Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Khóa luận tốt nghiêp: Giám sát hiện trạng môi trường KCN Nhơn Trạch 5 huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 59 trang )

Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
LỜI MỞ ĐẦU
Khu công nghiệp (KCN) Nhơn Trạch 5 với tổng diện tích 309,04 ha nằm
trong quy hoạch khu đô thị mới Nhơn Trạch thuộc huyện Nhơn Trạch, tỉnh
Đồng Nai do Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt
Nam (IDICO) làm chủ đầu tư. Tính đến nay, đã thực hiện được 18 dự án đầu
tư sản xuất, kinh doanh; trong đó có 16 dự án đã đi vào hoạt động; 02 dự án
đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư nhưng chưa xây dựng. Hoạt động của
KCN Nhơn Trạch 5 thời gian qua đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
tỉnh Đồng Nai theo hướng công nghiệp hóa.
Quá trình hoạt động của KCN Nhơn Trạch 5 không tránh khỏi những
ảnh hưởng đến chất lượng môi trường. Tuân thủ theo Luật Bảo vệ môi trường
Việt Nam, Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt
Nam (IDICO) phối hợp với Công ty cổ phần Kiểm định xây dựng IDICO
VINACONTROL thực hiện chương trình giám sát chất lượng môi trường 6
tháng cuối năm 2010 cho KCN Nhơn Trạch 5.
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
1
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Thông tin chung về khu công nghiệp Nhơn Trạch 5
Khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 đặt tại huyện Nhơn Trạch tỉnh, Đồng
Nai. Hiện có 16 Doanh nghiệp đang hoạt động và 02 dự án đã được cấp
chứng nhận đầu tư nhưng chưa xây dựng. Với các ngành nghề thu hút đầu tư:
Cơ khí chế tạo và lắp máy động lực, các phương tiện giao thông vận tải, phục
vụ nông nghiệp, xây dựng; công nghiệp nhẹ: dệt, may mặc, tơ sợi, lắp ráp linh
kiện điện tử; công nghiệp kỹ thuật cao: điện tử, quang học, công nghệ sinh
học, dược liệu,… Tổng diện tích đất xây dựng khu công nghiệp: 309,04 ha,
trong đó diện tích đất thương phẩm cho thuê: 215,51 ha.
1.1.1. Cơ sở pháp lý của khu công nghiệp Nhơn Trạch 5


- Quyết định số 930/QĐ-BKHCNMT ngày 06/5/2002 của Bộ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường về việc Phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi
trường Dự án: “ Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công
nghiệp số 5 Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai”.
- Quyết định số 1695/QĐ-BTNMT ngày 15/11/2006 về việc phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường “Bổ sung các ngành nghề cho Khu
công nghiệp Nhơn Trạch 5”.
- Quyết định số 3578/QĐCT.UBT ngày 06/10/2003 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc thành lập: Khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 tại huyện Nhơn
Trạch.
- Quyết định số 152/QĐ-HĐQT ngày 18/11/2003 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp phê duyệt Dự án
đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Nhơn
Trạch 5, tỉnh Đồng Nai.
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
2
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
- Quyết định số 537/QĐ-BXD ngày 01/4/2004 của Bộ Xây dựng về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Nhơn Trạch 5, tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 954/QĐ-UBND ngày 26/3/2008 của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000 Khu công nghiệp Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch.
- Công văn số 350/TNMT-QHKH ngày 03/3/2006 của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Đồng Nai về việc xem xét việc bổ sung ngành nghề Khu
công nghiệp Nhơn Trạch 5.
- Công văn số 405/KCNĐN-QHMT ngày 30/3/2006 của Ban quản lý các
khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai về việc bổ sung ngành nghề cho khu công
nghiệp Nhơn Trạch 5.
- Công văn số 2300/UBND-PPLT ngày 11/4/2006 của UBND tỉnh Đồng

Nai về việc chấp thuận chủ trương bổ sung ngành nghề thu hút đầu tư tại khu
công nghiệp Nhơn Trạch 5, tỉnh Đồng Nai.
1.1.2. Thông tin về khu công nghiệp Nhơn Trạch 5
- Tên chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công
nghiệp Việt Nam - TNHH một thành viên(IDICO). Theo Quyết định phê
duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường trước đây là Tổng công ty Đầu
tư phát triển đô thị và khu công nghiệp.
- Loại hình doanh nghiệp: TNHH một thành viên.
- Cơ quan chủ quản: Bộ Xây dựng.
- Trụ sở chính: Số 151 Ter Nguyễn Đình Chiểu - Quận 3 - Tp. Hồ Chí
Minh
- Điện thoại: 08.8438883 - 39312660 - Fax: 08.39312705
- Đại diện pháp luật của doanh nghiệp: Ông Nguyễn Văn Đạt - Tổng
giám đốc
- Nhân viên phụ trách môi trường:
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
3
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
+ Ông Ngô Minh Hiếu - ĐTDĐ: 0908.624.807.
+ Ông Trần Cao Viễn - ĐTDĐ: 0988.273.683.
+ Bà Nguyễn Ngọc Bửu Trâm - ĐTDĐ: 0902 332 012.
- Địa điểm thực hiện dự án: Các xã Long Tân, Hiệp Phước và Phú Hội,
huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
- Lĩnh vực hoạt động: Đầu tư xây dựng hệ thống kỹ thuật hạ tầng: các hệ
thống giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý chất thải,
…nhằm kinh doanh kết cấu hạ tầng đã được tạo ra trong khu công nghiệp.
- Ngành nghề thu hút đầu tư: Cơ khí chế tạo và lắp máy động lực, các
phương tiện giao thông vận tải, phục vụ nông nghiệp, xây dựng; công nghiệp
nhẹ: dệt, may mặc, tơ sợi, lắp ráp linh kiện điện tử; công nghiệp kỹ thuật cao:

điện tử, quang học, công nghệ sinh học, dược liệu,…
- Tổng diện tích đất xây dựng khu công nghiệp: 309,04 ha, trong đó diện
tích đất thương phẩm cho thuê: 215,51 ha.
- Tổng số dự án thu hút vào khu công nghiệp gồm có 18 dự án, trong đó:
16 dự án đã đi vào hoạt động, còn 02 dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu
tư chưa triển khai xây dựng.
- Hệ thống cấp điện: Do Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị
IDICO cung cấp.
- Hệ thống cấp nước: Do Công ty TNHH Một thành viên Phát triển đô thị
và khu công nghiệp IDICO cung cấp từ nguồn Nhà máy nước ngầm Tuy Hạ.
Tổng lưu lượng nước cấp cho KCN Nhơn Trạch 5 hiện nay khoảng 3.800
m
3
/ngày.đêm bao gồm cả lượng nước cấp cho hoạt động sản xuất và xây dựng
của các nhà máy.
- Đã tiến hành đầu tư và xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung với
công suất 4.000 m
3
/ngày đêm.
1.1.3. Thông tin về hoạt động sản xuất của KCN Nhơn Trạch 5
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
4
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Các ngành nghề sản xuất kinh doanh được phép thu hút đầu tư vào khu
công nghiệp Nhơn Trạch 5 theo Quyết định số 930/QĐ-BKHCNMT ngày
06/05/2002 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, bao gồm các ngành
Công nghiệp: sợi; dệt (không nhuộm), may mặc; cơ khí; chế biến thực phẩm;
điện, điện tử.
Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đã

tiến hành bổ sung ngành nghề vào danh mục các loại hình công nghiệp được
phép thu hút đầu tư vào khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 theo Quyết định số
1695/QĐ-BTNMT ngày 15/11/2006 của Bộ Tài nguyên và môi trường về
việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường “Bổ sung các ngành
nghề cho khu công nghiệp Nhơn Trạch 5” gồm các ngành công nghiệp: điện
máy, điện công nghiệp và điện gia dụng; điện tử tin học, phương tiện thông
tin, viễn thông; cơ khí chính xác, dụng cụ y tế; pin, ăc quy; sản xuất đồ gỗ,
trang trí nội thất, vật liệu xây dựng; gốm sứ, thủy tinh, pha lê; nhựa, cao su
(không chế biến mủ); bao bì, chế bản, in ấn, giấy (không sản xuất bột giấy);
giày da (không thuộc da); chế biến thực phẩm (không chế biến thủy hải sản);
sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm; sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao, đồ chơi,
nữ trang; hóa chất.
Bảng 1.1: Danh sách Công ty và ngành nghề hoạt động
Stt Tên doanh nghiệp Ngành nghề
Diện tích
(m
2
)
Năm

I Các nhà máy đã đi vào hoạt động
1
Công ty TNHH Sunyad VN
Technology
Da nhân tạo 30.000 2004
2
Công ty TNHH U-Best VN Polymer
Industry
Da nhân tạo 17.000 2005
3

Công ty TNHH Vật Liệu KHKT Triển
Vũ VN
Sản xuất PU 24.600 2005
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
5
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Stt Tên doanh nghiệp Ngành nghề
Diện tích
(m
2
)
Năm

4
Công ty TNHH Nakagawa Denka
Đồng Nai
Điện tử 17.000 2007
5 Công ty TNHH Jang In Furniture VN Trang trí nội thất 30.000 2007
6 Công ty CP Cơ khí điện Lữ Gia Cơ khí - điện 20.000 2007
7
Công ty TNHH Trung tâm gia công
Posco VN
Gia công thép 68.208 2003
8 Công ty cổ phần Dệt Texhong VN Dệt 300.000 2006
9 Công ty TNHH Hyundai Welding Vina Gia công thép 104.865 2007
10 Công ty TNHH Sam Hwan Vina Gia công thép 44.380 2008
11 Công ty TNHH Ôtô Vina Phụ tùng ô tô 30.000 2008
12 Công ty TNHH YoungWire Vina Cáp thép 23.544 2008
13

Công ty TNHH xây dựng BOLSTER
VN
Kết cấu thép 16.000 2006
14 Công ty TNHH Polytec Sợi nhân tạo 11.830
15 Công ty TNHH Hyosung VN Sợi vải mành 410.000 2008
16 Công ty TNHH Lock and Lock Hộp nhựa 69.556 2009
II Các Nhà máy đã được cấp giấy CNĐT nhưng chưa xây dựng
17 Công ty TNHH Pos-Dcs VN Thép 100.000
18
Công ty TNHH Coating Chemical
Industrial
Nhựa polyme 37.369
1.2. Cơ sở pháp lý lập hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5:
- Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 1/7/2006.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
6
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản
lý chất thải rắn.
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định

việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải
vào nguồn nước.
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 8/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
môi trường hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài
nguyên và môi trường ban hành Danh mục chất thải rắn nguy hại.
- Các thông tin, số liệu thu thập trong quá trình khảo sát tại khu công
nghiệp Nhơn Trạch 5.
- QC 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong một số loại đất.
- QC 05:2009/BTNMT: QC KTQG về chất lượng không khí xung quanh.
- QC 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.
- QC 09:2008/BTNMT: Quy chuấn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm.
- QCVN 24:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
1.3. Mục tiêu:
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
7
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
- Trên cơ sở các nội dung về bảo vệ môi trường nêu trong Báo cáo đánh
giá tác động môi trường, từ đó cụ thể hóa việc quản lý và kiểm soát các nguồn
gây ô nhiễm, giảm thiểu đến mức thấp nhất các ảnh hưởng của chúng đến môi
trường.
- Xác định và đánh giá hiện trạng môi trường khu vực khu công nghiệp
Nhơn Trạch 5 và khu vực lân cận 6 tháng cuối năm 2010.

- Đề xuất các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm.
- Đánh giá công tác bảo vệ môi trường đang thực hiện của khu công
nghiệp Nhơn Trạch 5 và các nhà máy thành viên.
- Là cơ sở để báo cáo với các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường theo
đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
1.4. Tổ chức thực hiện:
Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam giao
cho Ban quản lý dự án các khu công nghiệp IDICO (IDICO-IZA) phối hợp
với Công ty cổ phần Kiểm định xây dựng IDICO VINACONTROL thực hiện
chương trình giám sát chất lượng môi trường 6 tháng cuối năm 2010 cho
KCN Nhơn Trạch 5 như sau:
- Tần suất giám sát theo ĐTM: 2 lần/ năm.
- Thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, thí nghiệm và lập báo cáo:
+ Đợt 3: Tháng 7/2010
+ Đợt 4: Tháng 12/2010
- Nhân sự tham gia thực hiện:
CN. Trương Quang Thông
KS.Phan Thị Thùy Oanh
KS.Nguyễn Xuân Thắng
KTV. Khuất Thị Thu Quyên
KTV. Trần Quốc Việt
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
8
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
KS. Trần Cao Viễn - IDICO
KS. Ngô Minh Hiếu - IDICO
1.5. Quy trình tổ chức thực hiện:
- Thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực tế hiện trạng môi trường tại
KCN Nhơn Trạch 5.

- Đo đạc, lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí tại các
vị trí bên trong và ngoài KCN Nhơn Trạch 5.
- Lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường nước tại cống thải chung
của khu công nghiệp và cống xả nước thải tại các nhà máy có phát sinh nước
thải tại thời điểm giám sát.
- Lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường nước mặt gần khu vực
tiếp nhận nước thải từ KCN Nhơn Trạch 5.
- Lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường nước ngầm trong KCN
Nhơn Trạch 5.
- Lấy mẫu và phân tích chỉ tiêu môi trường đất khu vực KCN Nhơn
Trạch 5.
- Viết báo cáo.
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ THỰC HIỆN
2.1. Không khí:
2.1.1. Nguồn gốc phát sinh:
- Ô nhiễm từ quy trình công nghệ và hoạt động sản xuất của các nhà
máy, công ty trong khu công nghiệp: chủ yếu từ lò hơi, máy phát điện, dây
chuyền công nghệ, quá trình sản xuất như pha trộn nguyên vật liệu. Thành
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
9
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
phần ô nhiễm này chủ yếu là bụi, tiếng ồn, độ rung, CO, SO
2
, dung môi hữu
cơ, hơi bụi kim loại, mùi hôi do phân hủy chất hữu cơ….
- Ô nhiễm từ các phương tiện giao thông, vận chuyển nguyên nhiên
liệu, hàng hóa, Nguồn ô nhiễm này chủ yếu là tiếng ồn, bụi, CO, CO
2
,

NO
x
, SO
x

Bảng 2.1: Nguồn phát sinh và thành phần khí thải trong khu công nghiệp
Stt Tên doanh nghiệp Nguồn và chất ô nhiễm
1
Công ty TNHH Sunyad
Việt Nam Technology
- Bụi, SO
2
, NO
2
, CO,…trong khí thải nồi
hơi và máy phát điện hoạt động dự phòng.
- Bụi, ồn, rung phát sinh từ quy trình sản
xuất
- Dung môi hữu cơ tại khu vực pha màu,
phối trộn màu
2
Công ty TNHH Ubest
VN Polymer Industry
- Bụi, SO
2
, NO
2
, CO,… trong khí thải nồi
hơi
- Hơi dung môi hữu cơ tại công đoạn pha,

trộn nguyên liệu
3
Công ty TNHH Vật
liệu KHKT Triển Vũ
Việt Nam
- Bụi, SO
2
, NO
2
, CO,… trong khí thải nồi
hơi
- Hơi dung môi hữu cơ tại công đoạn nạp
liệu vào bồn phản ứng
4
Công ty TNHH
Nakagawa Denka
Đồng Nai
- Khí thải phát sinh từ công đoạn hàn chì
- Quá trình vận chuyển hàng hóa
5
Công ty TNHH Jang In
Furniture Việt Nam
- Bụi gỗ, sơn trong quá trình sản xuất
- Hơi dung môi hữu cơ tại công đoạn sơn
sản phẩm
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
10
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Stt Tên doanh nghiệp Nguồn và chất ô nhiễm

6
Công ty cổ phần Dệt
Texhong Việt Nam
- Bụi sợi trong quá trình sản xuất
- Hơi dung môi hữu cơ tại công đoạn xử
lý nguyên liệu thô.
7
Công ty TNHH
Hyundai Welding Vina
- Bụi, SO
2
, HCL phát sinh từ công đoạn
tẩy lớp vảy oxit, xử lý bề mặt, tạo hình…
8
Công ty TNHH Sam
Hwan Vina
- Khí thải lò nhiệt
9
Công ty TNHH Oto
Vina
- Bụi kim loại phát sinh từ máy tiện và
máy khoan lỗ kim
10
Công ty TNHH
Hyosung Việt Nam
- Khí thải lò hơi, lò sấy
11
Công ty cổ phần Cơ
Khí Điện Lữ Gia
- Bụi từ quá trình vận chuyển và bốc dỡ

- Bụi sơn từ quá trình sơn tĩnh điện
- Bụi kim loại và khí CO phát sinh trong
quá trình hàn điện.
2.1.2. Các biện pháp khống chế:
- Đối với nguồn khí thải do đốt nhiên liệu: Chủ yếu khí thải lò hơi, lò
nung, lò sấy, máy phát điện với thành phần chính là bụi, SO
2
, NO
2
, CO,…
thông thường được các công ty phát tán qua ống khói cao ra ngoài nhờ quá
trình tự làm sạch của môi trường.
- Khí thải do hoạt động sản xuất: Chủ yếu là bụi các loại (bụi đất đá, bụi
vải,…), hơi dung môi hữu cơ và tiếng ồn. Các biện pháp khống chế đang áp
dụng tại các nhà máy thường là trang bị máy hút bụi tại nơi phát sinh, bố trí
nhà xưởng thông thoáng, trang bị dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân,…
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
11
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
- Khống chế ô nhiễm chung trong khu công nghiệp: Để giảm thiểu ô
nhiễm do hoạt động giao thông vận tải, khí thải phát tán từ các nhà máy trong
KCN; Tổng công ty IDICO tiến hành nhiều biện pháp như trồng nhiều cây
xanh trong KCN, tráng nhựa các tuyến đường trong KCN, vệ sinh thường
xuyên các tuyến đường có lưu thông, quy định các xe chở nguyên vật liệu, đất
đá đi vào KCN phải được che kín, không để rơi trên đường.
- Các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí tại một số nhà máy trong
khu công nghiệp được trình bày trong bảng 1.3:
Bảng 2.2: Các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí trong khu công nghiệp
Stt Tên doanh nghiệp Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí

1
Công ty TNHH Sunyad
Việt Nam Technology
- Trang bị quạt hút và hệ thống thông gió
trong nhà xưởng
- Bố trí công đoạn phối trộn gần cửa ra vào
2
Công ty TNHH Ubest Việt
Nam Polymer Industry
- Bố trí riêng khu vực phối trộn nguyên liệu
- Trang bị quạt hút thu gom hơi dung môi,
xây dựng hệ thống hấp thụ bằng nước và
phát tán vào không khí qua ống khói cao.
3
Công ty TNHH Vật liệu
KHKT Triển Vũ Việt Nam
- Sử dụng dây chuyền công nghệ khép kín
hạn chế hơi dung môi phát tán ra môi
trường.
- Bố trí nhà xưởng thông thoáng, trang bị
quạt hút trong xưởng sản xuất.
- Lắp đặt hệ thống thông gió tự nhiên, bố trí
quạt gió, quạt hút
4
Công ty TNHH Nakagawa
Denka Đồng Nai
- Sử dụng chụp hút
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
12

Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Stt Tên doanh nghiệp Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí
5
Công ty TNHH Jang In
Furniture Việt Nam
- Thu gom bụi gỗ phát sinh từ công đoạn
cưa, bào, chà nhám bằng hệ thống chụp
hút bố trí ngay tại các máy sản xuất đưa ra
hệ thống xử lý
- Hệ thống màng nước thu gom bụi sơn.
6
Công ty cổ phần Dệt
Texhong Việt Nam
- Bố trí nhà xưởng thông thoáng, trang bị
quạt hút trong xưởng sản xuất, công ty có
hệ thống thu gom, xử lý bụi
- Tổng vệ sinh nhà xưởng định kỳ, tăng
cường vành đai cây xanh.
7
Công ty TNHH Hyundai
Welding Vina
- Sử dụng tháp hấp thụ khí thải
8
Công ty TNHH Sam Hwan
Vina
- Trang bị máy hút
9 Công ty TNHH Oto Vina
- Hệ thống thu gom bụi sẵn có trong máy
tiện và máy khoan lỗ kim nên lượng bui
không phát tán ra ngoài

10
Công ty TNHH Hyosung
Việt Nam
- Trang bị thiết bị lọc scrubber, tháp hấp thụ
11
Công ty cổ phần Cơ Khí
Điện Lữ Gia
- Bụi sơn được bố trí hệ thống hút và thu
gom đồng bộ.
- Trang bị hệ thống quạt đẩy công suất lớn
xung quanh xưởng
2.2. Nước thải
2.2.1. Nguồn gốc phát sinh
- Nước thải phát sinh từ hoạt động của khu công nghiệp bao gồm nước
thải công nhiệp từ quá trình sản xuất, nước thải sinh hoạt của toàn bộ nhân
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
13
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
viên, công nhân trong khu công nghiệp và nước mưa chảy tràn trên mặt bằng
khu công nghiệp.
- Nước thải công nghiệp: phát sinh từ các quá trình sản xuất khác nhau
của các nhà máy, trong đó bao gồm cả nước thải giải nhiệt, nước thải vệ sinh
thiết bị và nhà xưởng. Thành phần các chất ô nhiễm đa dạng, đặc trưng là
BOD, COD, SS, độ màu, tổng N, tổng P, Coliform và các kim loại nặng…
- Nước thải sinh hoạt do hoạt động của tất cả cán bộ, công nhân viên của
các công ty trong khu công nghiệp, đặc trưng bởi các thông số BOD, COD,
SS, tổng N, dầu mỡ động thực vật, coliform.
Bảng 2.3: Lượng nước tiêu thụ và lượng nước thải của các Công ty trong
KCN Nhơn Trạch 5 vào 6 tháng cuối năm 2010

STT Tên Doanh nghiệp
Lượng
nước cấp
tiêu thụ
m
3
/tháng
Lượng
nước thải
m
3
/tháng
Công suất
HTXL
nước thải
(1) (2) (3)=(2) x 80% (4)
1
Công ty TNHH Sunyad Việt Nam
Technology
541 433 20
2
Công ty TNHH U-Best polymer
industrial
180 144
3
Công ty TNHH Vật liệu KHKT
Triển Vũ VN
220 176 20
4
Công ty TNHH Nakagawa Denka

ĐN
1.230 1000 290
5
Công ty TNHH Jang In Furniture Việt
Nam
1800 1440
6 Công ty CP Cơ khí điện Lữ Gia 350 280 20
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
14
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
STT Tên Doanh nghiệp
Lượng
nước cấp
tiêu thụ
m
3
/tháng
Lượng
nước thải
m
3
/tháng
Công suất
HTXL
nước thải
(1) (2) (3)=(2) x 80% (4)
7
Công ty TNHH Trung tâm gia công
POSCO VN

2.000 1.600
8 Công ty CP Dệt Texhong 45.000 36.000
9 Công ty Hyundai Welding 1000 800
10 Công ty TNHH Sam HwanVina 376 165
11 Công ty TNHH Hyosung VN 100.000 80.000 2.200
12 Công ty TNHH Oto Vina 764 611,5
13 Công ty TNHH Lock and Lock 3.000 2.400
14 Công ty TNHH Young Wire Vina 120 96
2.2.2. Các biện pháp khống chế
- Khống chế ô nhiễm nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt với thành
phần chủ yếu là các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy, chất rắn lơ lửng, các hợp
chất dinh dưỡng (N, P), vi khuẩn,…hầu hết đều đưa vào bể tự hoại để xử lý.
Nước thải sau xử lý đưa vào cống thoát nước thải chung của KCN.
- Khống chế ô nhiễm nước thải sản xuất: Thành phần nước thải sản xuất
đa dạng, phụ thuộc vào ngành nghề sản xuất. Biện pháp khống chế ô nhiễm
nước thải sản xuất của các nhà máy trong KCN như sau:
+ Công ty TNHH Sunyad Việt Nam Technology: chủ yếu là nước thải
sinh hoạt. Hệ thống xử lý cục bộ công suất 20m
3
/ngày.đêm
+ Công ty TNHH Ubest Việt Nam Polymer Industry: chủ yếu là nước
thải sinh hoạt. Công ty có sử dụng nước trong công đoạn làm mát và lượng
nước này được tuần hoàn tái sử dụng và định kì thải bỏ 6 tháng một lần và
dùng để tưới cây.
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
15
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
+ Công ty TNHH Vật liệu KHKT Triển Vũ Việt Nam:
Nước thải sinh hoạt: Thu gom và xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn rồi

được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải cục bộ của Công ty.
Nước thải sản xuất: Được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải cục bộ
với công suất 20m
3
/ngày.đêm, xử lý theo công nghệ hóa lý kết hợp sinh học.
+ Công ty TNHH Nakagawa Denka ĐN: Nước được sử dụng chủ
yếu là nước sinh hoạt, vệ sinh và làm mát thiết bị. Công ty đã xây dựng hệ
thống xử lý nước thải cục bộ với công suất 290m
3
/ngày.đêm.
+ Công ty TNHH Jang In Furniture Việt Nam: Chưa xây dựng hệ
thống xử lý nước thải.
+ Công ty Cơ khí điện Lữ Gia: Không sử dụng nước trong quá trình
sản xuất. Chủ yếu là nước thải sinh hoạt, được thu gom cho qua bể tự hoại sau
đó xả thải vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN.
+ Cty TNHH Trung tâm gia công Posco Việt Nam: Nước thải phát
sinh từ nhà ăn và nước vệ sinh. Chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
+ Công ty cổ phần Dệt Texhong Việt Nam: Chủ yếu là nước giải
nhiệt và nước thải sinh hoạt. Chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải
+ Công ty TNHH Huyndai Welding Vina: Đã xây dựng hệ thống xử
lý nước thải cục bộ.
+ Công ty TNHH Sam Hwan Vina: Nước làm nguội sản phẩm và
nước thải sinh hoạt, chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
+ Công ty TNHH Oto Vina: Không phát sinh nước thải sản xuất.
Nước thải phát sinh chủ yếu từ nhà ăn và nước vệ sinh, chưa xây dựng hệ
thống xử lý nước thải cục bộ.
+ Công ty TNHH Young Wire Vina: Nước thải phát sinh từ nhà ăn
và nước vệ sinh, chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004

16
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
+ Công ty TNHH Hyosung Việt Nam: Nước thải thải phát sinh từ
khâu làm mát, nước qua thiết bị hấp thụ khí, nước thải sản xuất, nhà ăn, vệ
sinh. Đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải cục bộ với công suất 2.200
m
3
/ngày.đêm.
- IDICO đã tiến hành tách riêng hệ thống thoát nước mưa và thoát nước
thải cho KCN Nhơn Trạch 5 và yêu cầu các nhà máy thành viên phải đấu nối
theo đúng quy định.
- IDICO đã đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động nhà máy xử lý nước
thải tập trung KCN Nhơn Trạch 5 (giai đoạn 1, công suất 4.000m
3
/ngđ) từ
tháng 6/2010. Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Nhơn Trạch 5 áp dụng
công nghệ xử lý sinh học kết hợp với xử lý hoá lý và hồ đệm sinh học nhằm
đảm bảo hệ thống luôn hoạt động có hiệu quả ngay cả khi có sự cố đối với các
công trình xử lý sinh học. Chất lượng nước thải sau xử lý đạt QCVN
24:2009/BTNMT, cột B ứng với K
q
= 0,9; K
f
= 1,0; Sơ đồ quy trình công
nghệ được trình bày trong hình 1.1.
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ trạm Xử lý nước thải KCN Nhơn Trạch 5
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
17
Xử lý sơ bộ N1

NT Nhà máy N1
NT Nhà máy N2
Xử lý sơ bộ N2
NT Nhà máy NN
Xử lý sơ bộ NN
Bể gom
Máy tách rác tinh
Cống chung của KCN
Mương chắn rác/song chắn rác
Tách dầu mỡ
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Mô tả quy trình công nghệ:
- Nước thải sau khi được tiền xử lý từ các nhà máy đạt tiêu chuẩn xả
thải của khu công nghiệp sẽ được thu gom theo hệ thống cống thu gom nước
thải của KCN về nhà máy xử lý tập trung. Tại đây, nước thải được qua mương
lắng cát B01 rồi vào bể gom B02 của nhà máy xử lý nước thải tập trung. Song
chắn rác thô được đặt tại đầu vào bể gom B02 nhằm loại bỏ các cặn rác kích
thước lớn, có khả năng gây tắc nghẽn đường ống và thiết bị, có trong nước thải.
- Tại bể điều hòa, nước thải được điều hòa cả về lưu lượng cũng như
cường độ ô nhiễm của nước thải. Tại bể điều hòa kỵ khí nước thải được khuấy
trộn nhờ hệ thống sục khí bề mặt.
- Từ bể điều hòa nước thải được bơm với lưu lượng đều sang bể
phân hủy sinh học kỵ khí lọc ngược AF. Tại đây, các vi sinh vật kỵ khí sẽ
phân hủy một phần các chất ô nhiễm có trong nước thải. Bể phân hủy kỵ khí
được lắp vật liệu đệm để làm giá thể cho nhiều loại vi sinh vật kỵ khí nhằm
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
18
Khử trùng
Nguồn tiếp nhận

Hồ sự cố
Chlorine
Bể nén bùn
Tuần hoàn
Máy ép bùn
Bể hiếu khí FBR
Bể kị khí UAF
Bể lắng cấp 1
NPK
Bể điều hòa
Axit/xút
Tạo keo tụ & bông tụ
Bể lắng 2
PAC/Polymer
Bánh bùn đem đi
phân hủy
Hoàn lưu
bùn
Không khí
Bể gom bùn
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
duy trì một lượng vi sinh vật ổn định trong bể. Dinh dưỡng được bổ sung vào
bể để nuôi vi sinh vật. Nước thải trong bể phân huỷ sinh học kỵ khí được
khuấy trộn nhờ hệ thống bơm tuần hoàn.
- Nước thải sau bể kỵ khí sẽ tự chảy vào bể phân hủy sinh học hiếu
khí đệm cố định (FBR). Trong bể FBR, không khí được cấp vào liên tục nhằm
cung cấp oxy cho quá trình phân huỷ sinh học hiếu khí để phân hủy các chất
hữu cơ còn lại trong nước thải. Để duy trì lượng vi sinh vật ở mật độ cao, bể
hiếu khí được lắp vật liệu đệm làm giá thể cho các vi sinh vật bám vào.
- Nước sau bể phân hủy sinh học hiếu khí đệm cố định sẽ chảy qua

bể lắng cấp 1 để tách bùn. Bùn từ bể lắng cấp 1 một phần sẽ được hồi lưu về
bể hiếu khí, phần dư sẽ được bơm về bể thu bùn. Nước thải sau khi tách bùn
sinh học sẽ được chuyển qua công đoạn xử lý hóa lý nhằm loại bỏ phần còn
lại các chất ô nhiễm không thể phân hủy sinh học có trong nước thải. Công
đoạn xử lý hóa lý bao gồm các khâu:
+ Keo tụ bằng PAC (poly aluminium chloride).
+ Tạo bông bằng polymer dạng cationic.
+ Lắng tách cặn bằng bể lắng ly tâm.
- Nước thải sau bể lắng ly tâm sẽ được chảy qua ngăn khử trùng sử
dụng Calcium hypochloride - Ca(OCl)
2
.
- Một phần bùn lắng từ bể lắng cấp 2 sẽ được tuần hoàn lại bể keo tụ
để tăng khả năng keo tụ và giảm chi phí vận hành. Phần còn lại cùng với bùn
dư từ bể lắng cấp 1 sẽ được đưa về bể nén bùn, sau đó được ép thành bánh
bằng máy ép bùn. Các bánh bùn này được đưa đi chôn lấp theo chất thải rắn.
- Nước thải sau xử lý hóa lý sẽ được chuyển qua hồ sự cố. Nước thải
sau hồ sự cố sẽ đảm bảo đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B ứng với K
q
= 0,9;
K
f
=1,0 trước khi xả thải ra môi trường.
2.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
19
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
2.3.1. Nguồn gốc phát sinh
- Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh do hoạt động sinh hoạt của toàn

bộ nhân viên, công nhân trong khu công nghiệp bao gồm: giấy vụn, nylon,
thủy tinh, rác thực phẩm,…và một số hoạt động khác.
- Chất thải rắn công nghiệp phát sinh từ hoạt động sản xuất của các
nhà máy, xí nghiệp, thành phần chất thải rắn rất đa dạng phụ thuộc vào công
nghệ sản xuất như carton, giấy vụn, phế phẩm, mạt kim loại…
- Chất thải rắn nguy hại: bao bì hóa chất, hóa chất thừa, cặn dầu nhớt,
bóng đèn, giẻ lau dính hóa chất, bùn thải chứa thành phần nguy hại.
Bảng 2.4:Khối lượng chất thải rắn, chất thải nguy hại các Công ty trong
KCN Nhơn Trạch 5 vào 6 tháng cuối năm 2010
STT Tên doanh nghiệp
Khối lượng
(kg/tháng)
CTR CTNH
1 Công ty TNHH Sunyad VN Technology 4.260 1.720
2 Công ty TNHH Ubest VN Polymer Industry 440 261
3
Công ty TNHH Vật liệu KHKT Triển Vũ
Việt Nam
55 50
4 Công ty TNHH Jang In Furniture VN 3.000 800
5 Công ty TNHH Nakagawa Denka ĐN 520 20
6 Cty TNHH Trung tâm gia công Posco VN 60 70
7 Công ty CP Dệt Texhong Việt Nam 1.600 550
8 Cty TNHH Huyndai Welding Vina 10.000 7.000
9 Công ty TNHH Oto Vina 5.700 3.520
10 Công ty TNHH Hyosung Việt Nam 1.000.000 160
11 Công ty TNHH Young Wire Vina 3.261 99,5
12 Công ty TNHH Lock & Lock Vina 1.500 4
13 Công ty TNHH Sam Hwan Vina 15.000 30
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng

SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
20
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
STT Tên doanh nghiệp
Khối lượng
(kg/tháng)
CTR CTNH
14 Công ty CP Cơ Khí Điện Lữ Gia 50 10
2.3.2. Các biện pháp khống chế:
Chất thải rắn trong KCN, bên ngoài nhà máy: chủ yếu là lá cây, rác sinh
hoạt và đất cát do đi lại, vận chuyển,… được thu gom chở đi đổ vào nơi quy
định.
- Chất thải rắn của các nhà máy do các nhà máy tự chịu trách nhiệm
xử lý:
+ Chất thải rắn sinh hoạt được các Công ty thu gom và hợp đồng
với các đơn vị có chức năng đến vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
+ Đối với chất thải như bao bì carton, vải vụn, da vụn, sắt
thép, các nhà máy tận dụng sử dụng lại hoặc bán cho các cơ sở tái chế.
Thành phần không thể tái chế được thu gom, xử lý chung với chất thải rắn
sinh hoạt.
+ Riêng với chất thải nguy hại phải được thu gom riêng và thuê
đơn vị có chức năng đến vận chuyển và xử lý theo đúng quy định. Các Công
ty đã được cấp sổ đăng ký quản lý chủ nguồn thải CTNH.
 Công ty TNHH Ubest Việt Nam Polymer Industry: số
386/SĐK-TNMT, mã số QLCTNH 75.0000136.T.
 Công ty TNHH Vật liệu KHKT Triển Vũ Việt Nam: số
767/SĐK-TNMT, mã số QLCTNH 75.000623.T.
 Công ty TNHH Sunyad Việt Nam Technology: số
608/SĐK-TNMT, mã số QLCTNH 75.0000171.T.
 Công ty TNHH Oto Vina: Số 787/SĐK-TNMT, mã số

QLCTNH 75.000667.T.
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
21
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
 Công ty TNHH Nakagawa Denka Đồng Nai: Mã số
QLCTNH 75.000640.T.
 Công ty CP Cơ Khí Điện Lữ Gia: Mã số QLCTNH
75.001299.T.
 Công ty TNHH Hyosung Việt Nam: Số 30/SĐK-TNMT,
mã số QLCTNH 75.000687.T.
 Công ty TNHH Trung tâm gia công Posco Việt Nam: Mã
số QLCTNH 75.001198.T.
 Công ty TNHH Hyundai Welding Vina: Mã số QLCTNH
75.000815.T.
 Công ty cổ phần Dệt Texhong Việt Nam: Mã số QLCTNH
75.000659.T.
 Công ty TNHH Sam Hwan Vina: Mã số QLCTNH
75.000014.T.
Bảng 2.5: Các đơn vị thu gom và xử lý CTR cho các nhà máy trong KCN
Stt Tên doanh nghiệp Đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý
1
Công ty TNHH Sunyad
Việt Nam Technology
CTR: HTX DV Vệ sinh môi trường Hiệp Hòa
CTRNH: Công ty TNHH SX-DV-TM Môi
trường Việt Xanh
2
Công ty TNHH Ubest
Việt Nam Polymer

Industry
CTR: HTX DV Vệ sinh môi trường Hiệp Hòa
CTRNH: Công ty TNHH Môi trường Tươi Sáng
3
Công ty TNHH Vật
liệu KHKT Triển Vũ
Việt Nam
CTR: HTX DV Vệ sinh môi trường Hiệp Hòa
CTRNH: Công ty TNHH Môi trường Tươi Sáng
4
Công ty TNHH
Nakagawa Denka Đồng
Nai
CTR: Công ty TNHH Bách Hợp
CTRNH: Công ty TNHH Bách Hợp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
22
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Stt Tên doanh nghiệp Đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý
5
Công ty TNHH Jang In
Furniture Việt Nam
CTR: DNTN Bảo Hưng Phát
CTRNH: Công ty CP Môi trường Việt Đức
6
Công ty TNHH Trung
tâm gia công Posco
Việt Nam
CTRNH: Công ty Cổ phần Việt Úc

7
Công ty cổ phần Dệt
Texhong VN
CTR: DNTN SX TM DV MT Duy Khôi; DNTN
TM Phước Thảo; Công ty TNHH Tấn Sanh
CTRNH: Công ty cổ phần Môi trường Việt Úc
8
Cty TNHH Hyundai
Welding Vina
- CTR: DNTN SX TM Trung Tuyền
- CTRNH: Công ty Bầu trời Tươi Sáng
9
Công ty TNHH Oto
Vina
CTR: Công ty TNHH Liên Thông Xanh; HTX
DV Vệ sinh môi trường Hiệp Hòa
CTRNH: Công ty Cổ phần môi trường Việt Úc
10
Công ty TNHH Young
Wire Vina
CTR: Công ty TNHH Lê Thiện Nguyễn Duy
11
Công ty TNHH
Hyosung Việt Nam
CTR: Công ty Tân Thiên Nhiên; Dịch vụ TM
Hòa Phượng
CTRNH: Công ty TNHH SX-TM-DV Việt Xanh
12
Công ty TNHH Sam
Hwan Vina

CTR: Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Nhớ
CTRNH: Công ty cổ phần Môi trường Việt Úc
13
Công ty TNHH Lock &
Lock Vina
CTR: Công ty TNHH MTV Mai Linh
CTRNH: Công ty TNHH Bá Phát
2.4. Phòng chống sự cố
2.4.1. Sự cố cháy nổ
- Sự cố cháy nổ tại khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 là khả năng cháy
nổ trong các nhà máy như các kho chứa nhiên liệu, các trạm biến điện, sự cố
chập điện…
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
23
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
- Khi sự cố cháy nổ xảy ra sẽ bị thiệt hại về người và tài sản, do đó
các biện pháp phòng chống cháy nổ sẽ được quan tâm chú ý đặc biệt ngay từ
giai đoạn thiết kế và thi công cơ sở hạ tầng. Các biện pháp phòng chống cháy,
nổ sẽ tuân thủ theo các qui định, tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam có tính
đến đặc thù của từng ngành công nghiệp.
- Công tác phòng chống cháy, nổ và sự cố thuộc phạm vi các nhà
máy trong KCN do các Công ty tự đảm bảo và được trình bày trong các bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc báo
cáo đánh giá tác động môi trường của từng nhà máy và định kỳ cập nhật trong
các báo cáo giám sát môi trường.
- Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt
Nam đã thành lập đội chuyên trách về PCCC, xây dựng phương án phối hợp
với đội Phòng cháy chữa cháy huyện Nhơn Trạch phòng chống cháy, nổ cho
KCN Nhơn Trạch 5, sẵn sàng ứng cứu kịp thời khi có sự cố xảy ra.

2.4.2. Sự cố rơi vãi chất thải nguy hại
- Sự cố rơi vãi chất thải nguy hại do vận chuyển không bằng xe
chuyên dụng, bị tai nạn…do sơ xuất của công nhân khi vận hành. Khi bị rơi
vãi chất thải nguy hại sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người lao động
và nếu không kịp thời xử lý sẽ ảnh hưởng xấu đến môi trường.
- Để phòng chống sự cố, ngoài các quy định về quản lý chất thải
nguy hại hiện hành, IDICO sẽ thiết lập các quy định về an toàn trong vận
chuyển, lưu trữ các loại chất thải nguy hại trong khu công nghiệp và yêu cầu
các nhà máy thành viên phải tuân thủ theo các quy định này.
2.5. Diện tích cây xanh
Cùng với diện tích cây xanh công cộng, diện tích cây xanh phần đất
chưa cho thuê, khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 còn có diện tích cây xanh
trong các công ty. Tỷ lệ đảm bảo đúng theo quy hoạch đã được duyệt.
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
24
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
Ban quản lý dự án các khu công nghiệp IDICO đã phối hợp với Công
ty cổ phần Kiểm định xây dựng IDICO VINACONTROL và Trung tâm phân
tích & thử nghiệm 2 – Vinacontrol tiến hành đo đạc, lấy mẫu và phân tích
chất lượng môi trường không khí, nước thải, nước mặt, nước ngầm và môi
trường đất cho KCN Nhơn Trạch 5 như sau:
3.1. Chất lượng môi trường không khí
- Thời gian đo đạc, thu mẫu: 28-29/12/2010
- Số điểm đo đạc, thu mẫu: 12 điểm
+ K1: Giao lộ N2 - 319B (Trước Công ty Triển Vũ)
+ K2: Đường 25C - Giáp KCN Nhơn Trạch 2
+ K3: Ngã 4 giao lộ D3b, D3a - N2
+ K4: Giao lộ N8 - D2

+ K5: Cổng Nhà máy xử lý nước thải tập trung
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Đức Anh MSSV: 09B1080004
25

×