Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tài liệu ôn tập Ngữ Văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.21 KB, 23 trang )

ễn tp Ng vn 9
Phần thứ nhất
ôn tập, tổng kết chơng trình ngữ văn 9
A. Văn học
I - Thơ việt nam hiện đại
TT
Tên bài thơ
Tác giả
Năm
sáng
tác
Thể
thơ
Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật
1
Đồng chí
Chính
Hữu
1948
Tự
do
Vẻ đẹp chân thực giản dị của
anh bộ đội thời chống Pháp và
tình đồng chí sâu sắc, cảm động.
Chi tiết, hình ảnh tự
nhiên, bình dị, cô động
gợi cảm.
2
Đoàn thuyền
đánh cá
Huy


Cận
1958
7
chữ
Vẻ đẹp tráng lệ, giàu màu sắc
lãng mạn của thiên nhiên, vũ
trụ và con ngời lao động mới
Từ ngữ giàu hình ảnh,
sử dụng các biện pháp
ẩn dụ, nhân hoá.
3
Con cò
Chế
Lan
Viên
1982
Tự
do
Ca ngợi tình mẹ con và ý
nghĩa lời ru đối với cuộc sống
con ngời.
Vận dụng sáng tạo ca
dao. Biện pháp ẩn dụ,
triết lý sâu sắc.
4
Bếp lửa
Bằng
Việt
1963
7

chữ
và 8
chữ
Tình cảm bà cháu và hình
ảnh ngời bà giàu tình thơng,
giàu đức hy sinh.
Hồi tởng kết hợp với
cảm xúc, tự sự, bình
luận.
5
Bài thơ về
tiểu đội xe
không kính
Phạm
Tiến
Duật
1969
Tự
do
Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm
của ngời lính lái xe Trờng
Sơn.
Ngôn ngữ bình dị, giọng
điệu và hình ảnh thơ
độc đáo.
6
Khúc hát ru
những em
bé lớn trên l-
ng mẹ

Nguyễn
Khoa
Điềm
1971
7
chữ
và 8
chữ
Tình yêu thơng con và ớc
vọng của ngời mẹ dân tộc Tà
Ôi trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ.
Giọng thơ tha thiết, hình
ảnh giản dị, gần gũi.
7
Viếng lăng
Bác
Viễn
Phơng
1976
5
chữ
Lòng thành kính và niềm xúc
động sâu sắc đối với Bác khi
vào thăm lăng Bác.
Giọng điệu trang trọng,
thiết tha, sử dụng nhiều
ẩn dụ gợi cảm.
8
ánh trăng

Nguyễn
Duy
1978
5
chữ
Gợi nhớ những năm tháng
gian khổ của ngời lính, nhắc
nhở thái độ sống "Uống nớc
nhớ nguồn"
Giọng tâm tình, hồn
nhiên. Hình ảnh gợi
cảm.
9
Nói với con
Y Ph-
ơng
Sau
1975
5
chữ
Tình cảm gia đình ấm cúng,
truyền thống cần cù, sức
sống mạnh mẽ của quê hơng
và dân tộc, sự gắn bó với
truyền thống.
Từ ngữ, hình ảnh giàu
sức gợi cảm
10
Mùa xuân
nho nhỏ

Thanh
Hải
198
5
chữ
Cảm xúc trớc mùa xuân của
thiên nhiên, vũ trụ và khát
vọng làm mùa xuân nho nhỏ
dâng hiến cho đời.
Hình ảnh đẹp, gợi cảm,
so sánh và ẩn dụ sáng
tạo. Gần gũi dân ca.
11
Sang thu
Hữu
Thỉnh
1998 5
chữ
Những cảm nhận tinh tế của
tác giả về sự chuyển biến nhẹ
Hình ảnh thơ giàu sức
gợi cảm.
1
ễn tp Ng vn 9
nhàng của thiên nhiên từ cuối
hạ sang thu.
Sắp xếp theo các giai đoạn lịch sử
1. Từ 1945 - 1954: Đồng chí
2. Từ 1954 - 1964: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò.
3. Từ 1965 - 1975; Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, Bài thơ về tiểu đội xe

không kính.
4. Sau 1975: ánh trăng, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con, Sang thu.
Phản ánh tình cảm t tởng của con ngời (tình yêu quê hơng, đất nớc; tình cảm
đồng chí gắn bó với Bác, tình cảm gắn bó bền chặt nh tình mẹ con, bà cháu).
một số nội dung, chủ đề lớn trong thơ việt nam hiện đại
1. Tình mẹ con: Con cò, Khúc hát ru, Mây và sóng
- Điểm chung (giống nhau) ca ngợi tình mẹ con đằm thắm, thiêng liêng. Dùng lời ru
của ngời mẹ hoặc ngời con (em bé với ngời mẹ).
- Điểm khác: (Nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con).
- Bài "Khúc hát ru" thể hiện sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nớc, gắn
bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của ngời mẹ dân tộc Tà Ôi trong hoàn cảnh hết sức
gian khổ ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.
Bài "Con cò" khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tợng con cò trong ca dao hát ru để
ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời hát ru.
Bài "Mây và sóng" hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ của em bé với
mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ.
2. Ngời lính và tình đồng chí
Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, ánh trăng.
(Nét chung và nét riêng)
3. Bút pháp nghệ thuật (Nét chung và nét riêng).
II - Truyện việt nam hiện đại
TT
Tên
tác phẩm
Tác giả Nớc Năm sáng tác Tóm tắt nội dung
1 Làng Kim Lân
Việt
Nam
1948
Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở

nơi tản c khi nghe tin đồn làng mình theo
giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu
sắc, lòng yêu nớc và tinh thần kháng chiến
của ngời nông dân.
2
Lặng lẽ
SaPa
Nguyễn
Thành
Long
Việt
Nam
1970
Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kỹ s
mới ra trờng với ngời thanh niên làm việc
một mình tại trạm khí tợng trên núi cao
SaPa. Qua đó, ca ngợi những ngời lao động
thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức
mình cho đất nớc.
3 Chiếc lợc Nguyễn Việt 1966 Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha
2
ễn tp Ng vn 9
ngà
Quang
Sáng
Nam
con: ông Sáu và bé Thu trong lần ông về
thăm nhà ở khu căn cứ. Qua đó, truyện ca
ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh
chiến tranh.

4 Cố hơng Lỗ Tấn
Trung
Quốc
Trong tập "Gào
thét" 1923
Trong chuyến về thăm quê, nhân vật "tôi"
đã chứng kiến những đổi thay theo hớng
suy tàn của làng quê và cuộc sống ngời
nông dân. Qua đó, truyện miêu tả thực trạng
của xã hội nông thôn Trung Hoa đơng thời
đang đi vào tiêu điều và suy ngẫm về con đ-
ờng đi của ngời nông dân về con đờng đi
của ngời nông dân và cả xã hội.
5
Những đứa
trẻ
Mác xim
Gorơki
Nga
Trích tiểu thuyết
"Thời thơ ấu"
(1913 - 1914)
Câu chuyện về tình bạn nảy nở giữa chú bé
Alisôsa với những đứa trẻ con viên sĩ quan
sống thiếu tình thơng bên hàng xóm. Qua
đó, khẳng định tình cảm hồn nhiên, trong
sáng của trẻ em, bất chấp những cản trở
của quan hệ xã hội.
6 Bến quê
Nguyễn

Minh
Châu
Việt
Nam
Trong tập "Bến
quê" (1985)
Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân
vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giờng bệnh,
truyện thức tỉnh ở mọi ngời sự trân trọng
những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của
cuộc sống, của quê hơng.
7
Những ngôi
sao xa xôi
Lê Minh
Khuê
Việt
Nam
1971
Cuộc sống, chiến đáu của ba cô gái thanh
niên xung phong trên một cao điểm ở tuyến
đờng Trờng Sơn trong những năm chiến
tranh chống Mĩ cứu nớc. Truyện làm nổi bật
tâm hồn trong sáng giàu mơ mộng, tinh thân
dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian
khổ hy sinh nhng rất hồn nhiên, lạc qua của
họ.
III - Chơng trình văn học việt nam
(Từ lớp 6 - lớp 9)
văn học dân gian

Thể
loại
Định nghĩa Các văn bản đợc học
Truyện - Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có
liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thờng có yếu tố
tởng tợng, kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá
của nhân vật về sự kiện và nhân vật lịch sử đợc kể.
- Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật
quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông
minh và ngốc nghếch là động vật) Có yếu tố
hoang đờng, thể hiện mơ ớc, niềm tin chiến
thắng
- Con Rồng cháu Tiên.
Bánh chng, bánh giày
Thánh Gióng
Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
Sự tích Hồ Gơm.
- Sọ Dừa
Thạch Sanh
Em bé thông minh.
3
ễn tp Ng vn 9
- Ngụ ngôn: Mợn chuyện về vật, đồ vật (hay chính
con ngời) để nói bóng, gió kín đáo chuyện về con
ngời, để khuyên nhủ răn dạy một bài học nào đó.
- Truyện cời: Kể về những hiện tợng đáng cời trong
cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cời mua vui hay phê
phán những thói h tật xấu trong xã hội.
- ếch ngồi đáy giếng
Thày bói xem voi.

Đeo nhạc cho mèo
Tây, chân, Tai, Mũi, Miệng
- Treo biển
Lợn cới, áo mới.
Ca dao -
dân ca
Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và
nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con ngời.
Những câu hát về tình cảm gia đình.
Những câu hát về tình yêu quê h-
ơng, đất nớc, con ngời.
Những câu hát than thân.
Những câu hát châm biếm
Tục ngữ
Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có
nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm
của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, xã
hội) đợc nhân dân vận dụng vào đời sống, suy
nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.
Sân khấu
(chèo)
Là loại kịch hát, múa dân gian: kể chuyện diễn tích
bằng hình thức sân khấu (diễn ở sân đình gọi là
chèo sân đình). Phổ biến ở Bắc Bộ.
Văn học trung đại
Thể
loại
Tên văn bản Thời
gian
Tác giả Những nét chính về nội dung và

nghệ thuật
Truyện

1. Con Hổ có
nghĩa
(NXB
GD -
1997
Vũ Trinh Mợn chuyện loài vật để nói chuyện
con ngời, đề cao ân nghĩa trong đạo
làm ngời.
2. Thầy
thuốc giỏi cốt
ở tấm lòng
Đầu thế
kỷ 15
Hồ Nguyên
Trừng
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái
y lệnh họ Phạm: tài chữa bệnh và lòng
thơng yêu con ngời, không sợ quyền
uy.
3. Chuyện
ngời con gái
Nam Xơng
(trích Truyền
kì mạn lục)
Thế kỉ 16 Nguyễn Dữ Thông cảm với số phận oan nghiệt và
vẻ đẹp truyền thống của ngời phụ nữ.
Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân

vật
4. Chuyện cũ
trong phủ
chúa (trích
Vũ trung tuỳ
bút)
Đầu thế
kỉ 19
Phạm Đình
Hổ
Phê phán thói ăn chơi của vua chúa,
quan lại qua lối ghi chép sự việc cụ
thể, chân thực, sinh động.
5. Hoàng Lê
nhất thống
chí (trích)
Đầu thế
kỉ 19
Ngô Gia
Văn Phái
Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ,
sự thất bại của quân Thanh.
Nghệ thuật viết tiểu thuyết chơng hồi
kết hợp tự sự và miêu tả.
Thơ Sông núi nớc
Nam
1077 Lý Thờng
Kiệt
Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến
quyết thắng với giọng văn hào hùng.

4
ễn tp Ng vn 9
Phò giá về
kinh
Trần Quang
Khải
Ca ngợi chiến thắng Chơng Dơng,
Hàm Tử và bài học về thái bình sẽ giữ
cho đất nớc vạn cổ.
Buổi chiều
đứng ở phủ
Thiên Trờng
Trần Nhân
Tông
Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc
sống của một vùng quê yên tĩnh mà
không đìu hiu. Nghệ thuật tả cảnh tinh
tế.
Bài ca Côn
Sơn
Trớc
1442
Nguyễn
Trãi
Sự giao hoà giữa thiên nhiên v ới một
tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh
cao. Nghệ thuật tả cảnh, so sánh đặc
sắc.
Sau phút
chia ly (trích

Chinh phụ
ngâm khúc)
Đầu TK
18
Đặng Trần
Côn (Đoàn
Thị Điểm
dịch)
Nỗi sầu của ngời vợ, tố cáo chiến
tranh phi nghĩa. Cách dùng điệp từ tài
tình.
Bánh trôi n-
ớc
Đầu TK
18
Hồ Xuân
Hơng
Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của ngời
phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận
mình. Sử dụng có hiệu quả hình ảnh
so sánh ẩn dụ.
Qua đèo
ngang
Thế kỉ 19 Bà Huyện
Thanh
Quan
Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về Đèo
Ngang và một tâm sự yêu nớc qua lời
thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể Đ-
ờng luật.

Bạn đến chơi
nhà
Cuối TK
18 đầu
TK 19
Nguyễn
Khuyến
Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc,
hóm hỉnh và một hình ảnh thơ giản dị,
linh hoạt.
Truyện
thơ
Truyện Kiều,
trích: - Chị
em Thuý
Kiều.
- Cảnh ngày
xuân
- Mã Giám
Sinh mua
Kiều.
- Kiều ở lầu
Ngng Bích.
- Thuý Kiều
báo ân báo
oán.
Đầu thế
kỉ 19
Nguyễn Du Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa của chị em
Thuý Kiều

- Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển, trong sáng.
- Phê phán, vạch trần bản chất Mã Giám
Sinh và nỗi nhớ của nàng Kiều.
- Tâm trạng và nỗi nhớ của Thuý Kiều với
lối dùng điệp từ.
- Kiều báo ân báo oán với giấc mơ thực
hiện công lý qua đoạn trích kết hợp miêu
tả với bình luận.
5
ễn tp Ng vn 9
Truyện Lục
Vân Tiên
trích: - Lục
Vân Tiên
cứu Kiều
Nguyệt Nga.
- Lục Vân
Tiên gặp
nạn.
Giữa TK
19
Nguyễn
Đình Chiểu
- Vẻ đẹp của sức mạnh nhân nghĩa của
ngời anh hùng qua giọng văn và cách
biểu cảm của tác giả.
- Nỗi khổ của ngời anh hùng gặp nạn
và bản chất của bọn vô nhân đạo.
Nghị
luận

Chiếu dời đô 1010 Lý Công
Uẩn
Lí do dời đô và nguyện vọng giữ nớc
muôn đời bền vững và phồn thịnh. Lập
luận chặt chẽ.
Hịch tớng sĩ
(trích)
Trớc
1285
Trần Quốc
Tuấn
Trách nhiệm đối với đất nớc và lời kêu
gọi thống thiết đối với tớng sĩ. Lập
luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu
sức thuyết phục.
Nớc Đại Việt
ta (trích Bình
Ngô đại cáo)
1428 Nguyễn
Trãi
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng,
luận cứ rõ ràng, hấp dẫn.
Bàn luận về
phép học
1791 Nguyễn
Thiếp
Học để có tri thức, để phục vụ đất nớc
chứ không phải cầu danh. Lập luận
chặt chẽ, thuyết phục.
Văn học hiện đại

Thể
loại
Tên văn
bản
Thời
gian
Tác giả
Những nét chính về nội dung và nghệ
thuật
Truyện

Sống chết
mặc bay
1918 Phạm
Duy Tốn
Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm
với nỗi khổ của nhân dân. Nghệ thuật miêu tả
tơng phản, đối lập và tăng cấp.
Những trò
lố hay là
Va-ren và
Phan Bội
Châu
1925 Nguyễn
ái Quốc
Đối lập 2 nhân vật: Va ren- gian trá, lố bịch;
Phan Bội Châu- kiên cờng bất khuất. Giọng
văn sắc sảo, hóm hỉnh
Tức nớc vỡ
bờ (trích Tắt

đèn)
1939 Ngô Tất
Tố
Tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo, thông cảm
nỗi khổ của ngời nông dân, vẻ đẹp tâm hồn
của ngời phụ nữ nông thôn. Nghệ thuật miêu
tả nhân vật
Trong lòng
mẹ (trích
Những ngày
thơ ấu)
1940 Nguyên
Hồng
Những cay đắng tủi nhục và tình yêu thơng
ngời mẹ của tác giả thời thơ ấu. Nghệ thuật
miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật.
Tôi đi học 1941 Thanh
Tịnh
Kỉ niệm ngày đầu đi học. Nghệ thuật tự sự
xen miêu tả và biểu cảm.
6
ễn tp Ng vn 9
Bài học đ-
ờng đời đầu
tiên (trích
Dế Mèn
phiêu lu ký)
1941 Tô Hoài Vẻ đẹp cờng tráng, tính nết kiêu căng và nỗi
hối hận của Dế Mèn khi gây ra cái chết thảm
thơng cho Dế Choắt. Nghệ thuật nhân hoá, kể

chuyện hấp dẫn.
Lão Hạc 1943 Nao Cao Số phận đau thơng và vẻ đẹp tâm hồn của
Lão Hạc, sự thông cảm sâu sắc của tác giả.
Cách miêu tả tâm lí nhân vật và cách kể
chuyện hấp dẫn.
Làng 1948 Kim Lân Tình yêu quê hơng đất nớc của những ngời
phải đi tản c. Tình huống truyện độc đáo, hấp
dẫn. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật.
Sông nớc Cà
Mau (trích
Đất rừng ph-
ơng Nam)
1957 Đoàn
Giỏi
Chợ Năm Căn, cảnh sông nớc Cà Mau rộng
lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Nghệ
thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận tinh
tế của tác giả.
Chiếc lợc
ngà
1966 Nguyễn
Quang
Sáng
Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ trong
cảnh ngộ éo le của chiến tranh. Cách kể
chuyện hấp dẫn, kết hợp với miêu tả và bình
luận.
Lặng lẽ sapa 1970 Nguyễn
Thành
Long

Vẻ đẹp của ngời thanh niên với công việc
thầm lặng. Tình huống truyện hợp lí, kể
chuyện tự nhiên. Kết hợp tự sự với trữ tình và
bình luận.
Những ngôi
sao xa xôi
1971 Lê Minh
Khuê
Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những cô
gái thanh niên xung phong trên đờng Trờng
Sơn. Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên, ngôn
ngữ sinh động, trẻ trung; miêu tả tâm lí nhân
vật.
Vợt thác
(trích Quê
nội)
1974 Võ
Quảng
Vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của thiên nhiên và
vẻ đẹp của sức mạnh con ngời trớc thiên
nhiên. Tự sự kết hợp với trữ tình.
Lao Xao
(trích Tuổi
thơ im lặng)
1985 Duy
Khán
Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới loài
chim ở một vùng quê. Cách quan sát và miêu
tả tinh tế
Bến quê 1985 Nguyễn

Minh
Châu
Trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị,
gần gũi của gia đình, quê hơng. Tình huống
truyện, hình ảnh giàu tính biểu tợng, tâm lí
nhân vật.
Cuộc chia
tay của
những con
búp bê
1992 Khánh
Hoài
Thông cảm với những em bé trong gia đình
bất hạnh. Nghệ thuật miêu tả nhân vật, kể
chuyện hấp dẫn.
Bức tranh
của em gái
tôi
1999 Tạ Duy
Anh
Tâm hồn trong sáng, nhân hậu của ngời em
đã giúp anh nhận ra phần hạn chế của chính
mình.Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất và
miêu tả tinh tế tâm lí nhân vật.
7
ễn tp Ng vn 9
Tuỳ
bút
Một món
quà của lúa

non: Cốm
1943 Thạch
Lam
Thứ quà riêng biệt, nét đẹp văn hoá. Cảm
giác tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc.
Cây tre Việt
Nam
1955 Thép Mới Qua hình ảnh ẩn dụ, ca ngợi cây tre (con ngời
Việt Nam) anh hùng trong lao động và chiến
đấu, thuỷ chung chịu đựng gian khổ hi sinh
Mùa xuân
của tôi
Trớc
1975
Vũ Bằng Nỗi nhớ Hà Nội da diết của ngời xa quê từ đó
bộc lộ tình yêu quê hơng đất nớc. Tâm hồn
tinh tế nhạy cảm và ngòi bút tài hoa.
Cô Tô 1976 Nguyễn
Tuân
Cảnh đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp của con ngời
vùng đảo Cô Tô, Ngòi bút điêu luyện, tinh tế
của tác giả.
Sài Gòn tôi
yêu
1990 Minh H-
ơng
Sức hấp dẫn của thiên nhiên, khí hậu Sài
Gòn. Con ngời Sài Gòn cởi mở, chân tình,
trọng đạo nghĩa. Cách cảm nhận tinh tế, ngôn
ngữ giàu sức biểu cảm.

Thơ
Vào nhà
ngục Quảng
Đông cảm
tác
1914 Phan Bội
Châu
Phong thái ung dung, khí phách kiên cờng
của ngời chí sĩ yêu nớc vợt lên cảnh tù ngục.
Giọng thơ hào hùng, có sức lôi cuốn.
Đập đá ở
Côn Lôn
Đầu
TK20
Phan Chu
Trinh
Hình tợng đẹp lẫm liệt, ngang tàn của ngời
anh hùng cứu nớc dù gặp gian nguy. Bút pháp
lãng mạn, giọng thơ hào hùng.
Muốn làm
thằng Cuội
1917 Tản Đà Bất hoà với thực tại tầm thờng muốn lên cung
trăng để bầu bạn với chị Hằng. Hồn thơ lãng
mạn pha chút ngông nghênh.
Hai chữ nớc
nhà
1924 Trần Tuấn
Khải
Mợn câu chuyện lịch sử để bộc lộ cảm xúc và
khích lệ lòng yêu nớc, ý chí cứu nớc của

đồng bào. Thể thơ, giọng thơ trữ tình thống
thiết.
Quê hơng 1939 Tế Hanh Bức tranh tơi sáng, sinh động về vùng quê.
Những con ngời lao động khoẻ mạnh đầy sức
sống. Lời thơ bình dị, gợi cảm, tha thiết.
Khi con tu

1939 Tố Hữu Lòng yêu cuộc sống nỗi khao khát tự do của
ngời chiến sĩ giữa chốn lao tù. Thể thơ lục bát
giản dị, trong sáng mà sâu sắc.
Tức cảnh
Pắc Bó
1941 Hồ Chí
Minh
Vẻ đẹp hùng vĩ của Pắc Bó, niềm tin sâu sắc
của Bác vào sự nghiệp cứu nớc. Lời thơ giản
dị, trong sáng mà sâu sắc.
Ngắm trăng 1942-
1943
Hồ Chí
Minh
Tình yêu thiên nhiên tha thiết giữa chốn tù
ngục và lòng lạc quan cách mạng. Bài thơ sử
dụng biện pháp nhân hoá rất linh hoạt, tài tình.
Đi đờng 1942-
1943
Hồ Chí
Minh
Nỗi gian khổ khi bị giải đi và vẻ đẹp thiên
nhiên trên đờng. Lời thơ giản dị mà sâu sắc.

Nhớ rừng
(Thi nhân
Việt Nam
1943 Thế Lữ Mợn lời con Hổ bị nhốt để diễn tả nỗi chán
ghét thực tại tầm thờng, khao khát tự do
mãnh liệt. Chất lãng mạn tràn đầy cảm xúc
trong bài thơ.
Ông đồ (Thi 1943 Vũ Đình Thơng cảm với ông đồ, với lớp ngời "đang
8
ễn tp Ng vn 9
nhân Việt
Nam)
Liên tàn tạ". Lời thơ giản dị mà sâu sắc, gợi cảm.
Cảnh khuya 1948 Hồ Chí
Minh
Cảnh thiên nhiên, nỗi lo vận nớc. Hình ảnh
thơ sinh động, cách so sánh độc đáo.
Rằm tháng
giêng
1948 Hồ Chí
Minh
Cảnh đẹp đêm rằm tháng giêng ở Việt Bắc,
cuộc sống chiến đấu của Bác, niềm tin yêu
cuộc sống. Bút pháp cổ điển và hiện đại.
Đồng chí 1948 Chính
Hữu
Tình đồng chí tạo nên sức mạnh đoàn kết, th-
ơng yêu, chiến đấu.
Lời thơ giản dị, hình ảnh chân thực.
Lợm 1949 Tố Hữu Vẻ đẹp hồn nhiên của Lợm trong việc tham

gia chiến đấu giải phóng quê hơng. Sự hi sinh
anh dũng của Lợm. Thơ tự sự kết hợp trữ
tình.
Đêm nay
Bác không
ngủ
1951 Minh Huệ Hình ảnh Bác Hồ không ngủ, lo cho bộ đội
và dân công. Niềm vui của ngời đội viên
trong đêm không ngủ cùng Bác. Lời thơ giản
dị, sâu sắc.
Đoàn
thuyền đánh

1958 Huy Cận Cảnh đẹp thiên nhiên và niềm vui của con
ngời trong lao động trên biển. Bài thơ giàu
hình ảnh sáng tạo.
Con cò 1962 Chế Lan
Viên
Ca ngợi tình mẹ con và ý nghĩa lời ru đối với cuộc
sống con ngời. Vận dụng sáng tạo ca dao, nhiều
câu thơ đúc kết nhữngsuy ngẫm sâu sắc.
Bếp lửa 1963 Bằng Việt Những kỉ niệm tuổi thơ về ngời bà, bếp lửa
và nỗi nhớ quê hơng da diết. giọng thơ truyền
cảm, da diết; hình ảnh thơ chân thực giàu sức
biểu cảm.
Ma 1967 Trần
Đăng
Khoa
Cảnh vật thiên nhiên trớc và trong cơn ma rào
ở làng quê Việt Nam. Thể thơ tự do, nhịp

nhàng, mạnh, khả năng quan sát tinh tế; ngôn
ngữ phóng khoáng.
Tiếng gà tra 1968 Xuân
Quỳnh
Những kỉ niệm của ngời lính trên đờng ra
trận và sức mạnh chiến thắng kẻ thù. Cách sử
dụng điệp ngữ "Tiếng gà tra" và ngôn ngữ tự
nhiên.
Bài th về
tiểu đội xe
không kính
1969 Phạm
Tiến Duật
Những gian khổ hy sinh và niềm lạc quan của
ngời lính lái xe. Lời thơ giản dị, tự nhiên dễ
đi vào lòng ngời.
Khúc hát ru
những em
bé lớn trên
lng mẹ
1971 Nguyễn
Khoa
Điềm
Tình yêu con gắn với tình yêu quê hơng đất
nớc và tinh thần chiến đấu của ngời mẹ Tà -
Ôi. Giọng thơ ngọt ngào, trìu mến, giàu nhạc
tính.
Viếng Lăng
Bác
1976 Viễn Ph-

ơng
Tình cảm nhớ thơng, kính yêu, tự hào về Bác.
Lời thơ tha thiết, ân tình, giàu nhạc tính.
ánh trăng 1978 Nguyễn
Duy
Nhắc nhở về những năm tháng gian lao của
ngời lính, nhắc nhở thái độ sống uống nớc
nhớ nguồn. Giọng thơ tâm tình, tự nhiên,
hình ảnh giàu sức biểu cảm.
9
ễn tp Ng vn 9
Mùa xuân
nho nhỏ
1980 Thanh
Hải
Tình yêu và gắn bó với mùa xuân, với thiên
nhiên. Tự nguyện làm mùa xuân nhỏ dâng
hiến cho đời.Thể thơ 5 chữ quen thuộc ngôn
ngữ giàu sức truyền cảm.
Nói với
con (thơ
Việt Nam)
1945-
1985
Y Phơng Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần
cù, sức sống mạnh mẽ của quê hơng, dân tộc.
Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm.
Sang thu 1998 hữu thỉnh Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ hạ sang thu qua
sự cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu
sức biểu cảm.

Nghị
luận
Thuế máu
(trích Bản
án chế độ
thực dân
Pháp)
1925 Nguyễn
ái Quốc
Tố cáo thực dân đã biến ngời nghèo ở các n-
ớc thuộc địa thành vật hy sinh cho các cuộc
chiến tranh tàn khốc. Lập luận chặt chẽ, dẫn
chứng xác thực.
Tiếng nói
của văn
nghệ
1948 Nguyễn
Đình Thi
Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kì diệu. Văn
nghệ giúp con ngời sống phong phú và tự
hoàn thiện nhân cách. Bài văn có lập luận
chặt chẽ, giàu hình ảnh và cảm xúc.
Tinh thần
yêu nớc của
nhân dân ta
1951 Hồ Chí
Minh
Khẳng định, ca ngợi tinh thần yêu nớc của
nhân dân ta. Lập luận chặt chẽ, giọng văn tha
thiết, sôi nổi, thuyết phục.

Sự giàu đẹp
của Tiếng
Việt
1967 Đặng
Thai Mai
Tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt trên nhiều
phơng diện, biểu hiện của sức sống dân tộc. Lập
luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao.
Đức tính
giản dị của
Bác Hồ
1970 Phạm
Văn
Đồng
Giản dị là đức tính nổi bật nhất của Bác trong
đời sống, trong các bài viết. Nhng có sự hài
hoà với đời sống tinh thần phong phú, cao
đẹp. Lời văn tha thiết, có sức truyền cảm.
ý nghĩa văn
chơng
NXB
GD
1998
Hoài
Thanh
Nguồn gốc của văn chơng là vị tha, văn chơng
là hình ảnh của cuộc sống phong phú. Lối văn
nghị luận chặt chẽ, có sức thuyết phục.
Chuẩn bị
hành trang

vào thế kỉ
mới
2001

Khoan
Chỗ mạnh và yếu của tuổi trẻ Việt Nam.
Những yêu cầu khắc phục cái yếu để bớc vào
thế kỉ mới. Lời văn hùng hồn, thuyết phục.
Kịch
Bắc Sơn 1946 Nguyễn
Huy Tởng
Phản ánh mâu thuẫn giữa cách mạng và kẻ
thù của cách mạng; thể hiện diễn biến nội
tâm nhân vật Thơm. Nghệ thuật thể hiện tình
huống và mâu thuẫn.
Tôi và
chúng ta
NXB
sân
khấu
1994
Lu Quang

Quá trình đấu tranh của ngời dám nghĩ dám
làm, có trí tuệ và bản lĩnh để phá bỏ cách
nghĩ và cơ chế lạc hậu đem lại hạnh phúc cho
mọi ngời. Cách khai thác tình huống kịch
Nhìn chung về văn học Việt Nam
1.Các bộ phận hợp thành của nền văn học Việt Nam.
10

ễn tp Ng vn 9
a. Văn học dân gian.
- Hoàn cảnh ra đời: Trong lao động sản xuất, đấu tranh xã hội.
- Đới tợng sáng tác: Chủ yếu là những ngời lao động ở tầng lớp dới văn học bình dân,
sáng tác mang tính cộng đồng.
- Đặc tính: Tính tập thể, tính truyền miệng, tính dị bản, tính tiếp diễn xớng.
- Thể loại: Phong phú (truyện, ca dao dân ca, vè, câu đố, chèo), có văn hoá dân gian của
các dân tộc (Mờng, Thái, Chăm).
- Nội dung: Sâu sắc, gồm:
+ Tố cáo xã hội cũ, thông cảm với những nỗi nghèo khổ.
+ Ca ngợi nhân nghĩa, đạo lý.
+ Ca ngợi tình yêu quê hơng đất nớc, tình bạn bè, gia đình
+ Ước mơ cuộc sống tốt đẹp, thể hiện lòng lạc quan yêu đời, tin tởng ở tơng lai
b. Văn học viết:
- Về chữ viết: Có những sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ, tiếng Pháp
( Nguyễn ái Quốc). Tuy viết bằng tiếng nớc ngoài nhng nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật
vẫn thuộc về dân tộc tính dân tộc đậm đà.
- Về nội dung: Bám sát cuộc sống, biến động của mọi thời kỳ, mọi thời đại.
+ Đấu tranh chống xâm lợc, chống phong kiến, chống đế quốc.
+ Ca ngợi đạo đức nhân nghĩa, dũng khí.
+ Ca ngợi lòng yêu nớc và anh hùng.
+ Ca ngợi lao động dựng xây.
+ Ca ngợi thiên nhiên.
+ Ca ngợi tình bạn bè, tình yêu, tình vợ chồng, mẹ cha
2. Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam.
(Chủ yếu là văn học viết)
a. Từ thế kỷ X đến thế kỉ XIX.
Là thời kì văn học trung đại, trong điều kiện XHPK suốt 10 thế kỉ cơ bản vẫn giữ đ-
ợc nền độc lập tự chủ.
- Văn học yêu nớc chống xâm lợc (Lý - Trân - Lê - Nguyễn) có Lý Thờng Kiệt, Trần

Quốc Tuấn, Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu).
- Văn học tố cáo xã hội phong kiến và thể hiện khát vọng tự do, yêu đơng, hạnh phúc
(Hồ Xuân Hơng, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, Tú Xơng)
b. Từ đầu thế kỉ XX đến 1945.
- Văn học yêu nớc và cách mạng 30 năm đầu thế kỷ (trớc khi Đảng CSVN ra đời):
có Tản Đà, Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, và những sáng tác của Nguyễn ái Quốc ở nớc
ngoài).
- Sau 1930: Xu hớng hiện đại trong văn học với văn học lãng mạn (Nhớ rừng), văn học hiện
thực (Tắt đèn), văn học cách mạng (Khi con tu hú)
c. Từ 1945 - 1975
- Văn học viết về kháng chiến chống Pháp (Đồng chí, Đêm nay Bác không ngủ,
Cảnh khuya, Rằm tháng giêng)
- Văn học viết về cuộc kháng chiến chống Mĩ (Bài thơ về tiểu đội xe không kính,
Những ngôi sao xa xôi, ánh trăng)
- Văn học viết về cuộc sống lao động (Đoàn thuyền đánh cá, Vợt thác)
d.Từ sau 1975.
- Văn học viết về chiến tranh (Hồi ức, Kỉ niệm).
- Viết về sự nghiệp xây dựng đất nớc, đổi mới
11
ễn tp Ng vn 9
3. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
(Truyền thống của văn học dân tộc).
a. T tởng yêu nớc: Chủ đề lớn, xuyên suốt trờng kì đấu tranh giải phóng dân tộc
(căm thù giặc, quyết tâm chiến đấu, dám hi sinh và xả thân, tình đồng chí đồng đội, niềm
tin chiến thắng).
b. Tinh thần nhân đạo: Yêu nớc và thơng yêu con ngời đã hoà quyện thành tinh
thần nhân đạo. (Tố cáo bóc lột, thông cảm với ngời nghèo khổ, lên tiếng bênh vực quyền
lợi con ngời - nhất là ngời phụ nữ, khát vọng tự do và hạnh phúc
c. Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan: Trải qua các thời kì dựng nớc và giữ nớc,
lao động và đấu tranh, nhân dân Việt Nam đã thể hiện sự chịu đựng gian khổ trong cuộc

sống đời thờng và trong chiến tranh Tạo nên sức mạnh chiến thắng.
Tinh thần lạc quan, tin tởng cũng đợc nuôi dỡng từ trong cuộc sống chiến đấu đầy
gian khổ, hy sinh và cũng rất hào hùng. Là bản lĩnh của ngời Việt, là tâm hồn Việt Nam.
d. Tính thẩm mĩ cao: Tiếp thu truyền thống văn hoá dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn
học nớc ngoài (Trung Quốc, Pháp, Anh) văn học Việt Nam không có những tác phẩm đồ
sộ, nhng với những tác phẩm quy mô vừa và nhỏ, chú trọng cái đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị
(những câu ca dao tục ngữ, những pho sử thi, tiểu thuyết, thơ ca)
Tóm lại:
+ Văn học Việt Nam góp phần bồi đắp tâm hồn, tính cách t tởng cho các thế hệ ngời
Việt Nam.
+ Là bộ phận quan trọng của văn hóa tinh thần dân tộc thể hiện những nét tiêu biểu
của tâm hồn, lối sống, tính cách và t tởng của con ngời Việt Nam, dân tộc Việt Nam trong
các thời đại.
IV. Văn học nớc ngoài
TT Tên bài
Thể
loại
Tác giả
(Nớc)
Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật
1 Cây bút
thần
Truyện Dân
gian
(Trung
Quốc)
Quan niệm về công lý xã
hội, về mục đích tài năng
nghệ thuật, ớc mơ khả
năng kì diệu.

Trí tởng tợng phong phú,
truyện kể hấp dẫn.
2 Ông lão
đánh cá
và con cá
vàng
Truyện Dân
gian
(Nga)
Ca ngợi lòng biết ơn đối
với những ngời nhận hậu,
phê phán kẻ tham lam.
Lặp lại tăng tiến của cốt
truyện, nhân vật đối lập,
yếu tố hoang đờng.
3 Xa ngắm
thác núi
L
Thơ Lí Bạch
(Trung
Quốc)
Vẻ đẹp núi L và tình yêu
thiên nhiên đằm thắm bộc
lộ tính cách phóng
khoáng của nhà thơ.
Hình ảnh thơ tráng lệ,
huyền ảo.
4 Cảm nghĩ
trong đêm
thanh tĩnh

Thơ Lí Bạch Tình cảm quê hơng của
ngời sống xa nhà trong
một đêm trăng yên tĩnh.
Từ ngữ giản dị, tinh
luyện. Cảm xúc chân
thành.
5 Ngẫu
nhiên viết
nhân
Thơ Hạ Tri
Chơng
(Trung
Quốc)
Tình cảm sâu sắc mà chua
xót của ngời sống xa quê
lâu ngày trong khoảnh
khắc mới về quê.
Cảm xúc chân thành,
hóm hỉnh; kết hợp với tự
sự.
6 Bài ca
nhà tranh
Thơ Đỗ Phủ
(Trung
Nỗi khổ nghèo túng và ớc
mơ có ngôi nhà vững chắc
Kết hợp trữ tình với tự sự,
nghị luận.
12
ễn tp Ng vn 9

bị gió thu
phá
Quốc) để che chở cho những ng-
ời nghèo.
7 Mây và
sóng
Thơ Ta - go
(ấn Độ)
Ca ngợi tình mẫu tử thiêng
liêng, bất diệt.
Hình ảnh thiên nhiên
giàu ý nghĩa tợng trng.
Kết hợp biểu cảm với kể
chuyện.
8 Ông Giuốc
Đanh mặc
lễ phục
Kịch Mô-li-e
(Pháp)
Phê phán tính cách lố
lăng của tên trởng giả học
làm sang.
Chọn tình huống tạo
tiếng cời sảng khoái
châm biếm sâu cay.
9 Buổi học
cuối cùng
Truyện Đô - đê
(Pháp)
Yêu nớc là yêu cả tiếng

nói dân tộc.
Xây dựng nhân vật thầy
giáo và cậu bé Phăng.
10 Cô bé bán
diêm
Truyện An-
đéc-xen
(Đan
Mạch)
Nỗi bất hạnh, cái chết đau
khổ và niềm tin yêu cuộc
sống của em bé bán diêm.
Kể chuyện hấp dẫn, đan
xen giữa hiện thực và
mộng tởng.
11 Đánh
nhau với
cối xay
gió
Trích
tiểu
thuyết
Xéc-
van-téc
(Tây
Ban
Nha)
Sự tơng phản về nhiều
mặt giữa giữa 2 nhận vật
Đôn -ki-hô-tê, Xan -chô-

Phan- xa qua đó ngợi ca
mặt tốt, phê phán cái xấu.
Nghệ thuật xây dựng
nhân vật, nghệ thuật gây
cời.
12 Chiếc lá
cuối cùng
Truyện O.Hen-
ri (Mĩ)
Tình yêu thơng cao cả giữa
những con ngời nghèo khổ:
Cụ Bơ-men, Giôn Xi và Xiu.
Tình tiết hấp dẫn, kết hợp
cấu đảo ngợc tình huống
2 lần.
13 Hai cây
phong
Truyện Ai-ma-
tốp (C
-rơ -giơ
-xtan)
Tình yêu quê hơng và câu
chuyện về ngời thầy vun
trồng mơ ớc, hy vọng cho
HS.
Lối kể chuyện hấp dẫn,
lối miêu tả theo phong
cách hội hoạ, gây ấn tợng
mạnh.
14 Cố hơng Truyện Lỗ Tấn

(Trung
Quốc)
Sự thay đổi của làng quê,
của nhân vật Nhuận
Thổ phê phán xã hội
phong kiến, đặt vấn đề
con đờng đi cho nông
dân, cho xã hội.
Lối tờng thuật hấp dẫn,
kết hợp kể và bìnhngôn
ngữ giản dị, giàu hình
ảnh.
15 Những
đứa trẻ
Truyện Gorơki
(Nga)
Tình bạn thân thiết giữa
những đứa trẻ (tác giả, 3
đứa trẻ con 1 đại tá) sống
thiếu tình thơng, bất chấp
cản trở của xã hội).
Lối kể chuyện giàu hình
ảnh, đan xen chuyện đời
thờng với cổ tích.
16 Rô bin
xơn ngoài
đảo
hoang
Trích
tiểu

thuyết
Đi-phô
(Anh)
Cuộc sống khó khăn và
tinh thần lạc quan của
nhân vật giữa vùng hoang
đảo trên 10 năm trời.
Nghệ thuật kể chuyện
hấp dẫn của nhân vật "
tôi" tự hoạ, kết hợp miêu
tả.
17 Bố của
Xi-mông
Truyện Mô-pa-
xăng
(Pháp)
Nỗi tuyệt vọng của Xi
mông, tình cảm chân tình
của ngời mẹ (Blăng - sốt),
sự bao dung của Phi- líp.
Nghệ thuật miêu tả diễn
biến tâm trạng 3 nhân
vật; kết hợp tự sự với
nghị luận.
18 Con chó
Bấc
Trích
tiểu
thuyết
Lân

đơn
(Mĩ)
Tình cảm yêu thơng của
tác giả đối với loài vật.
Trí tởng tợng khi đi sâu
vào
"thế giới tâm hồn"của
13
ễn tp Ng vn 9
chó Bấc.
19 Lòng yêu
nớc
Nghị
luận
E ren
bua
(Nga)
Lòng yêu nớc bắt đầu từ
lòng yêu nhà, yêu làng
xóm, yêu miền quênh
suối chảy ra sông, sông đi
ra bể
Cảm xúc chân thành,
mãnh liệt. Biện pháp so
sánh hợp lí.
Đi bộ
ngao du
Nghị
luận
Ru -


(Pháp)
Ca ngợi sự giản dị, tự do,
thiên nhiên muốn ngao du
cần đi bộ tự do
Lập luận chặt chẽ, luận
cứ sinh động có sức
thuyết phục.
Chó sói
và Cừu
Nghị
luận
Ten
(Pháp)
Nêu lên đặc trng của sáng
tác nghệ thuật làm đậm
dấu ấn, cách nhìn, cách
nghĩ riêng của nhà văn.
Nghệ thuật so sánh, nghệ
thuật lập luận của bài
nghị luận văn học hấp
dẫn.
Ghi chú: (Về thời gian sáng tác đã đợc SGK tổng hợp, trang 181)
Những nội dung chủ yếu
1. Những sắc thái về phong tục, tập quán của nhiều dân tộc, nhiều châu lục trên thế
giới (Cây bút thần, Ông lão đánh cá và con cá vàng, Bố của Xi mông, Đi bộ ngao du )
2. Thiên nhiên và tình yêu thiên nhiên (Đi bộ ngao du, Hai cây phong, Lòng yêu n-
ớc, Xa ngắm thác núi L)
3. Thơng cảm số phận những ngời nghèo khổ, khát vọng giải phóng ngời nghèo (Bài
ca nhà tranh bị gió thu phá, Em bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng, Cố hơng)

4. Hớng tới cái thiện, ghét cái ác cái xấu (Cây bút thần, Ông lão đánh cá và con cá
vàng, Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục)
5. Tình yêu làng xóm quê hơng, tình yêu đất nớc (Cố hơng, Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh, Lòng yêu nớc )
Những nét nghệ thuật đặc sắc
1. Về truyện dân gian: Nghệ thuật kể chuyện, trí tởng tợng, các yếu tố hoang đờng
(so sánh với một số truyện dân gian Việt Nam).
2. Về thơ:
- Nét đặc sắc của 4 bài thơ Đờng (Ngôn ngữ, hình ảnh, hàm súc, biện pháp tu từ)
- Nét đặc sắc của thơ tự do (Mây và sóng)
- So sánh với thơ Việt Nam?
3. Về truyện:
- Cốt truyện và nhân vật.
-Yếu tố h cấu.
- Miêu tả, biểu cảm và nghị luận trong truyện?
4. Về nghị luận:
- Nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
- Hệ thống lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng).
- yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, thuyết minh hay nghị luận.
14
ễn tp Ng vn 9
5. Về kịch. Mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ và hành động kịch?
( Mỗi thể loại có thể hớng dẫn HS phân tích và so sánh ới văn học Việt Nam).
V. Văn băn nhật dụng
Lớp
Tên văn bản
nhật dụng
Nội dung
Hình thức (Phơng
thức biểu đạt)

6
Cầu Long Biên
- chứng nhận
lịch sử
Nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử
hào hùng, bi tráng của Hà Nội.
Tự sự, miêu tả và biểu
cảm.
Động Phong
Nha
Là kì quan thế giới, thu hút khách du
lịch, tự hào và bảo vệ danh thắng này.
Thuyết minh, miêu tả
Bức th của thủ
lĩnh da đỏ
Con ngời phải sống hoà hợp với thiên
nhiên lo bảo vệ môi trờng
Nghị luận và biểu cảm
7
Cổng trờng mở
ra
Tình cảm thiêng liêng của cha mẹ với
con cái. Vai trò của nhà trờng đối với
mỗi con ngời.
Tự sự, miêu tả thuyết
minh, nghị luận, biểu
cảm.
Mẹ tôi Tình yêu thơng kính trọng cha mẹ là tình
cảm thiêng liêng của con cái.
Tự sự, miêu tả nghị

luận, biểu cảm.
Cuộc chia tay
của những con
búp bê
Tình cảm thân thiết của 2 anh em và nỗi
đau chua xót khi ở trong hoàn cảnh gia
đình bất hạnh.
Tự sự, nghị luận, biểu
cảm.
8
Ca Huế trên
sông Hơng
Vẻ đẹp của sinh hoạt văn hoá và những
con ngời tài hoa xứ Huế.
Thuyết minh, nghị
luận, tự sự, biểu cảm.
Thông tin về
Ngày Trái Đất
năm 2000
Tác hại của việc sử dụng bao ni lông đối
với môi trờng.
Nghị luận và hành
chính.
Ôn dịch thuốc

Tác hại của thuốc lá (kinh tế và sức
khoẻ)
Thuyết minh, nghị
luận và biểu cảm.
Bài toán dân

số
Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển
xã hội.
Thuyết minh và nghị
luận.
9
Tuyên bố thế
giới về sự sống
còn, quyền đợc
bảo vệ và phát
triển của trẻ em
Trách nhiệm chăm sóc bảo vệ và phát
triển trẻ em của cộng đồng quốc tế.
nghị luận, thuyết minh
và biểu cảm.
Đấu tranh cho
một thế giơi
hoà bình
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và trách
nhiệm ngăn chặn chiến tranh vì hoà
bình thế giới.
Nghị luận và biểu cảm.
Phong cách Hồ
Chí Minh
Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh; tự
hào, kính yêu và tự hào về Bác
Nghị luận và biểu cảm.
+ Lu ý nội dung các chú thích của văn bản nhật dụng.
+ Liên hệ các vấn đề trong văn bản nhật dụng và đời sống xã hội.
+ Có ý kiến, quan điểm trớc các vấn đề đó.

+ Vận dụng tổng hợp kiến thức các môn học khác để làm sáng tỏ các vấn đề đợc đặt
ra trong văn bản nhật dụng.
+Căn cứ vào đặc điểm và phơng thức biểu hiện để phân tích một văn bản nhật dụng.
15
ễn tp Ng vn 9
B. Tiếng Việt
I. Từ ngữ:
Đơn vị bài
học
Khái niệm Cách sử dụng
Từ đơn Là từ chỉ gồm một tiếng Thờng dùng để tạo từ ghép, từ láy làm cho
vốn từ thêm phong phú.
Từ phức Là từ gồm hai hay nhiều
tiếng
Dùng định danh sự vật, hiện tợng rất
phong phú trong đời sống.
Từ ghép Là những từ phức đợc tạo ra
bằng cách ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa
Dùng định danh sự vật, hiện tợngrất
phong phú trong đời sống, sử dụng đúng
các loại từ ghép trong giao tiếp, trong làm
bài.
Từ láy Là những từ phức có quan hệ
láy âm giữa các tiếng
Tạo nên những từ tợng thanh, tợng hình
trong văn miêu tả, trong thơ casử dụng
đúng từ láy trong giao tiếp, trong làm bài.
Thành ngữ Là loại cụm từ có cấu tạo cố
đinh, biểu thị một ý nghĩa

hoàn chỉnh (tơng đơng nh
một 1 từ)
Làm cho câu văn thêm hình ảnh, sinh
động, tăng tính hình tợng và tính biểu
cảm.
Nghĩa của từ Là nội dung (sự vật, tính
chất, hoạt động, quan hệ)
mà từ biểu thị.
Dùng từ đúng chỗ, đúng lúc, hợp lý.
Từ nhiều
nghĩa
Là từ mang những sắc thái ý
nghĩa khác nhau do hiện tợng
chuyển nghĩa
Dùng nhiều trong văn chơng, đặc biệt
trong thơ ca.
Hiện tợng
chuyển
nghĩa của từ
Là hiện tợng đổi nghĩa của
từ tạo ra những từ nhiều
nghĩa (nghĩa gốc nghĩa
chuyển)
Hiểu hiện tợng chuyển nghĩa trong những
văn cảnh nhất định.
Từ đồng âm Là những từ giống nhau về
âm thanh nhng nghĩa khác xa
nhau, không liên quan gì với
nhau.
Khi dùng từ đồng âm phải chú ý đến ngữ

cảnh để tránh gây hiểu nhầm.
Thờng dùng trong thơ trào phúng.
Từ đồng
nghĩa
Là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.
Dùng từ đồng nghĩa và các loại từ đồng
nghĩa để thay thế phải phù hợp với ngữ
cảnh và sắc thái biểu cảm.
Từ trái nghĩa Là những từ có nghĩa trái
ngợc nhau.
Dùng trong thể đối, tạo hình tợng tơng
phản, gây ấn tợng mạnh, làm cho lời nói
sinh động
Cấp độ khái
quát của
nghĩa từ ngữ
Là nghĩa của một từ ngữ có
thể rộng hơn (khái quát hơn)
hoặc hẹp hơn (ít khái quát
hơn) nghĩa của từ ngữ khác
(nghĩa rộng, nghĩa hẹp )
Sử dụng nghĩa từ ngữ theo từng cấp độ
khái quát, tránh vi phạm cấp độ khái quát
của từ ngữ.
Trờng từ
vựng
Là tập hợp của những từ có ít
nhất một nét chung về nghĩa
Chú ý cách chuyển trờng từ vựng để tăng

thêm tính nghệ thuật của ngôn ngữ từ và
khả năng diễn đạt (phép nhân hoá, ẩn dụ,
16
ễn tp Ng vn 9
so sánh)
Từ mợn Là những từ vay mợn nhiều
từ tiếng của nớc ngoài để
biểu thị sự vật, hiện tợng, đặc
điểmmà tiếng Việt cha có
từ thật thích hợp để diễn đạt.
Mợn từ đúng lúc, đúng chỗ để tăng hiệu
quả giao tiếp, biểu đạt.
Từ Hán Việt Là những từ gốc Hán đợc
phát âm theo cách của ngời
Việt.
Biết sử dụng từ Hán Việt trong những ngữ
cảnh cụ thể (trang trọng, tôn nghiêm)
Thuật ngữ Là từ ngữ biểu thị khái niệm
khoa học, công nghệ thờng đ-
ợc dùng trong các văn bản
khoa học, công nghệ
Dùng thuật ngữ chính xác 1 nghĩa.
Biệt ngữ xã
hội
Là từ ngữ đợc dùng trong
một tầng lớp xã hội nhất định
(từ địa phơng ở 1 địa phơng)
Không nên lạm dụng từ ngữ địa phơng và
biệt ngữ xã hội trong giao tiếp, trong làm
văn.

Từ tợng hình Là từ gợi tả hình ảnh, dáng
vẻ trạng thái của sự vật.
Dùng nhiều trong văn tả và tự sự
Từ tợng
thanh
Là từ mô phỏng âm thanh
của tự nhiên của con ngời.
Dùng nhiều trong văn tả và tự sự
So sánh Là đối chiếu sự vật, sự việc
này với sự vật, sự việc khác
có nét tơng đồng để làm tăng
sức gợi cảm, gợi hình cho sự
diễn đạt.
Tăng sức gợi hình gợi cảm trong ca dao,
trong thơ, trong miêu tả, trong nghị luận.
ẩn dụ Là gọi tên sự vật, hiện tợng
này bằng tên sự vật, hiện t-
ợng khác có nét tơng đồng
với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.
Chọn nét tơng đồng để tạo ẩn dụ trong văn
miêu tả, thuyết minh, nghị luận, sáng tác
thơ ca
Nhân hoá Là gọi hoặc tả con vật, cây
cối, đồ vậtbằng những từ
ngữ vốn đợc dùng để gọi
hoặc tả con ngời, làm cho thế
giới loài vật trở lên gần gũi
Dùng nhiều trong thơ ca, văn miêu tả,

thuyết minh
Nói quá Là biện pháp tu từ phóng đại
mức độ, quy mô, tính chất
của sự vật, hiện tợng đợc mô
tả để nhấn mạnh, gây ấn t-
ợng, tăng sức biểu cảm.
Dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ
thể.
Nói giảm,
nói tránh
Là một biện pháp tu từ dùng
cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác
quá đau buồn, ghê sợ, nặng
nề; tránh thô tục, thiếu lịch
sự.
Dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp
phù hợp.
Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt
từ hay cụm từ cùng loại để
Biết sự vận dụng các kiểu liệt kê theo cặp,
không theo cặp, tăng tiếntrong văn miêu
17
ễn tp Ng vn 9
diễn tả đợc đầy đủ hơn, sâu
sắc hơn những khía cạnh
khác nhau của thực tế, t tởng,
tình cảm.
tả, thuyết minh
Là biện pháp lặp lại từ ngữ

(hoặc cả câu) để làm nổi bật
ý, gây cảm xúc mạnh.
Sử dụng các dạng điệp ngữ trong viết văn,
trong thuyết minh, làm thơ.
Là lợi dụng đặc sắc về âm, về
nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hớclàm câu
văn hấp dẫn và thú vị.
Sử dụng lối chơi chữ đồng âm, điệp âm,
nói láitrong thơ trào phúng, câu đối, câu
đố
II. Ngữ pháp
Đơn vị bài
học
Khái niệm Cách sử dụng
Danh từ Là những từ chỉ ngời, vật, khái
niệm
Thờng làm chủ ngữ trong câu. Dùng
các loại danh từ phù hợp trong văn miêu
tả, tự sự
Động từ Là những từ chỉ hành động,
trạng thái của sự vật.
Thờng làm vị ngữ trong câu. Dùng các
loại động từ phù hợp trong văn miêu tả,
tự sự
Tính từ Là những từ chỉ đặc điểm, tính
chất của sự vật hành động, trạng
thái
Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
Dùng trong câu văn nghị luận, miêu tả.

Số từ Là những từ chỉ số lợng và thứ tự
của sự vật
Trong đòi sống và trong tác phẩm văn
học(một canh.hai canh.lại ba canh).
Đại từ Là những từ dùng để chỉ ngời, sự
vật, hoạt động tính chất đợc nói
đến trong một ngữ cảnh nhất
định của lời nói hoặc dùng để
hỏi
Dùng đại từ phù hợp trong giao tiếp,
trong hội thoại để giữ đúng vai trong
giao tiếp, hội thoại.
Lợng từ Là những từ chỉ lợng ít hay
nhiều của sự vật
Trong đời sống và trong tác phẩm văn
học
Chỉ từ Là những từ dùng để chỉ vào sự
vật, nhằm xác định vị trí của sự
vật trong không gian hoặc thời
gian.
Làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Có thể
làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
Phó từ Là những từ chuyên đi kèm động
từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa
cho động từ, tính từ.
Tạo nên giá trị biểu cảm trong các văn
bản miêu tả, thuyết minh.
Quan hệ từ Là những từ dùng để biểu thị các
ý nghĩa quan hệ nh sở hữu, so
sánh, nhân quảgiữa các bộ

phận của câu hay giữa câu với
câu trong đoạn văn.
Sử dụng đúng các quan hệ, cặp quan hệ
từ để câu văn trong sáng, rành mạch -
nhất là văn nghị luận.
Trợ từ Là những từ chuyên đi kèm một
từ ngữ trong câu để nhấn mạnh
hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự
vật, sự việc đợc nói đến ở giữa từ
Đợc dùng nhiều trong hội thoại, kịch
bản văn học.
18
ễn tp Ng vn 9
ngữ đó.
Tình thái từ Là những từ đợc thêm vào câu để
cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu
khiến, câu cảm và để biểu thị
các sắc thái tình cảm của ngời
nói.
Sử dụng tình thái từ phù hợp trong từng
hoàn cảnh, giao tiếp (quan hệ xã hội,
tuổi tác)
Thán từ Là những từ dùng để bộc lộ tình
cảm, cảm xúc của ngời nói hoặc
dùng để gọi đáp.
Đợc dùng nhiều trong hội thoại, văn
biểu cảm.
Cụm danh
từ
Là loại tổ hợp từ do danh từ với

một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành
Giống danh từ khi hoạt động trong câu
Cụm động
từ
Loại tổ hợp do động từ với một
số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
Giống động từ khi hoạt động trong câu
cụm tính từ Loại tổ hợp do tính từ với một số
từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
Giống tính từ khi hoạt động trong câu
Thành
phần chính
của câu
Là những thành phần bắt buộc
phải có mặt để câu có cấu tạo
hoàn chỉnh và diễn đạt đợc một ý
trọn vẹn.
Viết văn miêu tả, văn nghị luận
Thành
phần phụ
của câu
Là thành phần không bắt buộc
có mặt trong câu
Cho câu văn thêm ý, sinh động
Chủ ngữ Là thành phần chính của câu nêu
trên sự vật, hiện tợng có hành
động, đặc điểm, trạng tháiđợc
miêu tả ở vị ngữ.
Tìm và đặt chủ ngữ của câu cho phù

hợp, linh hoạt phong phú trong văn nghị
luận, miêu tả
Vị ngữ Là thành phần chính của câu có
khả năng kết hợp với các phó từ
chỉ quan hệ thời gian, trả lời cho
câu hỏi làm gì?, làm sao?
Tìm và đặt Vị ngữ của câu cho phù hợp,
linh hoạt phong phú trong văn nghị luận,
miêu tả
Trạng ngữ Là thành phần phụ của câu nhằm
xác định thêm về thời gian, nơi
chốn, nguyên nhân, mục đích,
cách thứcdiễn ra sự việc nêu
trong câu.
sử dụng trạng ngữ ở các vị trí trong câu
cho phù hợp.Thêm trạng ngữ cho câu
để tăng sự diễn đạt, làm rõ ý tởng , tăng
tính nối kết mạch lạc.
Thành
phần biệt
lập
Là thành phần không tham gia
vào việc diễn đạt nghĩa sự việc
của câu. (Tình thái, cảm thán,
gọi- đáp, phụ chủ)
Khởi ngữ Là thành phần câu đứng trớc chủ
ngữ để nêu lên đề tài đợc nói đến
trong câu
Dùng nhiều trong hội thoại, trong kịch
bản văn học, trong văn nghị luận, tự sự.

Câu trần
thuật đơn
là loại câu do một cụm C- V tạo
thành, dùng để giới thiệu, tả
hoặc kể về một sự việc, sự vật
hay để nêu một ý kiến.
Dùng đúng và có hiệu quả câu trần thuật
đơn có từ là và không có từ là.
Câu đặc
biệt
Là loại câu không cấu tạo theo
mô hình chủ ngữ - vị ngữ
Dùng liệt kê (văn miêu tả, thuyết
minh), gọi đáp, bộc lộ cảm xúc (hội
19
ễn tp Ng vn 9
thoại).
Câu rút
gọn
là câu mà khi nói hoặc viết có
thể lợc bỏ một số thành phần của
câu nhằm thông tin nhanh, tránh
lặp lại từ ngữ.
Dùng câu rút gọn phải chú ý ngữ cảnh,
tránh làm ngời đọc, ngời nghe hiểu sai,
hoặc hiểu không đầy đủ. Dùng trong lời
thoại kịch bản văn học.
Câu ghép Là những câu do hai hoặc nhiều
cụm C-V không bao chứa nhau
tạo thành. Mỗi cụm C-V này đợc

gọi là một vế câu.
+ Nối bằng 1 quan hệ từ
+ Nối bằng 1 cặp quan hệ từ
+ Nối bằng phó từ, đại từ
+ Không dùng từ nối, dùng dấu
phẩy, hai chấm
Xác định đúng thành phần câu, các vế
của câu ghép.
Dựa vào nội dung ý nghĩa để lựa chọn
cách nối các vế trong câu ghép.
Dùng nhiều trong văn bản nghị luận.
Dấu câu Là những dấu hiệu hình thức
dùng để kết thúc câu, tách ý,
diễn đạt ý hay biểu đạt một sắc
thái ý nghĩa nào đó (khi viết);
đánh dấu những chỗ ngừng,
nghỉ, các hình thức diễn đạt ý
(khi nói).
Sử dụng đúng dấu câu góp phần tạo hiệu
quả biểu đạt.
Mở rộng
câu
Là khi nói hoặc khi viết có thể
dùng cụm C-V làm thành phần
câu CN có C- V, TN có C- V,
BN có C- V, ĐN có C-V, TN có
C-V.
Tăng sự lý giải, tăng sức biểu đạt, làm
rõ nghĩa các thành phần câu. Dùng
nhiều trong văn nghị luận.

Chuyển đổi
câu
Là chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động (và ngợc lại) ở
mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết
các câu trong đoạn thành một
mạch văn thống nhất.
Chú ý chủ thể củ hoạt động và đối tợng
của hoạt động trong quá trình chuyển
đổi câu.
Câu trần
thuật
Là câu dùng để kể, thông báo,
nhận định, miêu tả hay yêu
cầu, đề nghi, bộc lộ tình cảm,
xúc cảm
dùng nhiều trong giao tiếp văn miêu tả
và tự sự.
Câu cảm
thán
là câu có những từ ngữ cảm thán
dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc
của ngời nói (ngời viết); xuất
hiện trong ngôn ngữ giao tiếp và
ngôn ngữ văn chơng.
dùng nhiều trong giao tiếp trong văn ch-
ơng (biểu cảm)
Câu nghi
vấn
Là câu có những từ nghi vấn,

những từ nối các vế có quan hệ
lựa chọn. Chức năng là để hỏi,
ngoài ra còn dùng để khẳng
định, bác bỏ, đe doạ
Dùng trong câu nghi vấn trong hội thoại,
đối thoại, độc thoại, trong kịch bản văn
học.
Câu cầu
khiến
Là câu có những từ cầu khiến
hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để
ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên
Dùng nhiều trong giao tiếp hàng ngày.
20
ễn tp Ng vn 9
bảo
Câu phủ
định
Là câu có những từ ngữ phủ định
dùng để thông báo, phản bác
Dùng trong giao tiếp, trong văn nghị
luận.
Liên kết
câu và
đoạn văn
Các đoạn văn trong văn bản
cũng nh các câu trong một đoạn
văn phải liên kết chặt chẽ với
nhau về nội dung và hình thức
(phục vụ chủ đề, sắp xếp theo

trình tự hợp lý)
Dùng trong văn nghị luận.
Nghĩa tờng
minh và
hàm ý
- Nghĩa tờng minh là phần thông
báo đợc diễn đạt trực tiếp bằng
từ ngữ trong câu.
- Hàm ý là phần thông báo tuy
không đợc diễn đạt trực tiếp
bằng từ ngữ trong câu nhng có
thể xảy ra từ những từ ngữ ấy.
- Dùng nhiều trong giao tiếp, hội thoại.
- Hàm ý dùng nhiều trong sáng tác thơ
ca.
Hội thoại Là hoạt động giao tiếp trong đó
Vai xã hội (Vị trí cảu ngời tham
gia hội thoại) đợc xác định bằng
các quan hệ xã hội (thân - sơ,
trên - dới_
Sử dụng ngôn ngữ đúng vai trong quá
trình tham gia hội thoại: đúng đối tợng,
văn hoásử dụng tốt các phơng châm
hội thoại.
Cách dẫn
trực tiếp
Là nhắc lại nguyên văn lời nói
hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân
vật,đặt trong dấu ngoặc kép.
Dùng trong văn nghị luận, thuyết minh.

Cách dẫn
gián tiếp
Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ
của ngời hoặc nhân vật, có điều
chỉnh cho thích hợp.
Dùng nhiều trong văn nghị luận, thuyết
minh.
Đoạn văn Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn
bản, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi
đầu dòng, kết thúc bằng dấu
chấm xuống dòng và thờng biểu
đạt một ý tơng đối hoàn chỉnh.
Đoạn văn thờng do nhiều câu tạo
thành.
Liên kết các câu để thành đoạn văn hoàn
chỉnh. Biết sử dụng các phơng tiện từ
ngữ, các kiểu câu, cách kết cấu đoạn
vănđể có những đoạn văn hay liên
kết các đoạn văn trong văn bản
Liên kết
đoạn văn
Là sử dụng các phơng tiện liên
kết (từ ngữ, câu) khi chuyển từ
đoạn văn này sang đoạn văn
khác để thể hiện quan hệ ý nghĩa
của chúng
dùng trong văn nghị luận tìm những
cách liên kết các đoạn văn cho phù hợp,
linh hoạt và sinh động.
Hành động

nói
Là hành động đợc thực hiện
bằng lời nói nhằm mục đích nhất
định (hỏi, trình bày, điều khiển,
báo tin, bộc lộ cảm xúc)
Dùng các kiểu câu chức năng, phù hợp
với từng hành động nói để tăng hiệu quả
giao tiếp, hiệu quả biểu đạt.
c. tập làm văn
Tổng kết 6 kiểu văn bản đã học
TT
Kiểu văn bản Phơng thức biểu đạt
Ví dụ về hình thức văn bản
cụ thể
21
ễn tp Ng vn 9
1
Văn bản tự sự
- Trình bày các sự việc (sự
kiện) có quan hệ nhân quả dẫn
đến kết cục.
- Mục đích biểu hiện con ngời,
quy luật đời sống, bày tỏ thái
độ.
- Bản tin báo chí.
- Bản tờng thuật, tờng trình.
- Lịch sử.
- Tác phẩm văn học nghệ thuật
(truyện, tiểu thuyết)
Văn bản miêu tả

Tái hiện các tính chất thuộc
tính sự vật, hiện tợng, giúp con
ngời cảm nhận và hiểu đợc
chúng.
- Bản tin báo chí.
- Bản tờng thuật, tờng trình.
- Lịch sử.
- Tác phẩm văn học nghệ thuật
(truyện, tiểu thuyết)
Văn bản biểu
cảm
Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp
tình cảm, cảm xúc của con ng-
ời, tự nhiên xã hội, sự vật.
- Điện mừng, thăm hỏi, chia
buồn.
- Tác phẩm văn học: Thơ trữ
tình, tuỳ bút
Văn bản thuyết
minh
Trình bày thuộc tính, cấu tạo,
nguyên nhân, kết quả có ích
hoặc có hại của sự vật, hiện t-
ợng,đẻ giúp ngời đọc có tri
thức khả quan và có thái độ
đúng đắn với chúng.
- Thuyết min sản phẩm.
- Giới thiệu di tích, thắng
cảnh, nhân vật
- Trình bày tri thức và phơng

pháp trong khoa học.
5
Văn bản nghị
luận
Trình bày t tởng, chủ trơng,
quan điểm của con ngời đối với
thiên nhiên, xã hội, con ngời
qua các luận điểm, luận cứ và
lập luận thuyết phục.
- Cáo, hịch, chiếu, biểu.
- Xã luận, bình luận, lời kêu
gọi.
- Sách lí luận.
- Tranh luận về 1 vấn đề chính
trị xã hội, văn hoá.
6
Văn bản điều
hành (hành chính
công vụ)
Trình bày theo mẫu chung và
chịu trách nhiệm về pháp lý
các ý kiến, nguyện vọng của
cá nhân, tập thể đối với cơ
quan quản lý hay ngợc lại bày
tỏ yêu cầu, quyết định của ngời
có thẩm quyền đối với ngời có
trách nhiệm thực thi hoặc thoả
thuận giữa công dân với nhau
về lợi ích và chức vụ.
- Đơn từ.

- Báo cáo.
- Đề nghị.
- Biên bản.
- Tờng trình.
Thông báo.
- Hợp đồng.
So sánh các kiểu văn bản
1. Sự khác biệt của các kiểu văn bản.
- Tự sự: trình bày sự việc
- Miêu tả: Đối tợng là con ngời, vật, hiện tợng tái hiện đặc điểm của chúng.
- Thuyết minh: Cần trình bày những đối tợng đợc thuyết minh, cần làm rõ về bản chất bên
trong và nhiều phơng diện có tính khách quan.
- Nghị luận: Bày tỏ quan điểm
- Biểu cảm: Cảm xúc
- Điều hành: Hành chính
2. Phân biệt các thể loại văn học và kiểu văn bản
22
ễn tp Ng vn 9
a. Văn bản tự sự và thể loại văn học tự sự.
- Giống: Kể sự việc.
- Khác:
Văn bản tự sự: xét hình thức, phơng thức
Thể loại tự sự: Đa dạng, gồm: +Truyện ngắn
+ Tiểu thuyết
+ Kịch
Tính nghệ thuật trong tác phẩm tự sự:
- Cốt truyện - nhân vật- sự việc - Kết cấu.
b. Kiểu văn bản cảm và thể loại trữ tình:
- Giống: Chứa đựng cảm xúc tình cảm chủ đạo.
- Khác nhau:

+ Văn bản biểu cảm: bày tỏ cảm xúc về một đối tợng (văn xuôi).
+ Tác phẩm trữ tình: đời sống cảm xúc phong phú của chủ thể trớc vấn đề đời
sống (thơ).
Vai trò của các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong văn bản nghị luận.
- Thuyết minh: giải thích cho 1 cơ sở nào đó của vấn đề bàn luận.
- Tự sự: sự việc dẫn chứng cho vấn đề.
- Miêu tả:
V. BA kiểu văn bản học ở lớp 9.
Hệ thống đặc điểm 3 kiểu văn bản lớp 9.
Kiểu văn bản
Đặc điểm
Văn bản thuyết
minh
Văn bản tự sự Văn bản nghị luận
Đích (mục đích)
Phơi bày nội dung
sâu kín bên trong đặc
trng đối tợng
- Trình bày sự
việc
Bày tỏ quan điểm nhận
xét đánh giá về vai trò
Các yếu tố tạo thành
- Đặc điểm khả quan
của đối
- Sự việc.
- Nhân vật
Luận điểm, luận cứ, dẫn
chứng.
(Khả năng kết hợp)

đặc điểm cách làm
Phơng pháp thuyết
minh: giải thích
Giới thiệu, trình
bày diễn biến
- Hệ thống lập luận
- Kết hợp miêu tả, tự sự.
23

×