Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phân tích kinh tế lượng của biến độc lập sản lượng xuất khẩu gạo Việt Nam giai đoạn 1999 – 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 26 trang )

Chia sẻ cơ hội | Share Opportunities

Rất mong nhận được sự ủng hộ và góp ý của các
bạn. Mình mong muốn sẽ có thêm nhiều tài liệu để
chia sẻ cùng các bạn hơn nữa. Nếu cần tài liệu gì
các bạn có thể gửi email hoặc inbox mình để có
thông tin phản hồi nhanh nhất nha. Xin cảm ơn!

Nguyễn Hoàng Hải
Email:
FB: Fb.com/hainh.tmdt
Web: hoicudem.com/
I. Mở đầu
1. Đặt vấn đề
• Hoạt động ngoại thương có ý nghĩa chiến lược và là một bộ phận trọng yếu
trong nền kinh tế . Nhận thức được điều này, Đảng và Nhà nước đang thực
hiện việc chuyển đổi nên kinh tế theo hướng xuất khẩu . Hơn nữa để góp
phần vào công cuộc chuyển mình của đất nước thì Hiện đại hoá nông
nghiệp, đổi mới cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn, phát triển sản
xuất theo hướng xuất khẩu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và đời sông
nhân dân . Sản xuât lúa gạo hàng hoá cũng đang là một vấn đề nóng đặt ra
trong nông nghiệp hiện nay .
• Tuy nhiên, việc đẩy mạnh xuất khẩu cũng như hiệu quả xuất khẩu gạo ở
Việt nam còn tồn tại nhiều vấn đề bức xúc như giá gạo xuất khẩu, chất
lượng gạo xuất khẩu, lợi ích của những người làm ra hạt gạo Như vậy việc
xuất khẩu phải chịu tác động của rất nhiều các nhân tố cả tầm vi mô và vĩ
mô . Nhận thức được sự phức tạp và tầm quan trọng của hoạt động xuất
khẩu cũng như trước đòi hỏi thực tế của việc hoàn thiện nâng cao hiệu quả
công tác xuất khẩu. Nhóm mạnh dạn xem xét và nghiên cứu về các vấn đề
ảnh hưởng đến sản lượng lúa gạo của Việt nam và đề tài được chọn là :
“ Phân tích kinh tế lượng của biến độc lập sản lượng xuất khẩu gạo Việt


Nam giai đoạn 1999 – 2013” .

2. Các chỉ tiêu ảnh hưởng
- Giá xuất khẩu: Giá xuất khẩu tăng làm cầu về gạo tăng qua đó
kích thích tăng sản lượng. Biến giá và sản lượng lúa có quan hệ
cùng chiều.
- Kim ngạch xuất khẩu: Tương tự giá xuất khẩu, kim ngạch xuất
khẩu tăng làm tăng nhu cầu thu mua gạo qua đó kích thích tăng
trưởng sản lượng. Biến kinh ngạch xuất khẩu và sản lượng lúa có
quan hệ thuận chiều.
- Diện tích gieo trồng: Diện tích gieo trồng có quan hệ thuận với
sản lượng. Khi diện tích gieo trồng tăng làm sản lượng tăng và
ngược lại.

Y: sản lượng xuất khẩu gạo (nghìn tấn)
X: giá xuất khẩu (USD/tấn)
Z: Kim ngạch xuất khẩu gạo (triệu USD)
H: Diện tích gieo trồng (nghìn ha)
3. Nguồn dữ liệu.
;
;
;

Bảng số liệu:

II. Quá trình nghiên cứu

1. Xây dựng mô
hình hồi quy dạng:








 




+





+ 




(1)
Hồi quy mô hình
(1):

Mô hình hồi quy




  

+ 2.359692 

- 0.718004



 Ý nghĩa của các hệ số hồi quy
• 


 : Nếu giá xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu,
diện tích trồng đều bằng 0 thì sản lượng lúa xuất khẩu
trung bình của nước ta là  (nghìn tấn).
• 


= : Khi kim nghạch xuất khẩu và diện tích
trồng lúa không thay đổi, giá xuất khẩu tăng lên
1(USD/tấn) thì sản lượng xuất khẩu trung bình của nước
ta giảm  (nghìn tấn)

• 


= 2.359692: Khi giá xuất khẩu và diện tích trồng lúa
không thay đổi, kim ngạch xuất khẩu tăng lên 1(triệu
USD) thì sản lượng xuất khẩu của nước ta tăng 2.359692(
nghìn tấn).

• 


=-0.718004: Khi giá xuất khẩu và kim nghạch xuất
khẩu không đổi, diện tích trồng lúa tăng lên 1 (nghìn ha)
thì sản lượng xuất khẩu trung bình của nước ta giảm
0.718004(nghìn tấn).

 Khoảng tin cậy của 


( 


-



(


) ; 


+ 



(



) )







 











 



 Chọn thống kê 










   (j=)
 Với độ tin cậy   , xác định phân vị 




  





a.Ước lượng các hệ số hồi quy tổng thể.
2. Ước lượng mô hình và kiểm định giả thuyết thống kê
Khoảng tin cậy 98% của 


Ta có 


2,718
Từ hình 2.1 ta thấy




= -9,943124
Se(


) = 2,550894
Khoảng tin cậy của 


(-16,8765;-3,0098)


Khoảng tin cậy 98% của 





= 2,359692
Se(


) = 0.332925
Khoảng tin cậy của



(1,4548;3,2646)

Hình 2.1




= -0,718004
Se(


) =0,788321
Khoảng tin cậy
của 


(-2,8607;1,4247)


Khoảng tin cậy 98% của 


Hình 2.1
b. Kiểm định giả thiết
 Với mức ý nghĩa 1% ,
KĐGT giá xuất khẩu không
ảnh hưởng tới sản lượng
xuất khẩu của mặt hàng gạo.
Với α = 0,01 ta kiểm định
giả thiết:













Từ bảng ta thấy:
P-value = 0,0025 < 0,01
 bác bỏ 

chấp nhận 


Vậy với mức ý nghĩa 1% thì
giá xuất khẩu ảnh hưởng tới
sản lượng xuất khẩu của
mặt hàng gạo.
Với mức ý nghĩa 5%, KĐGT của 3 yếu tố giá xuất khẩu,
kim nghạch xuất khẩu và diện tích trồng lúa không ảnh
hưởng tới sản lượng xuất khẩu của nước ta.
Bài toán:


































Tiêu chuẩn kiểm định










Nếu giả thiết 

đúng thì    
Miền bác bỏ 

: 

= 

  

Ta thấy f = 51,48582


(4,11) = 3.36
 f > 

(4,11)
 Thuộc miền bác bỏ 


 Bác bỏ 

chấp nhận 



Vậy cả 3 yếu tố (giá xuất
khẩu, kim ngạch xuất khẩu,
diện tích trồng lúa đều ảnh
hưởng tới sản lượng xuất
khẩu gạo của nước ta.

III. Phát hiện & khắc phục các hiện tượng của
mô hình hồi quy
1. Hiện tượng PSSS thay đổi

Phát hiện hiện tượng PSSS bằng kiểm định White:
-Hồi quy mô hình gốc, thu được ei.
-Hồi quy mô hình :










 




 








Kiểm định giả thuyết đồng
thời trong mô hình.
Ta có:
P-value  0,5415 > 0,05.
chấp nhận 


Kết luận mô hình không xảy
ra hiện tượng PSSS thay đổi.

2. Hiện tượng tự tương quan
Kiểm định B – G ( Breush – Godfrey )
Với mức ý nghĩa α = 0.05 ta kiểm định giả thuyết :












* Cách 1: Tiêu chuẩn kiểm định: 

= n.


Nếu 

đúng thì 




Miền bác bỏ: 

= { 


: 


> 


(ρ) }
Ước lượng mô hình gốc bằng phương pháp OLS, ta thu được phần
dư 


Ước lượng mô hình sau bằng phương pháp OLS:



= 

+ 



+ 



+ 



+ 



+ 



+ 



+





+


Từ bảng trên ta có:


= 0,469426 ; n = 15
 


= 15  0,469426
=7,04139



(4) = 7.81173
 


< 


(4)
 


 


: bác bỏ 


chấp nhận 


Vậy không xảy ra hiện tượng
TTQ bậc 1,2 hoặc 3
* Cách 2: phương pháp 


• Từ cửa sổ eview trong Eq chọn
Residual tests/Serial corrlation
LM test ,xuất hiện bảng lags
nhập 4/OK
• Từ bảng ta có


=0,1337 > α = 0.05
 chưa có cơ sở bác bỏ 


Vậy không xảy ra hiện tượng
TTQ bậc 1,2 hoặc 3


3.Phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến

Phương pháp: 


cao, tỷ số
t thấp
- Hồi quy mô hình gốc :


= 

 



+








+ 


Nhập: Ls y c x z h . Ta
được bảng sau

- Dựa vào bảng trên ta có:



= 0.933518 > 0.8


cao


= -0.910801
có Prob = 0.3819 > 0.05


thấp.
Mô hình có
hiện tượng đa cộng tuyến.
 Cách khắc phục hiện tượng
đa cộng tuyến.
Phương pháp: Bỏ biến
• Bỏ biến X:
- Hồi quy mô hình:


= 

+ 



+ 




+


Ta có: 

= 0.841690


• Bỏ biến Z:
- Hồi quy mô hình:




 



 



+ 


Nhập: ls y c x h
- Ta có: 

= 0.629896



• Bỏ biến H:
- Hồi quy mô hình:




 



 



 


Nhập: ls y c x z
- Ta có: 

= 0.928504


 Ta thấy 

khi loại biến H là lớn nhất. Do đó trong trường hợp
này ta loại biến H.
 Kết luận: đã khắc phục được hiện tượng đa cộng tuyến.




III. Kết luận
Như vậy, nhóm đã xây dựng được mô hình với mức độ phù hợp là rất
cao,(95,38%).Mô hình không mắc hiện tượng tự tương quan và phương sai sai số
thay đổi nhưng lại xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. Tuy nhiên nhóm đã khắc phục
được hiện tượng này.
Từ kết quả hồi quy, nhóm có thể rút ra các kết luận chung rằng các yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp đến sản lượng gạo xuất khẩu trong mô hình chỉ bao gồm giá xuất
khẩu và kim ngạch xuất khẩu. Diện tích gieo trồng hoàn toàn không ảnh hưởng.
Để tăng sản lượng gạo xuất khẩu nhà nước cần đầu tư đẩy mạnh kim ngạch xuất
khẩu và kiềm chế lạm phát để tăng giá trị xuất khẩu của gạo Việt Nam. Bên cạnh
đó việc chú trọng đến chất lượng gạo cũng cần được lưu ý.
Nhóm hy vọng bài nghiên cứu có thể đem lại cho các bạn một cái nhìn khoa học về
các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam.

×