ChÈn ®o¸n h×nh ¶nh
cÊp cøu bông
BS. Ph¹m Hång §øc
1. Xquang thờng qui:
Bụng không chuẩn bị hoặc ngực thẳng
Chụp ruột non hoặc đại tràng cản quang
2. Siêu âm
3. Chụp cắt lớp vi tính
I. Các kỹ thuật thăm khám hình ảnh
1. Xquang thờng qui:
1.1. Bụng không chuẩn bị
Chụp ngực thẳng
I. Các kỹ thuật thăm khám hình ảnh
T thế thẳng đứng:
Phim BKCB:
-
Mức nớc-hơi.
-
Liềm hơi dới hoành.
Phim ngực:
-
Liềm hơi dới hoành.
-
Phản ứng màng phổi.
-
Trớ
I. Các kỹ thuật thăm khám hình ảnh
T thế khác bổ sung:
Nằm ngửa:
-
Tìm các quai ruột
giãn hơi.
-
Hơi tụ do ổ bụng số
lợng nhiều.
1. Xquang thờng qui:
1.1. Bụng không chuẩn bị
Chụp ngực thẳng
I. Các kỹ thuật thăm khám hình ảnh
T thế khác bổ sung:
Nghiêng trái tia X đi
ngang:
-
Hơi trong ổ bụng
-
Mức nớc-hơi
1. Xquang thờng qui:
1.1. Bụng không chuẩn bị
Chụp ngực thẳng
I. Các kỹ thuật thăm khám hình ảnh
1. Xquang thờng qui:
1.1. Bụng không chuẩn bị
I. Các kỹ thuật thăm khám hình ảnh
Chụp lu thông RN bằng
thuốc cản quang tan
trong nớc (ống thông
đặt ở tá tràng), đợc áp
dụng cho trờng hợp tắc
ruột non không điển
hình trên phim BKCB.
Mục đích:
CĐ vị trí và một số
nguyên nhân gây tắc
ruột non
1. Xquang thờng qui:
1.1. Chụp lu thông ruột non
đại tràng cản quang
I. Các kỹ thuật thăm khám hình ảnh
Chụp đại tràng baryte:
đặt ống thông trực tràng
Mục đích:
- Xác định vị trí và có thể
tìm nguyên nhân gây
tắc ĐT.
- Điều trị tháo lồng trong
LR ở trẻ em.
1. Xquang thờng qui:
1.1. Chụp lu thông ruột non
đại tràng cản quang
2. siêu âm:
I. Các kỹ thuật thăm khám hình ảnh
-
Dịch trong khoang phúc mạc: Túi cùng Douglas, rãnh
thành-đại tràng, khoang Morisson, khoang lách-thận.v.v.
-
Tìm tổn thơng vỡ tạng đặc do chấn thơng.
-
Có thể tìm vị trí trí và nguyên nhân của tắc ruột.
-
Ngoài ra, siêu âm cũng có thể xác định đợc khí trong ổ
bụng ở các trờng hợp thủng tạng rỗng.
2. Chụp cắt lớp vi tính:
I. Các kỹ thuật thăm khám hình ảnh
-
Tìm dịch, khí trong và sau phúc mạc.
-
Các dấu hiệu tắc ruột, dày thành ống tiêu hoá.
Có thể tìm vị trí trí và nguyên nhân của tắc ruột.
-
Các chấn thơng vỡ tạng đặc.
II. Mét sè bÖnh lý cÊp cøu bông hay gÆp
2. Thñng t¹ng rçng
1. T¾c ruét
3. Vì t¹ng ®Æc
1. tắc ruột:
Hai loại phân chia theo sinh lý bệnh:
Cơ năng (liệt ruột): Là những rối loạn cấp và bán cấp
về dạ dày-ruột. Gặp viêm phúc mạc, sau mổ, viêm (RT,
túi thừa, tuỵ, TM), cơn đau qụăn thận, giảm Kali máu
Cơ giới:
- Là tắc ruột do những nguyên nhân cơ học bít tắc trong
hoặc ngoài lòng ống tiêu hoá.
- Tuỳ theo vị trí tắc gồm có tắc ruột cao (ruột non) và tắc
ruột thấp (đại tràng).
II. Một số bệnh lý cấp cứu bụng hay gặp
Tắc ruột cơ năng:
Xquang BKCB:
Ruột non và đại tràng
đều giăn chớng khí,
không bao giờ thấy hình
mức nớc-hơi.
II. Một số bệnh lý cấp cứu bụng hay gặp
1. tắc ruột:
II. Một số bệnh lý cấp cứu bụng hay gặp
1. tắc ruột:
Tắc ruột cơ giới:
Nguyên nhân:
Cản trở lu thông ruột
do nguyên nhân bên
trong và bên ngoài.
II. Mét sè bÖnh lý cÊp cøu bông hay gÆp
1. t¾c ruét:
T¾c ruét c¬ giíi:
Sinh lý bÖnh:
II. Một số bệnh lý cấp cứu bụng hay gặp
1. tắc ruột:
-
Tắc do nghẽn: loại tắc này là tình trạng cấp cứu gây hoại
tử ruột nhanh do thiếu máu mạc treo. Thờng do xoắn
ruột-dây chằng sau mổ, thoát vị nghẹt (trong: khe phúc
mạc; ngoài: thoát vị bẹn, thành bụng).
- Tắc do bít :`do búi giun, bă thức ăn, u ruột, thâm nhiễm
ung th hoặc do viêm, lồng ruột, sỏi mật (sỏi túi mật thủng
vào ruột)
1.1. Tắc cơ giới ruột non:
Nguyên nhân:
II. Một số bệnh lý cấp cứu bụng hay gặp
1. tắc ruột:
1.1. Tắc cơ giới ruột non:
BKCB:
- Hình mức nớc vòm hơi trên
chỗ tắc có chân rộng-vòm thấp,
nằm giữa ổ bụng, thờng theo
hình bậc thang từ HCP-HST.
Các nếp niêm mạc mảnh mau
(hình đèn xếp). ĐT xẹp rỗng.
-
Muộn: Các quai ruột giăn
căng, mất các nếp niêm mạc.
II. Một số bệnh lý cấp cứu bụng hay gặp
1. tắc ruột:
1.1. Tắc cơ giới ruột non:
BKCB:
- Hình mức nớc vòm hơi trên
chỗ tắc có chân rộng-vòm thấp,
nằm giữa ổ bụng, thờng theo
hình bậc thang từ HCP-HST.
Các nếp niêm mạc mảnh mau
(hình đèn xếp). ĐT xẹp rỗng.
-
Muộn: Các quai ruột giăn
căng, mất các nếp niêm mạc.
II. Một số bệnh lý cấp cứu bụng hay gặp
1. tắc ruột:
1.1. Tắc cơ giới ruột non:
BKCB:
- Hình mức nớc vòm hơi trên
chỗ tắc có chân rộng-vòm thấp,
nằm giữa ổ bụng, thờng theo
hình bậc thang từ HCP-HST.
Các nếp niêm mạc mảnh mau
(hình đèn xếp). ĐT xẹp rỗng.
-
Muộn: Các quai ruột giăn
căng, mất các nếp niêm mạc.
II. Một số bệnh lý cấp cứu bụng hay gặp
1. tắc ruột:
1.1. Tắc cơ giới ruột non:
BKCB:
- Hình mức nớc vòm hơi trên
chỗ tắc có chân rộng-vòm thấp,
nằm giữa ổ bụng, thờng theo
hình bậc thang từ HCP-HST.
Các nếp niêm mạc mảnh mau
(hình đèn xếp). ĐT xẹp rỗng.
-
Muộn: Các quai ruột giăn
căng, mất các nếp niêm mạc.
II. Một số bệnh lý cấp cứu bụng hay gặp
1. tắc ruột:
1.1. Tắc cơ giới ruột non:
BKCB t thế nằm:
Các quai ruột non trên
chỗ tắc giãn, các nếp
niêm mạc hình đèn xếp
II. Một số bệnh lý cấp cứu bụng hay gặp
1. tắc ruột:
1.1. Tắc cơ giới ruột non:
BKCB t thế nằm:
Các quai ruột non trên
chỗ tắc giãn, các nếp
niêm mạc hình đèn xếp
II. Mét sè bÖnh lý cÊp cøu bông hay gÆp
1. t¾c ruét:
1.1. T¾c c¬ giíi ruét non:
BKCB t thÕ nghiªng
tr¸i tia X híng ngang:
H×nh møc níc-h¬i.
II. Mét sè bÖnh lý cÊp cøu bông hay gÆp
1. t¾c ruét:
1.1. T¾c c¬ giíi ruét non:
Một số ví dụ:
Bn nam 19t, ®au bông,
n«n,
TS mæ VRT 15 n¨m
C§: TR non do dÝnh
II. Mét sè bÖnh lý cÊp cøu bông hay gÆp
1. t¾c ruét:
Bn nam `32t, ®au bông,
n«n,
TS mæ viªm phóc m¹c
RT
C§: TR non do dÝnh
1.1. T¾c c¬ giíi ruét non:
Một số ví dụ: