Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Quản lý chức năng, module

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.37 KB, 11 trang )

1. Quản lý chức năng, module:
AS-CMS được xây dựng trên kiến trúc Portal, mỗi module được xây dựng theo chuẩn
Porlet phân định rõ ràng chức năng của từng module, điều này giúp người dùng có thể linh
động lựa chọn các chức năng cần thiết theo nhu cầu và khả năng của mình hay phát triển
thêm các chức năng sau này.
Module này có thể coi là hạt nhân trung tâm kết nối các module khác của hệ thống (các
module có sẵn của CMS như Cấu hình hệ thống, Quản lý người dùng, Quản lý chuyên
mục, Biên tập nội dung, Quản lý quảng cáo, Quản lý liên kết, Khảo sát và trưng cầu ý kiến,
Thống kê, …)
2. Cấu hình hệ thống
Cho phép cài đặt thông số hiển thị và hoạt động cho website bao gồm:
 Ngôn ngữ mặc định
 Thời gian cache dữ liệu của trang: chế độ cache được thiết lập để tối ưu tốc độ hiển
thị của hệ thống.
 Cấu hình email gửi thông tin
 Cấu hình thời gian hiệu lực của Cookies
 Cấu hình thời gian lưu dữ liệu truy vấn lưu vết
 Biên tập nội dung header, footer website
3. Cache
Sử dụng hai cơ chế cache tối ưu nhất hiện nay:
 Tại Server Cơ sở dữ liệu: Data Caching – cơ chế cache này giúp cho hạn chế tối đa
việc truy vấn vào server Cơ sở dữ liệu giúp cho:
o Giảm tải việc giao tiếp giữa Web server và Database Server
o Giảm tải việc xử lý dữ liệu trên Database Server
o Giảm thời gian truy cập cho người dùng
 Tại Web Server: Output Caching – cơ chế cache này giúp giảm tải việc xử lý trên
Web Server, server có thể gửi dữ liệu website cho người dùng ngay mà không cần
phải xử lý như thông thường.
Việc sử dụng cache có thể giúp hệ thống website tăng khả năng chịu tải lên nhiều lần, với
một cấu hình web server ở mức trung bình có thể chịu 5000 – 7000 người truy cập cùng
lúc.


4. Đơn giản hóa URL
 Đơn giản hóa các URL phức tạp thành các URL có nghĩa, vd: chuyển đường link

thành />gop.html
 Giúp cho các máy tìm kiếm như Google, Yahoo có thể tìm kiếm dễ dàng nội dung
website hơn  nâng cao thứ hạng website
 Thân thiện hơn với người sử dụng.
5. Truy vấn lưu vết
 Lưu lại tất cả các hoạt động của QTV trên hệ thống, vd: thời gian login / logout,
thời gian đăng bài viết / bài viết nào / ở chuyên mục nào, thời gian gỡ bài viết, thời
gian duyệt bài …
 Lọc các hoạt động của một admin theo các loại hành động riêng và theo thời gian,
vd: các hoạt động đăng bài của admin A trong một tháng.
 Giúp theo dõi, quản lý hoạt động và truy cứu trách nhiệm khi cần thiết.
6. Quản lý Nhóm QTV và các QTV
Áp dụng mô hình phân nhóm và phân quyền truy cập của MS Windows theo đó:
 Hệ thống website có thể có nhiều Nhóm QTV và mỗi Nhóm QTV có thể có nhiều
QTV
 Module này cho phép người quản lý có thể quản trị tất cả các thành viên tham gia
hệ thống bao gồm việc:
o Khởi tạo Nhóm QTV, QTV
o Chỉnh sửa thông tin của Nhóm QTV, QTV
o Xóa, tạm khóa Nhóm QTV, QTV
o Thêm QTV vào Nhóm QTV
o Cho phép chuyển QTV từ nhóm này sang nhóm khác
7. Phân quyền truy cập:
 Mỗi chức năng được xây dựng theo chuẩn Porlet nên có thể phân quyền truy cập
cho mỗi Nhóm QTV từng chức năng riêng biệt.
 QTV chỉ có thể truy cập các chức năng đã được phân quyền
 Việc phân quyền chỉ được áp dụng cho các nhóm QTV

o Các QTV thuộc nhóm nào thì sẽ có quyền của nhóm đó.
o QTV thuộc nhiều nhóm thì sẽ có quyền tổng hợp của nhiều nhóm.
 Chức năng này giúp cho việc quản trị có thể phân chia công việc cho nhiều phòng
ban, nhân viên tùy theo chức năng của phòng ban, nhân viên đó giúp cho:
o Giảm tải khối lượng công việc
o Tăng khả năng chuyên môn hóa
o Tăng hiệu quả làm việc nhóm
o Đảm bảo khả năng bảo mật thông tin giữa các bộ phận
8. Quản lý Đa ngôn ngữ
 Tự động quản lý sự tương ứng 1-1 giữa các chức năng, chuyên mục, bài viết,.. bằng
tiếng Anh và tiếng Việt, khi chuyển ngôn ngữ sử dụng thì sẽ chuyển sang chức
năng, chuyên mục, bàn viết tướng ứng bằng ngôn ngữ khác chứ không phải truy
cập lại từ đầu trang chủ.
 Tự động chuyển ngôn ngữ mặc định dựa trên IP của người truy cập, nếu là IP từ
Quốc tế thì sử dụng tiếng Anh và ngược lại IP từ Việt Nam thì sử dụng tiếng Việt
9. Quản lý Tìm kiếm
 Gợi ý cho người dùng từ khóa cần tìm, khi người dùng gõ một số kí tự thì hệ thống
sẽ tự động tìm các từ khóa tương ứng và hiển thị ra gợi ý cho người dùng. Chức
năng này giúp cho người dùng có thể tìm kiếm nhanh chóng và chính xác chứ
không phải mò mẫm vì không biết từ khóa.
 Quản lý các từ khóa tìm kiếm sẽ gợi ý cho người dùng
 Thống kê các từ khóa được người dùng tìm kiếm trên website trong một khoảng
thời gian, từ đó đưa ra được xu hướng quan tâm của người dùng vào mỗi thời điểm.
10.Quản lý Giao diện
 Quản lý bật/tắt của các module tương ứng với nội dung mỗi trang, vd:
o Trong trang Tài chính Doanh nghiệp thì hiển thị các module Download
Form đăng ký dành cho Doanh nghiệp
o Trong trang Tài chính Cá nhân thì hiển thị module Download Form đăng ký
dành cho Cá nhân
 Quản lý bật/tắt các module mở rộng, vd: cho phép hiển thị module Hỗ trợ trực

tuyến hay không.
 Quản lý các vị trí xuất hiện của Banner quảng cáo ở trang chủ và các trang con
 Cấu hình số tin tiêu điểm, tin nổi bật hiển thị tại mỗi trang
11.Sơ đồ website
 Sơ đồ được tạo dạng cây thư mục và liên kết trực tiếp đến các mục tương ứng.
 Hệ thống có thể tự động tạo ra sơ đồ website tương ứng với các chức năng trong hệ
thống
 Hoặc cho phép chỉnh sửa lại sơ đồ website theo ý muốn của QTV.
12.Tối ưu hóa từ khóa và SEO
 Quản lý danh sách từ khóa tương ứng với mỗi ngôn ngữ sử dụng
 Tự động đăng ký danh sách từ khóa với các máy tìm kiếm Google, Yahoo, MSN…
 Tự động tạo file sơ đồ hệ thống giúp các máy tìm kiếm dễ dàng tìm kiếm và đánh
chỉ mục
 Tự động đưa các từ khóa lên Tiêu đề của mỗi trang con và trong các thẻ meta
13.Quản lý Chuyên mục & Menu
 Cho phép thêm bớt không hạn chế và sửa các thông tin về các chuyên mục trên
website bằng các thao tác đơn giản.
 Khi truy cập module này, người quản trị có thể theo dõi danh sách các chuyên mục,
chuyên mục nào do những ai quản lý, sửa, xóa chuyên mục,
 Thay đổi trật tự hiển thị của các chuyên mục trên trang chủ.
 Tùy biến hiển thị các chuyên mục trên các vị trí menu (menu trên, menu nhanh,
menu trái, menu dưới… tùy vào cấu trúc của từng trang)
14.Phân quyền Quản lý nội dung
 Các chuyên mục nội dung được phân quyền biên tập chi tiết cho các Nhóm QTV
(lưu ý: nội dung không phải chỉ là Tin tức mà còn là nội dung khác như Các
chương trình Tín dụng, Tài chính của Cá nhân, Doanh nghiệp…).
 Với mỗi Chuyên mục thì có thể phân các loại quyền sau:
o Quyền Biên tập bài viết
o Quyền Gỡ bài
o Quyền Duyệt bài

o Quyền Đặt bài Nổi bật, bài Tiêu điểm ở các trang
15.Vùng thông tin nội bộ
 Chỉ định một số chuyên mục, bài viết, thông tin mà chỉ khi người dùng đăng nhập
vào mới có thể đọc.
 Cấp và quản lý danh sách các tài khoản được truy cập vào vùng thông tin nội bộ
16.Biên tập nội dung
 Các chức năng quản trị nội dung bao gồm 13 chức năng con liên quan:
o Viết bài mới
o Danh sách bài lưu tạm(Neu la admin, se dc dang len site,ko du quyen thi se
gui sang trang thai cho duyet
o Danh sách bài đã gửi chờ biên tập
o Danh sách bài nhận biên tập(hien thin nhung bai viet theo user)
o Danh sách bài chờ duyệt
o Danh sách bài đã xuất bản
o Danh sách bài nhận duyệt
o Danh sách bài đã gỡ bỏ
o Danh sách bài trả lại
o Danh sách bài xóa tạm
o Danh sách bài đã gửi chờ duyệt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×