Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

định hướng hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.44 KB, 41 trang )

lời nói đầu
Trong công cuộc đổi mới và xây dựng đất nớc, cùng với sự chuyển đổi
của cơ cấu kinh tế từ một nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà n-
ớc đã bớc đầu đem lại cho nền kinh tế nớc ta những thành tựu hết sức to lớn.
Một nền kinh tế tăng trởng nhanh, ổn định, thu nhập và mức sống của nhân
dân đợc nâng cao. Đó là kết quả của sự nỗ lực và sáng tạo trong quản lý của
từng thành phần kinh tế, từng doanh nghiệp có sự tồn tại và phát triển chung
của đất nớc.
Trong môi trờng cạnh tranh quyết liệt của nền kinh tế thị trờng hiện
nay, để khẳng định đợc vị thế của mình, các doanh nghiệp phải có sự hạch
toán chi phí sản xuất hợp lý, giá thành sản phẩm phù hợp để tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trờng. Quản lý việc chi phí sản xuất sẽ giảm đợc giá thành
sản phẩm, đó luôn là mong muốn của các doanh nghiệp. Đặc biệt trong ngành
xây dựng khi mà có khối lợng chi phí lớn trong mỗi sản phẩm xây lắp. Việc
hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây
dựng đợc thực hiện tốt hay không sẽ ảnh hởng trực tiếp đến khả năng cạnh
tranh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trờng xây dựng. Chính vì vậy quá
trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong Công ty xây dựng luôn
là một vấn đề hết sức quan trọng đối với ngành xây dựng hiện nay. Hơn nữa
đây cùng là một vấn đề hết sức phức tạp quyết định sự sống còn của doanh
nghiệp xây dựng. Vì thế nó đòi hỏi phải đợc nghiên cứu sâu sắc toàn diện mới
có thể đem lại hiệu quả cao trong quá trình thực hiện.
Xuất phát từ thực tiễn của vấn đề này, trong thời gian thực tập tại Công
ty Xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc. Em đã vận dụng kiến thức đã học để đi
sâu nghiên cứu thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của Công ty Xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc. Vì thế em xin chọn đề
tài: " Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty xâydựng Thăng Long Vĩnh Phúc". Trong quá trình viết chuyên
đề không tránh khỏi những thiếu sót, em mong các thầy cô trong khoa và cán
bộ của Công ty nơi em thực tập giúp đỡ để bản báo cáo của em đợc hoàn thiện


hơn. Đặc biệt em xin cảm ơn cô: Thạc sỹ Nguyễn Thu Hơng đã giúp đỡ em rất
nhiều để em hoàn thành bản báo cáo này.
Bản báo cáo ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có hai chơng.
Chơng 1: Thực trạng hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc.
1
Chơng 2: Định hớng hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty xây dựng Thăng Long.
2
chơng 1. thực trạng hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
xây dựng thăng long vĩnh phúc
1.1. Đặc điểm Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc:
1.1.1. Tổng quan về Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc:
- Trụ sở chính: Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc có trụ sở
chính tại số nhà 321 - đờng Hùng Vơng - Thị trấn Phúc Yên - huyện Mê Linh
- Tỉnh Vĩnh Phúc.
Số điện thoại: 0211.869262 Fax: 0211.874434
Số tài khoản: 7301.0342I tại Ngân hàng đầu t và phát triển huyện Mê
Linh - tỉnh Vĩnh Phúc.
- Các văn bản pháp quy
Quyết định đổi tên doanh nghiệp t nhân là Xí nghiệp xây dựng Thành
Công thành Công ty xây dựng Thành Công số 42/QĐ-UB ngày 13/01/1996
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Quyết định đổi tên Công ty xây dựng Thành Công thành Công ty xây
dựng Thăng Long số 520/QĐ-UB ngày 23/5/1997.
Giấy phép thay đổi đăng ký kinh doanh lần 2 số 05/699 ngày 11/7/2003
của Sở kế hoạch và đầu t tỉnh Vĩnh Phúc.
- Ngành nghề kinh doanh:
Thi công làm mới và sửa chữa các công trình xây dựng dân dụng, công

nghiệp, giao thông, thuỷ lợi.
Thi công, lắp đặt đờng dây hạ thế và trạm biến áp từ 35KV trở xuống.
Hoàn thiện các công trình xây dựng và trang trí nội thất.
Kinh doanh vật t, vật liệu, thiết bị xây dựng, phơng tiện vận tải, bất
động sản và phát triển nhà.
Sản xuất kinh doanh các mặt hàng về cơ khí phục vụ việc xây dựng các
công trình.
- Tổ chức của Công ty xây dựng Thăng Long - Vĩnh Phúc.
Công ty có đội ngũ cán bộ kĩ s lành nghề, nhiều kinh nghiệm, chuyên
thi công những công trình có quy mô lớn trên mọi miền đất nớc. Về cơ cấu tổ
chức của Công ty đã đợc hoàn thiện trong quá trình tổ chức thi công của các
công trình.
Với tổng số nhân viên 522 ngời, trong đó nhân viên quản lý là 94 ngời,
Đội ngũ kỹ s, cán bộ kỹ thuật của Công ty là 51ngời và đang đợc bổ xung
3
thêm những kĩ s trẻ đợc trang bị khoá học kĩ thuật mới, đảm bảo sự kết hợp
giữa kinh nghiệm thực tế và kiến thức khoa học hiện đại, tiên tiến.
Đến nay Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc đã khẳng định đợc
mình trên thị trờng xây dựng trong cả nớc. Các công trình do Công ty thi công
đều đạt chất lợng cao đảm bảo yêu cầu về kỹ, mĩ thuật và gây ấn tợng tốt đối
với các chủ đầu t.
- Năng lực tài chính:
Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc có đủ khả năng ứng vốn để
phục vụ việc thi công các công trình ở mọi quy mô. Và đợc các ngân hàng có
uy tín bảo lãnh về mặt tài chính cho Công ty.
Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc sẵn sàng phối hợp với chủ
đầu t ứng phần vốn để hoàn thành các thủ tục xây dựng cơ bản, giải phóng mặt
bằng và tổ chức thi công sau khi đợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tổng số vốn kinh doanh: 29,47 tỷ VNĐ
- Năng lực thi công:

Qua thực tế thi công các công trình ở mọi lĩnh vực, Công ty đã giành đ-
ợc sự đánh giá cao của các chủ đầu t về chất lợng công trình cũng nh tiến độ
thi công, giải pháp kĩ thuật.Công ty đã và đang thi công nhiều công trình
dân dụng qui mô lớn, tốc độ thi công nhanh, kết cấu hiện đại nh:
Trụ sở t pháp các tỉnh: Hà Giang (95), Phú Thọ (14)
Trụ sở toà án nhân dân các tỉnh: Tuyên Quang (96), Yên Bái (97),
Vĩnh Phúc (98)
Một số nhà nghỉ: Khu du lịch Tam Đảo, Sapa.
San nền Đờng Bắc Thăng Long - Nội Bài
Đờng trục chính vào cụm công nghiệp Quang Minh tỉnh Vĩnh Phúc
- Thiết bị thi công:
Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc có một khối lợng máy móc
thiết bị lớn, hiện đại, đa dạng về chủng loại, đáp ứng đầy đủ để thi công mọi
công trình ở mọi lĩnh vực trên mọi địa hình. Hiện nay số máy móc thiết bị
đang ngày càng đợc đổi mới, nâng cấp cả về bề rộng và chiều sâu, đáp ứng
việc thi công mọi công trình có quy mô lớn.
a. Tổ chức sản xuất và công nghệ sản xuất:
Hàng năm Công ty thờng tiến hành hoạt động tìm kiếm công việc thông
qua các hợp đồng kinh tế đợc ký kết với các đối tác. Chính vì vậy quy trình hoạt
động của Công ty bắt đầu bằng việc tiếp thị để tìm kiếm khách hàng.
4
Quy trình hoạt động của Công ty
- Tiếp thị: Là tổ chức hệ thống tiếp cận và nắm bắt các thông tin để tìm
kiếm việc làm.
- Lập hồ sơ dự thầu: Gồm:
+ Bóc tiên lợng dự đoán
+ Biện pháp tổ chức thi công
+ Đa ra tiến độ thi công
- Nhận thầu: Sau khi lập hồ sơ dự thầu và gửi đến đơn vị khách hàng để
tham gia đấu thầu theo nghị định 88/1999/CP. Nếu chúng thầu thì tiến hành tổ

chức thi công công trình.
- Tiến hành thi công: Việc tổ chức thi công dựa vào hồ sơ dự thầu và
yêu cầu của bên chủ đầu t. Những công việc chủ yếu bao gồm:
+ Tiếp nhận hồ sơ, nghiên cứu bản vẽ thiết kế, đề xuất ý kiến thay đổi
hoặc bổ xung thiết kế cho phù hợp với điều kiện thi công xong phải đảm bảo
các yếu tố kỹ thuật.
+ Lập các biện pháp thi công an toàn
+ Kiểm tra, giám sát, hớng dẫn các đơn vị trong quá trình tổ chức thi
công, đảm bảo chất lợng, kỹ thuật và an toàn lao động.
+ Chỉ đạo các đơn vị phụ thuộc thực hiện các quy định về quản lý, sử
dụng vật t, thiết bị máy móc, kiểm tra, xác nhận khối lợng công việc hoàn
thành, quyết toán.
- Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc tổ chức sản xuất phổ biến
theo phơng thức khoán gọn các công trình, hạng mục công trình, khối lợng
công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp.
b. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc
5
Tiếp thị
Lập hồ sơ dự thầu
Nhận thầu
Thi công
Kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao
Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc tổ chức bộ máy quản lý theo
mô hình tập trung gồm: Giám đốc, các Phó giám đốc giúp việc cho Giám đốc,
phụ trách các mảng khác nhau, kế toán trởng giúp đỡ Giám đốc quản lý về
mặt tài chính, tiếp theo là các Phòng ban chức năng, các đội xây dựng. Có thể
khái quát cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty xây dựng Thăng Long
Vĩnh Phúc nh sau:
6
Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Công ty xây dựng thăng long vĩnh phúc
giám đốc
P. giám đốc kế hoạch
phòng
tổ chức - hành chính
phòng
tài chính - kế toán
phòng
kế hoạch - kỹ thuật
phòng
dự thầu
đội XD
số 1
đội XD
số 2
đội XD
số 3
đội XD
số 4
đội XD
số 5
đội XD
số 6
đội XD
số 7
đội XD
số 9
đội XD
số 10
đội XD

số 11
đội XD
số 12
Các
tổ sx
Các
tổ sx
Các
tổ sx
Các
tổ sx
Các
tổ sx
Các
tổ sx
Các
tổ sx
Các
tổ sx
Các
tổ sx
Các
tổ sx
Các
tổ sx
P. giám đốc kỹ thuật
7
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận phòng ban:
- Giám đốc Công ty: Là đại diện pháp nhân của Công ty chịu trách
nhiệm trớc hội đồng quản trị, pháp luật về điều hành hoạt động của công ty.

Giám đốc có quyền hành cao nhất trong công ty nh: Tổ chức, điều hành các
hoạt động của công ty, xây dựng các phơng án, kế hoạch mở rộng đầu t liên
doanh, liên kết
- Phó giám đốc Công ty: Giúp việc cho Giám đốc công ty theo phận sự
phân công và uỷ quyền của Giám đốc.
- Kế toán trởng: Giúp Giám đốc công ty chỉ đạo, tổ chức việc thực hiện
phân công công tác kế toán, thống kê của công ty và có nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định của pháp luật.
- Phòng dự thầu: Thực hiện công tác tiếp thị tìm kiếm công việc và
chuẩn bị hồ sơ dự thầu và đấu thầu. Nhận hồ sơ thiết kế, dự toán và các tài liệu
có liên quan để khai báo giao lại cho đơn vị nhận thi công.
- Phòng kế hoạch - kĩ thuật:
Kiểm tra, tính toán xác nhận khối lợng vật t thực hiện, tiền lơng và các
chi phí khác.
Lập và kết hợp với các đơn vị phụ thuộc để lập biện pháp thi công, kèm
theo biện pháp an toàn trong lao động cho các công trình.
Giải quyết những vớng mắc về kỹ thuật, chất lợng, thay đổi thiết kế
trong quá trình thi công.
- Phòng tài chính - kế toán:
Hàng tháng căn cứ vào khối lợng các đơn vị thực hiện đã đợc phòng kế
hoạch kĩ thuật kiểm tra, xác nhận từng công trình để cho vay vốn theo quy chế
sau khi đợc Giám đốc phê duyệt.
Kiểm tra việc sử dụng vốn vay của các đơn vị để bảo đảm chi đúng mục
đích và nâng cao hiệu quả sử dụng của đồng vốn.
Kiểm tra việc báo cáo hạch toán thu chi của các đơn vị theo mẫu, biểu
Công ty hớng dẫn, các chứng từ, vật t, tiền lơng, chứng từ chi tiết khác theo
quy định của nghị định 59/CP và các thông t hớng dẫn của bộ tài chính. Nếu
có phát hiện sai sót, cha hợp lí yêu cầu đơn vị sửa chữa ngay để đảm bảo tính
chính xác của số liệu.
Kết hợp với phòng kế hoạch kĩ thuật để lập kế hoạch thu hồi vốn hàng tháng.

8
Hạch toán giá thành, phân tích hoạt động kinih tế của Công ty trên
cơ sở các thông t hớng dẫn của bộ tài chính và chế độ chính sách của Nhà
nớc.
Theo dõi đơn vị thực hiện hợp đồng gồm: Kiểm tra nhân lực, chứng từ lơng,
phân phối tiền lơng, tiền thởng trên cơ sở chính sách đối với ngời lao động theo
quy định của bộ luật lao động, và những qui chế nội bộ.
- Phòng tổ chức - hành chính:
Chuẩn bị hợp đồng giao khoán (khi đã đợc kí duyệt) Căn cứ vào tình
hình sản xuất, qui mô và tính chất công trình để cùng đơn vị bố trí nhân lực
cán bộ công nhân viên phù hợp với yêu cầu công việc.
Thanh lí hợp đồng giao khoán giữa Công ty với các đơn vị phụ thuộc
khi có hồ sơ thanh quyết toán đã đợc thẩm định.
c. Tổ chức kế toán
* Tổ chức bộ máy kế toán:
- Bộ máy kế toán của Công ty xây dựng Thăng Long đợc tổ chức theo
nguyên tắc: hạch toán phụ thuộc phòng kế toán gồm: 1 kế toán trởng, và 5 kế
toán viên. Dới nữa là nhân viên kế toán các đơn vị.
Dới các đơn vị trực thuộc nh đội không có bộ máy kế toán độc lập.
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán tại Công ty.
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
- Kế toán trởng:
+ Phân công việc cho từng cán bộ trong phòng
+ Chỉ đạo công tác hạch toán, kế toán, quản lí tài chính nói chung từ
các đội, phòng ban.
+ Nghiệm thu khối lợng công trình hoàn thành cho các đội cùng các phòng
chức năng xây dựng cơ chế quản lý, kế hoạch mua sắm trang thiết bị mới.
+ Liên hệ với các cơ quan chủ quản, tổng cục thuế cục quản lí doanh nghiệp
- Kế toán tổng hợp:
+ Vào sổ nhật kí chung và sổ cái toàn bộ các tài khoản phát sinh hàng tháng.

Kế toán tr ởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
CPSX
Kế toán
thuế - l ơng
Kế toán
TSCĐ -VT
Kế toán
quĩ
Nhân viên kế toán các đơn vị trực thuộc
9
+ Kiểm tra định khoản trên bảng kê toàn bộ các chứng từ phát sinh của
khối cơ quan công ty.
+ Tổng hợp bảng cân đối phát sinh của các đội, trực thuộc để lập bảng
cân đối phát sinh của toàn bộ Công ty.
+ Xác định kết quả kinh doanh của khối cơ quan Công ty, hạch toán
thuế thu nhập phải nộp, kết chuyển và xác định kết quả hoạt động tài chính và
hoạt động bất thờng.
+ Lập báo cáo tài chính toàn Công ty.
- Kế toán quỹ, công nợ:
+ Theo dõi, cấp phát chi phí cho 1 - 2 đội và các tổ lập báo cáo chi tiết
công nợ giữa Công ty với các đơn vị.
+ Kiểm tra, đối chiếu các chứng từ thu chi, chứng từ ngân hàng.
+ Quản lí quĩ, lập báo cáo quĩ.
- Kế toán TSCĐ và vật t:
+ Vào sổ chi tiết tăng, giảm TSCĐ của Công ty.
+ Trích khấu hao TSCĐ hàng tháng, quí
+ Lập báo cáo tổng hợp tăng, giảm TSCĐ vốn kinh doanh, nguồn vốn

khấu hao.
+ Vào số tổng hợp vật t, công cụ, dụng cụ
+ Lên bảng kê và hạch toán cũng nh vào thẻ chi tiết theo dõi nhập, xuất
tồn vật t.
+ Lập bảng quyết toán hạch toán chi phí và báo nợ cho các đơn vị.
- Kế toán thuế và tiền lơng:
Hàng tháng tổng hợp bảng kê thuế GTGT đầu vào của các đơn vị khác
để lập bảng kê thuế GTGT với cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc. Lạp bảng kê thuế
GTGT đầu ra.
+ Xác định thuế GTGT phải nộp và đợc khấu trừ hàng tháng.
+ Lập báo cáo chi tiết tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nớc.
+ Căn cứ bảng kê phân bổ lơng hàng tháng để báo cáo danh sách cán bộ
công nhân viên chủa đơn vị làm việc tại các công trình về phòng tài chính kế
toán của công ty.
- Kế toán chi phí sản xuất và giá thành:
+ Tập hợp và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chúng.
+ Tổng hợp biểu chi phí giá thành công trình của các đơn vị trực thuộc.
10
+ Kết chuyển giá thành và tính lãi lỗ từng công trình.
- Nhân viên kế toán các đơn vị trực thuộc:
ở các đơn vị trực thuộc không có bộ máy kế toán mà chỉ có các nhân
viên kế toán, các nhân viên này làm nhiệm vụ thu thập chứng từ liên quan đến
chi phí sản xuất. Định kì hàng tháng, hàng quí các nhân viên kế toán phải gửi
về Công ty để đối chiếu, so sánh với nhân viên của phòng kế toán.
*. Tổ chức hệ thống chứng từ:
- Tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi
- Tài sản cố định: Biên bản, giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lí TSCĐ,
bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng phân bố khấu hao TSCĐ
- Tiền lơng: Bảng chấm công và chia lơng, bảng thanh toán lơng chi

tiết, bảng tổng hợp thanh toán lơng, bảng phân bố lơng.
- Chi phí: Bảng kê chi phí vật t, bảng kê chi phí nhân công, bảng kê chi
phí máy thi công, bảng kê chi phí khác, bảng kê chứng từ chi phí.
* Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Để theo dõi tình hình hoạt động tài chính của đơn vị hình thức sổ đợc
áp dụng tại Công ty là hình thức nhật kí chung.
Trình tự tổ chức sổ kế toán có thể mô tả nh sau:
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ tại Công ty xây dựng Thăng Long
Trình tự ghi sổ nh sau:
Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó từ
nhật ký chung, lấy số liệu ghi vào sổ cái theo các tài khoản. Với các đối tợng
liên quan đến hạch toán chi tiết từ chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ kế toán chi
tiết. Cuối tháng kế toán cộng sổ lấy số liệu lập bảng cân đối tổng hợp chi tiết,
đối chiếu giữa sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết nhằm đảm bảo tính khớp đúng
của số liệu sau đó lập các báo cáo tài chính.
Chứng từ gốc
Nhật kí chung Sổ KT chi tiết
Sổ cái Bảng TH chi tiết
Báo cáo tài chính
11
1.1.2. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty xây dựng Thăng Long.
1.1.2.1 Đối tợng hạch toán chi phí sản xuất.
Là các công trình, khoản mục công trình. Chi phí đợc tập hợp theo từng
khoản mục.
- Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
- Khoản mục chi phí máy thi công
- Khoản mục chi phí sản xuất chung.
1.1.2.2. Đặc điểm và phơng pháp hạch toán.

a. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Đặc điểm :
- Chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng giá thành
công trình, khoảng 70 đến 80%.
- Do Công ty xây dựng Thăng Long áp dụng hình thức giao khoán cho
các đội nên công việc tìm kiếm, mua bán nguyên vật liệu sử dụng cho công
trình là do đội thi công tự đảm nhiệm, Công ty chỉ ứng tiền cho các đội khi
các đội có nhu cầu.
* Phơng pháp hạch toán
- Công ty xây dựng Thăng Long hạch toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên.
- Chứng từ sử dụng, Hoá đơn bán hàng, Hoá đơn GTGT, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, bảng kê chứng từ chi phí, nguyên vật liệu.
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 621
Tài khoản 14133
Tài khoản 133
- Số sách sử dụng:
Sổ chi tiết tài khoản 621
Sổ cái tài khoản 621
Sổ nhật kí chung
- Cuối tháng kế toán độ tiến hành tập hợp chứng từ gốc (Hoá đơn bán
hàng, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) và căn cứ vào đó để lập
bảng kê chứng từ chi phí nguyên vật liệu chuyển lên phòng kế toán của Công
ty. Bảng kê này đợc lập riêng cho từng đối tợng hạch toán chi phí, lập theo
12
từng tháng, khi nhận đợc chứng từ do các đơn vị chuyển lên, kế toán chi phí
tại Công ty tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa các chứng từ gốc với bảng kê
chi phí nguyên vật liệu do kế toán đội lập. Sau khi đã kiểm tra chứng từ, kế
toán tiến hành nhập số tổng cộng trên bảng kê chứng từ chi phí vào phiếu kế

toán. Từ phiếu kế toán, máy tính sẽ tự kết chuyển phản ánh các nghiệp vụ vào
sổ chi tiết tài khoản 621 (theo dõi cho từng công trình, sổ cái tài khoản 621,
Nhật kí chung, sổ chi tiết tải khoản 621 đợc mở chi tiết cho từng đối tợng hạch
toán chi phí, sổ đợc mở theo quí, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc phản ánh
vào sổ chi tiết vào cuối tháng và đến cuối quí máy tính thực hiện kết chuyển tự
động.
Ví dụ: Về chi phí nguyên vật liệu xuất dùng cho công trình. Đờng trục
chính vào cụm công nghiệp Quang Minh. Ngày 4/3/2005, mua nguyên vật
liệu nhập kho, kế toán đội căn cứ vào hoá đơn thuế GTGT lập phiếu nhập kho
và ghi bút toán.
Nợ tài khoản 152 - Đá dăm: 1 x 2cm: 31.448.238,1
Nợ tài khoản 152 - Cát vàng: 111.417.897,5
Nợ tài khoản 1311 7.515.132,37
Có tài khoản 14133 150.381.268
Ngày 10/3/2005, xuất vật liệu dùng cho công trình kế toán đội lập phiếu
xuất kho và ghi:
Nợ tài khoản 621: 25.000.000
Có tài khoản 152 : 25.000.000
Cuối tháng lên bảng kê chứng từ chi phí nguyên vật liệu gửi về công ty,
kế toán Công ty tiến hành nhập kho vào phiếu kế toán. Cuối thàng máy tự kết
chuyển chi phí vật liệu trực tiếp cho công trình.
Nợ tài khoản 621: 25.000.000
Nợ tài khoản 1331: 1.250.000
Có tải khoản 14133: 26.250.000
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng EA/00-B
Ngày 4/03/2005 Nợ 004958
Đơn vị bán hàng, CHKD VLXD Mạnh Hà Số tài khoản
Địa chỉ: Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc Mã số thuế
Họ tên ngời mua: Nguyễn Văn Hu

Đơn vị: Công ty Xây dựng Thăng Long
Địa chỉ: Mê Linh - Vĩnh Phúc
Hình thức thanh toán: TM - Séc Số tải khoản: 709A-50018
13
Mã số : 01 001 04933-1
STT Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Đá dăm 1 x 2cm m
3
343,25 96.200 33.020.650
2 Cát vàng m
3
2570,17 45.362 117.281.997,4
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT 5% : Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền bằng chữ:
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
bảng kê chứng từ nguyên vật liệu tháng 4 + 5 năm 2005
CT: Đờng trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Ông Dơng Quang Tuấn
TT

Số c.từ Ngày tháng Nội dung chi phí
Tổng giá trị chứng
từ chi phí
Trong đó chi tiết
CP vật liệu (621)
Thuế GTGT
(1331)
1 013745 20/05/2005 Nhựa đờng 65.766.633 62.634.888,6 3.131.744,4
2 086360 10/04/2005 Cát vàng 117.281.997,4 111.471.897,5 5.864.099,7
3 061609 22/04/2005
Thép tròn 10mm
83.638.440 79.456.518 4.181.922
4 061610 22/04/2005 Xi măng PC 30 1918.504 1.822.578,8 95.925,4
5 028384 10/05/2005 Đá dăm 2x4cm 496.766.520 471.928.194 24.838.326
Tổng 765.372.094,4 727.260.076,9 38.112.017,67
Kế toán đơn vị
Ngày 31 tháng 5 năm 2005
Thủ trởng đơn vị
tài khoản 621 - chi phí nguyên liệu, vật liệu
Số
chứng từ
Ngày
chứng từ
Nội dung Phát sinh trong kỳ Số d cuối kỳ
Số tiền nợ Số tiền có Số tiền nợ Số tiền có
1 12/04/2005 D đầu ký
1 31/05/2005 Hoàn chứng từ chi phí T3/05 8.496.5550 8.496.550
2152 30/06/2005 Hoàn chứng từ chi phí T4+5/05 55.672.180 64.168.730
1 30/06/2005 Kết chuyển CPVL đến 30/06/05 34.561.391 29.607.339
1912 30/06/2005 Hoàn chứng từ chi phí T5+6/05 64.168.730

Kết chuyển CPVL đến 30/06/05 64.168.730
CT: Đờng trục chiính vào khu công nghiệp quang MInh
Công ty xây dựng
Thăng Long Vĩnh Phúc
sổ cái tài khoản 621
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Số
CT
Ngày CT Nội dung TK đối
ứng
Phát sinh trong kỳ
D cuối kỳ
14
Nî Cã Nî Cã
D ®Çu kú
01/04/05 Hoµn CT CP T3/05 14133 8.496.550 8.496.550
……. … … …. ….
31/05/05 Hoµn CT CP
T4+5/05
14133 55.627.180 164.168.730
……. … …. ……. ….
30/06/05 KÕt chuyÓn CPVL 1541 134.561.391 129.607.339
30/06/05 Hoµn CTCP
T5+6/05
14133 134.561.391 164.168.730
30/06/05 KÕt chuyÓn CPVL 1541 164.168.730
…… … … … …. ….
496.185.260 496.185.260
Ta cã thÓ lËp b¶ng tæng hîp chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp trong quý
II cña c«ng tr×nh §êng trôc chÝnh vµo khu c«ng nghiÖp Quang Minh nh sau:

15
bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu
Công trình: Đờng trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Vật liệu chính Vật liệu phụ Tổng
Chi phí đầu kỳ 131.771.855 43.616.510 175.388.365
Chi phí cuối kỳ 569.111.084 89.619.037 658.730.121
Cộng chi phí cuối kỳ 700.882.939 133.235.547 833.118.486
1.1.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
a. Đặc điểm:
- Công ty áp dụng chủ trơng giao khoán cho từng đội. Tổ trởng các đội
tiến hành kí nhận hợp đồng giao khoán với Công ty. Tổ trởng phải theo dõi
kiểm tra tình hình thực hiện công việc của từng cá nhân trong tổ để làm căn cứ
cho việc thanh toán tiền lơng.
- Công ty áp dụng hình thức trả lơng khoán lơng cấp bậc chỉ là căn cứ
tính BHXH.
- Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty gồm: Tiền lơng, tiền công của
công nhân trực tiép tham gia xây lắp các công trình, không bao gồm các
khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
b. Phơng pháp hạch toán:
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng giao khoán, bảng phí nhân công.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 334, tài khoản 622, tài khoản 14133
Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết tài khoản 622
Sổ cái tài khoản 622
Nhật ký chung
Cuối tháng nhân viên kế toán đội mang hợp đồng giao khoán, bảng
chấm công về phòng kỹ thuật xin xác nhận sau đó tiến hành lập bảng thanh
toán chi tiết cho từng tổ, lập bảng thanh toán tổng hợp cho cả đội tiến hành
xây lắp công trình. Căn cứ vào đó kế toán đội lập bảng kê cho cả dội tiến hành
xây lắp công trình. Lập bảng kê chi tiết chi phí nhân công rồi gửi lên cho
phòng kế toán.

Kế toán chi phái sau khi nhận đợc bảng kê chi phí cùng các chứng từ
gốc tiến hành đối chiếu, kiểm tra sau đó nhập số liệu từ bảng kê vào phiếu kế
toán. Từ phiếu kế toán, máy tính phản ánh tự động các nghiệp vụ vào sổ chi
tiết tài khoản 622, sổ cái tài khoản 622, sổ cái tài khoản 334, Nhật ký chung.
16
Công ty không tiến hành trích trớc tiền lơng nghỉ phép cho công nhân.
Khi có bảng chấm công cho công nhân nghỉ phép thì kế toán tiến hành tính
toán hạch toán trực tiếp vào chi phí nhân công trực tiếp trong kì.
hợp đồng giao khoán
Số: 02
Công trình: Đờng trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Tổ nề:
Tổ trởng: Nguyễn Hữu Độ
STT
Nội dung công
việc
Đơn
vị tính
Giao khoán Thực hiện
KTV
xác
nhận
KTV

Khối l-
ợng
Đơn
giá
Bắt
đầu

Kết
thúc
Khối
lợng
Thành
tiền
Bắt
đầu
Kết
thúc
1 Làm mặt đờng m2 100 58990 1/5 30/5 100 60.642 2/5 29/5
2 Làm móng 100 59528 1/4 30/4 100 2.161.22
4
2/4 29/4
bảng chấm công và chia lơng
STT Họ tên Số
hiệu
Bậc l-
ơng
Số ngày trong tháng ghi theo công Tổng
số
công
Tổng số
tiền
1 2 10 15
16 17 25 30 31
Nguyễn Hữu Độ x x x x 18 742.241
Nguyễn Hữu Tài x
x



x 14 843.900

Tổng 58 17.425.000
17
Bảng thanh toán lơng chi tiết
STT Họ và tên
Số tiền đợc
thanh toán
Tạm ứng
kỳ 1
Số tiền còn
lại kỳ 2

nhận
1 Nguyễn Hữu Độ 1442.241 1442.241
2 Nguyễn Hữu Tài 1343.900 1343.900
3 Trần Văn Sửu 1335.000 1335.000
4 Nguyễn Đức Báu 1303.859 1303.859
Tổng 5.425.000 5.425.000
bảng kê chứng từ chi phí nhân công tháng 3 + 4 năm 2005
CT: Đờng trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Ông Dơng Quang Tuấn
STT
Số
c.từ
Ngày
tháng
Nội dung chi phí
Tổng giá trị

chứng từ
chi phí
Trong đó chi tiết
CP nhân
công (622)
CP nhân
công gián
tiếp (627)
Phân bổ lơng
T3/2005
73.190.000
Phân bổ lơng
T4/2005
78.470.000
151.660.000 130.040.000 31.620.000
Tài khoản 622 - chi phí nhân công trực tiếp
CT SC Trụ sở Trục Đờng chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Số
CT
Ngày CT Nội dung
Phát sinh trong kỳ Số d cuối kỳ
Số tiền nợ Số tiền có Số tiền nợ Số tiền

D đầu kỳ
2 01/04/05 Phân bổ lơng
tháng 2
19.965.000 19.965.000
30.040.000 30.005.000
2 31/05/05 Phân bổ lơng
tháng 3+4

30.005.000

1913 30/06/05 Kết chuyển
CPNC đến
30/06/05

30.005.000 30.005.000
18
Công ty Xây dựng số 34
sổ cái tài khoản 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Số
CT
Ngày CT Nội dung
TK đối
ứng
Phát sinh trong kỳ D cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có
D đầu kỳ
2 01/04/05 Phân bổ lơng
T2/02 CTVT
334 19.965.000 19.965.000

2 31/05/05 Phân bổ lơng
T3+4/02 CTVT
334 30.040.000 30.005.000

1913 30/06/05 Kết chuyển
CPNC CTVT
154 30.005.000



80.015.000 80.015.000
1.1.2.3 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
a. Đặc điểm:
- Công ty vừa có máy thi công riêng vừa tiến hành thuê dịch vụ máy thi công.
- Chi phí sử dụng máy thi công tại công ty bao gồm:
Chi phí nhiên liệu
Chi phí nhân công sử dụng máy
Chi phí khấu hao máy
Chi phí mua ngoài
- Trong những chi phí này chi phí nhiên liệu, chi phí nhân công, chi phí
mua ngoài đợc hạch toán trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình còn
chi phí khấu hao máy thi công đợc phân bổ cho từng công trình theo thời gian
sử dụng máy.
b. Phuơng pháp hạch toán:
Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng thuê máy
Biên bản thanh toán kinh phí thuê máy.
Hoá đơn GTGT
Hoá đơn bán hàng
Bảng chấm công thanh toán
Lơng phân bổ khấu hao
Tài khoản sử dụng: Tài khoản: 14133: Nhận chi phí sản xuất.
Tài khoản 623: chi phí sử dụng máy thi công
Tài khoản 6231: Chi phí nhân công
Tài khoản 6232: Chi phí vật liệu
19
Tài khoản 6234: Chi phí khấu hao máy
Tài khoản 6237: Chi phí mua ngoài

Sổ sách kế toán:
Sổ chi tiết Tài khoản 623
Sổ cái tài khoản 623
Nhật ký chung
Đối với máy thi công thuê ngoài, công ty phải trả một khoản tiền thuê
trong đó bao gồm toàn bộ chi phí vật liệu, chi phí nhân công điều khiển máy,
chi phí khấu hao, chi phí khác. Trong trờng hợp này kế toán hạch toán tiền
thuê máy thi công vào tài khoản 6237.
biên bản thanh toán kinh phí thuê máy, thiết bị thi công
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Căn cứ vào hợp đồng thuê giữa 2 đơn vị: Công ty TNHH TM và XD
Tùng Dơng với Công ty XD Thăng Long.
Nay tiến hành thanh toán kinh phí thuê máy, công cụ thi công.
Máy xoa bê tông MISAKA
Giai đoạn thanh toán: Tháng 3/2005
STT
Tên thiết bị, công cụ
thi công
Đơn vị
tính
Số l-
ợng
Đơn
giá
Thời
gian
Thành
tiền
Máy xoa bê tông
MISAKA

Chiếc 1 01 tháng 5.000.000
Tổng cộng 5.000.000
Đối với máy thi công của Công ty thì chi phí đợc tập hợp theo từng
khoản mục.
a. Chi phí vật liệu:
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Bảng kê chứng từ
chi phí máy thi công.
Tài khoản sử dụng: TK 6232
Tơng tự nh hạch toán chi phí vật liệu trực tiếp, trong kỳ khi phát sinh
nhu cầu sử dụng nhiên liệu, vật liệu cho máy thi công, kế toán đội sẽ tiến hành
lập phiếu xuất kho, định khoản ngay trên phiếu nhập kho và lên Bảng kê
chứng từ chi phí máy thi công, cuối tháng nộp cho kế toán trên Công ty. Kế
toán chi phí tại phòng kế toán khi nhận đợc bảng kê cùng chứng từ gốc kèm
theo tiến hành kiểm tra đối chiếu, nếu các chứng từ đều hợp lệ thì tiến hành
nhập vào phiếu kế toán. Từ phiếu kế toán, máy tính sẽ tự động tiến hành ghi
vào các sổ chi tiết TK 623, sổ cái TK 623, kết chuyển vào sổ cái TK 154.
20
Ví dụ ngày 17/5/2005 chi phí nhiên liệu xăng sử dụng cho máy thi công
phục vụ công trình Đờng trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh là
Xăng 92, tổng giá trị chi phí là 1265000, trong đó thuế GTGT là 63250
Nghiệp vụ này đợc hạch toán nh sau:
Nợ TK 623: 1.265.000
Nợ TK 1331: 63.250
Có TK 14133:1.328.250
b. Chi phí nhân công điều khiển máy thi công:
Chi phí nhân công sử dụng máy thi công chỉ phản ánh tiền lơng, tiền
công của công nhân điều khiển máy, không phản ánh phần trích BHXH,
BHYT, KPCĐ.
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng giao khoán, Bảng chấm công, Bảng thanh
toán lơng.

Tài khoản sử dụng: TK 334, TK 6231
Hàng ngày chủ nhiệm công trình tiến hành theo dõi ngày công của từng
nhân công sử dụng máy thi công để tiến hành lập Bảng chấm công. Căn cứ
vào Bảng chấm công đợc xét duyệt của phòng kỹ thuật, kế toán đội tiến hành
lập bảng thanh toán lơng và cuối tháng lên Bảng kê chứng từ chi phí máy thi
công gửi cho phòng kế toán. Căn cứ vào chứng từ chi phí máy thi công gửi cho
phòng kế toán. Căn cứ vào chứng từ do đội gửi lên, kế toán nhập vào phiếu kế
toán, máy sẽ tự động kết chuyển vào các sổ: Sổ chi tiết TK 623, Sổ cái TK
623, Sổ cái TK 154.
Ví dụ chi phí nhân công điều khiển máy tháng 5 công trình Đờng trục
chính vào khu công nghiệp Quang Minh.
Tiền lơng 1 tháng của 1 công nhân = Đơn giá tiền lơng 1 công x số
công của 1 ngời trong 1 tháng.
- Trần Văn Lâm: 55000 x 27C = 1.485.000
- Đỗ Đức Việt: 65000 x 23 C = 1.495.000
.
= 2.980.000
c. Chi phí khấu hao máy thi công
Máy thi công của Công ty đợc tính khấu hao theo phơng pháp khấu hao
đều. Tỷ lệ trích khấu hao do Công ty ớc tính theo thời gian sử dụng của từng
loại máy và đợc sự đồng ý của Cục quản lý vốn.
Phơng pháp tính khấu hao máy thi công:
21
Số khấu hao máy thi công
phải trích trong năm
= Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao
Hệ số phân bổ khấu hao
máy thi công cho từng
công trình
=

Tổng chi phí khấu hao máy thi công
Tổng số giờ sử dụng máy thi công trong
tháng
Cuối tháng kế toán thực hiện trích khấu hao cho máy thi công và máy tự
động vào bảng phân bổ khấu hao cho từng công trình và kết chuyển vào sổ cái
TK 623, sổ nhật ký chung.
Chi phí khấu hao máy thi công đợc phân bổ theo thời gian sử dụng:
Chi phí KH MTC phân bổ
cho từng công trình
=
Thời gian sử
dụng
x Hệ số phân bổ
Ví dụ phân bổ chi phí khấu hao máy thi công cho công trình Đờng trục
chính vào khu công nghiệp Quang Minh tháng 3 năm 2005.
Chi phí KH MTC phân bổ cho công trình Đ-
ờng trục chính vào khu CN Quang Minh
= 25 x
34265,28
=
856.632
Bảng tính khấu hao
21413 - Hao mòn máy móc thiết bị
Danh mục tài sản cố định Nguyên giá Khấu hao Giá trị còn lại KH trong kỳ
Máy bơm Nhật 60m3/h 5.047.680 998.474 4.049.206 248.927
Máy trắc đạo 20.800.000 11.347.754 9.452.246 907.507
Máy trộn bê tông JZC200 54.500.000 54.500.000
Máy trộn bê tông 2001 56.000.000 50.312.827 5.687.173 2.301.580
Máy uốn sắt, cắt sắt 12.500.000 6.009.299 6.490.701 454.571
Máy xoa bê tông

MIKASA
19.500.000 13.344.475 6.155.525 607.705
Cộng 168.347.680 136.512.829 31.834.851 4.520.290
d. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Ngoài các chi phí kể trên công tác vận hành máy thi công còn phải cần
đến một vài chi phí khác nh chi sửa chữa, tiền điện, nớc để vận hành máy.
Công ty hạch toán phần chi phí này nh sau:
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng
Tài khoản sử dụng: TK 623
Sổ kế toán: Sổ chi tiết TK 623, Sổ cái TK 623, Nhật ký chung.
Chi phí dịch vụ mua ngoài đợc kế toán đội tập hợp trên bảng kê chi phí máy
thi công và gửi về phòng kế toán kèm theo các chứng từ gốc. Kế toán chi phí tiến
hành xem xét tính hợp lý của các chi phí rồi nhập vào phiếu kế toán, máy sẽ tự kết
chuyển vào sổ chi tiết TK 623, Sổ cái TK 623, Sổ nhật ký chung.
bảng kê chứng từ chi phí máy thi công tháng 4+5/2005
22
Công trình: Đờng trục chính vào khu công nghiệp quang minh
STT Số c.từ
Ngày
tháng
Nội dung chi phí
Tổng giá trị
chứng từ chi
phí
Trong đó chi tiết
CP máy thi
công (623)
Thuế
GTGT
(1331)

1 011044 17/05/2005 Xăng 92 1.328.250 1.265.000 63.250
2 3 31/05/2005 Chi phí nhân công
máy
3.500.000 3.500.000
3 012045 31/05/2005 Chi phí mua ngoài 550.000 500.000 50.000
Tổng cộng 5.378.250 5.265.000 113.250
tài khoản 623 - chi phí sử dụng máy thi công
Ct: Đờng trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Số
CT
Ngày
CT
Nội dung
Phát sinh trong kỳ Số d cuối kỳ
Số tiền nợ Số tiền có Số tiền nợ
Số
tiền có
D đầu kỳ
1 31/05/2005 Hoàn chứng từ chi phí
T4+5/05
4.253.550 4.253.550
1916 Kết chuyển CPM đến
30/06/05
4.253.550
4.253.550 4.253.550
Nh vậy toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến máy thi công đã đợc tập
hợp thông qua các bảng kê do đội gửi lên cuối tháng, máy tính sẽ kết chuyển
toàn bộ chi phí này sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm.
Ta có thể tổng hợp chi phí máy thi công của công trình Đờng trục chính
vào khu công nghiệp Quang Minh quí II nh sau:

23
bảng tổng hợp chi phí máy thi công
Công trình: Đờng trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Nguyên vật
liệu
Nhân
công
Khấu hao
MTC
Chi phí
khác
Tổng
Chi phí đầu kỳ 1.448.979 0 1.856.632 1.650.000 4.955.611
Chi phí trong kỳ 11.253.550 3.500.000 0 1.500.000 16.235.550
Cộng chi phí cuối kỳ 12.702.529 3.500.000 1.856.632 3.150.000 21.209.161
1.1.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung.
a. Đặc điểm:
Chi phí sản xuất chung tại Công ty gồm: Chi phí dụng cụ, chi phí nhân
công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi khác bằng tiền.
Trong những chi phí trên công ty chỉ tiến hành phân bố chi phí khấu
hao TSCĐ cho từng công trình còn chi phí công cụ, dụng cụ, nhân công, chi
khác cùng cho công trình thì đợc tập hợp cho công trình đó trong 1 tháng.
Chi phí khấu hao TSCĐ đợc tính hàng tháng theo phơng pháp khấu hao
đều mỗi TSCĐ lại có 1 tỷ lệ khấu hao riêng.
b. Phơng pháp hạch toán:
* Hạch toán chi phí công cụ, dụng cụ:
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, Phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, Bảng kê chứng từ chi phí khác.
Tài khoản sử dụng: TK 6273
Khi mua công cụ dụng cụ kế toán đội căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Hoá

đơn bán hàng để lập phiếu nhập kho. Khi đội có nhu cầu sử dụng cần xuất kho
thì kế toán đội lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho đợc lập làm 2 liên: 1 liên
giữ lại đội, 1 liên đính kèm với bảng kê chứng từ chi phí khác để gửi lên
phòng kế toán. Kế toán tiến hành đối chiếu số liệu giữa bảng kê với các chứng
từ gốc rồi nhập vào máy. Khi đó máy sẽ thực hiện việc ghi sổ: Sổ chi tiết TK
627, Sổ cái TK 627, Nhật ký chung.
Công ty Xây dựng Thăng
Long
Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 6 năm 2005
Số: 15
Bộ phận sử dụng: Nguyễn Hữu Độ Nợ TK: 627
Đối tợng sử dụng: Xuất dụng cụ cho thi công Có TK: 153
Xuất tại kho: Kho công trình
STT Tên nhãn hiệu Mã Đơn vị Số lợng Đơn
Thành
24
quy cách phẩm
chất vật t
số tính giá
tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
1 Găng tay Đôi 4 4 5000 20.000
* Chi phí nhân viên đội:
Chi phí nhân viên đội bao gồm tiền lơng của nhân viên quản lý đội (lơng đ-
ợc tính theo lơng khoán), các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân
trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy, nhân viên quản lý đội.
Tiền lơng của nhân viên quản lý đội đợc hạch toán tơng tự nh tiền lơng

của công nhân trực tiếp xây lắp (căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán
lơng, bảng kê chi phí nhân công).
Cuối mỗi quý kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho toàn bộ
lao động tham gia sản xuất. Trong đó BHXH đợc trích 20% trên lơng cấp bậc
(ngời lao động nộp 5%), BHYT trích 3% trên lơng khoán (ngời lao động nộp
1%), KPCĐ trích 2% trên lơng khoán.
Lơng phải trả nhân viên quản lý đội công trình Đờng vào trục chính khu
công nghiệp Quang Minh tháng 3 năm 2005.
Nợ TK 627 : 12.400.000đ
Có TK 334: 12.400.000đ
Các khoản trích BHXH của công nhân đội công trình Đờng trục chính
vào khu công nghiệp Quang Minh quý II năm 2005.
Nợ TK 627: 15.002.500đ
Có TK 338: 15.002.500đ
Cuối quý kế toán tiến hành bút toán phân bổ trên máy tính để vào sổ chi
tiết, Sổ cái TK 627, Nhật ký chung.
* Chi phí khấu hao TSCĐ không phải là máy thi công:
Chứng từ sử dụng: Bảng trích khấu hao, bảng phân bổ chi phí khấu hao,
bảng kê chi phí khác.
Tài khoản sử dụng: TK 627, TK 214
Công ty áp dụng phơng pháp khấu hao đều, chi phí khấu hao đợc tính
theo tháng.
Số KHTSCĐ trích
trong năm
= Nguyên giá x
Tỉ lệ khấu
hao
Số KHTSCĐ trích
theo tháng =
Nguyên giá x Tỷ lệ KH

12
25

×