Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Phân tích và đánh chiến lược phát triển của ngân hàng đầu tư BIDV và phát triển việt nam giai đoạn 2011-2015.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.7 KB, 53 trang )


1


MASTER OF BUSINESS ADMINISTRATION
(Bilingual)
Hanoi Intake 3
Chương trình Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh
(Hệ song ngữ)
Lớp MBA-EV9-HN


Subject code (Mã môn học): MGT510
Subject name (Tên môn học): Quản Trị Chiến Lƣợc
Assignment No:
Student Name (Họ tên học viên): Mai Khánh Toàn
Student ID No. (Mã số học viên): E0900070


2


TÊN KHÓA HỌC: Tích (√) vào ô lựa chọn
HELP
MBA



Họ tên học viên : Mai Khánh Toàn
Lớp
: MBA EV9, HN


Môn học
: Quản Trị Chiến Lƣợc
Mã môn học
: MGT510
Họ tên giảng viên Việt Nam
: Nguyễn Văn Minh
Tiểu luận số
:
Hạn nộp
: 10/01/2011
Số từ
:8669

CAM ĐOAN CỦA HỌC VIÊN
Tôi xin khẳng định đã biết và hiểu rõ quy chế thi cử của Đại học HELP và tôi xin cam
đoan đã làm bài tập này một cách trung thực và đúng với các quy định đề ra.
Ngày nộp bài: ……………..................... Chữ ký:
LƯU Ý
Giáo viên có quyền không chấm nếu bài làm không có chữ ký
Học viên sẽ nhận điểm 0 nếu vi phạm cam đoan trên



3





















LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN
CHƢƠNG 1. LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiện cứu của đề tài
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT
1. Một số khái niệm cơ bản về quản trị chiến lược

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC


TÊN ĐỒ ÁN


PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN
HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2015





GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN - TS NGUYỄN VĂN MINH
HỌC VIÊN: MAI KHÁNH TOÀN
LỚP: MBA - EV9 - HÀ NỘI





HÀ NỘI, NĂM 2010





4
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN
CHƢƠNG 1. LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT
1. Một số khái niệm cơ bản về quản trị chiến lược

1.1. Khái niệm về quản trị chiến lược
1.2. Tầm quan trọng của quản trị chiến lược
1.3. Các nhiệm vụ phải thực hiện trong quản trị chiến lược
2. Công cụ sử dụng để nghiên cứu quản trị chiến lược
2.1. Mô hình cơ bản của quản trị chiến lược
2.2. Hai công cụ cơ bản của quản trị chiến lược
2.2.1. Mô hình Delta Project
2.2.2. Bản đồ chiến lược
2.2.3. Các công cụ hỗ trợ khác
2.2.4. Một số lưu ý khi sử dụng mô hình Delta Projec và Bản đồ chiến lược
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Giới thiệu sơ đồ nghiên cứu
2. Phương pháp thu thập dữ liệu
2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp
2.2. Tìm kiếm dữ liệu sơ cấp
3. Phương pháp xử lý số liệu
3.1. Cách xử lý dữ liệu thứ cấp
3.2. Cách xử lý dữ liệu sơ cấp
4. Phân tích và đánh giá số liệu, sử dụng một số công cụ hỗ trợ
4.1. Mô hình PEST được sử dụng để phân tích môi trường vĩ mô
4.1.1. Sử dụng mô hình 5 thế lực cạnh tranh
4.1.2. Phân tích môi trường bên trong – Phân tích SWOT
5. Những hạn chế, khó khăn khi thực hiện phương pháp nghiên cứu
CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) THEO MÔ HÌNH DELTA PROJECT
1. Giới thiệu về BIDV
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV

5
1.2. Các sơ đồ về tổ chức, lĩnh vực hoạt động chính

2. Định vị chiến lược của BIDV
2.1. Lựa chọn chiến lược
2.2. Tầm nhìn, sứ mệnh
2.3. Phương châm hành động
2.4. Giá trị cốt lõi
2.5. Sử dụng mô hình PEST để phân tích môi trường hoạt động của BIDV Việt
Nam
3. Đánh giá chiến lược hiện tại của BIDV thông qua các yếu tố của mô hình Delta
Project và Bản đồ chiến lược
3.1. Định vị tam giác chiến lược
3.2. Sứ mệnh, mục tiêu của BIDV
3.3. Cơ cấu ngành và xác định vị trí cạnh tranh của BIDV trong ngành ngân
hàng – tài chính
3.4. Khách hàng mục tiêu
3.5. Kế hoạch kinh doanh
3.6. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV những năm vừa qua
3.7. Hàng năm có đổi mới và cải tiến những gì
3.8. Vẽ mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược hiện tại của BIDV Việt
Nam
CHƢƠNG 5. PHÂN TÍCH, BÌNH LUẬN THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC PHÁT
TRIỂN KINH DOANH CỦA BIDV
1. Bình luận chiến lược kinh doanh của BIDV
2. Tính hiệu quả của chiến lược cạnh tranh của BIDV Việt Nam
3. Những khó khăn ảnh hưởng tới việc xây dựng chiến lược của BIDV
CHƢƠNG 6.ĐỀ XUẤT CHIẾN LƢỢC CHO BIDV VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015
1. Đề xuất chiến lược kinh doanh của BIDV đến năm 2015
2. Kế hoạch triển khai chiến lược kinh doanh của BIDV Việt Nam
CHƢƠNG 7. KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Một số mô hình
Phụ lục 2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của BIDV
Phụ lục 3: Phần phân tích thêm


6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông nam á
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng Thương mại
NHTM CP Ngân hàng Thương mại cổ phần
TCTD Tổ chức tín dụng
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới















7
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, tìm hiểu và nghiên cứu; ngoài sự cố gắng của bản thân,
còn có sự hướng dẫn và giúp đỡ của các Thầy cô giáo trong suốt khoá học.
Cho phép tôi được cảm ơn tới các giảng viên trường Đại học Help, Malaysia và
các Thầy cô giáo của khoa Quốc tế - trường Đại học Quốc gia, các Thầy cô giáo
trường Đại học Ngoại thương đã truyền thụ cho tôi kiến thức của khoá học này, đặc
biệt là Giảng viên Nguyễn Văn Minh đã giúp hướng dẫn tôi rất nhiều trong việc làm
đồ án tốt nghiệp.
Tôi xin được cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên ngân hàng BIDV đã tạo điều
kiện giúp tôi tiếp cận tìm hiểu tài liệu, mặc dù vào dịp cuối năm công việc rất bận để
tôi có thể hoàn thành đồ án này.
Tôi cũng xin được bầy tỏ sự biết ơn đến gia đình, những người thân đã hết sức
tạo điều kiện để tôi có thời gian học tập và nghiên cứu.

Tác giả



Mai Khánh Toàn














8
TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN
Hội nhập Quốc tế mang đến nhiều cơ hội song cũng đặt ra không ít thách thức
đối với các doanh nghiệp Việt Nam, nhất là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
ngân hàng - lĩnh vực được coi là "huyết mạch của nền kinh tế". Để cạnh tranh được
thành công, mỗi ngân hàng cần xây dựng một chiến lược phát triển phù hợp trên cơ sở
phát huy tối đa các lợi thế cạnh tranh, tạo sự khác biệt, khẳng định thương hiệu trên thị
trường.
Hoạt động trong bối cảnh hội nhập với áp lực cạnh tranh ngày càng khốc liệt,
ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), một trong những ngân hàng lớn
nhất của Việt Nam đang bộc lộ những hạn chế và điểm yếu cơ bản. Với mục tiêu
chuyển đổi thành một Tập đoàn tài chính - ngân hàng đa sở hữu, kinh doanh đa năng
đa lĩnh vực, ngang tầm với các Tập đoàn tài chính - ngân hàng tiên tiến trong khu vực
Châu Á, ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cần có một chiến lược phát triển
thích hợp.
Mục đích nghiên cứu của đồ án là dựa vào lý thuyết cơ bản về quản trị chiến
lược, nghiên cứu tiếp cận chiến lược hiện tại của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam, dựa vào mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược đánh giá thực trạng chiến
lược của BIDV đang thực hiện có phù hợp với nội lực hay chưa, việc thực hiện chiến
lược đó có tận dụng được các điều kiện bên ngoài và những cơ hội, thách thức; từ đó
phân tích và bình luận chiến lược phát triển của BIDV, phân tích rõ thêm về các vấn
đề như: các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, phân tích khách hàng và các sản phẩm, dịch
vụ…qua đó đưa ra đề xuất xây dựng chiến lược phát triển của BIDV từ năm 2011-
2015 theo mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược, đồng thời đưa ra lộ trình thực
hiện chiến lược đó.










9
CHƢƠNG 1. LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Việt nam đã, đang và sẽ tích cực hội nhập toàn diện với thị trường khu vực và
quốc tế. Các hoạt động hội nhập mở ra nhiều cơ hội cũng như không ít thách thức cho
các doanh nghiệp Việt Nam. Trong xu thế đó, với tư cách là một trong các tổ chức
trung gian tài chính mang tính huyết mạch của nền kinh tế, các ngân hàng nhận thức
sâu sắc vị trí quan trọng của công tác quản lý, điều hành có phương pháp và hệ thống.
Chính vì điều đó, quản trị chiến lược là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của các
ngân hàng.
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam là một trong những ngân hàng quốc
doanh lớn của Việt Nam với quy mô rộng lớn về mạng lưới và quy mô vốn lớn. Với xu
thế cạnh tranh lành mạnh trong ngành tài chính ngân hàng về cung cấp các dịch vụ
ngân hàng, các ngân hàng trong nước bao gồm cả ngân hàng quốc doanh, ngân hàng
thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh và các chi nhánh của ngân hàng nước ngoài
có sự cạnh tranh mạnh mẽ để mở rộng mạng lưới, mở rộng thị phần, chiếm lĩnh thị
trường về các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại. Chính vì điều đó khiến cho
nhiệm vụ quản trị chiến lược tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam càng trở nên
cần thiết và quan trọng để tìm ra con đường đi tốt nhất, là kim chỉ nam cho hành động
của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam để thực hiện mục tiêu là ngân hàng hàng
đầu Việt Nam và mở rộng phát triển ra quốc tế.
Xuất phát từ thực tế đó tôi đã lựa chọn đề tài: "Phân tích và đánh giá chiến
lƣợc phát triển tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam" làm đề tài viết đồ án

tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Thông qua việc nghiên cứu lý luận chung về quản trị chiến lược phân tích thực
trạng chiến lược phát triển tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, đồ án nghiên
cứu đề xuất những giải pháp, nhằm hoàn thiện chiến lược phát triển tại ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam.
Để đạt được mục tiêu trên, đồ án cần thực hiện 3 nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ thứ nhất:

10
Nghiên cứu, tìm hiểu các công cụ lý thuyết mà ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam đang áp dụng. Sử dụng mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược để đánh
giá chiến lược của đơn vị này.
Nhiệm vụ thứ hai:
Khảo sát thực tiễn, tìm hiểu số liệu hiện tại của đơn vị này đã phù hợp với tình
hình và điều kiện thực tế hay chưa? Trong một số trường hợp cần thiết, tôi sẽ tiến hành
tự khảo sát tại đơn vị này, phỏng vấn một số cán bộ lãnh đạo đơn vị, đồng thời tham
khảo thêm các ý kiến thảo luận nhóm trong bài viết của mình, qua đó đưa ra những
nhận xét khách quan về chiến lược phát triển của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.
Nhiệm vụ thứ ba:
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, tôi sẽ đánh giá chiến lược của đơn vị này,
chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu để đề xuất cải tiến chiến lược phát triển của ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ 2011 đến năm 2015.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đồ án là chiến lược phát triển tại ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, về thời gian
từ năm 2007 đến năm 2009 và những tháng đầu năm 2010.










11
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT
Để có được sự hiểu biết toàn diện nhất về chiến lược và thực trạng chiến lược
kinh doanh của BIDV, tác giả xin đề cập tới các cơ sở lý thuyết cơ bản về quản trị
chiến lược.
1. Một số khái niệm cơ bản về quản trị chiến lƣợc
Trong phần này tôi sẽ nghiên cứu tìm hiểu một số khái niệm chính về quản trị
chiến lược và các khái niệm mang tính đặc thù của ngành.
1.1. Khái niệm về quản trị chiến lƣợc
Quản trị chiến lược là một quá trình sắp xếp linh hoạt các chiến lược, tình hình
hoạt động và kết quả kinh doanh, nó bao gồm nhân lực, lãnh đạo, kỹ thuật và cả
phương pháp xử lý.
Quản trị chiến lược là quá trình xác định các mục tiêu chiến lược của tổ chức,
xây dựng các chính sách và kế hoạch để đạt được các mục tiêu và phân bổ các nguồn
lực của tổ chức cho việc thực hiện các chính sách, kế hoạch này (Giới L.T, 2009,
Trang 10)
1.2. Tầm quan trọng của quản trị chiến lƣợc
Quản trị chiến lược phải toát lên đặc trưng cơ bản là lấy hoạch định chiến lược
làm hạt nhân của toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Hơn nữa quản trị chiến lược
còn bao hàm cả nghĩa tổ chức thực hiện mọi hoạt động sản xuất - kinh doanh một cách
toàn diện theo tầm nhìn chiến lược. Như vậy, nội hàm của quản trị chiến lược bao gồm
3 giai đoạn: Hoạch định chiến lược, tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá hoàn chỉnh

chiến lược.
* Chiến lược kinh doanh giúp các nhà doanh nghiệp thấy rõ mục đích và hướng
đi của mình.
* Điều kiện môi trường kinh doanh mà các doanh nghiệp gặp phải luôn biến đổi
nhanh. Những biến đổi nhanh thường tạo ra những cơ hội và nguy cơ bất ngờ. Việc
xây dựng chiến lược kinh doanh giúp các doanh nghiệp tận dụng tối đa các cơ hội và
hạn chế ở mức thấp nhất các nguy cơ, từ đó tăng khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp.

12
* Hoạch định chiến lược kinh doanh sẽ giúp cho các doanh nghiệp tạo ra chiến
lược kinh doanh tốt hơn thông qua việc sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, tạo cơ
sở tăng sự liên kết của các nhân viên với các nhà quản trị trong việc thực hiện mục tiêu
của doanh nghiệp.
* Chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực một
cách hợp lý nhất.
Với toàn bộ những lý do trên có thể khẳng định việc hoạch định chiến lược kinh
doanh tốt trong các doanh nghiệp là vô cùng quan trọng.
2. Công cụ sử dụng để nghiên cứu quản trị chiến lƣợc
2.1. Mô hình cơ bản của quản trị chiến lƣợc

Hình 1: Mô hình cơ bản của quản trị chiến lược
2.2. Hai công cụ cơ bản của quản trị chiến lƣợc
2.2.1. Mô hình Delta Project (phụ lục 1)
Điểm mới trong mô hình Delta Project đó là tam giác phản ánh 3 định vị chiến
lược của doanh nghiệp bao gồm: Giải pháp khách hàng; Chi phí thấp; Khác biệt hóa.

13
Mục tiêu: Mở ra một cách tiếp cận chiến lược mới cho doanh nghiệp trên cơ sở
xác định sản phẩm tốt (Chi phí thấp hay Khác biệt hóa) không phải con đường duy

nhất dẫn đến thành công.
2.2.2. Bản đồ chiến lƣợc (phụ lục 1)
Bản đồ chiến lược được phát triển trên cở sở Bảng điểm cân bằng (Balanced
Scorecard – công cụ chuẩn hóa giữa chiến lược và hoạt động của doanh nghiệp), mô tả
phương thức một tổ chức tạo ra các giá trị kết nối mục tiêu chiến lược với nhau trong
mối quan hệ nhân – quả rõ ràng. Đây là một hệ thống đo lường kết quả hoạt động của
công ty trong đó không chỉ xem xét các thước đo tài chính, mà còn cả thước đo khách
hàng, nội bộ, đào tạo và phát triển.
Với Bản đồ chiến lược, tất cả các thông tin (về 4 phương diện: tài chính, khách
hàng, nội bộ, đào tạo và phát triển) sẽ được tác giả tổng hợp trên một trang giấy, điều
này giúp quá trình giao tiếp trao đổi dễ dàng hơn.
2.2.3. Một số lƣu ý khi sử dụng mô hình Delta project và Bản đồ chiến lƣợc
Khi sử dụng mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược để phân tích chiến
lược phát triển hiện tại của ngân hàng BIDV, để xem xét giữa nội lực bên trong và các
yếu tố bên ngoài, vị thế cạnh tranh của BIDV so với các đối thủ cạnh tranh như thế
nào? Định vị của BIDV trên thị trường hiện như thế nào? Các vấn đề trong chiến lược
của BIDV đang phải đối mặt là gì?
Chiến lược mà BIDV đang thực hiện có phù hợp với các yếu tố nội lực hiện có
tại BIDV hay không?












14
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Giới thiệu sơ đồ nghiên cứu

Hình 2: Sơ đồ nghiên cứu về chiến lược kinh doanh của BIDV
Trên cơ sở kiến thức môn học Quản trị chiến lược, đặc biệt qua mô hình Delta
Project, Bản đồ chiến lược và các công vụ hỗ trợ khác tôi tiến hành khảo sát, phân tích
thực trạng chiến lược kinh doanh của BIDV và đưa ra những đề xuất đến năm 2015.
2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp được xác định thông qua các phương pháp thống kê và phân
tích hàng năm của BIDV. Các dữ liệu này được thu nhập từ các Ban chức năng của
BIDV như: Ban Tài chính; Ban Kế hoạch phát triển; Ban Đầu tư bao gồm:
- Báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm toán của BIDV (nguồn cung cấp: Ban Tài
chính – Kế toán).
- Báo cáo dự báo tăng trưởng của ngành ngân hàng (nguồn cung cấp: Ban Kế
hoạch phát triển).
- Báo cáo kế hoạch nhân lực của BIDV (nguồn cung cấp: Ban Tổ chức cán bộ).
2.2. Tìm kiếm dữ liệu sơ cấp
Do thời gian hạn hẹp nên tác giả chỉ tập trung thu thập dữ liệu sơ cấp qua phương
pháp đó là phỏng vấn sâu:
Phương pháp phỏng vấn: tác giả đã tiến hành phỏng vấn Bà Phan Thị Chinh –
Phó tổng Giám đốc BIDV; Ông Lê Đào Nguyên – Phó tổng Giám đốc BIDV; Ông
Hoàng Huy Hà – Phó tổng Giám đốc BIDV về các lĩnh vực chủ yếu: Tài chính, khách
hàng, nội bộ, đào tạo và phát triển.

Khảo sát thực
trạng chiến lược
của BIDV qua
mô hình Delta

Project và bản
đồ chiến lược.



Kết
luận

Cơ sở lý thuyết
và các công cụ
hỗ trợ thực
hiện nghiên
cứu chiến lược
kinh doanh của
BIDV

Bình luận, đánh
giá chiến lược
hiện tại và đề
xuất chiến lược
của BIDV qua
mô hình Delta
Project và Bản
đồ chiến lược

Soạn thảo
kế hoạch
và lịch
trình thực
hiện chiến

lược kinh
doanh đến
năm 2015

15
Nội dung phỏng vấn sẽ chuyên sâu vào trong bốn tiêu chí: Tài chính; Khách
hàng; Nội bộ; Đào tạo và phát triển. Thời gian phỏng vấn vào cuối buổi làm việc, thời
lượng phỏng vấn: 15-20 phút.
3. Phƣơng pháp xử lý số liệu
3.1. Xử lý số liệu thứ cấp: Thu thập, tổng hợp đưa vào bài viết các nội dung,
số liệu từ các báo cáo, bài viết của BIDV.
3.2. Xử lý số liệu sơ cấp: Chủ yếu ghi chép nội dung và dùng phần mềm Excel
để tổng hợp đánh giá.
4. Các công cụ hỗ trợ
Tác giả sẽ dựa vào một số mô hình để phân tích như:
-Mô hình PEST được sử dụng để phân tích môi trường vĩ mô;
-Mô hình 5 thế lực cạnh tranh của M. PORTER để phân tích môi trường ngành
ngân hàng;
-Phân tích môi trường bên trong của BIDV sử dụng phân tích SWOT từ đó để
khai thác điểm mạnh, nắm bắt cơ hội vượt qua những thách thức, khắc phục điểm yếu
để nâng cao năng lực cạnh tranh.
5. Những hạn chế, khó khăn khi thực hiện phƣơng pháp nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian trong quá trình nghiên cứu đề tài (2 tháng) lại vào cuối
năm, thời điểm này các phòng ban của BIDV rất bận.
Phân tích và đánh giá chiến lược phát triển kinh doanh của ngân hàng BIDV
chủ yếu dựa vào tài liệu thứ cấp. Ngoài ra, vì thời gian thực hiện nghiên cứu ngắn nên
không thể tiến hành điều tra, thu thập tài liệu và thông tin từ toàn bộ đối tượng nghiên
cứu; do đó khó có thể phân tích toàn diện chiến lược phát triển hiện tại của BIDV.

CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
1. Giới thiệu về BIDV

16
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV
BIDV là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước; hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực ngân hàng, phi ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Tên tiếng Việt: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
Tên tiếng Anh: Bank for Investment and Development of Viet Nam
Viết tắt: BIDV
Địa chỉ giao dịch: 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam được thực hiện hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác gồm:
-Tài chính-ngân hàng;
-Bảo hiểm;
-Chứng khoán.
1.2. Các sơ đồ về tổ chức, lĩnh vực hoạt động chính của BIDV (phụ lục số 2)
2. Đánh giá chiến lƣợc hiện tại của BIDV thông qua các yếu tố của mô hình
Delta Project và Bản đồ chiến lƣợc
2.1. Nguồn số liệu phục vụ đánh giá
Để đánh giá thực trạng chiến lược của BIDV tôi đã tập trung tiến hành thu thập
tài liệu qua hai nguồn “thứ cấp” và “sơ cấp”, cụ thể:
Nguồn thứ cấp:
• Để biết được tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của BIDV tôi tiến hành lấy ở
trang tin giới thiệu BIDV (www.BIDV.com.vn) và các tài liệu chính thức của
BIDV.
• Các tài liệu nói về kế hoạch, thực hiện kế hoạch hàng năm, tình hình tài chính
của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam tôi thu thập tài liệu ở Ban Kế
hoạch chiến lược và Ban Tài chính – Kế toán BIDV.
• Các tài liệu đề cập đến phân tích đối thủ cạnh tranh, tình hình đầu tư, thị trường

ngành ngân hàng tài chính tôi tập hợp được ở Ban Kế hoạch chiến lược ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
• Các tài liệu liên quan đến nguồn nhân lực, đào tạo tôi thu thập được ở Ban Tổ
chức cán bộ ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Nguồn tài liệu sơ cấp:

17
Tôi đã tiến hành phỏng vấn các Phó Tổng giám đốc Phụ trách các lĩnh vực: Tài
chính; Đầu tư – Thị trường; Kinh doanh để biết và làm rõ hơn về các vấn đề liên quan
như: các lĩnh vực kinh doanh, khách hàng mục tiêu, hiệu quả hoạt động, các sáng kiến,
đổi mới, cải tiến của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, cụ thể:
Phỏng vấn Bà Phan Thị Chinh – Phó Tổng giám đốc phụ trách Tài chính của
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về:
- Kế hoạch phân bổ nguồn vốn;
- Kế hoạch tham gia góp vốn vào các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam;
- Nhận xét tình hình tài chính của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
hiện tại;
- Các ý kiến về hướng tái cơ cấu nguồn vốn cho chiến lược phát triển kinh
doanh của BIDV tới đây.
Phỏng vấn Ông Hoàng Huy Hà – Phó Tổng giám đốc phụ trách về Đầu tư, kế
hoạch chiến lược của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về:
- Tình hình thực hiện chiến lược hiện tại của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam;
- Những khó khăn khi thực hiện tại của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.
Phỏng vấn Ông Lê Đào Nguyên – Phó Tổng giám đốc thường trực của Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về:
- Tình hình kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam;
- Năng lực vượt trội của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam so với các

ngân hàng trong ngành;
- Các thách thức về cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh;
- Hướng cải tiến, áp dụng khoa học – kỹ thuật vào lĩnh vực xây dựng của Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam;
Qua quá trình thu thập tài liệu, phân tích định tính và định lượng các tài liệu đó,
một số ý kiến tổng hợp có thể khái quát sau đây về BIDV.
2.2. Định vị trong tam giác chiến lƣợc

18
Qua nghiên cứu các tài liệu và các ý kiến phỏng vấn thì hiện tại BIDV với chiến
lược không rõ ràng là tập trung định vị vào hệ thống, giải pháp khách hàng toàn diện
hay sản phẩm tốt nhất vì BIDV đi vào rất nhiều lĩnh vực như: đầu tư, chứng khoán,
bảo hiểm, ngoại hối, tư vấn tài chính, kinh doanh tiền tệ tiền tệ, mỗi lĩnh vực lại có
những định hướng khác nhau.
2.3. Sứ mệnh và mục tiêu
Sứ mệnh: BIDV trở thành Ngân hàng chất lượng - uy tín hàng đầu Việt Nam.
Mục tiêu: đến năm 2015, BIDV sẽ trở thành một Tập đoàn tài chính - ngân hàng
đa sở hữu, kinh doanh đa năng đa lĩnh vực, ngang tầm với các Tập đoàn tài chính -
ngân hàng tiên tiến trong khu vực Châu Á, hoạt động với hai trụ cột chính Ngân hàng -
Bảo hiểm, tập trung trên các lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và đầu tư tài
chính.
2.4. Cơ cấu ngành và xác định vị trí cạnh tranh
Là tổ chức trung gian tài chính, là cầu nối giữa những người dư thừa vốn gặp
những người có nhu cầu vay vốn tạo ra sự phát triển của nền kinh tế.
Theo lộ trình mở cửa, hệ thống ngân hàng trong cam kết của Việt Nam khi ra
nhập WTO, kể từ ngày 01/4/2007, ngân hàng 100% vốn nước ngoài được phép thành
lập cùng với sự ra đời của một số ngân hàng 100% vốn nước ngoài như: HSBC, ANZ,
Standerd Chaterd Bank, Hongkong Bank, các ngân hàng thương mại cổ phần cũng
bung ra phát triển, nhất là tại các đô thị và thành phố lớn, tại ra sức ép cạnh tranh ngày
càng gay gắt trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng.

2.5. Khách hàng mục tiêu
Hiện tại BIDV đáp ứng đa dạng nhiều loại khách hàng khác nhau, trên nhiều
lĩnh vực hoạt động;
Chưa xác định khách hàng mục tiêu, dàn trải khách hàng trong toàn hệ thống.

2.6. Đánh giá thực trạng chiến lƣợc
Điểm mạnh:

19
Với thế mạnh về mạnh lưới, con người và đặc biệt là uy tín thương hiệu được
tích tụ qua nhiều năm, BIDV triển khai tốt các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng truyền
thống như huy động vốn và cho vay.
BIDV có tiềm năng lớn và đang chứng tỏ những ưu thế cạnh tranh tuyệt đối so
với các đối thủ trong nước, việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng với mạng
lưới chi nhánh rộng khắp toàn quốc, khách hàng lớn, đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm,
hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin hiện đại, quan hệ khách hàng truyền thống lâu năm.
Điểm yếu:
Chính vì có quy mô lớn, khách hàng dàn trải, do đó chưa có được phân đoạn
khách hàng tốt, chưa xác định rõ khách hàng chiến lược.
Marketing chưa được chú trọng đầu tư đúng mức, nên chưa khai thác được
thương hiệu từ các phương tiện thông tin đại chúng.

2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam nói chung, BIDV nói riêng
trong năm 2008 và 2009 gặp nhiều khó khăn, thách thức do những diễn biến bất lợi
trong môi trường kinh doanh, kinh tế thế giới suy giảm có ảnh hưởng trực tiếp đến các
doanh nghiệp và kéo theo ngân hàng. Song với mục tiêu duy trì sự ổn định và phát
triển, trong những năm qua toàn thể cán bộ, nhân viên BIDV đã nỗ lực đảm bảo hiệu
quả hoạt động kinh doanh. Sau đây là đánh giá kết quả hoạt động trên tổng thể các
mặt: Vốn, Tài sản, Khả năng sinh lời, An toàn trong hoạt động.

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT
Chỉ tiêu
2009 2008
So sánh
+/- %
1
Tổng tài sản 292.198 242.316 49.882 20,6%
2 Vốn chủ sở hữu 13.977 9.969 4.008 40,2%
3
Tổng thu nhập ròng từ các
hoạt động trước chi quản lý
kinh doanh và dự phòng rủi
ro 9.983 8.520 1.463 17,2%
4 Chi quản lý kinh doanh -5.248 -3.292 -1.956 59%
5
Chênh lệch thu chi trước dự
phòng rủi ro 4.735 5.228 -493 -9,4%

20
6 Chi phí dự phòng rủi ro -1.539 -3.087 1.548 50,1%
7
Lợi nhuận trước thuế 3.196 2.141 1.055 49%
8
Lợi nhuận dòng trong năm 2.520 1.780 739 42%
(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2008, 2009 của ngân hàng BIDV do tác giả tự tổng
hợp)
Theo báo cáo kết thúc năm tài chính 2009, tổng tài sản của BIDV đạt 292.198
tỷ đồng, tăng trưởng tương ứng 20,6% so với năm 2008, lợi nhuận trước thuế đạt

3.196 tỷ đồng, tăng 49% so với năm 2008.
2.8. Đổi mới và cải tiến
Hiện tại BIDV đã áp dụng công nghệ hiện đại, kỹ thuật tiên tiến vào hoạt động
kinh doanh. Tuy nhiên đổi mới và cải tiến vẫn dựa trên sản phẩm cũ, khoa học quản trị
trong việc quản lý hoạt động kinh doanh còn yếu.

Về 4 quan điểm theo bản đồ chiến lƣợc: Tài chính; Khách hàng; Nội bộ;
Đào tạo và phát triển
Về mặt nội bộ
Ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tại BIDV đã được triển khai, nhất là
phần mềm công nghệ thông tin, chuẩn bị triển khai dự án tư vấn, xúc tiến quản lý và
quan hệ khách hàng;
Chưa có quy trình quản lý khách hàng, cũng như trung tâm liên lạc khách hàng
để đánh giá tần suất giao dịch của khách hàng trong cả hệ thống, nhằm tăng cường
công tác quản lý, phục vụ khách hàng một cách chuyên nghiệp hơn;
Cấu trúc quản lý hoạt động phi tập trung, thiếu nhất quán;
Do có quy mô lớn mà BIDV đã tạo được nhiều công ăn việc làm, giảm bớt
phần nào tình trạng thất nghiệp cho xã hội.
Về mặt khách hàng
Hiện tại BIDV đã đáp ứng được đa dạng nhiều loại khách hàng về các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng truyền thống, đang cố gắng nâng cao khả năng đáp ứng yêu cầu từ
phía khách hàng. Tuy nhiên việc phân đoạn khách hàng và xác định khách hàng mục
tiêu hiện chưa được quan tâm và đặc biệt là chưa chú trọng đến việc xây dựng thương
hiệu, hình ảnh nhằm tận dụng lợi thế về quy mô của BIDV đang có mặt trong cả 63
tỉnh, thành phố cả nước.

21
Về mặt tài chính
Doanh thu chủ yếu từ dịch vụ tín dụng ngân hàng chiến 70%, các dịch vụ khác
30%, đầu tư đổi mới, nâng cấp cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ, nhưng vốn đầu tư

dàn trải do quy mô lớn, nguy cơ rủi ro tín dụng kéo theo mất khả năng thanh khoản
toàn hệ thống.
Về mặt học hỏi và phát triển
Đội ngũ lãnh đạo BIDV năng động có tầm nhìn chiến lược, trình độ cao, khả
năng lãnh đạo và điều hành rất tốt. Tuy nhiên, việc giao quyền tự chủ cho nhân viên
còn rất hạn chế, do đó việc đổi mới có phần chậm hơn so với các ngân hàng thương
mại cổ phần;
Khả năng tương tác phối hợp làm việc theo nhóm của các phòng ban chưa tốt,
vẫn còn duy trì chế độ họp nhiều nhưng hiệu quả và chất lượng cuộc họp chưa cao và
vẫn nặng về công tác báo cáo; việc xây dựng văn hoá doanh nghiệp tại BIDV chưa đạt
được hiệu quả.
Các ý kiến đánh giá tổng hợp trên sẽ được thể hiện trên sơ đồ mô hình Delta
Project và Bản đồ chiến lược hiện tại của BIDV.

22
Hình 2: Mô hình Delta Project hiện tại của BIDV



Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
- BIDV trở thành Ngân hàng chất lượng – uy tín hàng đầu Việt Nam
- Chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt.
- Giá trị cốt lõi: Con người là tài sản vô giá là sức mạnh của BIDV

Các công việc kinh doanh
Hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng tài chính, bảo hiểm,
chứng khoán tại thị trường Việt Nam và mở rộng thị
trường tại Campuchia, Lào
Xác định khách hàng mục tiêu
- Chưa xác định cụ thể khách hàng mục tiêu và

phân khúc khách hàng
- Còn dựa vào ưu thế nhờ quy mô lớn

Hiệu quả hoạt động
- BIDV là thương hiệu mạnh trong thị trường tài chính ngân
hàng tại Việt Nam
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản vẫn ở mức thấp hơn so
với kế hoạch
Xác định vị trí cạnh tranh
- Thị phần chiếm ưu thế trên thị trường.
- Tuy nhiên, sự gia nhập thị trường và các nỗ
lực mở rộng thị phần của các NHTM CP, NH
nước ngoài cũng tạo ra áp lực cạnh tranh lớn đối
với BIDV.

Cơ cấu ngành
- Đa đối thủ cạnh tranh thực tại và tiềm năng
- Có nhiều NHTM quốc doanh, NHTM CP và các chi
nhánh NH nước ngoài
4 Quan điểm khác nhau
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi và phát triển
Ma trận kết hợp và ma trận hình cột
Thử nghiệm và phản hổi
Sản phẩm tốt nhất
Các giải pháp
khách hàng toàn
diện
BIDV
Đổi mới cải tiến
- Đã áp dụng công nghệ, kỹ thuật vào hoạt động ngân hàng,

tốc độ xử lý thông tin nhanh và hiệu quả đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng

Các thành phần
cố định vào hệ
thống
Hiện tai BIDV chưa định
vị rõ ràng vào đâu




23
Hình 3: Bản đồ chiến lƣợc hiện tại của BIDV Việt Nam

Khách hàng đa dạng,
nhiều lĩnh vực
Nâng cao sự thỏa mãn
khách hàng
Chưa lựa chọn, xác định
khách hàng mục tiêu
Giải pháp giá trị khách hàng

Về
mặt
tài
chính
Về
mặt
khách

hàng
Về
mặt
nội tại
Về khả
năng học
hỏi và
phát
triển
Quy trình quản lý hoạt động
- Cấu trúc quản lý vừa tập trung
vừa phân tán


Quy trình quản lý khách hàng
- Chưa có quy trình quản lý, phân đoạn
khách hàng và xác định khách hàng
mục tiêu
Quy trình cải tiến
- Ứng dụng khoa học công nghệ vào hoạt
động cung ứng dịch vụ NH
- Khoa học trong quản lý vẫn chưa thực sự
hiệu quả
Quy trình điều tiết và xã hội
- Thực hiện tài trợ vốn cho nhiều dự án
an sinh xã hội của nhà nước
- Tổ chức hoạt động từ thiện lớn
Xây dựng tác phong công
nghiệp và văn hóa Doanh
nghiệp

Đội ngũ lãnh đạo năng
động, có tầm nhìn, trình
độ cao
Làm việc theo nhóm và
khả năng tương tác còn
yếu
Tối đa hoá giá trị
cổ đông
Chi phí còn cao

Doanh thu từ tín dụng 70%,
dịch vụ 30%
Đổi mới, nâng cấp cơ sở vật
chất kỹ thuật, công nghệ, chưa
đáp ứng quy mô
Tạo ra những nguồn
thu nhập mới
Chưa có những giải pháp
mang lại giá trị lâu dài
cho cổ đông

24
CHƢƠNG 5. PHÂN TÍCH, BÌNH LUẬN THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC PHÁT
TRIỂN KINH DOANH CỦA BIDV
1. Bình luận chiến lƣợc kinh doanh của BIDV
Qua phân tích đánh giá chiến lược hiện tại của BIDV tác giả nhận thấy rằng: BIDV
xuất phát từ một ngân hàng nhà nước chuyên tài trợ các dự án, công trình về xây dựng và
trong 10 năm trở lại đây đã chuyển sang kinh doanh khá đầy đủ các dịch vụ ngân hàng hiện
đại và là một trong bốn ngân hàng thương mại quốc doanh lớn nhất Việt Nam. Điều này giúp
BIDV mở rộng thị trường, giải quyết được những nhu cầu về vốn cho xã hội. Nhưng hiện

nay Việt Nam đã ra nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), cam kết thực hiện mở cửa
nền kinh tế theo tiến trình hội nhập AFTA sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn. Do đó, để
chiếm lĩnh và giữ vững được thị phần thì BIDV cần phải có các chiến lược kinh doanh hiệu
quả hơn mà giá trị cốt lõi của các chiến lược đó là chất lượng sản phẩm, dịch vụ và lợi thế
theo quy mô. Tuy nhiên, với mạng lưới phân bổ rộng lớn trên cũng vừa là điểm mạnh cũng
là điểm yếu trong mô hình hoạt động của BIDV. Với mạng lưới rộng lớn giúp BIDV có thể
bao quát và chiếm lĩnh được thị trường. Tuy nhiên, yếu điểm của mạng lưới rộng lớn là khó
phân đoạn được khách hàng và lựa chọn nhóm khách hàng mục tiêu, đồng thời sự thiếu đồng
đều về trình độ cán bộ, công nhân viên giữa các tỉnh thành phố cũng dẫn tới hiệu quả hoạt
động vẫn chưa xứng tầm với quy mô.
2. Tính hiệu quả của chiến lƣợc cạnh tranh của BIDV Việt Nam
2.1. Phân tích khách hàng
Hoạt động của ngành ngân hàng là cung cấp các sản phẩm và dịch vụ, việc tiếp cận;
thu hút và lôi kéo khách hàng là yếu tố thành bại của mỗi ngân hàng. Do vậy, phân tích
khách hàng, phân tích cơ cấu khách hàng, thói quen tiêu dùng, sở thích sử dụng các sản
phẩm, dịch vụ, nhu cầu của khách hàng là những nội dung quan trọng của quá trình xây dựng
và phát triển chiến lược.
Khách hàng của ngân hàng không có sự đồng nhất. Họ có thể là người gửi tiền-cung
cấp nguồn vốn lại vừa là người vay vốn và sử dụng các dịch vụ tài chính khác của ngân
hàng. Do vậy cần xác định rõ "khách hàng mục tiêu". Chỉ khi nào xác định rõ khách hàng

25
mục tiêu chiến lược, ngân hàng mới có được chiến lược cung cấp sản phẩm, dịch vụ phù hợp
và tốt nhất.
2.2. Sức mạnh tài chính
Sức mạnh tài chính đồng nghĩa với thanh danh, uy tín của ngân hàng trên thị trường.
Nó cho phép ngân hàng huy động được nhiều nguồn vốn với những chi phí đầu vào cạnh
tranh. Khách hàng về phần họ sẽ cảm thấy an toàn hơn khi giao dịch với ngân hàng.
2.3. Xác định khách hàng mục tiêu
Đối với BIDV quy mô lớn có mặt cả 63 tỉnh, thành phố cả nước, việc xác định khách

hàng chiến lược như: các tập đoàn, tổng công ty, các doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ, các hộ
sản xuất kinh doanh, hợp tác xã và khách hàng cá nhân để có những chính sách quan tâm, ưu
đãi thích hợp để khách hàng cảm nhận được sự quan tâm chăm sóc từ phía ngân hàng.
Xây dựng nền tảng khách hàng của BIDV cần đưa ra các giải pháp, biện pháp trên cơ
sở đánh giá thực trạng năng lực của ngân hàng về các nguồn lực như: công nghệ, sản phẩm,
dịch vụ và nguồn nhân lực. Ngoài ra còn đánh giá năng lực của mình so với các ngân hàng
khác, giúp cho ngân hàng có sự điều chỉnh kịp thời chiến lược kinh doanh, nhằm đưa ra
quyết định đúng đắn về đầu tư đổi mới công nghệ, triển khai nghiên cứu phát triển sản phẩm,
nhằm theo kịp và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
2.4. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
Lựa chọn, đào tạo cán bộ nhân viên đáp ứng yêu cầu công việc, đồng thời tuyển dụng
cán bộ được đào tạo bài bản, đúng chuyên ngành có kỹ năng phát triển trong tương lai. Tập
huấn cho toàn bộ đội ngũ cán bộ tiếp thị về các sản phẩm, dịch vụ mới để họ trở thành nhân
viên bán hàng, có khả năng thoả mãn mọi thông tin về sản phẩm đáp ứng nhu cầu sử dụng
sản phẩm của khách hàng.
3. Những khó khăn ảnh hƣởng tới việc xây dựng chiến lƣợc của BIDV
Chất lượng tín dụng đang ở mức thấp so với các ngân hàng, tạo ra gánh nặng trích dự
phòng rủi ro. Đảm bảo chất lượng của hệ thống định hạng khách hàng trong hoạt động tín
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp và định chế tài chính

×