Tải bản đầy đủ (.pdf) (302 trang)

Trung tâm thương mại căn hộ 586 Tower

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.75 MB, 302 trang )

ĐỀ TÀI: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI - LỚP: 06DXD1
Trang 1

















PHAÀN I

KIEÁN TRUÙC

ĐỀ TÀI: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI - LỚP: 06DXD1
Trang 2
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN KIẾN TRÚC
1.1 Sự cần thiết đầu tư
Nhà ở là một nhu cầu tất yếu của người dân, đối với các đô thò lớn như Tp. HCM,


nhà ở còn liên quan đến một loạt các vấn đề như chính trò – kinh tế – xã hội – môi
trường và mỹ quan đô thò. Trong chiến lược tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, nhà
ở được xem là một trong những nội dung quan trọng được Đảng bộ và chính quyền
Thành phố quan tâm chỉ đạo.
Tp. HCM là trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa, xã hội lớn của cả
nước, với diện tích tự nhiên là 205.849 ha. Dân cư tập trung cao ở các quận trung
tâm, bình quân trên 18.000 người/ km
2
.
Theo báo cáo của Sở Đòa chính nhà đất trong Hội thảo quản lý chất lượng đầu tư,
xây dựng và sử dụng chung cư tháng 05/2002, toàn Thành phố có 1.007.021 căn nhà
với diện tích quỹ nhà là 52.711.338m
2
. Trong đó có 17 quận nội thành chiếm 812.596
căn tương ứng 80,7% tổng quỹ nhà với diện tích 46.562.338m
2
tương ứng 86,5% diện
tích quỹ nhà.
Ngoài ra chất lượng nhà ở tại nhiều khu vực trong Thành phố rất thấp. 30% số
dân hiện ở dưới mức 4m
2
/người. Trong tổng số nhà nói trên, có đến 74.877 căn là
nhà lụp xụp rách nát với diện tích 5.921.620 m
2
xen lẫn trong các khu dân cư, xây cất
bằng vật liệu tạm bợ, dễ bò sụp đổ, dễ cháy, không có nhà vệ sinh, không có tiện
nghi tối thiểu cho cuộc sống, không đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường.
Hơn nữa, Thành phố còn chòu cảnh 25.044 căn nhà với diện tích 555.088 m
2
ở các

chung cư có tỉ lệ hư hỏng cao với 7.050 căn hộ ở các chung cư cần phải phá dỡ xây
mới. Phần lớn dân cư sống ở đây đều có nguồn thu nhập rất thấp, ít có hoặc không có
khả năng tích lũy để tự tạo dựng chỗ ở.
Thêm vào đó dân nội thành sống rất chen chúc, chật hẹp. Trong lúc đó, người dân
nông thôn đổ ra thành thò tìm việc làm ngày càng tăng, cộng thêm dân nhập cư từ các
tỉnh khác về Thành phố, khiến nhu cầu nhà ở ngày càng bức bách.
Để góp phần giải quyết các vấn đề trên thì việc xây dựng các khu chung cư là
một trong những giải pháp.
Dự án Trung tâm thương mại - Căn hộ 586 TOWER ra đời là cần thiết và hợp
lý với những mục tiêu chính sau:
- Phù hợp với nhu cầu phát triển của xã hội
- Góp phần giải quyết nhu cầu nhà ở cho Thành phố.
- Đáp ứng nhu cầu mua sắm cho người dân trong tòa nhà và khu vực
- Tạo cảnh quan cho đô thò.
- Đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp đóng góp cho ngân sách nhà nước … .
ĐỀ TÀI: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI - LỚP: 06DXD1
Trang 3
1.2 Vò trí xây dựng
- Vò trí khu đất xây dựng: 940 Đường 3 tháng 2, P.15, Q.11, TP. Hồ Chí Minh
- Diện tích khu đất: 3.550 m
2

1.3 Giải pháp thiết kế kiến trúc
1.3.1 Quy mô dự án
o Số đơn nguyên : 01 đơn nguyên
o Số tầng : 01 tầng hầm và 09 tầng cao
o Chiều cao toàn công trình (từ nền sân đến đỉnh mái): 33,6m
(Tầng hầm cao : 3,3 m, tầng 1 và tầng 2 cao 5 m, tầng kỹ thuật cao 2m, tầng
điển hình cao 3,3 m)

Bảng cân bằng đất đai
Diện tích khu đất 3,550.00 100.00
1. Đất xây dựng công trình tầng trêït 1,028.00 28.96
2. Đấùt giao thông + đậu xe 1,616.75 45.54
3. Đất cây xanh 905.25 25.50
Diện tích sàn xây dựng tầng điển hình 1,108.00
Tổng diện tích sàn xây dựng 10,435.00
2.9
29 (%)
Hệ số sử dụng đất
Mật độ xây dựng

1.3.2 Bố trí và tổ chức hệ thống giao thông trong công trình
- Hệ thống thang bộ: Toàn công trình có 4 thang bộ, trong đó có 2 thang đi từ
tầng hầm đến mái với chức năng chính là thoát hiểm khi có sự cố được thiết kế với
các thông số đảm bảo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy. Hai thang khác bố trí từ
tầng hầm đến tầng 2 với chức năng chính là vận chuyển hàng hóa cho khu siêu thò
và bổ sung lối thoát hiểm cho khu vực mua sắm.
- Hệ thống thang máy: Hệ thống thang máy của tòa nhà gồm hai cụm chính, một
ở trung tâm tòa nhà là phương tiện giao thông đứng chính phục vụ cho các cư dân
sống trong các căn hộ của tòa nhà, gồm 4 thang trong đó có 3 thang thường và một
thang chuyên dụng có thể nâng chỡ vật dụng và băng ca khi cần thiết. Một thang
máy dòch vụ khác với chức năng vận chuyển hàng hóa cho khu mua sắm.
ĐỀ TÀI: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI - LỚP: 06DXD1
Trang 4
Bảng 1-1 Cơ cấu bố trí các khu chức năng trong công trình
Phân khu chức năng
Diện tích
(m

2
)
Tổng
(m
2
)
Tầng hầm 1,029
- Để xe 2 bánh và 4 bánh 823
- Cầu thang, kỹ thuật, công cộng khác 206
Tầng 1

1,029
- Siêu thò mua sắm 443
- Coffee shop 187
- Sảnh căn hộ, tiếp tân 110
- Hành lang, thang, kỹ thuật, công cộng khác 289
Tầng 2

1,095
- Siêu thò mua sắm 552
- Dòch vụ cộng đồng 416
- Hành lang, thang, kỹ thuật, công cộng khác 127
Tầng kỹ thuậât, dòch vụ

1,095
- Không gian cho hệ thống kỹ thuật 955
- Cầu thang, kỹ thuật 140
Tầng 3 đến 7 (5 tầng)

1,162

- Căn hộ A (4 căn hộ: A1, A2, A3, A4) 511
- Căn hộ B (4 căn hộ: B1, B2, B3, B4) 452
- Hành lang, thang, kỹ thuật, công cộng khác 199

SÂN THƯNG

1,162
- Sân thượng 1,022
- Cầu thang, kỹ thuật, bể nước mái 140
Tổng diện tích sàn xây dựng (không tính sân thượng)

10,058
1.3.3 Cơ cấu bố trí các không gian trong căn hộ:
- Quy mô diện tích các không gian.
+ Phòng ngủ: 12 – 28 m
2
/phòng
+ Bếp – p. ăn – p. khách: 35 – 42m
2

+ Sân phơi: 4 – 5 m
2

+ Vệ sinh: 4,2 – 5.5 m
2
/phòng (tối thiểu 2 vệ sinh/căn hộ)
+ Sảnh đệm: 2-3 m
2

+ Ban công – lô gia: 3,3 - 6 m

2

ĐỀ TÀI: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI - LỚP: 06DXD1
Trang 5
- Toàn bộ phòng ngủ, phòng khách, bếp, khu vệ sinh đều thông thoáng trực tiếp
với bên ngoài. Tại khu vực bếp được thiết kế thông thoáng, cách ly với các không
gian khác.
- Một căn hộ gồm 2 vệ sinh, 1 – 2 ban công và 1 sân phơi. Sân phơi của các căn hộ
được bố trí thiết kế tiếp giáp với ánh sáng, thông thoáng bên ngoài nhưng vẫn đảm
bảo thẩm mỹ kiến trúc bên ngoài công trình.
- Phòng khách của các căn hộ đều có hướng nhìn đẹp ra bên ngoài.
- Các phòng ngủ (bao gồm 1 phòng chính và 1-2 phòng bình thường) với diện tích
đảm bảo điều kiện sử dụng và sinh hoạt cần thiết.
1.3.4 Vật liệu hoàn thiện công trình
- Hệ khung kết cấu chòu lực chính bằng bê tông cốt thép toàn khối.
- Tường ngăn giữa các căn hộ và tường bao xây gạch ống 200, tường ngăn giữa các
không gian bên trong căn hộ xây gạch ống dày 100. Tường trong và ngoài bã matit
sơn nước 3 lớp,
- Giải pháp hoàn thiện mặt ngoài của công trình là tường sơn nước ở khối căn hộ
kết hợp với vách kính cho khối đế, mang phong cách kiến trúc hiện đại.
- Hệ thống cửa bên trong làm bằng gỗ, cửa và vách ngăn làm bằng khung nhôm
kính.
- Nền lát đá hoặc gạch tùy theo từng khu vực
1.4 Giải pháp thông gió chiếu sáng
1.4.1 Giải pháp thông gió
Công trình dược thiết kế hệ thống thông gió đảm bảo tiếu chuẩn an toàn khi sử
dụng và khi có sự cố hỏa hoạn.
- Tầng hầm được thiết kế thông gió tự nhiên qua lỗ ramp xuống hầm và các
lam thông gió tự nhiên bố trí quanh tường.

- Các tầng trên của tòa nhà thiết kế luôn đảm bảo thông thoáng với tự nhiên,
các cầu thang thoát hiểm được thiết kế các gen điều áp để đảm bảo thông
thoáng, không bò ngạt khi có sự cố hỏa hoạn.
1.4.2 Giải pháp chiếu sáng
Các không gian sử dụng của tòa nhà được thiết kế tận dụng tối ưu ánh sáng tự
nhiên.
1.5 Giải pháp điện nước
1.5.1 Phương án cấp thoát nước
ĐỀ TÀI: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI - LỚP: 06DXD1
Trang 6
- Các chỉ tiêu
Cấp nước:
o Sinh hoạt : 200L/người/ ngày đêm
o CTCC – Trường học: 40L/ người/ ngày đêm
o Công trình thương mại: 20L/ người/ ngày đêm
o Tưới cây – rửa đường: 15% Qsh
- Phương án cấp nước
Nguồn nước cấp cho công trình là nguồn nước máy thành phố
1.5.2 Phương án thoát nước mưa
- Nước mưa được hướng tập trung thu về phía các hố ga được bố trí theo tuyến
đường nội bộ và thu về cống thoát nước của thành phố.
1.5.3 Thoát nước thải sinh hoạt
- Hệ thống cống thoát nước bẩn được thiết kế tự chảy, cống tròn bằng BT chòu
lực và không thấm, được xây dựng ngầm dưới đất, độ sâu chôn cống > 0,7m. Các
tuyến cống thoát nước bẩn được bố trí dọc các trục đường của khu xây dựng.
Tuyến cống dọc nối các tuyến cống chính của khu quy hoạch vào tuyến cống
chính thoát nước thải khu vực theo quy hoạch của quận, đưa toàn bộ lượng nước
thải vào cống thu nước bẩn.
- Quy đònh chung về nước thải, rác thải.

- Tất cả các trục vệ sinh đều phải có bể tự hoại 3 ngăn, xây dựng đúng quy
cách để xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt trước khi đưa về trạm xử lý nước thải
chung và thoát vào cống.
- Nước thải sau khi ra khỏi trạm xử lý, trước khi thoát ra rạch phải đạt các tiêu
chuẩn cho phép ghi trong cột B, bảng 1, TCVN 5945 – 2005.
- Rác hữu cơ được thu gom từng ngày bằng xe chuyên dùng và đưa về bãi chôn
rác quy đònh của Thành phố.
1.5.4 Giải pháp cấp điện
- Nguồn cấp điện: Chọn nguồn cấp điện cho toàn khu quy hoạch là nguồn điện của
thành phố.
- Bố trí máy biến thế 3 pha đặt kín trong nhà để cung cấp điện cho tòa nhà.
- Thiết kế có máy phát điện dự phòng khi mất điện.

ĐỀ TÀI: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI - LỚP: 06DXD1
Trang 7
1.6 Giải pháp phòng cháy chữa cháy
1.6.1 Hệ thống phòng báo cháy
- Tầng trệt là khu trung tâm thương mại sẽ được trang bò các đầu báo khói dạng
đòa chỉ. Tầng hầm được chia thành 2 khu: Khu nhà để xe gắn máy, khu nhà xe
ôtô, khu nhà phụ trợ cũng được trang bò đầu báo khói và báo nhiệt.
- Tủ báo cháy trung tâm là loại tủ báo cháy đòa chỉ. Tủ báo cháy trung tâm
được đặt trong phòng điện nhẹ tại tầng hầm và được kết nối với bộ hiển thò báo
cháy phụ đặt tại phòng bảo vệ.
- Hệ thống báo cháy được thiết kế theo nguyên tắc: Phát hiện cháy nhanh,
chuyển tín hiệu rõ ràng, đảm bảo độ tin cậy.
- Tủ báo cháy phụ đặt tại mỗi tầng căn hộ và được kết nối về tủ chính.
- Đầu báo cháy trong mỗi căn hộ được thiết kế theo nguyên tắc mỗi phòng ngủ
lắp 1 đầu báo nhiệt, phòng khách lắp hai đầu báo nhiệt. Tất cả các đầu báo cháy
và nút nhấn báo cháy khẩn cấp tại mỗi tầng được kết nối về tủ báo cháy phụ tại

mỗi tầng.
- Khi có sự cố cháy xảy ra tại 1 tầng bất kỳ, hệ thống chuông báo cháy sẽ reo
cảnh báo tại tất cả các tầng.
- Đầu báo khói được lắp đặt theo nguyên tắc cách tường không quá 5m và
khoảng cách giữa hai đầu báo khói không quá 10m, diện tích bảo vệ mỗi đầu
không quá 100m
2
.
- Đầu báo nhiệt được lắp đặt theo nguyên tắc cách tường không quá 3.5m và
khoảng cách giữa hai đầu báo khói không quá 7m, diện tích bảo vệ mỗi đầu
không quá 50m
2
.
- Cáp cấp nguồn cho các tủ báo cháy, cáp kết nối giữa tủ báo cháy chính và tủ
báo cháy phụ cũng như cáp kết nối đến các đầu báo cháy, chuông báo cháy, nút
nhấn báo cháy khẩn cấp là loại cáp chống cháy. Nhằm mục đích duy trì tốt họat
động của hệ thống báo cháy khi có cháy xảy ra.
- Nguồn điện cấp cho các tủ báo cháy là nguồn điện ưu tiên, có hệ thống lưu
điện UPS và máy phát dự phòng.
- Ngoài ra hệ thống báo cháy còn được kết nối với một số hệ thống sau:
- Kết nối với hệ thống điều áp cầu thang để kích hoạt cho quạt điều áp hoạt
động khi có tín hiệu báo cháy.
- Kết nối với hệ thống thông gió để kích hoạt cho quạt hút hoạt động và dừng
quạt cấp gió tươi khi có tín hiệu báo cháy.
ĐỀ TÀI: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI - LỚP: 06DXD1
Trang 8
- Kết nối với hệ thống thông tin công cộng (PA) để phát các thông báo khẩn
cấp khi có tín hiệu báo cháy.
1.6.2 Hệ thống chữa báo cháy

Hệ thống bơm chữa cháy gồm một bơm điện chạy chính có 50m3/giờ cột áp
50m nước, một bơm dầu diesel dự phòng 90m3/giờ cột áp 50m nước, một bơm giữ
áp 3.6 m3/giờ cột áp 55m nước. Toàn bộ hệ thống bơm được đặt trong phòng bơm
bố trí bên ngoài nhà.
- Nguyên lý hoạt động của hệ thống bơm như sau:
- Áp lực tónh duy trì trong đường ống là 50m nước.
- Nhằm hạn chế tối thiểu mức rủi ro cho hệ thống bơm chữa cháy, cáp điện cấp
nguồn cho tủ điện điều khiển bơm chữa cháy là loại cáp chống cháy, nguồn điện
cấp cho bơm chữa cháy được lấy từ nguồn điện lưới chính và nguồn điện từ máy
phát dự phòng trong trường hợp nguồn điện lưới chính bò mất.
- Mỗi bơm được thiết kế đường hút riêng, có van một chiều ở mỗi đáy ống hút,
có tấm chống dòng xoáy (kích thước tấm chống dòng xoáy tối thiểu bằng hai lần
đường kính ống và lắp cách đáy ống ít nhất 100mm.
- Tại mỗi tầng có hai hộp vòi chữa cháy đặt hai bên buồng thang máy, hệ
thống chữa cháy tự động sprinkler được lắp đặt tại khu vực hành lang chung của
mỗi tầng, khu vực thương mại. Khu vực để xe tầng 2 và 3 lắp đầu phun hướng lên
nhằm hạn chế việc va chạm gây hư hỏng cho đầu phun, thẩm mỹ và hạn chế
khỏang không lắp đặt, các tầng còn lại lắp đầu phun hướng xuống. Đầu phun
sprinkler sử dụng loại có mã màu đỏ 68
0
C.
- Hệ thống cấp nước cho các hộp vòi chữa cháy được thiết kế dạng mạch vòng
và tách riêng với hệ thống ống cấp nước cho hệ thống chữa cháy tự động
sprinkler nhằm tạo cho hệ thống một áp lực nước ổn đònh khi có sự cố cháy.
- Ngoài ra tại mỗi tầng còn được bố trí bình chữa cháy CO2 và bình bột ABC
tại các vò trí thuận thiện và phù hợp theo TCVN 7435-1:2004.
- Họng tiếp nước chữa cháy được lắp tại tầng 1.
- Hệ thống chữa cháy ngoài nhà bao gồm 4 trụ và cuộn vòi được bố trí xung
quanh nhà với khoảng cách giữa các trụ không quá 150m.
1.7 Giải pháp thiết kế kết cấu

- Việc lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình dựa trên các yêu cầu chính
sau: đáp ứng được tính thẩm mỹ và công năng sử dụng của kiến trúc sư, đảm bảo
bền vững ổn đònh và hiệu quả kinh tế.
ĐỀ TÀI: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI - LỚP: 06DXD1
Trang 9
- Hệ kết cấu bên trên: Với đặc điểm tổng mặt bằng, chiều cao của của công
trình và các yêu cầu về không gian sử dụng ta chọn hệ kết cấu cho công trình là
hệ kết cấu khung vách chòu lực.
- Kết cấu móng: Căn cứ vào sốâ liệu khoan khảo sát đòa chất công trình ta có
thể thấy đòa điểm xây dựng có nền đất yếu, nên các phương án móng nông trên
nền đất thiên nhiên là không khả thi. Ta sẽ nghiên cứu so sánh 2 phương án móng
là móng cọc ép và móng cọc khoan nhồâi để chọn phương án móng cho công trình.



TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI – LỚP: 06DXD1
Trang 10


















PHAÀN II
KEÁT CAÁU
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI – LỚP: 06DXD1
Trang 11
CHƯƠNG 1
THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN TẦNG 5

Dùng phương án sàn BTCT đổ tại chỗ với phương án sàn có dầm.

1.1 Chọn Vật liệu
Bêtông B20 có: Rb = 115 (KG/cm
2
), Rbt = 9.5 (KG/cm
2
)
Thép sàn loại C I: Rs = 2250 (KG/cm
2
) đối với 
Thép sàn loại C II: Rs = 2800 (KG/cm
2
) đối với 
S1 S2
S3

S4
S5 S6 S7 S8
S9
S10
S13
S12



Hình 1-1 Mặt bằng đánh số ô sàn tầng 5 (vẽ cho ¼ mặt bằng)
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI – LỚP: 06DXD1
Trang 12
1.2 Xác đònh sơ bộ tiết diện dầm (b x h)
Ta chọn sơ bộ kích thước dầm như sau:

Lh  )
14
1
8
1
(
,
hb  )
4
1
2
1
(


Trong đó: L là nhòp của dầm, b x h là chiều rộng và chiều cao của dầm.
Từ nguyên tắc này ta chọn được tiết diện sơ bộ như hình vẽ trên.
1.3 Xác đònh chiều dày sàn (h
b
)
Sơ bộ chọn chiều dày chung cho các ơ bản sàn theo cơng thức:
1
l
m
D
h
b


Trong đó:
+ D: hệ số phụ thuộc vào tải trọng. Chọn D = 1
+ m: chọn m = 45
+ l
1
: chiều dài cạnh ngắn của bản, l
1
= 5700 (lấy theo ơ bản lớn nhất)
mmh
b
1044700
45
1


Sơ bộ chọn bề dày sàn: h

b
= 12cm.
1.4 Xác đònh tải trọng tác dụng lên sàn
 Tónh tải
- Sàn căn hộ gồm các phòng: phòng khách, phòng ngủ, phòng ăn, bếp
Bảng 1-1 Tải trọng bản thân các lớp cấu tạo sàn
Các lớp cấu tạo sàn

(KG/m
3
)
g
tc

(KG/m
2
)
HSVT
g
tt

(KG/m
2
)
1. Lớp Ceramic (1 cm)
2. Vữa lót sàn (1.5 cm)
3. Bản BTCT ( 12 cm )
4. Vữa trát trần (1.5 cm)
5. Đường ống thiết bò
2000

1800
2500
1800

0.01  2000 = 20
0.015  1800 = 27
0.12  2500 = 300
0.015  1800 = 27
30
1.1
1.3
1.1
1.3
1.3
22
35.1
330.0
35.1
39
 g
tt
sàn
= 461.6 (KG/m
2
)
- Tải phân bố do kết cấu bao che gây ra trên sàn:
Tải trọng của tường được qui về tải phân bố đều theo diện tích ô sàn.
Các vách ngăn là tường gạch ống dày 100:
g
tc

t
= 0.1x1600x1.1+0.03x1800x1.3=246.2(KG/m
2
).
Vì tường gạch rỗng nên ta lấy=(0.7 – 0.8)x g
tc
t
 g
tc
t1
=180 (KG/m
2
)
Các vách ngăn là tường gạch ống dày 200:
g
tc
t
= 0.2x1600x1.1+0.03x1800x1.3=422.2(KG/m
2
).
Vì tường gạch rỗng nên ta lấy=(0.7 – 0.8)x g
tc
t
 g
tc
t2
=330 (KG/m
2
)
Các khung nhôm + kính

 g
tc
k
= 30 (KG/m
2
)
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI – LỚP: 06DXD1
Trang 13
Bảng 1-2 Tải tính toán tải trọng tường quy đổi tác dụng lên sàn

Ô
Sàn
Diện tích
tường 100
trên sàn
(m
2
)
Diện tích
tường 200
trên sàn
(m
2
)
 tường100
(kG/m
2
)


tường200
(kG/m
2
)
HS
VT
Diện tích
ô sàn
(m
2
)
g

t
(kG/m
2
)
S1
18.88
180.00 1.10
22,55
165.78
S2
10.4
180.00 1.10
19.88
103.58
S3 (không có tường trên sàn)
S4 (không có tường trên sàn)
S5

24.52
180.00 1.10
25.18
192.81
S6
10.4
14.56 180.00 330.00 1.10
24.2
303.49
S7
4.16
11.70 180.00 330.00 1.10
15.9
318.92
S8 (không có tường trên sàn)
S9
21.71
180.00 1.10
25.94
165.71
S10

12.35 330.00 1.10
9.36
478.96
S11
12.48
180.00 1.10
12.6
196.11

S12 (không có tường trên sàn)
S13 (không có tường trên sàn)
 Hoạt tải
Dựa vào công năng sử dụng từng không gian của công trình và tiêu chuẩn về tải trọng ta
có được bảng tính toán hoạt tải công trình như ở bảng 1-3.
Bảng 1-3 Bảng tổng hợp hoạt tải tính toán tác dụng lên công trình
Chức năng các phòng
p
tc

(kG/m
2
)
HSVT
p
tt

(kG/m
2
)
1.Phòng ngủ, khách, ăn, bếp, vệ sinh
2.Lôgia
3.Hành lang
4.Siêu thò
5.Nhà để xe (tầng hầm, trệt)
6.Mái
150
200
300
400

500
75
1.3
1.2
1.2
1.2
1.2
1.3
195
240
360
480
600
97.5


TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI – LỚP: 06DXD1
Trang 14
Bảng 1-4 Hoạt tải tác dụng lên các ô sàn tầng 5

Ô sàn p
tc
sàn
Hệ số vt p
tt
sàn

(kG/m
2

) (kG/m
2
)
S1 150 1.3
195
S2 150 1.3
195
S3 150 1.3
195
S4 150 1.2
195
S5 150 1.3
195
S6 150 1.3
195
S7 300 1.2
360
S8 150 1.3
195
S9 150 1.3
195
S10 200 1.2
240
S11 300 1.2
360
S12 300 1.2
360
S13 150 1.3
195


Bảng 1-5 Kết quả tổng tải trọng tác dụng lên sàn


Ô
Sàn
Tónh tải tính toán
(kG/m
2
)
g
tt
sàn

(kG/m
2
)
p
tt
sàn

(kG/m
2
)
Tổng
q
(kG/m
2
)
TLBT Tường qui đổi
S1 461.6 165.78 627.38

195
822.38
S2 461.6 103.58 565.18
195
760.18
S3 461.6 0.00 461.60
195
656.60
S4 461.6 0.00 461.60
195
701.60
S5 461.6 192.81 654.41
195
849.41
S6 461.6 303.49 765.09
195
960.09
S7 461.6 318.92 780.52
360
1140.52
S8 461.6 0.00 461.60
195
656.60
S9 461.6 165.71 627.31
195
822.31
S10 461.6 478.96 940.56
240
1180.56
S11 461.6 196.11 657.71

360
1017.71
S12 461.6 0.00 461.60
360
821.60
S13 461.6 0.00 461.60
195
656.60

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI – LỚP: 06DXD1
Trang 15
1.5 Xác đònh nội lưc và tính toán cốt thép
1.5.1 Tính toán ô bản loại bản kê bốn cạnh ngàm
Các ô bản có ( l
2
/ l
1
< 2 ), (h
d
/h
b
= 400/120=3.3 >3) tính toán bản làm việc hai
phương có 4 cạnh ngàm.
I
I
IIII

Hình 1-2 Sơ đồ ô bản số 9
Tính toán các ô bản theo sơ đồ đàn hồi ô bản 9

Tra bảng các hệ số m
91
; m
92
; k
91
; k
92

M
1
= m
91
 q
s
 l
1
 l
2
; M
2
= m
92
 q
s
 l
1
 l
2


M
I
= k
91
 q
s
 l
1
 l
2
; M
II
= k
92
 q
s
 l
1
 l
2

Giả thiết: a = 2 cm;  h
o
= h
s
-a=12-2=10 cm.
Với R
b
= 115 (KG/cm
2

)
R
s
= 2800 (KG/cm
2
) Tra bảng có được
623.0
R


Các công thức tính toán:

2
0
bhR
M
b
m



Với
m

211 

Kiểm tra điều kiện hạn chế:
R




 = 0.5x(
m

211 
)
Diện tích cốt thép được xác đònh bằng công thức:

0
hR
M
A
S
s




0
%
bh
A
s



Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
µ
min <
µ ≤ µ

max

Trong đó: µ
min
= 0.1%; µ
max
=
S
bR
R
R


Sử dụng các hàm và công thức của excel để tính thép cho các ô bản.
Kết quả tổng hợp ở bảng 1-6.
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI – LỚP: 06DXD1
Trang 16
Bảng 1-6 Kết quả tính toán nội lực và cốt thép các ô bản kê 4 cạnh
Ô Kích thước Tải trọng Chiều dày Tỷ số Hệ số
Moment
Tính thép Chọn thép
sàn l
1
l
2
q h a h
0
l
2

/l
1
moment
α
m
γ
A
s
TT
H.lượng Ø a A
s
CH
H.lượng

(m) (m) (N/m
2
) (mm) (mm) (mm)

(N.m) (cm
2
/m) µ
TT
(%) (mm) (mm) (cm
2
/m) µ
chọn
(%) µ
max
(%)
S1 4.55 4.85 8223.8 120

20
100
1.16
m
91
=
0.019
M
1
= 3448 0.042 0.042 1.84 0.18%
6 150
1.89 0.19% 2.23%
23
97 m
92
=
0.0166
M
2
= 3013 0.036 0.037 1.60 0.17%
6 150
1.89 0.19% 2.23%
20
100 k
91
=
0.0443
M
I
= 8040 0.097 0.102 4.43 0.44%

8 100
5.03 0.50% 2.23%
20 100 k
92
=
0.0383
M
II
= 6951 0.084 0.088 3.80 0.38% 8 120 4.19 0.42% 2.23%
S2 4.1 4.85 76018.1 120
20
100
1.18
m
91
=
0.0202
M
1
= 3054 0.037 0.038 1.63 0.16%
6 150
1.89 0.19% 2.23%
23
97 m
92
=
0.0146
M
2
= 2207 0.027 0.027 1.17 0.12%

6 200
1.42 0.14% 2.23%
20
100 k
91
=
0.0465
M
I
= 7029 0.085 0.085 3.85 0.39%
8 120
4.19 0.42% 2.23%
20
100 k
92
=
0.0337
M
II
= 5094 0.061 0.061 2.75 0.28%
8 150
3.35 0.34% 2.23%
S5 4.75 5.9 8494.1 120
20 100
1.03
m
91
=
0.0205
M

1
= 4310 0.052 0.053 2.32 0.23% 8 200 2.52 0.25% 2.23%
24
96 m
92
=
0.0138
M
2
= 2901 0.035 0.036 1.54 0.16%
6 150
1.89 0.19% 2.23%
20
100 k
91
=
0.047
M
I
= 9881 0.119 0.127 5.52 0.55%
10 140
5.61 0.56% 1.76%
20
100 k
92
=
0.0314
M
II
= 6601 0.079 0.083 3.60 0.36%

8 140
3.59 0.36% 2.23%
S6 4.1 5.9 96009.1 120
20
100
1.44
m
91
=
0.0209
M
1
= 4854 0.058 0.06 2.62 0.26%
8 190
2.65 0.27% 2.23%
24
96 m
92
=
0.010O
M
2
= 2323 0.028 0.028 1.23 0.13%
6 200
1.42 0.14% 2.23%
20
100 k
91
=
0.0469

M
I
= 10892 0.131 0.141 6.13 0.61%
10 125
6.28 0.63% 1.76%
20
100 k
92
=
0.0223
M
II
= 5179 0.062 0.064 2.80 0.28%
8 180
2.79 0.28% 2.23%
S9
3.9 7.15 8223 120
20 100

1.83


m
91
= 0.0194 M
1
= 4448.4 0.0535 0.0551 2.39 0.24%
6 100
2.83 0.28% 2.23%


23 97 m
92
= 0.0058 M
2
= 1329.9 0.0160 0.0161 0.70 0.07%
6 200
1.42 0.14% 2.23%
20 100 k
91
= 0.0419 M
I
= 9607.6 0.1156 0.1232 5.35 0.54%
8 90
5.59 0.56% 2.23%
20 100 k
92
= 0.0127 M
II
= 2912.1 0.0350 0.0357 1.55 0.16%
8 200
2.52 0.25% 2.23%

S10


2.4



3.75




11805.6


120



20
100
1.56



m
91
=
0.0206
M
1
= 1127 0.014 0.014 0.59 0.10%
6 200
1.42 0.14% 2.23%
23
97 m
92
=
0.0086

M
2
= 470 0.01 0.01 0.25 0.03%
6 200
1.42 0.14% 2.23%
20
100 k
91
=
0.0459
M
I
= 2510 0.03 0.031 1.33 0.13%
8 200
2.52 0.25% 2.23%
20
100 k
92
=
0.0191
M
II
= 1045 0.013 0.013 0.55 0.10%
8 200
2.52 0.25% 2.23%
S11 2.75 4.6 10177.1 120
20
100
1.67
m

91
=
0.0201
M
1
= 2588 0.031 0.032 1.37 0.10%
6 200
1.42 0.14% 2.23%
23
97 m
92
=
0.0072
M
2
= 927 0.011 0.011 0.49 0.10%
6 200
1.42 0.14% 2.23%
20
100 k
91
=
0.0443
M
I
= 5690 0.069 0.069 3.08 0.23%
8 160
2.96 0.30% 2.23%
20
100 k

92
=
0.0159
M
II
= 2034 0.025 0.025 1.08 0.10%
8 200
2.52 0.25% 2.23%
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG
THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI – LỚP: 06DXD1
Trang 17
1.5.2 Tính toán các ô bản làm việc 1 phương 2 cạnh ngàm
Xét tỉ số
2
1
l
l
> 2 -> tính theo trường hợp bản loại dầm; cắt 1 dãy bản rộng b=1m theo
phương cạnh ngắn để tính.
ql
l
q
12
ql
24
g
nh
M =
M =


Hình 1-3 Sơ đồ tải trọng và biểu đồ mô men trong dãi bản một phương 2 cạnh ngàm

24
2
lq
M
s
nh



12
2
lq
M
s
g


Giả thuyết: a=2 cm.
 h
o
= 12 – 2 =10 (cm)
Với R
b
= 115 (kG/cm
2
)
R

s
= 2800 (kG/cm
2
) Tra bảng có được
623.0
R


Các công thức tính toán:

2
0
bhR
M
b
m



Với
m

211 

Kiểm tra điều kiện hạn chế:
R



 = 0.5x(

m

211 
)
Diện tích cốt thép được xác đònh bằng công thức:

0
hR
M
A
S
s




0
%
bh
A
s



Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
µ
min <
µ ≤ µ
max


Trong đó: µ
min
= 0.1%; µ
max
=
S
bR
R
R


Sử dụng các hàm và công thức của excel để tính thép cho các ô bản.
Kết quả tổng hợp ở bảng 1-7

2
2
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI – LỚP: 06DXD1
Trang 18
Bảng 1- 7 Kết quả tính toán nội lực và cốt thép các ô bản một phương 2 cạnh ngàm
Ơ
sàn
Kích thước
Tải
trọng
Chiều dày
Tỷ
số
l
2

/l
1

Moment
Tính thép Chọn thép
l
1
l
2
q h a h
0

α
m

γ
A
s
TT
H.lượng Ø a A
s
CH
H.lượng
(m) (m) (N/m
2
) (mm) (mm) (mm) (N.m) (cm
2
/m) µ
TT
(%)

(mm) (mm)
(cm
2
/m)
µ
chọn

(%)
µ
max

(%)
S3 2.70 6.60 6566 120 20 100 2.44
M
g
= 3989 0.035 0.982 1.80 0.18% 8 200 2.36 0.24%
2.23%
M
n
= 1994 0.017 0.991 0.89 0.09% 6 200 1.42 0.14% 2.23%
S4 1.55 4.10 7016 120 20 100 2.65
M
g
= 1405 0.012 0.994 1.00 0.10% 8 200 2.36 0.24%
2.23%
M
n
= 702 0.006 0.997 0.31 0.03% 6 200 1.42 0.14%
2.23%
S7 2.70 5.90 11405.2 120 20 100 2.19

M
g
= 6929 0.060 0.062 3.99 0.40% 8 120 4.19 0.42%
2.23%
M
n
= 3464 0.030 0.03 4.12 0.41% 8 120 4.19 0.42%
2.23%
S8 2.40 5.90 6566 120 20 100 2.46
M
g
= 3152 0.027 0.986 1.42 0.14% 8 200 2.36 0.24%
2.23%
M
n
= 1576 0.014 0.993 0.71 0.07% 6 200 1.42 0.14%
2.23%
S12 2.40 5.80 8216 120 20 100 2.42
M
g
= 3944 0.034 0.983 1.78 0.18% 8 200 2.36 0.24% 2.23%
M
n
=

1972

0.017

0.991


0.88

0.09%

6

200

1.42

0.14%

2.23%

S13 1.80 4.70 6566 120 20 100 2.61
M
g
= 1773 0.015 0.992 1.00 0.10% 8 200 2.36 0.24%
2.23%
M
n
= 886 0.008 0.996 0.40 0.04% 6 200 1.42 0.14%
2.23%

1.6 Bố trí cốt thép cho bản
- Bố trí thép cho bản theo tiết diện thép thiết kế và căn cứ vào vò trí tương quan giữa các ô bản để bố trí và cắt thép đảm bảo thi
công thuận lợi và tiết kiệm.
- Thép mũ được cắt tại vò trí 1/4 cạnh ngắn (l
1

)
- Thép cấu tạo 6 a200
Chi tiết bố trí cấu tạo cốt thép thể hiện trong bản vẽ.
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI – LỚP: 06DXD1
Trang 19
2. Kiểm tra độ võng
Kiểm tra độ võng các ô bản có tải trọng và nhòp tương đối lớn.
Kiểm tra theo phụ lục 22 tài liệu [5-3]
Trình tự tính toán như sau:
Xét bản 4 cạnh ngàm có tải trọng phân bố q (t/m
2
) có chiều dài hai cạnh l
1
< 2l
2
, chiều dày
bản h
b
.
Độ võng của sàn f:
D
l
qf
4
1
.


(m) với

)1(12
2
3



bb
hE
D

Trong đó:
E
b
: Mô đun đàn hồi của bê tông (B20 có E
b
= 2.7x10
6
(t/m
2
))


: Hệ số tra bảng phụ thuộc vào tỉ số l
2
/l
1

Kiểm tra điều kiện:
150
1

l
f 

Sử dụng bảng tính và công thức Excel để kiểm tra độ võng các ô sàn theo bảng 1-8.
Bảng 1- 8 Tính toán và kiểm tra độ võng sàn tầng 5
Ô bản
q l
1
l
2
l
2
/l
1


h
b
f
Kiểm
tra
(t/m
2
) (m) (m) (m) (m)
S1 0.82 4.55 4.85 1.1 0.00149 0.12 0.00135 thỏa
S5 0.85 4.75 5.90 1.2 0.00172 0.12 0.00191 thỏa
S6 0.96 4.10 5.90 1.4 0.00207 0.12 0.00144 thỏa

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI – LỚP: 06DXD1

Trang 20
CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ KẾT CẤU CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH
Thiết kế kết cấu cầu thang tầng điển hình (tầng 5) bao gồm các cấu kiện sau:
 Bản thang 1 (vế 1)
 Bản thang 2 (vế 2)
 Bản thang 3 (vế 3)
 Dầm chiếu tới
 Dầm chiếu nghỉ
2.1 Đặc điểm kiến trúc cầu thang tầng điển hình
- Vò trí, chức năng: Cầu thang được bố trí trung tâm của tòa nhà với 2 thang đối
xứng nhau, chức năng chính là thoát hiểm khi có sự cố.
- Đặc điểm cấu tạo: các thông số kích thước của cầu thang tuân theo tiêu chuẩn
phòng cháy chữa cháy và cấu tạo kiến trúc.
o Chiều cao tầng: 3300
o Cầu thang 3 vế có 21 bậc
 Vế 1: 9 bậc
 Vế 2: 9 bậc
 Vế 3: 3 bậc
o Bề rộng bản: 1100
o Kích thước bậc: b x h = 275 x 158
Hình dáng và kích thước cầu thang thể hiện trong hình 2.1
2.2 Sơ bộ chọn kích thước tiết diện
- Thiết kế kết cấu thang chòu lực dạng bản
- Chọn sơ bộ bề dày bản thang theo công thức:

)(
30
1
21

LLh
b


Với L
1
: chiều rộng sàn chiếu nghỉ
L
2
: chiều rộng bản 2
Vậy:
)(110)11002200(
30
1
mmh
b


+ Chọn bề dày bản thang là h
b
=12 cm
+ Mặt thang rộng: l = 1.1 m
+ Cấu tạo một bậc thang: b = 275 mm, h = 158 mm, được xây bằng gạch
+ Bậc thang lát đá mài:  = 2000 (Kg/m3)
- Cắt dãy bản rộng 1m để tính
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI – LỚP: 06DXD1
Trang 21
5
6 6'

5'
E'


Hình 2-1 Mặt bằng và mặt cắt cầu thang tầng điển hình


BẢN 1
BẢN 2
BẢN 3
E''

Hình 2-2 Mặt Bằng kết cấu cầu thang
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI – LỚP: 06DXD1
Trang 22
2.3 Tính toán thiết kế cầu thang
* Vật liệu thiết kế
Bêtông B20 có : Rb = 115 (KG/cm
2
)
Thép sàn loại C I : Rs = 2250 (KG/cm
2
) đối với 
Thép sàn loại C II : Rs = 2800 (KG/cm
2
) đối với 

2.3.1 Thiết kế bản thang 1 (bt1)
a. Tải trọng

 Trọng lượng của một bậc thang g
b
gồm:
- Trọng lượng gạch 1 bậc thang:
1
2
0.275 0.1581.118001.1=47.32(KG)
- Trọng lượng vữa lót 1.5cm và đá mài 1.5cm trên mặt bậc:
(0.158+0.275)0.01518001.11.3+(0.158+0.275)0.01520001.11.1 = 32.44 (KG)
 g
b
= (47.32+32.44)/ 0.275 = 290.04(KG/m) (quy ra tải pbđ)
 Trọng lượng bản BTCT dày 12cm
g
bt
= 1.10.1225001m = 330 (KG/m)
 Trọng lượng lớp vữa trát dày 1.5cm
g
v
=1.30.01518001m = 35.1 (KG/m)
 Trọng lượng lớp đá mài dày 1.5cm đoạn chiếu nghỉ
g
đ
=1.10.01520001m = 33 (KG/m)
 Tải trọng tay vòn cầu thang
g
tv
= 1.2  30 = 36 (KG/m)
-> g
1

= g
b
+ g
bt
+ g
v
+ g
tv
= 290 + 330 + 35 + 36 = 674 (KG/m)
(g
1
là tỉnh tải tác dụng lên đoạn bản nghiêng có bậc)
-> g
2
= g
bt
+ g
đ
+ 2.g
v


= 330 + 35 + 33 = 398 (KG/m)
(g
2
là tỉnh tải tác dụng lên đoạn chiếu nghó)
 Hoạt tải:
p = 1.2  300 = 360 (KG/m
2
).

* Tổng tải trọng tác dụng lên bản thang
 q
1
= g
1
+ p = 674 + 360 = 1034 (KG/m)
 q
2
= g
2
+ p = 398 + 360 = 758 (KG/m)




TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI – LỚP: 06DXD1
Trang 23
b. Sơ đồ tính
Từ việc phân tích tải trọng tác dụng lên bản thang 1 ta có sơ đồ tính thể hiện
trong hình 2-3

q1 = 1034 KG/m
q2 = 758 KG/m
6'5'


Hình 2-3 Sơ đồ tải trọng bản thang 1

c. Tính toán nội lực

Sử dụng phần mềm SAP 2000 để tìm nội lực cho bản thang 1


Hình 2-4 Biểu đồ mô men trong bản thang 1 (đơn vò tính: T.m)
d. Tính toán và bố trí cấu tạo cốt thép
 Tiết diện tại nhòp:
M
nhmax
= 154000 (kGcm); h = 12 cm; a = 2.5 cm.
 h
o
= 12 – 2.5 = 9.5 cm
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI – LỚP: 06DXD1
Trang 24

148.0
5.9100115
154000
22
0



bhR
M
b
m



 = 0.5x(
m

211 
)=0.5x(
148.0211 
)=0.92


3.6
5.992.02800
154000
0



hR
M
A
S
s

cm
2


Chọn 10 a120 (F
a
= 6.54 cm
2

) để bố trí.

69.0
5.9100
54.6
%
0



bh
A
s

%
µ
max
=
S
bR
R
R

=2.17%
Vậy: µ
min
= 0.1% < µ =
0
bh
A

S
< µ
max

S
bR
R
R


* Cốt ngang của bản thang chọn theo cấu tạo 6 a200.
 Tiết diện tại gối:
Tiết diện thép tại gối lấy 40% tiết diện tại nhòp

A
s
= 0.4 x 6.52 = 2.61
Chọn  10 a200 (A
s
= 3.93 cm
2
) để bố trí .

4.0
5.9100
93.3
%
0




bh
A
s

%
µ
max
=
S
bR
R
R

=2.17%
Vậy: µ
min
= 0.1% < µ =
0
bh
A
S
< µ
max

S
bR
R
R



* Cốt thép ngang của bản thang chọn theo cấu tạo 6 a200
2.3.2 Thiết kế bản thang 2 (bt2)
a. Tải trọng
 Trọng lượng của một bậc thang g
b
gồm:
- Trọng lượng gạch 1 bậc thang:
1
2
0.275 0.1581.118001.1=47.32(kG)
- Trọng lượng vữa lót 1.5cm và đá mài 1.5cm trên mặt bậc:
(0.158+0.275)0.01518001.11.3+(0.158+0.275)0.01520001.11.1 = 32.44 (kG)
 g
b
= (47.32+32.44)/ 0.275 = 290.04(KG/m) (quy ra tải phân bố đều)
 Trọng lượng bản BTCT dày 12cm:
g
bt
= 1.10.1225001m = 330 (kG/m
2
)
 Trọng lượng lớp vữa trát dày 1.5cm:
g
v
=1.30.01518001m = 35.1 (kG/m
2
)
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ 586 TOWER GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH: BÙI HỒ PHI – LỚP: 06DXD1

Trang 25
 Trọng lượng lớp đá mài dày 1.5cm đoạn chiếu nghỉ:
g
đ
=1.10.01520001m = 33 (kG/m
2
)
 Tải trọng tay vòn cầu thang:
g
tv
= 1.2  30 = 36 (kG/m).
-> g
1
= g
b
+ g
bt
+ g
v
+ g
tv
= 290 + 330 + 35 + 36 = 674 (kG/m)
(g
1
là tỉnh tải tác dụng lên đoạn bản nghiêng có bậc).
-> g
2
= g
bt
+ g

đ
+ 2.g
v


= 330 + 35 + 33 = 398 (kG/m)
(g
2
là tỉnh tải tác dụng lên đoạn chiếu nghó).
 Hoạt tải:
p = 1.2  300 = 360 (KG/m
2
)
* Tổng tải trọng tác dụng lên bản thang
 q
1
= g
1
+ p = 674 + 360 = 1034 (KG/m)
 q
2
= g
2
+ p = 398 + 360 = 758 (KG/m)
b. Sơ đồ tính.
Từ việc phân tích tải trọng tác dụng lên bản thang 2 ta có sơ đồ tính như sau:

q2 = 758 KG/m
q1 = 1034 KG/m
6'5'


Hình 2-5 Sơ đồ tải trong bản thang 2




×