dây 拉开关 lā kāiguān
11. Công tăc vặn 旋转开关 xuánzhuǎn kāiguān
12. Cọc (của phích cắm) 插头 chātóu
13. Cầu chì 保险丝 bǎoxiǎnsī
14. Chuôi đèn ống neon 日光灯座 rìguāngdēngzuò
15. Dây cáp ba lõi 三核心电线 sānhéxīndiànxiàn
16. Dây chì 铅线 qiānxiàn
17. Dây dẫn bằng đồng 铜导线 tóngdǎoxiàn
18. Dây dẫn cao thế 高电力导线 gāodiànlìdǎoxiàn
19. Dây dẫn nhánh 伸缩电线 shēnsuōdiànxiàn
20. Dụng cụ sửa điện 电子用具 diànzi yòngjù
21. Dây cáp điện chịu nhiệt 热塑性电缆 rèsùxìngdiànlǎn
22. Đồng hồ đa năng 多功能测试表 duōgōngnéng cèshìbiǎo
23. Đồng hồ điện 电表 diànbiǎo
24. Đường dây dẫn cao thế 高电压传输线 gāoyà chuánshūxiàn
25. Đèn bóng tròn 球形电灯 qiúxíngdiàndēng
26. Đèn neong 日光灯 rìguāngdēng
27. Ổ điện có dây nối đất 接地插座 jiēdì chāzuò
28. Ổ điện ẩn dưới sàn 地板下插座 dìbǎnxiàchāzuò
29. Ổ điện tường 墙上插座 qiángshàng chāzuò
30. Ổ cầu chì 熔断器 róngduànqì
31. Ổ tiếp hợp, bộ nắn điện 适配器 shìpèiqì
33.Kìm bấm dây 断线钳子 duànxiàn qiānzi
13
34.Kìm bấm thường 胡桃钳 hútáoqiān
35.Kìm kẹp tăng 板钳 bǎnqiān
36.Kìm mũi nhọn 尖嘴钳 jiāozuǐqiān
37.Kìm tuốt vỏ 剥皮钳 bāopíqiān

38.Máy ổn áp 典雅器 diǎnyǎqì
39.Mỏ hàn điện 点烙铁 diǎnlàotiě
40.Mũ an toàn của thợ 安全帽 ānquánmào
41.Nẹp ống dây 电缆夹子 diànlǎn jiàzi
42.phích cắm 插头 chātóu
43.Phích cắm 伸缩插头 shēnsuǒ chātóu
44.Phích cắm ba pha 三相插座 sānxiāng chātóu
45.Phích cắm có tiếp đất 接地插座 jiēdì chātóu
46.Tua vít 螺丝起子 luósī qǐzi
47.Tua vít bốn chiều 四点螺丝起子 sìdiǎn luósī qǐzi
48.Nối cầu chì 导火线 dǎohuǒxiàn
14
附件二:
UBND TỈNH HÀ TĨNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH HÀ TĨNH
Số: 206/KKT – QHXD Vũng Áng, ngày 19 tháng 03 năm 2014
V/v: cung cấp thông tin công trình
Kính gửi: Công ty TNHH gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh
Để phục vụ công tác cấp phép xây dựng và hướng dẫn Công Ty TNHH gang thép
Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh (FHS) trong việc hoàn thiện thủ tục xin phép các công trình
cần xin phép về tĩnh không; Ban quản lý Khu kính tế tỉnh Hà Tĩnh đề nghị FHS thống kê,
cung cấp thông tin các công trình thuộc dự án Khu liên hợp Gang thép và cảng nước sâu
Sơn Dương gồm: Các công trình có độ cao trên 45m so với mặt đất tự nhiên; Đường dây tải
điện cao thế; Trạm thu , phát sóng vô tuyến. Với các nội dung cụ thể như sau:
- Công trình thứ nhất:
+ Tên, tính chất, quy mô công trình; ( đối với trạm thu, phát sóng vô tuyến phải nêu
rõ đài tần số, công suất; đối với đường điện cao thế phải nêu rõ điện thế, hướng tuyến, độ
cao các cột, tọa độ, cốt đất tự nhiên, vị trí các cột và độ võng cảu đường dây)
+ Chủ đầu tư, chủ sỡ hữu công trình và cơ quan cấp phép xây dựng, địa chỉ của cơ

quan, người đề nghị chấp thuận độ cao công trình ( số điện thoại, fax nếu có);
+ Vị trí công trình: địa chỉ hành chính, ranh giới khu đất, tọa độ địa lý theo hệ tọa độ
tự nhiên VN-2000 hoặc WGS-84 (theo kinh độ,vĩ độ thuộc độ, phút , giây), cốt đất tự nhiên
so với mực nước biển tự nhiên trung bình;
+ Độ cao công trình so với cốt đất tự nhiên;
+ Bản đồ hoặc sơ đồ khu vực xây dựng công trình có đánh dấu vị trí xây dựng công
trình;
+ Tiến độ thi công;
- Các công trình thứ 2, thứ 3,…cung cấp chi tiết như công trình thứ nhất.
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh đề nghị Công Ty TNHH gang thép Hưng
Nghiệp Formosa Hà Tĩnh thống kê đầy đủ cung cấp cho Ban trước ngày
30/03/2014./.
Nơi nhận:
- Như trên; KT.TRƯỞNG BAN
- Trưởng ban; PHÓ TRƯỞNG BAN
- Các phó trưởng ban;
- Các phòng : TNMT, TTr, QLDN; ĐẶNG VĂN THÀNH
- Lưu VT, QHXD (TTT).
15
河靜省委員會
越南社會主義共和國
河靜經濟區管理處 獨立-自由-幸福
文號

206/KKT-QHXH
永安,
2014

03


19

主旨:提供工程訊息
敬致:台塑河靜鋼鐵興業責任有限公司
爲以利執行核准工程建設許可證與指導台塑河靜鋼鐵興業責任有限公司
(FHS)有關完成“淨空”工程申請手續;河靜省經濟區管理處要求 FHS 公司稽
核及提供鋼鐵聯合廠及山陽港所屬之工程訊息,包括:土面 45 米以上高程;
高壓電線,無線電廣播所,內容如下:
- 第一工程:
工程名稱、性質及規模;(關於無線電廣播所需要詳細提供頻率、功率;
關於高壓電線需要提供清楚電壓、無線電線路向、電杆高度、座標、自
然土、電杆位置及線路拱度。
+工程業主、所有者及建設發證機構;機關位址、建議核准工程高程者
(電話號碼、fax 若有);
+工程位置、行政位址、地區邊界、地理座標根據 VN-200 座標系或
WGS-84(經度、維度、分鐘、秒)、土壤海拔高程;
+工程高程比自然土
+具有標誌工程位置之圖紙或工程建設示意圖
+工程進度;
- 第 2 工程、第 3 工程…詳細提供如第一工程。
- 河靜經濟區管理部要求台塑河靜鋼鐵興業責任有限公司稽核
資料並 2014/03/30 之前提供給本部。
收文者: 代簽局長
-如上; 副局長
-局長;
-各位副局長;
-部門:TNMT、TTr、QLDN; 鄧文誠
-存檔:VT、QHXD(TTT)
16
附件三:

UBND TỈNH HÀ TĨNH Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Sở xây dựng Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Số: 32/SXD – KTQH Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 03 năm 2014
V/v: điều chỉnh bản vẽ quy hoạch tổng thể
dự án “khu liên hợp gang thép và cảng nước
sâu Sơn Dương”.
Kính gửi : Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Ngày 25/2/2014,sở xây dựng nhận được hồ sơ kèm theo công văn số 1402045/CV-
FHS ngày 13/02/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh bản vẽ qui hoạch tổng
thể dự án “khu kiên hợp gang thép và cảng nước sâu Sơn Dương”.Sau khi kiểm tra hồ sơ,tài
liệu liên quan,Sở xây dựng báo cáo một số nội dung sau:
1. Nội dung điều chỉnh:
- Bổ sung khu đất ống xả hàng hải (hạng mục 25):0.55ha;
- Bổ sung bệnh viện khu sinh hoạt (hạng mục 29):2,96ha;
- Bổ sung khu đất bến tàu (hạng mục 30):59,72ha;
- Bổ sung khu đất chập tiêu cảnh báo hàng cảng (Hạng mục 31):0.09ha;
- Hủy khu dự trữ nhiên liệu (Hạng mục cũ 25);
- Điều chỉnh diện tích các hạng mục khác :
+ Bãi chứa nguyên liệu (Hạng mục 1):159,35ha(qui hoạch cũ:159,82 ha);
+ Nhà máy luyện gang lò cao (Hạng mục 5):163,97ha (qui hoạch cũ:155,38ha);
+ Nhà máy luyện thép (Hạng mục 6):160,48ha (Qui hoạch cũ :154,32 ha);
+ Nhà máy cán thép (Hạng mục 7):437,78ha (Qui hoạch cũ :430,78ha);
+ Bãi tập kết than cốc và quặng thiêu kết rơi vãi (hạng mục 8):29,82ha (qui hoạch cũ :
29,81ha);
+ Nhà máy oxy (Hạng mục 9):22,44ha (qui hoạch cũ :19,01ha);
+ Nhà máy nhiệt điện (Hạng mục 10):89,43ha (Qui hoạch cũ:89,42ha);
+ Nhà máy xử lí nguồn nước (hạng mục 11):23,63ha (qui hoạch cũ:30,11 ha)
+ Nhà máy xử lí nước thải (Hạng mục 12):9,47ha (Qui hoạch cũ :9,48ha);
+ Kho trung tâm (Hạng mục 13):30,57ha (Qui hoạch cũ:36,76ha);
+ Nhà máy sữa chữa thiết bị (Hạng mục 14):31,23ha (Qui hoạch cũ:38,65ha);

17
+ Khu sữa chữa máy đúc thép và thùng ngư lôi (Hạng mục 15):31,5ha (Qui hoạch cũ :
25,08ha);
+ Đất dự kiến lò chuyển động đáy (Hạng mục 16):12,42ha (Qui hoạch cũ:17,05ha);
+ Xưởng thu hồi bột than cốc và vật liệu chịu lửa phế thải (Hạng mục 17) : 7,17ha (Quy
hoạch cũ: Nhà máy nguyên vật liệu chịu lửa: 25,08ha);
+ Dây chuyền tuyển xỉ quặng (Hạng mục 18): 16,36ha ( Quy hoạch cũ: 9,26 ha);
+ Trung tâm nghiên cứu thép (Hạng mục 19): 56,27ha (Quy hoạch cũ: 54,63 ha);
+ Trung tâm năng lượng và trạm phòng cháy chữa cháy (Hạng mục 20) : 7,54ha (Quy
hoạch cũ: 9,27ha);
+ Khu phòng thí nghiệm (Hạng mục 21) :10,95ha (Quy hoạch cũ: 4,02ha);
+ Khu vực mở rộng và xây dựng nhà máy Inox (Hạng mục:22) :171,43ha (Quy hoạch
cũ ( 171,44ha);
+ Bãi thành phẩm (Hạng mục 23): 17,79ha (Quy hoạch cũ: 21,97ha);
+ Kho thành phẩm bốc hàng bằng đường sắt (Hạng mục 24) : 31,82ha (Quy hoạch cũ:
35,73ha);
+ Khu đất mở rộng và xây dựng nhà máy khí Benzen (Hạng mục : 26) :7,21ha (Quy hoạch
cũ: 6,96ha);
+ Khu sinh hoạt ( Hạng mục: 27) : 171,67ha (Quy hoạch cũ: 175,61ha);
+ Khu hành chính ( Hạng mục: 28) : 56,83ha (Quy hoạch cũ: 55,82ha);
- Tổng diện tích thuê dùng sau khi điều chỉnh quy hoạch
+ Diện tích đất liền: 2.025,37ha (Quy hoạch cũ: 1.965,67ha).
2. Một số nội dung khác:
Dự án khu Liên hợp gang thép và Cảng nước sâu Sơn Dương đã được triển khai xây
dựng. Tuy nhiên, đến nay chủ đầy tư vẫn chưa lập đồ án quy hoạch chi tiết của dự án trình
cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo đúng quy định.
3. Kiến nghị:
Đề nghị UBND tỉnh đồng ý điều chỉnh bản vẽ quy hoạch tổng thể Dự án Khu Liên
hợp gang thép và Cảng nước sâu Sơn Dương. Đồng thời chỉ đạo chủ đầu tư hoàn thành các
hồ sơ,thủ tục về quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Sở xây dựng kính đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: KT.GIÁM ĐỐC
- Như trên; PHÓ GIÁM ĐỐC
- UBND huyện Kỳ Anh;
- BQL KKT Vũng Áng;
- Chủ đầu tư;
- Lãnh đạo sở(b/c);
- Lưu: VT, KTQH
18
河靜省人民委員會
建築局
文號:32 / SXD - KTQH
主旨:調整鋼鐵聯合廠及山陽港總體規劃
越南社會主義共和國
獨立-自由-幸福

河靜,
2014

02

28

敬致: 河靜省人民委員會
2014 年 02 月 25 日建築局收到河靜省委員會公文關於 2014 年 02 月
13 日 1402045 /CV-FHS 號之核准調整“鋼鐵聯合廠及山陽港”總體規劃圖。
檢查之後建築局報告內容如下:
一、 调整内容:
-增加海洋放流管用地(第 25 项目):0 55﹒ 公頃;
-增加生活區醫院用地(第 29 項目):2.96 公頃

-增加碼頭用地(第 30 項目):59.72 公頃
-增加港品警示用地(第 31 项目):0.09 公頃;
-取消燃料儲區(第 25 舊项目);
調整其他項目面積:
+原料堆場(第 1 项目):159.35 公頃(舊規劃:159.82 公頃);
+高爐煉鐵廠(第 5 项目):163.97 公頃(舊規劃:155.38 公頃);
+煉鋼廠 (第 6 项目):160.48 公頃(舊規劃:154,32 公頃);
+軋鋼廠(第 7 项目):437,78 公頃(舊規劃:430,78 公頃);
+落地焦炭及燒結礦堆場(第 8 项目):29,82 公頃(舊規劃:29,81 公
頃);
+氧氣場(第 9 项目):22,44 公頃(舊規劃:19,01 公頃);
+發電廠(第 10 项目):89,43 公頃(舊規劃:89,42 公頃);
+原水處裡廠(第 11 项目):23,63 公頃(舊規劃 30,11 公頃);
+廢水處理廠(第 12 项目):9,47 公頃(舊規劃:9,48 公頃);
+資材中心(第 13 项目):30,57 公頃(舊規劃:36,76 公頃);
+設備維修廠(第 14 项目):31,23 公頃(舊規劃:38,65 公頃);
+鑄鐵機及魚雷罐修理區(第 15 项目):31,5 公頃(舊規劃:25,08 公頃);
+轉爐預定地(第 16 项目):12,42 公頃(舊規劃:17,05 公頃);
+耐火材工廠(第 17 项目):7,17 公頃 (舊規劃::25,08 公頃);
+鋼渣破碎磁選線 (第 18 项目):16.34 公頃(舊規劃:9.26 公頃);
+鋼研所(第 19 项目):56.27 公頃 (舊規劃:54.63 公頃);
19
+消防站及能源中心(第 20 项目):7.54 公頃(舊規劃:9.27 公頃);
+實驗室區(第 21 项目):10.95 公頃(舊規劃:4.02 公頃);
+不銹鋼廠擴建區(第 22 项目):171.43 公頃(舊規劃:171.44 公頃);
+成品堆場(第 23 项目):17.79 公頃(舊規劃:21.97 公頃);
+鐵路裝車成品倉庫(第 24 项目):31.82 公頃(舊規劃:35.73 公頃);
+苯加氫擴建用地(第 26 项目):7.21 公頃(舊規劃:6.96 公頃);
+生活區(第 27 项目):171.67 公頃(舊規劃:175.61 公頃);
+行政區(第 28 项目):56.83 公頃(舊規劃:55.82 公頃);

- 調整後所使用之縱面積:
+ 大陸面積:2025.37 公頃 (舊規劃:1965.67 公頃);
+水面面積:1293.35 公頃(舊規劃:1965.67 公頃)。
二、其他內容:
鋼鐵聯合廠及山陽港工程已展開建設但至今業主仍未執行項目詳細規劃
圖供呈核越南國家機關核准。
三、建議:
敬請省委員會核准調整鋼鐵聯合廠及山陽港總體規劃圖。並請指導業主
完成關於越南法律建設手續之相關資料。
請省委員會審查、批准.
受文者
代簽 總經理
-如上; 副總經理
-奇英省委員會
-永安經濟區管理局
-業主
-處領導
-建檔:VT, KTQH
20
附件四:
Phụ lục 1a
(Ban hành kèm theo Công văn số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013)
…….(Tên chủ đầu tư)…… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: ……./………… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………, ngày… tháng……năm…….
BÁO CÁO VỀ THÔNG TIN
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ………………. (1)………………………….
Chủ đầu tư công trình/hạng mục công trình báo cáo về thông tin của công
trình/hạng mục công trình như sau:

1. Tên công trình/hạng mục công trình:……………………………………
2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………
3. Tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư: ………………………………….
4. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
5. Danh sách các nhà thầu: (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng
công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
Đề nghị .…… (1) … tổ chức kiểm tra công trình xây dựng theo thẩm quyền./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- …… (2)
- Lưu
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH
PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp
nhân)
(1). Cơ quan thực hiện kiểm tra theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày
25/7/2013 của Bộ Xây dựng và phân cấp của UBND cấp tỉnh.
(2). Sở Xây dựng trong trường hợp công trình theo quy định do cơ quan chuyên môn về xây dựng
của Bộ Xây dựng, Bộ quản lý chuyên ngành kiểm tra hoặc công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phân cấp cho UBND cấp huyện, Ban quản lý các khu đô thị, Ban quản lý các khu công nghiệp thực
hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
21
1a 附錄
(颁布跟上 2013/12/30 第 2814/BXD-GĐ 號函)
………(業主名稱)…………… 越南社會主義共和國
號:………/…………………. 獨立-自由-幸福
……………,………

年……月……日
工程訊息報告/工程專案
敬致:……………………………………(1)………………………………
工程業主/專案業主:…………工程信息報告/工程項目如下:
1.工程名稱/專案名稱:
2.建設地點:
3.業主名稱及聯絡地址:
4.工程規模:(簡略工程主要技術參數)
5.負責廠商:(總包、主包:建設考察、工程建設設計、工程建設、監督)
6.起工及完成日(預定)
建議………(1)………根據所核准之功能進行檢查工程建設。
收文者: 業主法律代表著
-如上; (簽名並寫姓名、職務、蓋章)
-………………(2)
-存檔…………
(1).負責執行機關根據建設部 2013/7/25 第 10/2013/TT-BXD 號通知第 25 條及省委員
會所分級之規定。
(2) 建設處若是由建設部建設的專業機關負責;專業管理部或工程由省委員會分級給予縣
委員會;工業及都市管理局執行檢查投入使用之驗收工作。
22
Phụ lục 1b
(Ban hành kèm theo Công văn số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013)
…….(1)…… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: ……./………… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………, ngày… tháng……năm…….
KẾ HOẠCH KIỂM TRA TRONG QUÁ TRÌNH
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi:……………(tên chủ đầu tư)…………….
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10 /2013/TT-BXD ngày 25 tháng 07 năm 2013 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ báo cáo về thông tin công trình/hạng mục công trình tại văn bản số …. ngày …
tháng … năm …;
……… (1) ………. thông báo kế hoạch kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công
trình như sau:
1. Tên giai đoạn kiểm tra.
2. Thời gian kiểm tra.
3. Thành phần kiểm tra (tên, chức vụ các cá nhân thực hiện kiểm tra và tổ chức, cá nhân tư
vấn tham gia kiểm tra (nếu có)).
4. Nội dung và hồ sơ, tài liệu kiểm tra (tham khảo Phụ lục 2 của Công văn số 2814/BXD-
GĐ ngày 30/12/2013).
5. Các ý kiến khác (nếu có).
Đề nghị Chủ đầu tư tập hợp hồ sơ, tài liệu và mời các đơn vị liên quan làm việc với đoàn
kiểm tra của ……… (1) ………./.
Nơi nhận:
-Như trên; …………………(1)…………………
-………(2) (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
-Lưu ……
(1). Cơ quan thực hiện kiểm tra theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày
25/7/2013 của Bộ Xây dựng và phân cấp của UBND cấp tỉnh.
(2). Sở Xây dựng trong trường hợp công trình theo quy định do cơ quan chuyên môn về xây dựng
của Bộ Xây dựng, Bộ quản lý chuyên ngành kiểm tra hoặc công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phân cấp cho UBND cấp huyện, Ban quản lý các khu đô thị, Ban quản lý các khu công nghiệp thực
hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
23
1b 附錄
(颁布跟上 2013/12/30 第 2814/BXD-GĐ 號函)
………(1)…………… 越南社會主義共和國
號:………/………………… 獨立-自由-幸福
……………,………

年……月……日
工程建設中檢查計劃
敬致:………………………(業主名稱)………………………
根據政府 2013/02/06 第 15/2013/ND-CP 號議定關於建設工程品質。
根據建設部 2013/07/25 第 10/2013/TT_BXD 號通知。
根據……年…月…日關於工程/工程專案報告。
…………(1)………通知施工中檢查計劃如下:
1.檢查階段。
2.檢查時間。
3.檢查人員(姓名、職位執行檢查及參加咨詢的組織、個人(若有))。
4.內容、資料檢查(參考 2013/12/30 第 2814/BXD-GĐ 號公文 第二附
件)。
5.其他的意見。
建議業主集中資料、文件並請相關單位跟……………………(1)……………的檢
查團執行工作。
受文者 ………………(1)……………
-如上; (簽名並寫姓名、職務、蓋章)
-………………(2)
-保存…………
(1).負責執行機關根據建設部 2013/7/25 第 10/2013/TT-BXD 號通知第 25 條及省委員會
所分級之規定。
(2).建設處若是由建設部建設的專業機關負責;專業管理部或工程由省委員會分級給予縣委
員會;工業及都市管理局執行檢查投入使用之驗收工作.
Phụ lục 1c
24
(Ban hành kèm theo Công văn số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013)
…….(1)…… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: ……./………… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………, ngày… tháng……năm…….
KẾT QUẢ KIỂM TRA TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG

THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi : ………… (tên chủ đầu tư)……………
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 07 năm 2013
của Bộ Xây dựng;
Căn cứ báo cáo về thông tin công trình/hạng mục công trình tại văn bản số …… ngày …
tháng … năm …;
Căn kế hoạch kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công trình của cơ quan chuyên
môn về xây dựng tại văn bản số ……. Ngày … tháng … năm… ;
Căn cứ biên bản kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng tại hiện trường ngày tháng
năm (nếu có);
……… (1) ……… thông báo kết quả kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công trình
như sau:
1. Tên giai đoạn kiểm tra.
2. Nội dung kiểm tra.
3. Nhận xét về hiện trạng chất lượng của công trình/ hạng mục công trình.
4. Nhận xét về sự tuân thủ các quy định của pháp luật thông qua các nội dung đã kiểm tra.
5. Các ý kiến khác (nếu có).
6. Kế hoạch kiểm tra lần sau: (tên giai đoạn chuyển bước thi công xây dựng công trình).
Nơi nhận:
-Như trên; …………………(1)…………………
-………(2) (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
-Lưu ……
(1). Cơ quan thực hiện kiểm tra theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày
25/7/2013 của Bộ Xây dựng và phân cấp của UBND cấp tỉnh.
(2). Sở Xây dựng trong trường hợp công trình theo quy định do cơ quan chuyên môn về xây dựng
của Bộ Xây dựng, Bộ quản lý chuyên ngành kiểm tra hoặc công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phân cấp cho UBND cấp huyện, Ban quản lý các khu đô thị, Ban quản lý các khu công nghiệp thực
hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
25

×