Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Giáo án đại số 8 học kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.37 KB, 52 trang )

Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
Soạn: 12/01/2010
Tiết 42: §2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
A.Mục tiêu:
-HS nắm được dạng của phương trình bậc nhất ,hai phép biến đổi tương đương, biết
cách giải phương trình bậc nhất.
-Rèn kĩ năng nhận dạng phương trình bậc nhất. giải phương trình bậc nhất.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS:
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
Hai phương trình x = 1 và x(x – 1) có tương đương không ? Vì sao ?
Đáp: Không, vì chúng không có cùng tập nghiệm
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Phương trình 4x + 1 = 0 có tên gọi là gì ? Cách giải như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Phương trình 4x + 1 = 0 được gọi là
phương trình bậc nhất một ẩn
Tổng quát: Phương trình bậc nhất 1 ẩn
có dạng ax + b = 0, a, b là các số xác
định, a≠0, x là biến số
GV: Hãy cho ví dụ về phương trình
bậc nhất một ẩn ?
Cách giải PT như thế nào ? Để giải
được PT ta cần biết hai quy tắc sau:
Từ 5 + 3 = 8 suy ra 5 = 8 – 3 đúng hay
sai ?
Cách làm trên dựa vào quy tắc nào ?


Nhắc lại quy tắc chuyển vế ?
HS: a + b = c ⇔ a = c – b
GV: Vế phương trình ta cũng có cách
làm tương tự, cách làm này cho ta một
phương trình mới tương tương với
phương trình đã cho
GV: Vận dụng tìm phương trình tương
đương với phương trình x – 6 = 0 ?
GV: Yêu cầu học sịnh đọc quy tắc
chuyển vế sgk/8
Học sinh theo nhóm thực hiện ?1
Từ 2 + 1 = 3 suy ra 2(2 + 1) = 2.3 hoặc
(2 + 1 )/2 = 3/2 đúng hay sai?
1.Định nghĩa:
Dạng: ax + b = 0 (a ≠ 0)
Ví dụ:
3x + 1 = 0
2,3y – 2 = 0
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a)Quy tắc chuyển vế: sgk
Ví dụ:
ax + b = 0 (a ≠ 0)
⇔ ax = -b
b)Quy tắc nhân:
Ví dụ:
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
1
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
GV: Tương tự đối với phương trình ta
cũng có thể làm như thế, các làm đó

cho ta một phương trình tương đương
với phương trình đã cho
GV: Yêu cầu học sinh đọc quy tắc
nhân, chia sgk tr8
Học sinh theo nhóm thực hiện ?2
Vận dụng các quy tắc trên giải các
phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0
Phương pháp:
7x - 3 = 0 ⇔ 7x = 3
Nêu cách làm ?
GV: 7x = 3⇔x = 3/7. Nêu cách làm ?
HS: Chia hai vế của phương trình cho
7
GV:Tập nghiệm S của phương trình là
gì ?
HS: S= {3/7}
Học sinh thực hiện ?3
ax = b (a ≠ 0) ⇔ x =
3) Cách giải:
Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0
Tổng quát: ax + b = 0 ( a ≠0)
⇔ ax = - b ⇔ x = -b/a
Vậy phương trình bậc nhất luôn có một
nghiệm là:
x = -b/a
IV.Củng cố và luyện tập:
-Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn?
V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 6,7,8,9 sgk tr10

GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
a
b
2
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
Soạn: 17/01/2010
Tiết 43: §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG
ax + b = 0
A.Mục tiêu:
-HS biết cách giải các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, củng cố các quy tắc
chuyển vế, nhân với một số.
-Rèn kĩ năng đưa phương trình có hai vế là các biểu thức hữu tỉ (không chứa biến ở
mẫu) về dạng ax + b = 0 và giải phương trình ax + b = 0
-Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, tổng quát hoá.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS:
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
* Đặt vấn đề: Phương pháp giải phương trình dạng như:
2x - (3x +1) = 5(x - 2) như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Thực hiện phép tính trên các vế của
PT ?
HS: 4x - 3 = 2x - 4
GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về
một vế, các hằng số về một vế ?

HS: 4x - 2x = 3 - 4
GV: Thu gọn hai vế, giải PT ?
HS: 2x = -1⇔x = -1/2
GV: Thực hiện phép tính trên các vế
của PT ?
HS:
GV: Khử
mẫu hai vế của PT ?
HS: 12x - 4 = 21 - 3x
GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang
một vế, các hằng số sang một vế?
HS: 12x + 3x = 21 + 4
GV: Thu gọn, giải ?
HS: 15x = 25 ⇔ x = 5/3
GV: Qua hai ví dụ trên hãy nêu các
bước để giải các phương trình dạng
tương tự ?
Ví dụ 1:
GPT: x + (3x - 3) = 2(x - 2)
Giải:
x + (3x - 3) = 2(x - 2)
⇔4x - 3 = 2x - 4⇔4x - 2x = 3 - 4
⇔2x = -1⇔x = -1/2
Vậy, nghiệm của phương trình là
x = -1/2
Ví dụ 2:
GPT: ?
Giải:



⇔12x - 4 =
21 - 3x
⇔12x + 3x = 21 + 4
⇔15x = 25
⇔ x = 5/3
Phương pháp giải:
B1: Thực hiện phép tính trên hai vế
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
2
7
3
26 xx −
=

2
5
1
3
23 x
x
x −
+=+

2
5
1
3
23 x
x
x −

+=+

2
7
3
26 xx −
=

3
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
Học sinh thực hiện ?2
HS: Thực hiện theo nhóm (bàn 2 h/s)
GV: Nhận xét, điều chỉnh
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài
tập:
GPT: 1)
2) x + 2 = x - 2
3) 2x + 1 = 2x + 1
HS: Thực hiện theo nhóm (bàn 2 h/s)
B2: Chuyển các hạng tử chứa biến sang
một vế, các hằng số sang một vế
B3: Giải phương trình tìm được
*Áp dụng: GPT:
1)
2) x + 2 = x - 2
3) 2x + 1 = 2x + 1
Chú ý: Tùy theo dạng cụ thể của từng
phương trình, ta có các cách biến đổi
khác nhau. Nên chọn cách biến đổi đơn
giản nhất.

IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 11, 12 sgk/13
-Tiết sau luyện tập
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
2
6
2
3
2
2
2
=



+
− xxx
2
6
2
3
2
2
2
=



+
− xxx

4
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
Tiết 44: LUYỆN TẬP
Soạn: Giảng:
A.Mục tiêu:
-Giúp học sinh củng cố: phương pháp giải một số phương trình đưa được về dạng
phương trình bậc nhất một ẩn.
-Rèn luyện cho học sinh kỹ năng: giải một số phương trình đưa được về dạng phương
trình bậc nhất một ẩn, giải bài toán thực tế (giải bài toán bằng cách lập phương trình)
B.Phương pháp: phân tích, so sánh, tổng hợp.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS:
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Học sinh thực hiện bài 11c
Chỉ ra các bước thực hiện ?
HS: B1: Thực phép tính ở hai vế (1)
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về
một vế và các hằng số về một vế (2)
B3: Thu gọn và giải pt (3)
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài
12a
Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s)
bài 19a
GV: Công thức tính S hình chữ nhật ?
HS: S = a.b (a, b là độ dài hai cạnh)

GV: Hình chữ nhật ở đây có chiều dài,
chiều rộng là bao nhiêu ?
Bài 11: GPT:
c) 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x)
⇔5 - x + 6 = 12 - 8x
⇔-x + 11 = 12 - 8x (1)
⇔-x + 8x = 12 - 11 (2)
⇔x = 1/7 (3)
e) 0,1 - 2(0,5t - 0,1)=2(t - 2,5) - 0,7
⇔- 1t + 0,3 = 2t - 5,7
⇔-3t = - 6
⇔ t = 2
Bài tập 12a) GPT:

⇔ 2(5x - 2)
= 3(5 - 3x)
⇔10x - 4 = 15 - 9x
⇔10x + 9x = 15 + 4
⇔19x = 19 ⇔ x = 1
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
2
35
3
25 xx −
=

5
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
HS: Dài: (2 + 2x)m Rộng: 9m
GV: S theo x bằng ?

HS: S = (2 + 2x).9 = 18x + 18
GV: Theo bài ta có PT ?
HS: 18x + 18 = 144
GV: Giải PT ?
HS: x = 7
GV: Tương tự thực câu b
HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s)
Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s)
bài tập 20
Gợi ý: Gọi số Nghĩa nghĩ trong đầu là
x, dựa vào cách Nghĩa thực hiện dãy
phép tính, tìm ra phương trình theo x.
HS: x = A - 11 (A là kết quả sau khi
thực hiện dãy phép tính)
Bài 19 sgk/14
Bài 20 sgk/14
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 14, 15, 17, 18 sgk tr13,14
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
6
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
Ngày soạn: 18/01/2014
Ngày dạy : 20/01/2014
Tiết 45: §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
A.Mục tiêu:
-Giúp học sinh nắm được khái niệm phương trình tích và cách giải.
-Giúp học sinh có kỹ năng đưa một số phương trình về dạng phương trình tích.
-Giải các phương trình tích.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, so sánh, tổng quát hoá.
C.Chuẩn bị:

-GV:
-HS:
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
* Đặt vấn đề: Giải PT: (x
2
- 1) + (x + 1)(x - 2) = 0
Để thực hiện được bài tập này ta tìm hiểu bài "Phương trình tích"
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
PT tích là PT có dạng:
A(x).B(x) = 0 (*)
A(x), B(x) là các đa thức của cùng
biến x.
Ví dụ: (x - 1)(x + 2) = 0 (1)
GV: Giải pt (1) ?
HS:(x- 1)(x + 2) = 0 khi x - 1 = 0 hoặc
x + 2 = 0.
Do đó tập nghiệm của (1) là: S={-2;
1}
GV: Giải thích vì sao (x - 1)(x + 2) = 0
khi
x - 1 = 0 hoặc x+2 = 0 ?
HS: Tích các thừa số bằng không khi
một trong các thừa số bẳng không.
GV: Tổng quát hãy tìm cách giải PT
(*) ?
HS: A(x).B(x) = 0 khi A(x) = 0 (1)
hoặc

B(x) = 0 (2). Do vậy để giải PT (*) ta
chỉ cần giải (1) và (2) và lấy tất cả
nghiệm của chúng.
GV: A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0 hoặc
1) Phương trình tích và cách giải:
Dạng: A(x).B(x) = 0 (*)
Cách giải:
(*)⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Tập nghiệm: S = {S
A
} ∪ {S
B
}
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
7
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
B(x) = 0
GV: GPT: (2x + 1)(3x - 2) = 0
HS: x = -1/2; x = 2/3
GV: GPT: 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0
HS: x = 3; x = -5/2
GV:GPT: x
2
+ 2x - (4x - 3) = 0
HS: x = -1; x = 3
GV: Qua các ví dụ hãy chỉ ra cách giải
các dạng phương trình đó ?
HS: B1: Đưa về phương trình tích
B2: Giải phương trình tích tìm được
2. Áp dụng:

Giải các phương trình:
a) (2x + 1)(3x - 2) = 0
b) 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0
c) x
2
+ 2x = 4x - 3
IV.Củng cố và luyện tập:
-Học sinh theo nhóm (2 h/s) thực hiện ?3, ?4
V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 21, 22, 25 sgk tr17
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
8
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
Ngày soạn :20/01/2014
Ngày dạy : 23/01/2014
Tiết 46: LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
-Giúp học sinh củng cố: phương pháp giải phương trình tích
-Rèn luyện cho học sinh kỷ năng đưa một phương trình về dạng phương trình tích,
giải phương trình tích.
B.Phương pháp: Luyện tập
C.Chuẩn bị:
-GV: 10 bộ đề thi để chơi trò "chạy tiếp sức" như bài tập 26 sgk tr17,18
-HS:
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
Giải PT: (2x - 5)(3x + 7) = 0
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

GV: Chuyển hết vế phải của phương
trình
sang vế trái và đổi dấu ?
HS: x(2x - 9) - 3x(x - 5) = 0
GV: Phân tích vế trái thành nhân tử ?
HS: ⇔ x(6 - x) = 0
GV: Giải PT thu được ?
HS: ⇔ x = 0 hoặc x = 6
GV: Nhận xét, điều chỉnh - Tương tự
thực hiện bài tập 23d
HS: x = 1 hoặc x = 7/3
GV: Nhận xét, điều chỉnh
Phân vế trái thành nhân tử ?
HS: (x - 3)(x + 1) = 0
GV: GPT thu được ?
HS: x = 3 hoặc x = -1
GV: Nhận xét, điều chỉnh - Tương tự
thực hiện bài tập 24d
HS: S = {2; 3}
GV: Nhận xét điều chỉnh
GV: Chia lớp thành 10 nhóm và tổ
chức chơi như sgk đã hướng dẫn
HS: Thực hiện theo nhóm
GV: Nhận xét điều chỉnh
Bài 23 sgk tr17: Giải PT:
a) x(2x - 9) = 3x(x - 5)
d) 3/7x - 1 = 1/7x(3x - 7)
Bài tập 24 sgk: GPT:
a) (x
2

- 2x + 1) - 4 = 0
b) x
2
- 5x + 6 = 0
Bộ đề: như sgk/18
Đáp án:
1. x = 2
2. y = 1/2
3. z = 2/3
4. t = 2
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
9
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
IV.Củng cố và luyện tập:
-Phương pháp chung để giải các phương trình đã học ?
Đáp: 1. Đưa về dạng phương trình tích
2. Giải phương trình tích
V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 23bc, 24bc sgk tr17
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
10
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
Ngày soạn:04/02/2014
Ngày dạy: 05/02/2014
Tiết 47: §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
A.Mục tiêu:
-Giúp học sinh nắm được điều kiện xác định của 1 phương trình.
-Giúp học sinh có kỹ năng tìm điều kiện xác định của một phương trình
-Rèn cho học sinh các thao tác tư duy phân tích, so sánh, tổng quát hoá
B.Phương pháp: Nêu vấn đề

C.Chuẩn bị:
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
* Đặt vấn đề: x = 1 có phải là nghiệm của phương trình
không ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Yêu cầu
học sinh
giải PT: (1)
HS:
(1)⇔⇔ x
= 1
GV: Yêu cầu học sinh thay x = 1 vào
phương trình đầu và cho nhận xét ?
HS: giá trị ở hai vế không xác định khi
x = 1
GV: Như vậy x = 1 có phải là nghiệm
của phương trình (1) không ?
HS: Không
GV: Như vậy khi biến đổi PT có chứa
ẩn ở mẫu mà làm mất mẫu của PT thì
phương trình thu được có thể không
tương đương với phương trình ban
đầu.
GV: Do đó khi giải PT dạng này trước
tiên ta phải tìm điều kiện để PT xác
định.
Ta nói điều kiện xác định của PT (1) là

x ≠ 1
GV: Tổng quát: Điều kiện xác định
của PT có chứa ẩn ở mẫu là gì ?
HS: Tất cả các giá trị của ẩn làm cho
các mẫu thức khác không
1) Ví dụ mở đầu:
Giải phương trình:
2) Tìm điều kiện xác định của phương
trình:
Cho PT
ĐKXĐ của
PT là các giá
trị của x sao cho B(x) ≠ 0 và D(x) ≠ 0
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
1
1
1
1
1
+

=

+
xx
x
1
1
1
1

1
+

=

+
xx
x
1
1
1
1
1
=



+
xx
x
1
1
1
1
1
+

=

+

xx
x
)(
)(
)(
)(
xD
xC
xB
xA
=
11
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s)
GV: Nhận xét điều chỉnh
IV.Củng cố và luyện tập:
-ĐKXĐ của PT là gì ?
Tìm ĐKXĐ của PT:
Đáp: Là các giá trị của x sao cho B(x) ≠ 0 và D(x) ≠ 0
x ≠ 3 và x ≠ 5
V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: Cho PT:
a. Tìm ĐKXĐ của PT
b. Giải phương trình
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
)(
)(
)(
)(

xD
xC
xB
xA
=
1
5
1
3
1
+

=

+
xx
x
5
1
1
1 =

+
x
12
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
Ngày soạn:08/02/2014
Ngày dạy: 10/02/2014
Tiết 48: §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
A.Mục tiêu:

-Giúp học sinh nắm được cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
-Giúp học sinh có kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
-Rèn cho học sinh các thao tác tư duy phân tích, so sánh, tổng quát hoá
B.Phương pháp: Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị:
-GV: Các ví dụ, bảng phụ ghi các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (sgk 21)
-HS:
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
Cho phương trình: . (1)
Tìm điều kiện xác định của phương
trình.
III.Bài mới:
Cách giải phương trình (1) như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Giải
PT: (1)
GV: Tìm ĐKXĐ của PT ?
HS: x≠0 và x≠1/5
GV: Quy đồng mẫu hai vế của PT ?
HS:
GV: Khử mẫu ?
HS: 11x = 3
GV: Giải phương trình thu được ?
HS: x = 3/11
GV: Vậy nghiệm của PT x = ?
HS: x = 3/11
GV: Tổng quát nêu các bước giải
phương trình chứa ẩn ở mẫu ?

Học sinh giải phương trình ở ví dụ 3
sgk/21
GV: ĐKXĐ của phương trình ?
HS: x≠-1 và x≠3
GV: Quy đồng hai vế của phương
1. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Ví dụ: Giải
PT:
Giải:
ĐKXĐ: x≠0 và x≠1/5
(1)⇒
⇒ ⇔
Vậy: S = {}
*Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
(sgk)
2. Áp dụng:
Giải các phương trình sau:
1)
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
15
353

+
=
+
x
x
x
x
15

353

+
=
+
x
x
x
x
)15(
35
)15(
3145
22

+
=

−+
xx
xx
xx
xx
15
353

+
=
+
x

x
x
x
)15(
35
)15(
3145
22

+
=

−+
xx
xx
xx
xx
311 =x
11
3
=x
11
3
)2(
)3)(1(
2
22)3(2 −+
=
+
+

− xx
x
x
x
x
x
13
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
trình rồi khử mẫu ?
HS: (2)⇒x(x+1)+x(x-3) = 4x
GV: Giải phương trình thu được ?
HS:⇔2x(x-3) = 0⇔x = 0 hoặc x = 3
GV: S = ?
HS: S = {0}
GV: Yêu cầu học sinh giải các phương
trình ở bài tập ?2
a)(2)
GV: ĐKXĐ
của phương trình ?
HS: x≠1 và x≠-1
GV: Quy đồng mẫu hai vế của phương
trình và khử mẫu ?
HS:(2)⇒

⇔⇔
Vây: S = {-2}
GV: Tương tự giải phương trình ?2b
HS: Thực hiện theo nhóm (2 hs)
2) (3)
3) (4)

IV.Củng cố và luyện tập:
-Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 30ab, 31bd, 32b, 33b sgk tr23
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
1
4
1 +
+
=
− x
x
x
x
)1)(1(
)1)(4(
)1)(1(
)1(
+−
−+
=
+−
+
xx
xx
xx
xx
)1)(4()1( −+=+ xxxx
42 −=x
2−=x

1
4
1 +
+
=
− x
x
x
x
x
x
x
x



=
− 2
12
2
3
14
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
Ngày soạn:08/02/2014
Ngày dạy: 12/02/2014
Tiết 49: LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
- HS nắm vững quá trình giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Thấy rõ sự khác biệt giữa
các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và giải các phương trình không có ẩn ở
mẫu (bước 1 và bước 4).

-Có kĩ năng giải phương trình thành thạo.
B.Phương pháp: luyện tập
C.Chuẩn bị:
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
Giải phương trình:
Muốn giải phương trình chứa
ẩn ở mẫu ta làm như thế nào?
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tìm ĐKXĐ của phương trình ?
HS: x≠1 và x≠-1
Quy đồng mẫu thức hai vế, khử mẫu?
HS: (x+1)
2
- (x-1)
2
= 4
Giải phương trình thu được ?
HS: x = 1 (Loại)
S = ? HS: Phương trình vô nghiệm
GV: Tương tự thực hiện 31b sgk/tr23
HS: Thực hiện theo nhóm
GV: Theo dõi, nhận xét và điều chỉnh
ĐKXĐ của phương trình ? HS: x≠0
Nhận xét hai vế của phương trình ?
HS: Có nhân tử chung
Chuyển vế phải sang vế trái và phân
tích thành tích ?

HS:
GV: Giải
phương trình thu được
HS: x = 0 hoặc x = -1/2
S = ? HS: S = {-1/2}
ĐKXĐ của phương trình ? HS: x≠0
Chuyển vế và phân tích thành tích ?
HS:
Giải phương
Bài tập 30c sgk:
Bài tập 31b sgk:
Bài tập 32 sgk:
a)
b)
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
5
73
=
+
x
x
0)2
1
(
2
=+−
x
x
0)
2

2(2 =+
x
x
1
4
1
1
1
1
2

=
+



+
x
x
x
x
x
)3)(2(
1
)1)(3(
2
)2)(1(
3
−−
=

−−
+
−− xxxxxx
)1)(2
1
(2
1
2
++=+ x
xx
22
)
1
1()
1
1(
x
x
x
x −−=++
15
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
trình thu được ?
HS: x = 0 hoặc x =-1
GV: S = ? HS: S = {-1}
GV: Chú ý tùy từng dạng PT cụ thể
mà chọn cách giải thích hợp
Gợi ý: gpt:
HS: a =
-3/5

Bài tập 33a sgk:
IV. Hướng dẫn về nhà:
-Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu so với giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu,
ta cần thêm những bước nào? Tại sao?
-BTVN: 30abd, 31acd, 33b sgk/ tr23.
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
2
3
3
13
13
=
+

+
+

a
a
a
a
16
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
Ngày soạn:14/02/2014
Ngày dạy: 17/02/2014
Tiết 50: GIẢI BÀI TOÁN
BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH.
A.Mục tiêu:
-HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
-Biết vận dụng để giải toán một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.

B.Phương pháp: Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ.
-HS:
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
Giải phương trình:
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán bằng phương pháp
số học, hôm nay chúng ta được học một cách giải khác, đó là giải bài toán bằng cách
lập phương trình. Vậy lập phương trình để giải một bài toán như thế nào? Chúng ta sẽ
cùng nhau tìm câu trả lời trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Nếu ta gọi vận tốc xe máy là x
km/h thì quảng đường xe máy đi được
trong 2 h là bao nhiêu ?
HS: 2x
GV: Trong thực tế, nhiều đại lượng
phụ thuộc lẫn nhau. Do đó nếu kí hiệu
đại lượng này là x thì các đại lượng
còn lại được biểu diễn dưới dạng một
biểu thức của biến x.
Học sinh thực hiện ?1
HS: 180x (m) HS: km/h
Học sinh thực hiện ?2
HS: 5.100 + x HS: 12.10 + x
GV: Đưa bài toán cổ (sgk) và yêu cầu
học sinh giải quyết
Nếu gọi số chó là x thì x phải thỏa

điều kiện gì ? và số gà là bao nhiêu ?
Số chân chó là bao nhiêu ? (theo x)
HS: 4x
Số chân gà là bao nhiêu ? (theo x) HS:
2.(36 - x)
1.Biểu diến một đại lượng bởi biểu thức
chứa ẩn:
*Nếu hai đại lượng phụ thuộc lẫn nhau
thì ta có thể biểu diễn đại lượng này theo
đại lượng kia.
Ví dụ 1: Gọi vận tốc của xe máy là x
km/h thì quảng đường xe máy đi trong 2
giờ là 2x
2.Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập
phương trình :
Ví dụ 2: Bài toán:
Vừa gà vừa chó
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
( )
1003642 =−+ xx
x
270
17
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
Theo bài tổng số chân chó và gà là bao
nhiêu ? (theo x)
Theo bài tổng số chân chó và gà là

100. Từ đó ta có phương trình như thế
nào ?
Giải phương trình?
GV: Kết luận: Số chó ? Số gà ?
GV: Qua ví dụ hãy chỉ ra các bước cần
thiết để giải bài toán bằng cách lập
phương trình ?
HS: nêu như sgk Các bước thực hiện: sgk
IV.Củng cố và luyện tập:
-Để giải một bài toán bằng cách lập phương trình, ta làm như thế nào?
-Làm bài tập 34 sgk:
Gọi tử số là x (xZ) khi đó mẫu là x+3 (x+30)
Sau khi tăng, tử số là x+2, mẫu số là x+3+2= x+5
Ta có phương trình: .
Giải ra ta được: x=1 (thoả mãn)
V. Hướng dẫn về nhà:
-Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
-BTVN: 35, 36, sgk; làm bài tập 34 theo cách khác.
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân


2
1
5
2
=
+
+
x
x

18
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
Ngày soạn:16/02/2014
Ngày dạy: 19/02/2014
Tiết 51: §7. GIẢI BÀI TOÁN
BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH.
A.Mục tiêu:
-Giúp học sinh củng cố và khắc sâu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
-Giúp học sinh có kỹ năng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
-Rèn cho học sinh các thao tác tư duy phân tích, so sánh, tổng quát hoá
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành
C.Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ "Phân tích bài toán", "Biểu diễn các đại lượng" ví dụ sgk/27
-HS:
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh đọc bài toán
GV: Chỉ ra các đối tượng tham gia vào
bài toán ?
HS: Ô tô và xe máy
GV: Chỉ ra các đại lượng liên quan ?
HS: Vận tốc, thời gian, quãng đường
GV: Các đại lượng quan hệ với nhau
theo công thức nào ? HS: S = v.t
GV: Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi
hành đến lúc hai xe gặp nhau là x giờ
thì quảng đường đi được của xe máy

từ khi khời hành đến khi gặp ô tô là
bao nhiêu ? HS: 35x km
GV: Thời gian từ khi ô tô chạy đến khi
hai xe gặp nhau là bao nhiêu ? HS: x -
2/5 giờ
GV: Quảng đường ô tô đi được của ô
tô từ khi khời hành đến khi gặp xe
máy là bao nhiêu ?
HS: 45(x - 2/5) km
GV: Hai xe đi ngược chiều thì tổng
quãng đường chúng đi được cho đến
khi gặp nhau là bao nhiêu ?
HS: 35x + 45(x - 2/5) km
GV: Theo bài tổng quãng đường đó là
bao nhiêu ?
Ví dụ: sgk tr27
Giải:
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành
đến lúc hai xe gặp nhau là x giờ. Khi đó:
-Quãng đường đi được của xe máy từ khi
khời hành đến khi gặp ô tô là 35x (km)
-Thời gian từ khi ô tô chạy đến khi hai
xe gặp nhau là :
x - 2/5 giờ
-Quãng đường ô tô đi được của ô tô từ
khi khời hành đến khi gặp xe máy là:
45(x - 2/5) km
-Hai xe đi ngược chiều đến khi gặp nhau
tổng quãng đường của chúng bằng quãng
đường từ Hà Nội đến Nam Định, nên ta

có PT:
35x + 45(x - 2/5) = 90
⇔ x = 27/20
Vậy sau 1 giờ 30' thì hai xe gặp nhau
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
19
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
HS: 90 km
GV: Từ đó ta có phương trình như thế
nào ?
HS: 35x + 45(x - 2/5) = 90 (1)
GV: Yêu cầu học sinh giải pt (1)
HS: (1) ⇔ x = 27/20
GV: Vậy sau bao nhiêu giờ thi hai xe
gặp nhau ?
HS: 1giờ 30'
IV.Củng cố và luyện tập:
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 và ?3
HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s)
GV: Đáp số hai cách giải như thế nào ?
HS: Bằng nhau
GV: Cách nào có lời giải gọn hơn ?
HS: Cách chọn thời gian làm ẩn gọn hơn
GV: Nhắc nhở khi giải toán loại này sau khi phân tích, chú ý nhận xét để chọn ẩn
thích hợp
V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 38, 39 sgk tr30
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
20
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014

Ngày soạn:21/02/2014
Ngày dạy: 24/02/2014
Tiết 52: LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
-Giúp học sinh củng cố phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình.
-Giúp học sinh có kỹ năng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
B.Phương pháp: Luyện tập
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS:
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Bài toán yêu cầu gì ?
HS: Tìm đại lượng "Tuổi phương"
GV: Chỉ ra các đại lượng gặp trong bài
toán ?
HS: "Tuổi phương" và "Tuổi mẹ
phương"
GV: Chọn đại lượng nào làm ẩn ?
HS: "Tuổi phương"
GV: Gọi tuổi của phương là x năm, thì
x thỏa điều kiện gì ? HS: x là số
nguyên dương
GV: Tuổi mẹ phương theo x là bao
nhiêu ?
HS: 3x năm
GV: Sau mười ba năm tuổi mẹ là bao

nhiêu ? Tuổi phương là bao nhiêu ?
HS: Mẹ: 3x + 13 - Phương: x + 13
GV: Sau 13 năm, tuổi mẹ Phương và
tuổi Phương có quan hệ gì ?
HS: Gấp 2 lần tuổi Phương.
GV:Từ đó ta có phương trình như thế
nào ?
HS: 3x + 13 = 2(x + 13) (1)
GV: Giải phương trình (1) ?
HS: x = 13 (thỏa mãn)
GV: Phương bao nhiêu tuổi ? HS: 13
tuổi
Bài 40 sgk tr31
Giải:

Gọi tuổi Phương năm nay là x, x
nguyên dương.
Khi đó:
.Tuổi mẹ Phương năm nay là 3x
.Sau 13 năm tuổi Phương là x + 13
và Tuổi mẹ Phương là 3x + 13
Mà sau 13 năm tuổi mẹ gấp 2 lần
tuổi Phương nên ta có phương trình:
3x + 13 = 2(x + 13) ⇔ x = 13
Vậy năm nay Phương 13 tuổi.
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
21
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
GV: Gọi số tự nhiên ban đầu là ab.
Điều kiện a, b là gì ?

HS: a, b là các số tự nhiên
GV: a và b có quan hệ gì ?
HS: b = 2a
GV: ab và a1b có quan hệ gì ?
HS: 100a + 10 + b - 10a - b = 370 ⇔ a
= 4
GV: Số cần tìm là bao nhiêu ?
HS: 48
Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s)
bài tập
Bài 41 sgk tr31
Đáp số: 48
Bài 43 sgk tr31
Đáp số: Không có phân số nào như thế
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 44, 45, 47 sgk/31,32
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
22
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
Ngày soạn:23/02/2014
Ngày dạy: 26/02/2014
Tiết 53: LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
-Giúp học sinh củng cố phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình.
-Giúp học sinh có kỹ năng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
B.Phương pháp: Luyện tập
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS:
D.Tiến trình:

I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Chỉ ra các đại lượng gặp trong bài
toán ?
HS: "Số tấm thảm len" và "Số ngày
sản xuất"
GV: Chọn đại lượng nào làm ẩn ?
HS: Số tấm thảm len
GV: Gọi số tấm thảm len mà xí nghiệp
dệt theo hợp đồng là x tấm, thì x thỏa
điều kiện gì ?
HS: x là số tự nhiên, x > 0
Số tấm thảm len xí nghiệp dệt thực tế
là bao nhiêu ? HS: x + 24
Theo hợp đồng xí nghiệp phải dệt với
năng suất bao nhiêu ?
Thực tế năng suất là bao nhiêu ?
Theo bài năng suất vượt 20%, vậy ta
có phương trình như thế nào ?
HS:
GV: Giải
phương trình đó ? HS: x = 300
GV: Vậy số thấm thảm len xí nghiệp
phải sản suất theo hợp đồng là bao
nhiêu ?
HS: 300 tấm
Số tiền lãi sau tháng thứ nhất ?
HS: x.a%

GV: Số tiền cả lãi và gốc sau tháng
thứ nhất ?
Bài 45 sgktr31
Giải:
Gọi số tấm thảm len mà xí nghiệp dệt
theo hợp đồng là x tấm, x > 0. Khi đó:
Số tấm thảm len xí nghiệp dệt thực tế là
x + 24 tấm.
Theo hợp đồng xí nghiệp phải dệt
với năng suất là
Thực tế năng suất là
Do năng suất thực tế vượt 20%
nên ta có phương trình:
(*)
Giải (*)
(*)⇔⇔
Vậy số tấm
thảm len xí nghiệp sản xuất theo hợp
đồng là 300 tấm.

Bài 47 sgk tr32
Đáp số: 2000
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
100
120
2018
24
⋅=
+ xx
20

x
18
24+x
100
120
2018
4
⋅=
+ xx
100
120
2018
4
⋅=
+ xx
300=x
23
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
HS: x + x.a%
GV: Tổng số tiền lãi sau tháng thứ
hai ?
HS: A = x.a% + (x + x.a%).a%
GV: A = 48,288 nghìn đồng và a = 1,2
thì x = ?
HS: 0,012.x + (x + 0,012.x).0,012 =
48,288
⇔0,012(2 + 0,012).x = 48,288
⇔x = 2000
Học sinh thực hiện theo nhóm
GV: Theo dõi và hướng dẫn một số

nhóm
Bài 48 sgk tr32
Đáp số: A: 2.400.000 B: 1.600.000
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 46,49 sgk tr31, 32
-Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương
-Tiết sau ôn tập
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
24
Giáo án đại số 8 Năm học 2013-2014
Ngày soạn: 28/02/2014
Ngày dạy : 03/03/2014
Tiết 54: ÔN TẬP CHƯƠNG III
A.Mục tiêu:
-Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức mở đầu về phương trình, đặc biệt là
phương trình bậc nhất.
-Giúp học sinh có củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn,
giải phương trình tích, giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
B.Phương pháp: Luyện tập
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS:
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Phương trình một ẩn x có dạng
như thế nào ? Nghiệm của nó là gì ?
HS: Dạng: f(x) = g(x) trong đó f(x) và

g(x) là hai biểu thức của cùng một
biến x.
HS: x = a là nghiệm của phương trình
f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a)
GV: Hai phương trình được gọi là
tương đương với nhau khi nào ?
HS: Khi chúng có cùng tập nghiệm
Đến bây giờ các em đã biết các dạng
phương trình một biến nào ?
HS: Phương bậc nhất một ẩn
HS: Phương trình tích
HS: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Nêu cách giải phương trình bậc nhất ?
HS: ax + b = 0 (a≠0) ⇔ x = -
GV: Nêu cách giải phương trình
tích ?
HS: f(x).g(x) = 0 ⇔ f(x) = 0 hoặc g(x)
= 0
GV: Nêu các bước giải phương trình
I. Các kiến thức cần nhớ:
1. Phương trình một ẩn x có dạng
f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai
biểu thức của cùng một biến x.
2. x = a là nghiệm của phương trình f(x)
= g(x) nếu f(a) = g(a)
3. Hai phương trình được gọi là tương
đương với nhau nếu chúng có cùng tập
nghiệm.
4. Hai quy tắc biến đổi tương đương: quy
tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.

5. Một số dạng phương trình bậc nhất
một ẩn:
5.1 Phương trình bậc nhất một ẩn
ax + b = 0 (a≠0) ⇔ x = -
5.2 Phương trình tích
f(x).g(x) = 0 ⇔ f(x) = 0 hoặc g(x) = 0
6 Phương trình chứa ẩn ở mẫu
GV: Tạ Hữu Huy Trường THCS Hiên Vân
a
b
a
b
25

×