Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Báo cáo thực tập công ty TNHH golden hatchet international furniture tiếng trung ngoại ngữ đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.05 KB, 33 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ
KHOA TIẾNG TRUNG

BÁO CÁO THỰC TẬP
GV hướng dẫn: Th.s Ngô Thị Lưu Hải
Người hướng dẫn: chị Trương Mỹ Đơn
Tên công ty thực tập:
Công ty TNHH Golden Hatchet International Furniture
Đà Nẵng, ngày 27 tháng 04 năm 2014
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
II. LỜI MỞ ĐẨU 3
III.GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 4
1.Giới thiệu sơ lược về công ty thực tập 4
2.Tổ chức bộ máy quản lý 6
IV.NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI CÔNG TY 7
1.Nhật ký thực tập 7
2.Nội dung chính của công việc 7
3.Những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục 8
3.1.Thuận lợi 8
3.2.Khó khăn 8
3.3.Biện pháp khắc phục 8
4.Kết quả đạt được và kinh nghiệm rút ra từ đợt thực tập 9
4.1. Về chuyên môn 9
4.2. Về ý thức trong công việc 9
V. LỜI ĐỀ NGHỊ VỚI TRƯỜNG, KHOA 9
VI. LỜI KẾT 9
VII. PHỤ LỤC 10
ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP 35






Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
II. LỜI MỞ ĐẨU
Ngày nay, nhờ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa và sự phát triển như vũ
bão của thông tin đại chúng, nước ta đã nhanh chóng hội nhập được với nền kinh tế
quốc tế và là cái tên được nhiều bạn bè quốc tế biết đến. Trở thành thành viên thứ 150
của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Việt Nam đã thu hút được một lượng lớn
các “đại gia” trên thế giới đến đầu tư cũng như hàng triệu lượt khách du lịch quốc tế
đến thăm quan, giao lưu học hỏi mỗi năm.
Do vậy, ngoại ngữ đóng một vai trò quan trọng không chỉ trong sự nghiệp giáo dục
đào tạo mà còn trong sự phát triển của đất nước. Sử dụng được ngoại ngữ là yêu cầu
tất yếu để đội ngũ lao động tiếp thu đươc các quy trình công nghệ thường xuyên được
đổi mới, để mỗi người Việt Nam dễ dàng lĩnh hội được nền văn minh thế giới và
ngược lại, để từng bước đưa Việt Nam hội nhập kinh tế thế giới .
Như Bác Hồ đã nói “học phải đi đôi với hành”, thời gian học tập 4 năm tại trường
cũng đến lúc đem ra thực hành ngoài thực tế. Đồng thời, cũng với mong muốn cho
sinh viên có thể thích nghi dễ dàng và không bị bỡ ngỡ với công việc sau khi ra
trường, trường Đại Học Ngoại Ngữ Đà Nẵng đã tổ chức đợt thực tập 2 tháng cho tất cả
sinh viên năm thứ tư. Em rất vinh dự được tiếp nhận thực tập tại Công ty TNHH
Golden Hatchet International Furniture. Với sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo cùng
các anh chị trong Công ty TNHH Golden Hatchet International Funiture, em đã có cơ
hội được thực tập theo đúng chuyên ngành như phiên dịch, dịch thuật các công văn,
văn bản, thư từ nước ngoài, hợp đồng… cũng như học hỏi, tích lũy thêm được nhiều
kiến thức bổ ích khác. Tuy nhiên sự hiểu biết của em còn hạn chế, kiến thức chưa áp
dụng nhiều vào thực tiễn nên báo cáo thực tập không tránh khỏi những sai sót. Em rất
mong được sự đóng góp ý kiến của các các cấp lãnh đạo cũng như anh chị trong công

ty để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô ở trường Đại học Ngoại Ngữ đã tạo điều kiện
tốt nhất cho những sinh viên chúng em có cơ hội được áp dụng những kiến thức được
học trong nhà trường, cảm ơn ban lãnh đạo Công ty TNHH Golden Hatchet
International Furniture tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
III.GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Giới thiệu sơ lược về công ty thực tập
Công ty TNHH Golden Hatchet International Furniture (金府國際家具股份
有限公司)là một Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, chuyên về các lĩnh vực sản
xuất các sản phẩm từ gỗ rừng (Do nhà nước bán), gỗ vườn, gỗ rừng trồng để xuất khẩu
và tiêu thụ nội địa tại Khu công nghiệp Đông Quế Sơn, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng
Nam. Công ty TNHH Golden Hatchet International Furniture được thành lập vào năm
2003, là một chi nhánh của Công ty TNHH Golden House International Furniture tỉnh
Bình Dương. Hiện tại, công ty đang hoạt động dưới sự quản lý và điều hành của Phó
tổng giám đốc Lâm Nguyên Phong (quốc tịch Đài Loan) cùng nhiều nhân viên khác.
Dựa trên những nhu cầu của xã hội hiện nay, đồng thời nghiên cứu cho thấy được
tiềm năng kinh kế xã hội của Việt Nam, các chủ đầu tư hiện quản lí một cơ sở sản xuất
đồ gỗ tại Đài Loan trong những năm gần đây đã có quan hệ kinh doanh nhập khẩu sản
phẩm đồ gỗ với Công ty TNHH Golden Hatchet International Furniture. Các sản phẩm
từ đó được xuất khẩu sang thị trường Bắc Mỹ, Nhật Bản, Singapore, ngoài ra một
lượng lớn được tiêu thụ ngay tại thị trường Đài Loan và Trung Quốc. Nhờ quá trình
hoạt động lâu dài trong lĩnh vực sản phẩm đồ gỗ, có khách hàng và thị trường ổn định
do sản phẩm cung cấp có kiểu dáng phong phú, chất lượng cao và giá cạnh tranh so
với sản phẩm cùng loại của các nước Nam Mỹ và Châu Âu sản xuất, đồng thời trở
thành sự lựa chọn đáng tin cậy của khách hàng.
Các sản phẩm của Công ty TNHH Golden Hatchet International Furniture bao
gồm các loại đồ gỗ sử dụng trong gia đình, văn phòng, khách sạn, nhà hàng, chủ yếu là
các mặt hàng gỗ nội thất và ngoại thất.

+ Hàng nội thất: Bộ bàn ghế sofa phòng khách, bàn gỗ, ghế thấp, bộ bàn ghế
tiếp khách, tủ đựng quần áo, giường ngủ cao cấp…
+ Hàng ngoại thất: ghế thấp, ghế xếp, ghế dựa, ghế dài 2 người ngồi…
Tất cả được sản xuất trên một dây chuyền khép kín, đồng bộ từ công đoạn tạo
hình, xử lí bề mặt, sơn, đánh bóng đến lắp ráp, đóng gói bao bì…với các thiết bị máy
móc công nghệ mới và hiện đại, do đó đảm bảo về mặt chất lượng và độ bền, đáp ứng
được các tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm gỗ.
Hiện nay, Công ty đang hoạt động sản xuất kinh doanh với diện tích 6 Hecta với
tổng số vốn đầu tư ban đầu lên đến 4.000.000 USD, tổng số nhân viên, công nhân có
chuyên môn gần 300 người, giải quyết được lao động ở khu vực này, góp phần tạo
điều kiện cho công nghiệp khu vực này phát triển, đồng thời kích thích nhân dân các
huyện xung quanh và trong tỉnh trồng cây bản địa (cây xoan, tràm( không lai), xoài,
mít…). Ngoài ra, công ty chuẩn bị mở rộng diện tích sản xuất thêm 6Hecta, nâng cấp
bể nước ngầm chữa cháy, cải tiến kỹ thuật, bảo đảm vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ
môi trường. Công ty không ngừng nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động công đoàn,
chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và lợi ích chính đáng cho công nhân, lao động.
Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
*Công nghệ sản xuất
Trang 5
Các chi tiết phụ:
bản lề, núm vặn,
tay cầm, ốc vít,
chốt, bánh xe, ổ
khóa, nhãn hiệu
vật trang trí
Gỗ nguyên liệu các loại
Tạo hình các bộ phận, chi tiết
Mài nhám – chà nhám
Kiểm tra các chi tiết

Thoa keo – ép nhiệt
Sơn lót
Sơn bề mặt
Lắp ráp các bộ phận và các chi tiết
Ốp mặt
Chà nhám
Đóng gói
Xuất xưởng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. Tổ chức bộ máy quản lý
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY
Trang 6
Chủ tịch
Hội đồng Quản trị
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Hội đồng Quản trị
Phòng Hành
chính
Tổ văn
phòng
Tổ
Canteen
Tổ
bảo vệ
Tổ lái xe
Xưởng sản
xuất
Phân xưởng
tạo hình

Phân xưởng
sơn
PX lắm ráp
& đóng gói
Tổ bảo trì-
sữa chữa
PhòngKế toán-
Tài vụ
Kế toán
trưởng
Kế toán
viên
Thủ quỹ
Quản lý
Phòng kỹ thuật-
kinh doanh
Tổ kỹ
thuật
Tổ vật tư
Tổ KD -
XNK
Tổ K.C.S
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
IV.NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI CÔNG TY
1. Nhật ký thực tập
Thời gian Nội dung công việc
Từ ngày03/03/2014
đến ngày 08/03/2014
Đến công ty, làm quen môi trường thực tập, thăm quan
xưởng, nhà máy tìm hiểu về quy mô công ty.

Từ ngày10 /03/2014
đến ngày 14/03/2014
Dịch công văn và các văn bản của trợ lí giám đốc giao
cho. Cuối tuần tổng kết những công việc đã và chưa
hoàn thành trong tuần.
Từ ngày 17/03/2014
đến ngày 21/03/2014
Biên dịch bảng quy cách và báo giá gửi mail cho khách
hàng. Báo cáo tiến độ công việc hằng ngày. Tổng kết và
báo cáo công việc trong tuần.
Từ ngày 24/03/2014
đến ngày 28/03/2014
Biên dịch từ Trung sang Việt bảng kê khai tài sản của
công ty năm 2014 để làm hồ sơ báo cáo thuế. Báo cáo
tiến độ công việc hằng ngày. Tổng kết và báo cáo công
việc trong tuần.
Từ ngày 31/03/2014
đến ngày 04/04/2014
Cùng tổng giám đốc và chị trợ lí đi dự triển khai nhiệm
vụ và kế hoạch kinh doanh năm 2014 của ngân hàng
NNPTNT Agribank Hương An. Báo cáo tiến độ công
việc hằng ngày. Tổng kết và báo cáo công việc trong
tuần.
Từ ngày 07/04/2014
đến ngày 11/04/2014
Tiếp đón doàn khách hàng công ty Đài Loan sang kí
hợp đồng tại Đà Nẵng. Báo cáo tiến độ công việc hằng
ngày.
Từ ngày 14/04/2014
đến ngày 18/04/2014

Dịch phiếu xuất hàng từ Công ty TNHH Dịch Triển gửi
sang, dịch bảng quy cách gửi mail cho khách hàng. Báo
cáo công việc trong tuần.
Từ ngày 20/04/2014
đến ngày 25/04/2014
Hoàn thành báo cáo thực tập và lấy ý kiến nhận xét từ
đơn vị thực tập
2. Nội dung chính của công việc
Những công việc mà em được giao trong thời gian thực tập ở Công ty TNHH
Golden Hatchet International Furniture chủ yếu là biên phiên dịch các công văn, tài
liệu, văn bản của công ty để gửi đến khách hàng. Đồng thời tiếp nhận những văn bản
và tài liệu từ những đơn vị khác gửi đến công ty qua email, sau đó biên dịch thành văn
bản và gửi lên phòng Phó tổng giám đốc.Giúp giám đốc phiên dịch trực tiếp với các
công nhân viên các bộ phận trong nhà xưởng.
Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3. Những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục
3.1.Thuận lợi
Nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn thực tập cũng như các anh
chị chuyên viên trong công ty. Vận dụng được những kiến thức đã được học ở nhà
trường để dễ dàng hơn trong những công việc được giao, tích lũy và bổ sung thêm
những kinh nghiệm và kiến thức bổ ích, nhất là trong lĩnh vực dịch thuật. Được sử
dụng máy tính và truy cập Internet để phục vụ cho các công việc xem mẫu tài liệu
hoặc tìm tài liệu dịch. Được tiếp xúc với các nhà đầu tư và khách hàng đến từ Đài
Loan nên khả năng khẩu ngữ của em đã tiến bộ hơn, được nâng cao kiến thức về
chuyên môn và khả năng biên dịch về chuyên ngành đồ gỗ cũng được nâng cao hơn.
3.2.Khó khăn
Đây là một lĩnh vực mới lạ mà em chưa từng được tiếp xúc trong chương trình
học, vì vậy những thư từ và hồ sơ giấy tờ liên quan đến lĩnh vực này em chưa thực sự
tự tin khi thực hiện công việc biên phiên dịch. Vốn từ vựng và văn phong khi dịch văn

bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt của em còn nhiều thiếu sót. Em chưa hề được tiếp
xúc với công việc trên thực tế, số lượng từ chuyên ngành nhiều và đa phần là chữ viết
phồn thể nên lúc đầu còn nhiều bỡ ngỡ. Đây là điều mà em đã được các chị trong
Công ty chỉ bảo và hướng dẫn nhiều. Tuy có nhiều cải thiện nhưng em vẫn cần phải
tiếp tục học hỏi thêm để phục vụ cho công việc của mình sau này.
3.3.Biện pháp khắc phục
Thường xuyên xem sách vở, báo chí tiếng Trung, nghiên cứu các tài liệu, các văn
bản hợp đồng để có thêm kiến thức và quen dần với công việc . Sử dụng vốn tiếng
Trung ở bất cứ khi nào có thể, giao tiếp nhiều hơn để trau dồi khẩu ngữ. Học hỏi thêm
các kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn không chỉ về chuyên ngành mà các lĩnh
vực khác từ các anh chị, và những người đi trước. Có phương pháp học thêm từ vựng
chuyên ngành để cải thiện vốn từ.
Tuy nhiên với sức trẻ, được sự giáo dục trong nhà trường, được sự hỗ trợ hướng
dẫn của lãnh đạo và anh chị của Công ty, bản thân em bước đầu cũng đã dần khắc
phục các tồn tại như đã nêu trên và cũng đạt được những tiến bộ đáng kể.
Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4. Kết quả đạt được và kinh nghiệm rút ra từ đợt thực tập
4.1. Về chuyên môn
Qua 2 tháng thực tập tốt nghiệp thực tế trong môi trường làm việc chuyên nghiệp
đã đem lại cho em rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm làm việc cũng như chuyên môn,
đặc biệt là chuyên ngành sản xuất các sản phẩm từ gỗ. Đồng thời làm quen với áp lực
công việc, trau dồi khả năng nghe va nói, rèn luyện khả năng phản xạ ngôn ngữ giúp
em tự tin trong giao tiếp…
4.2. Về ý thức trong công việc
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Golden Hatchet International Furniture
em đã luôn nghiêm chỉnh chấp hành mọi nội quy và quy định của công ty, luôn cố
gắng để hoàn thành tốt tất cả các công việc được giao.
V. LỜI ĐỀ NGHỊ VỚI TRƯỜNG, KHOA
Sau thời gian thực tập thực tế tại công ty của Đài Loan, em nghĩ rằng nên cho sinh

viên biên phiên dịch các chuyên ngành khác nhau,tổ chức các chuyến đi thực tế cho
sinh viên đến các doanh nghiệp Trung Quốc, Đài Loan để tìm hiểu và học hỏi thêm
kiến thưc nhằm giúp cho sinh viên không gặp nhiều bỡ ngỡ khi đi vào biên phiên dịch
trên thực tế.
VI. LỜI KẾT
Qua thời gian thực tập gần 2 tháng, em đã học tập được nhiều kinh nghiệm, quá
trình tìm kiếm thông tin, vận dụng các kiến thức đã học được ở trường Đại học trong
công việc cụ thể và nhất là thấy mình được trưởng thành hơn hầu chuẩn bị cho con
đường bước vào đời. Các công việc của Công ty đã giúp em có điều kiện để hình thành
phong cách lề lối làm việc hoàn toàn mới, độc lập trong ý tưởng, chủ động đề xuất ý
kiến, phối hợp và tranh thủ sự hướng dẫn, giúp đỡ của các anh chị em có kinh nghiệm
trong Công ty TNHH Golden Hatchet International Furniture để hoàn thành công việc
được giao đạt hiệu quả cao.
Thời gian thực tập tại Công ty với khoảng thời gian không phải là dài và ban đầu
còn gặp nhiều bỡ ngỡ, nhưng sau thời gian thực tập cùng với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận
tình từ phía Công ty đã giúp bản thân em nâng cao và tích lũy thêm được rất nhiều
kinh nghiệm chuyên môn và thực tiễn. Thời gian thực tập đã giúp cho những sinh viên
như chúng em làm quen với thực tế công việc và qua đó tự tin hơn khi bắt đầu rời
trường và làm việc ở các cơ quan bên ngoài. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Giáo
viên hướng dẫn thực tập, các thầy cô giáo, các cấp lãnh đạo trong trường đã tạo điều
kiện, giúp đỡ và dạy bảo tận tình để bản thân em nói riêng và các sinh viên trong
trường nói chung có những kiến thức vững chắc chuyên môn cũng như kinh nghiệm
thực tế để khi tốt nghiệp có thể vững tin bước vào đời. Em cũng xin chân thành cảm
ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Golden Hatchet International Furniture và các anh chị
trong Công ty đã tạo điều kiện và chỉ bảo tận tình để em có thể hoàn thành được đợt
thực tập vừa qua.
Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Do thời gian tìm hiểu thực tế và kinh nghiệm công việc còn quá ít nên trong thời
gian thực tập cũng như viết báo cáo không thể tránh khỏi nhiều sai sót. Kính mong

nhận được sự thông cảm, góp ý và chỉ bảo của các thầy cô cũng như các lãnh đạo, anh
chị trong công ty TNHH Golden Hatchet International Furniture. Một lần nữa em xin
được chân thành cảm ơn.
VII. PHỤ LỤC
Biên dịch Việt -Trung – Việt
1. Sửa chữa và bổ sung những điều cần chú ý khi vận hành máy phát điện.
1 Trước khi khởi động máy cần kiểm tra nhớt, nước và dầu có đủ không.
2 Sau mỗi lần vận hành máy phát điện phải vệ sinh lọc gió và thêm dầu vào thùng
chứa
3 Khi dung điện máy phát, máy nào trong xưởng tiêu thụ điện nhiều thì mở trước,
sau đó mới mở tiếp những máy tiêu thụ điện ít.
4 Vào thứ 4 hàng tuần phải cho máy phát điện chạy từ 5 phút (Nếu tuần đó có dùng
thì không phải mở thử).
5 Cứ hai tháng phải cho máy phát điện vận hành có tải trong vòng 30 phút, (Nếu
trong tháng có dung máy phát điện trong trường hợp cúp điện vào 10 ngày cuối
tháng thì không cần phải thử).
6 Máy phát vận hành được 50 giờ đầu phải thay nhớt máy, còn về sau nữa năm thay
lọc dầu và lọc nhớt.
7 Khi máy vận hành có tải phải kiểm tra cường độ dòng điện chịu tải phải
(≤)228A, nếu phát hiện cao hơn phải báo cho cấp trên xử lý.
8 Thường xuyên kiểm tra bình ắc quy có đủ nước hay không, nếu không đủ phải
thêm nước vào (nếu nước thấp hơn vạch sơn trên của bình là thiếu).
9 Trong quá trình vận hành máy phát khoảng 1 giờ phải ghi vào sổ theo dõi các
thông số mà máy báo trên máy hình để thuận tiện cho việc theo dõi.
10 Khi tắt máy nếu không phải trường hợp khẩn cấp thì không được tắt nút
EMERGESCY STOP.
11 Các thông số ổn định khi máy phát điện đang vận hành:
12 Hiệu điện thế bình ắc quy (BATTERY VOLTS : 25-27V)
13
Nhiệt độ nước cho phép (THERMOMETER): 71-91˚C

14 Nhiệt độ nhớt cho phép (OZL PRISS GAUGE): 2.5-7 Bar
15 Số vòng quay của mobin: 1500-1800 RMS
Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
使用發動機注意事項補充
1
動發動機之前需要檢份機油, 水和柴油是否已份。
2
每次運行發動機之後需要打掃風管過濾份加柴油進油箱。
3
當使用發動機時,在工廠中那些消耗電力多的機械先開,然後才繼續開那
些消耗電力少的機械。
4
每週週三要運行發動機 5 分鐘(如果份周有使用發動機就不要試)。
5
每兩個月要載重運行發動機 10 分鐘(如果當月月底最後 10 天有停電和有
使用發動機的情況就不要試。
6
發動機運行頭 50 個小時需要換機油,一年半之後要換柴油過濾和機油過濾。
7
當發動機載重運行時需要檢份電流份度必須小於等於(≤)228A,如果發現
高於上述指標的話要馬上報告上級以便處理。
8
經常檢份電份是否份水量,若不份的話要立份加水(若水量顯示低於電份
上的指標劃線則表示水量不份。
9
發動機運行時,大份一個小時登記一次機器上顯示的名參數在記錄書上以
便以後份份。
10
當需要聽發動機,如不是緊急情況就不可按“緊急開關”。

11
發動機運行時的名穩定指標數:
12
電份電勢:25-27V
13
允許的水熱度:71-91˚C
14
允許的機油熱度:2.5-7 Bar
15
旋轉速度:1500-1800 RMS
Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. 2014 年固定資產明細表
序 固定資產名稱 單位 原始價產 年限
辦公室設備
1
電腦設備 1 組
13,381,428 5
2
避雷針 2 組
49,560,000 10
3
監視器 1 組
57,820,000 10
總供
120,761,428
機械設備
1
修邊機 1 個
118,900,114 10

2
長份圓盤鋸 1 組
25,000,000 10
3
彎鋸械(彎台機) 2 組
69,384,000 10
4
彎鋸械(彎台機) 1 組
32,461,800 10
5
雙頭剪附立軸機 1 組
76,239,800 10
6
雙頭圓鋸機 2 組
92,346,800 10
7
縱切圓鋸機 2 組
498,904,000 10
8
單片縱鋸機 1 組
94,164,000 10
9
高速度木材切斷機(風切) 1 組
22,549,800 10
10
萬能圓鋸機 2 組
36,344,000 10
11
萬能圓鋸機 2 組
32,379,200 10

12
自動雙面份木機 1 組
289,100,000 10
13
自動單面份 2 組
51,542,400 10
14
手押份木機 3 組
64,428,000 10
15
重型自動份型立軸機 3 組
991,200,000 10
16
重型自動份型立軸機 1 組
325,444,000 10
17
重型自動份型立軸機 1 組
305,620,000 10
18
重型自動份型立軸機 1 組
87,556,000 10
19
重型自動份型立軸機 1 組
82,600,000 10
20
雙立軸機 2 組
69,384,000 10
21
雙立軸機 1 組
22,549,800 10

22
單立軸機 1 組
35,660,000 10
23
單立軸機 1 組
36,509,200 10
24
高速份花機 2 組
72,688,000 10
25
昇降頭份花機 1 組
56,168,000 10
Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
26
雙端份孔機 1 組
67,732,000 10
27
簡易份孔機 1 組
12,885,600 10
28
簡易份孔機 2 組
24,780,000 10
29
簡易份孔機 3 組
35,683,200 10
30
雙端橫式份孔機 1 組
102,011,00 10
31

手動式角鑿機 3 組
52,038,000 10
32
圓棒砂光機 1 組
57,820,000 10
33
寬帶砂光機 24“ 1 組
198,820,000 10
34
寬帶砂光機 24“ 1 組
165,200,000 10
35
寬帶砂光機 42“ 1 組
325,444,000 10
36
震蕩式砂機 1 組
25,936,400 10
37
立式曲物砂光機 2 組
68,723,200 10
38
經海綿+橫式曲物砂光機 3 組
35,683,200 10
39
經海綿+橫式曲物砂光機 2 組
24,780,000 10
40
油壓組合台 2 組
152,479,600 10
41

木工車床 1 組
22,549,800 10
42
份鋼木工刀具份磨機 1 組
39,730,600 10
43
氣壓式空氣壓縮機 10HP 1 組
28,084,000 10
44
氣壓式空氣壓縮機 5HP 1 組
11,729,200 10
45
工業用離心送風機 3 組
232,932,000 10
46
工業用離心送風機 1 組
50,468,600 10
47
發電機 1 組
469,168,000 10
48
空壓機 1 個
106,092,000 10
49
份空筒 1 組
210,000,000 10
50
油壓式份板機 1 組
721,480,000 10
51

橫式油壓組合機 1 組
47,872,320 10
52
立式油壓組合機 1 組
60,010,160 10
53
橫式油壓組合機 1 組
60,010,160 10
54
橫式多油份孔機 1 組
64,848,320 10
55
裁板机 1 組
25,464,000 10
56
自動指接機 1 個
80,750,000 10
57
輸送帶機 1 組
38,000,000 10
58
磨砂輸運帶機 1 組
40,000,000 10
Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
59
EC-6001S 經濟綿砂光機 3 組
33,750,000 10
60
彎台鋸 3 組

80,652,000 10
61
手動裁板機(大) 1 組
41,226,000 10
62
手動裁板機(小) 1 組
37,103,400 10
63
立式油壓組合機 1 組
61,839,000 10
64
自動份板機 1 組
2,267,430,000 10
65
自動指接機 1 組
103,000,000 10
66
三用磨刀機 1 組
39,584,600 10
67
自動磨刀機 1 組
24,000,000 10
68
單片圓鋸機 1 組
230,000,000 10
合產
10,186,841,274
運輸設備
1
8 人坐汽車 1 個

950,908,364 10
2
堆高機 1 個
223,300,000 10
3
堆高機 1 組
213,108,000 10
4
堆高機 1 輛
282,000,000 10
1,669,316,364 10
廠房-建築物
10
1
廠房+建築物 9 坐
11,886,771,764
2
烘房 6 個
338,742,483 40
2
烘房
9 個
542,013,724 20
3
建物所有權狀例費
土地份土費用
924,248,130 40
4
員工休憩處 1 坐
213,676,876 40

合產
13,905,452,977
其他設備
1
5000 公昇桶子 1 個
10,785,455 5
2
消防設備 1 組
40,788,727 10
3
鑿水井 1 組
70,000,000 10
4
消防抽水機 1 個
45,000,000 10
5
水井馬達 1 個
11,000,000 5
合產
177,574,182
合計穩定資產
26,059,946,235
Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 2014
Stt Tên tài sản
SL
Giá trị tài sản Tỷ lệ KH

THIẾT BỊ VĂN PHÒNG
1 Bộ máy vi tính 1 Bộ 13,381,428 5
2 Cột chống sét 2 Bộ 49,560,000 10
3 Hệ thống camera an toàn, phòng
cháy
1 Bộ
57,820,000 10
Tổng cộng 120,761,428
MÁY MÓC THIẾT BỊ
1 Máy cưa Rong Rip Saw Joway JR-
14
1 Cái
118,900,114 10
2 Máy cưa cắt ngang 1 Bộ 25,000,000 10
3 Máy cưa Đài Loan 2 Bộ 69,384,000 10
4 Máy cưa Đài Loan 1 Bộ 32,461,800 10
5 Máy cưa ghép chéo góc hai đầu 1 Bộ 76,239,800 10
6 Máy cưa chéo góc hai đầu 2 Bộ 92,346,800 10
7 Máy cưa dàn xẻ dọc đường thẳng 2 Bộ 498,904,000 10
8 Máy cưa dàn xẻ dọc tự động 1 Bộ 94,164,000 10
9 Máy cưa cắt cao tốc 1 Bộ 22,549,800 10
10 Máy cưa đĩa đa dụng 2 Bộ 36,344,000 10
11 Máy cưa đĩa đa dụng 2 Bộ 32,379,200 10
12 Máy bào hai mặt tự động 1 Bộ 289,100,000 10
13 Máy bào một mặt tự động 2 Bộ 51,542,400 10
14 Máy bào xoi cầm tay 3 Bộ 64,428,000 10
15 Máy bào ngang sao chép tự động 3 Bộ 991,200,000 10
16 Máy bào ngang sao chép tự động 1 Bộ 325,444,000 10
17 Máy bào ngang sao chép tự động 1Bộ 305,620,000 10
18 Máy bào ngang sao chép tự động 1Bộ 87,556,000 10

19 Máy bào ngang sao chép tự động 1Bộ 82,600,000 10
20 Máy bào ngang trục đôi 2Bộ 69,384,000 10
21 Máy bào ngang trục đôi 1Bộ 22,549,800 10
22 Máy bào ngang trục đơn 35,660,000 10
23 Máy bào ngang trục đơn 1Bộ 36,509,200 10
24 Máy bào 2Bộ 72,688,000 10
25 Máy bào xoi cao tốc 1Bộ 56,168,000 10
26 Máy khoan hai đầu 1Bộ 67,732,000 10
27 Máy khoan đơn giản 1Bộ 12,885,600 10
28 Máy khoan đơn giản 2Bộ 24,780,000 10
29 Máy khoan đơn giản 3Bộ 35,683,200 10
30 Máy khoan lỗ ngang hai đầu 1Bộ 102,011,00 10
31 Máy đục lỗ vuông 3Bộ 52,038,000 10
32 Máy đánh bóng thanh tròn 1Bộ 57,820,000 10
33 Máy chà mài Đài Loan 1Bộ 198,820,000 10
Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
34 Máy chà mài Đài Loan 1Bộ 165,200,000 10
35 Máy chà mài Đài Loan 1Bộ 325,444,000 10
36 Máy chà mép biên dao động 1Bộ 25,936,400 10
37 Máy chà đổi chiều 2Bộ 68,723,200 10
38 Máy chà bằng xốp hai đầu 3Bộ 35,683,200 10
39 Máy chà bằng xốp hai đầu 2Bộ 24,780,000 10
40 Máy ghép nén dầu 2Bộ 152,479,600 10
41 Máy tiện gỗ 1Bộ 22,549,800 10
42 Máy mài dao tự động 1Bộ 39,730,600 10
43 Máy nén khí 10HP 1Bộ 28,084,000 10
44 Máy nén khí 5HP 1Bộ 11,729,200 10
45 Đầu máy hút bụi 3Bộ 232,932,000 10
46 Đầu máy hút bụi 1Bộ 50,468,600 10

47 Máy phát điện 1Bộ 469,168,000 10
48 Máy SA22A 1Bộ 106,092,000 10
49 Lắp đặt thùng chân không 1Bộ 210,000,000 10
50 Máy ghép gỗ tự động 1Bộ 721,480,000 10
51 Máy ghép nén dầu 1Bộ 47,872,320 10
52 Máy ghép nén dầu 1Bộ 60,010,160 10
53 Máy ghép nén dầu 1Bộ 60,010,160 10
54 máy khoan ngang nhiều đầu 1Bộ 64,848,320 10
55 Máy cưa bảng 1Bộ 25,464,000 10
56 Máy đánh mộng Finger tự động 1Máy 80,750,000 10
57 Máy băng tải 1Máy 38,000,000 10
58 Máy chà nhám băng 1Máy 40,000,000 10
59 Máy chà nhám cạnh EC-6001S 3Máy 33,750,000 10
60 Máy cưa lọng CW-28 3Máy 80,652,000 10
61 Máy cưa bảng 1Máy 41,226,000 10
62 Máy cưa bảng 1Máy 37,103,400 10
63 Máy ghép nén dầu 1Máy 61,839,000 10
64 Máy ghép gỗ tự động 1Máy 2,267,430,000 10
65 Máy đánh mộng Finger tự động 1Máy 103,000,000 10
66 Máy mài dao đa năng SY-A6 1Máy 39,584,600 10
67 Máy mài dao thẳng tự động 1Máy 24,000,000 10
68 Máy cưa rong EC-20R 1Máy 230,000,000 10
Tổng cộng 10,186,841,274
TRUYỀN DẪN
1 Xe ToYoTa Landcruiser 1Chiếc 950,908,364 10
2 Xe nâng FD25/V3000 1Chiếc 223,300,000 10
3 Xe nâng 1Bộ 213,108,000 10
4 Xe nâng Tailift 1Xe 282,000,000 10
Tổng cộng 1,669,316,364 10
NHÀ XƯỞNG-VẬT KIẾN TRÚC 10

1 Nhà xưởng(6 xưởng), Văn phòng,
Phòng BV, Nhà nghỉ CN
9Khu
11,886,771,764
Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2 Lò sấy 6Lò 338,742,483 40
2 Lò sấy 9Lò 542,013,724 20
3 Lệ phí trước bạ nhà xưởng
Chi phí san lắp mặt bằng
924,248,130 40
4 Nhà nghỉ CN 1Khu 213,676,876 40
Tổng cộng 13,905,452,977
THIẾT BỊ KHÁC
1 Bồn 5000 lít 1Cái 10,785,455 5
2 Hệ thống thiết bị PCCC 1Bộ 40,788,727 10
3 Khoan giếng ngầm 1Bộ 70,000,000 10
4 Máy bơm PCCC 1Cái 45,000,000 10
5 Máy bơm HT Ebara 3HP,3P 1Cái 11,000,000 5
Tổng cộng 177,574,182
TỔNG CỘNG TSCĐ 26,059,946,235
Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3. Bảng quy cách gửi cho khách hàng ngày 21/3/2014
Tên NVL Ktra Dài Rộng Cao SL 21/03 QN
1222-0#
Ghế Phụ
Mặt ghế 390 240 20 1
Chân ghế 210 38 38 4
Đố ngắn 144 53 22 2

Đố dài 284 53 22 2
Ke ghế 70 53 22 4
1222-1#
Bàn Trà
nhỏ
Mặt bàn 700 700 20 1
Chân bàn 455 82 82 4
Vành bàn 500 110 20 4
Nẹp bàn 697 60 15 4
Ke bàn 160 75 23 4
1222-2#
Bàn Trà
Mặt bàn 1270 700 20 1
Chân bàn 455 82 82 4
Vai bàn ngắn 500 110 20 2
Vai bàn dài 1070 110 20 2
Nẹp bàn ngắn 697 60 15 2
Nẹp bàn dài 1267 60 15 2
Khung kệ ngắn 533 40 20 2
Khung kệ dài 1 1100 40 20 1
Khung kệ dài 2 1155 40 20 1
Kệ bàn 1165 310 10 1
Ke kệ bàn 140 20 25 2
Ke bàn 160 75 23 4
Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2014 年 03 月 21 產產產客產的產格表
品名 明細 檢份 長 寬 高 數量
21/03 QN
1222-0#

輔助椅
座板
390 240 20 1
椅份
210 38 38 4
邊支短
144 53 22 2
邊支長
284 53 22 2
三角
70 53 22 4
1222-1#
小茶幾
份面
700 700 20 1
份份
455 82 82 4
份立水
500 110 20 4
份邊
697 60 15 4
面三角
160 75 23 4
1222-2#
大茶幾
份面
1270 700 20 1
份份
455 82 82 4
卓立水短

500 110 20 2
卓立水長
1070 110 20 2
份邊短
697 60 15 2
份邊長
1267 60 15 2
層板邊短
533 40 20 2
層板邊長 1
1100 40 20 1
層板邊長 2
1155 40 20 1
層板
1165 310 10 1
層板三角
140 20 25 2
面三角
160 75 23 4
Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4. Bảng quy cách gửi cho khách hàng ngày 24/3/2014
Trang 21
Tên NVL
K.
tra
Dài Rộng Cao SL 24/03
Bàn bầu
2081#
Mặt bàn 1270 810 20 1

Bổ bàn 640 42 27 2
Chân bàn 735 57 57 4
Vai bàn dài 910 80 18 2
Vai bàn ngắn 544 80 18 2
Ba góc 140 75 23 4
Bàn
vuông
Mặt bàn 1270 810 20 1
Bổ bàn 640 42 27 2
Chân bàn 735 57 57 4
Vai bàn dài 1050 80 23 2
Vai bàn ngắn 610 80 23 2
Ba góc 120 75 23 4
Giường
2635#
Thanh bên hông giường 1900 149 20 2
Nắp móc sắt 70 22 12 4
Móc bên hông giường 108 54 20 8
Móc giữa thanh hông giường 210 54 20 2
Thanh ván giường 1020 42 27 6
Ván giường 940 60 13 28
Thanh giữa ván giường 1020 42 27 1
Chân đầu giường cao 940 70 41 2
Ván sóng 944 60 20 2
Tựa đầu 980 944 70 26 1
Tựa đuôi 980 944 70 26 1
Ván dưới giường 984 275 15 1
Ván đầu giường 984 415 15 1
Chân đuôi đế giường 450 70 41 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2014 年 03 月 24 產產產客產的產格表
品名 明細 檢

長 寬 高 數量
24/3
小法式

份面
1270 810 20 1
橫杆
640 42 27 2
份份
735 57 57 4
立水長
910 80 18 2
立水短
544 80 18 2
三角
140 75 23 4
歐式份
2083#
份面
1270 810 20 1 600
橫杆
640 42 27 2
份份
735 57 57 4
立水長
1050 80 23 2
立水短

610 80 23 2
三角
120 75 23 4
歐式
3.5 尺床
床道
1900 149 20 2
支蓋
70 22 12 4
床道份
108 54 20 8
床道份中
210 54 20 2
床板橫杆
1020 42 27 6
床板
940 60 13 28
床板中橫杆
1020 42 27 1
床頭份
940 70 41 2
浪板
944 60 20 2
床頭上支
944 70 26 1
床尾上支
944 70 26 1
床尾板
984 275 15 1
床頭板

984 415 15 1
床尾份
450 70 41 2
Trang 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5. 產品材料分析
Trang 23
客戶 份品名稱:大茶幾 份色
字號 配件名稱


材質
立心後尺寸
數量 備註
長 寬 高
1
份面
1270 700 20 1
2
份邊長
1267 60 15 2
3
份邊短
605 60 15 2
4
卓立水短
492 110 20 2
5
卓立水長
1072 20 20 1

6
兩頭支
110 86 20 2 87x110x20
7
份面
(107)
295 110 20 2
8
前中立水
295 110 20 1
9
份邊
290 85 13 4 296x85x14
10
份後
245 85 13 2 243x85x14
11
份底
255 280 5 2 253x85x5
12
橫杆
590 50 20 2
13
抽份條
290 40 18 4
14
抽份拉手
50 20 0 2
15
份面三角

160 75 23 4
16
層板塊
1163 310 5 1
17
層板邊長
1
1098 40 20 1
18
層板邊長
2
1148 40 20 1
19
層板邊短
520 40 20 2
20
層板三角
130 25 20 2
21
欄杆大
186 50 20 4
22
欄杆大
165 50 20 4
23
欄杆小
70 22 13 20
24
三角
116 75 20 4

25
份份
45 70 50 4
總米數
製表 日期
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BẢNG PHÂN TÍCH VẬT LIỆU SẢN PHẨM
Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
6. PHIẾU XUẤT HÀNG
KHÁCH HÀNG:Cty TNHH Golden
Hatchet International Furniture
CÔNG TY TNHH DỊCH TRIỂN
Tel: 6503.782072 – Fax: 6503.782071
Email:
Ngày 01 tháng 04 năm 2014
NO. 001434
NO Tên sản phẩm & Quy
cách
Số
lượng
ĐVT Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Máy cưa nén khí CNC
40*30
1 Cái 1.200.000 1.200.000
1.L
ưu
2 Bóng quang điện 1 Cái 550.000 550.000
3 Máy ghép nén dầu 1 Cái 60,010,000 60,010,000
4 Máy băng tải 1 Cái 38,000,000 38,000,000

TỔNG CỘNG 1.750.000
Khách hàng ký nhận Nhân viên giao hàng Người lập phiếu
A.Phương
出產產 奕展木工機械有限
Trang 25
Khách hàng: Tên sản phẩm: 1222L Màu sắc
STT Tên linh kiện

Bvẽ
Vật
liệu
Kích thước
phay
S
L
Ghi chú
Dài Rộng Cao
1 Mặt bàn 1270 700 20 1
2 Nẹp bàn dài 1267 60 15 2
3 Nẹp bàn ngắn 605 60 15 2
4 Vai bàn ngắn 492 110 20 2
5 Vai bàn dài 1072 20 20 1
6 Đố hai đầu vai 110 86 20 2 87x110x20
7 Mặt hộc kéo 295 110 20 2
8 Đố giữa vai 295 110 20 1
9 Hông hộc kéo 290 85 13 4 296x85x14
10 Sau hộc kéo 245 85 13 2 243x85x14
11 Đế hộc kéo 255 280 5 2 253x85x5
12 Bổ bàn 590 50 20 2
13 Thanh trượt

hộc kéo
290 40 18 4
14 Tay kéo 50 20 0 2
15 Ke bàn 160 75 23 4
16 Ván kẻ bàn 1163 310 5 1
17 Khung kệ bàn
dài 1
1098 40 20 1
18 Khung kệ bàn
dài 2
1148 40 20 1
19 Khung kệ bàn
ngắn
520 40 20 2
20 Ke kệ bàn 130 25 20 2
21 Lan can lớn 1 186 50 20 4
22 Lan can lớn 2 165 50 20 4
23 Lan can lớn
nhỏ
70 22 13 2
0
24 Ba góc 116 75 20 4
25 Chân bàn 45 70 50 4
Tổng
Người lập Phê duyệt

×