Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

một số nội dung mới về quản lý thuế thu nhập cá nhân (hướng dẫn quyết toán thuế tncn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.88 KB, 25 trang )

MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI
VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
.
(HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN)
.
Người trình bày: Tạ Thị Phương Lan
Phó vụ trưởng - Vụ Thuế TNCN - TCT
ĐT: 04.22212031 - Email:
TP. HCM, tháng 01 năm 2014

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật sửa đổi, bổ sung Luật QLT ngày 20/11/2012
(số 21/2012/QH12)
- Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của
CP
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
của BTC.
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Phần I. Giảm tần suất khai thuế TNCN
Phần II. Khai thuế đối với một số trường hợp
Phần III. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế
Phần IV. Quản lý thu thuế đối với hộ khoán
Phần V. Quản lý thu thuế đối với hộ cho thuê
tài sản
PHẦN I: GIẢM TẦN SUẤT KHAI
THUẾ TNCN
1. Đối với cá nhân thuộc diện khai thuế
trực tiếp với CQT:


Cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế
thực hiện khai thuế theo quý (trước đây
khai theo tháng).
PHẦN I: GIẢM TẦN SUẤT KHAI
THUẾ TNCN
2. Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập:
- Nâng mức thuế TNCN khấu trừ trong tháng từ 5 trđ
lên 50 trđ (của ít nhất một loại tờ khai thuế TNCN).
- Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc
diện khai thuế GTGT theo quý thì khai thuế TNCN
theo quý, không phụ thuộc vào mức khấu trừ thuế
TNCN trong tháng nhỏ hơn hay từ 50 trđ trở lên.
PHẦN II: HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP

1. Hướng dẫn mới về khai thuế đ/v tổ chức trả
thu nhập như: các DN BH, C.ty QL Quỹ hưu trí tự
nguyện, DN bán hàng đa cấp, tổ chức, cá nhân
nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư
trú
(do có quy định mới về trách nhiệm khấu trừ và thuế suất nên việc
khai thuế có nhiều điểm khác so với trước đây)
PHẦN II:HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
2. Hướng dẫn một số trường hợp không phải
quyết toán thuế TNCN:
- Cá nhân có thuế phải nộp < thuế đã nộp mà không có
yêu cầu hoàn/bù trừ thuế vào kỳ sau.
- Cá nhân KD
chỉ có một nguồn

thu nhập từ KD nộp thuế
khoán.
- Cá nhân
chỉ có
TN từ cho thuê nhà, QSD đất đã nộp
thuế theo KK tại nơi có nhà, quyền sử dụng đất cho
thuê
(* Lưu ý: không áp dụng đ/v thuê TS khác).
PHẦN II:HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
- Cá nhân có TN từ TLTC theo HĐLĐ từ 03 tháng tại
một đơn vị
mà có thêm TN vãng lai ở các nơi khác
b.quân tháng không quá 10 trđ, đã khấu trừ thuế
10% nếu không có yêu cầu thì không QT đ/v TN này.
- Cá nhân có TN từ TLTC theo HĐLĐ từ 03 tháng tại
một đơn
vị mà có thêm TN từ cho thuê nhà, cho
thuê QSD đất có DT b.quân tháng không quá 20trđ,
đã nộp thuế tại nơi cho thuê nếu không có yêu cầu
thì không QT đ/v TN này.
PHẦN II:HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
3. Hướng dẫn về việc ủy quyền quyết toán thuế
TNCN
- Trường hợp được ủy quyền quyết toán thuế
+ Cá nhân chỉ có TN từ TLTC theo HĐLĐ từ 03 tháng
tại một nơi và
thực tế đang làm việc tại đó vào thời
điểm uỷ quyền quyết toán thuế

, kể cả không làm
đủ 12 tháng trong năm.
PHẦN II:HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
+ Cá nhân có TN từ TLTC theo HĐLĐ từ 03 tháng tại một đơn
vị, đồng thời có TN vãng lai bquân tháng không quá 10 trđ
đã khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% hoặc 20%
nếu không có
yêu cầu QT đ/v TN vãng lai
thì được ủy quyền QT.
+ Cá nhân có TN từ TLTC theo HĐLĐ từ 03 tháng tại một nơi,
đồng thời có thêm TN cho thuê nhà, cho thuê QSD đất có
DT b.quân tháng không quá 20 trđ đã nộp thuế tại nơi cho
thuê
nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với thu
nhập từ cho thuê này
thì được ủy quyền QT.
PHẦN II:HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
-Trường hợp không ủy quyền quyết toán thuế TNCN
+ Cá nhân chỉ có TN vãng lai đã khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10%
hoặc 20% (kể cả trường hợp có TN tại một nơi) không
được uỷ quyền QT.
+ Cá nhân có TN từ TLTC theo HĐLĐ từ 03 tháng tại một nơi,
đồng thời có thu nhập vãng lai chưa khấu trừ thuế (bao
gồm trường hợp chưa đến mức khấu trừ và đã đến mức
khấu trừ nhưng không khấu trừ) theo tỷ lệ 10% hoặc 20%
thì cá nhân không được ủy quyền QT.
PHẦN II:HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP

+ Cá nhân vừa có TN từ TLTC theo HĐLĐ từ 03
tháng tại một nơi; vừa có TN vãng lai b.quân tháng
không quá 10 trđ đã khấu trừ thuế; vừa có TN từ
cho thuê nhà, QSD đất có DT b.quân tháng không
quá 20 trđ đã nộp thuế tại nơi cho thuê thì không
được ủy quyền QT.
PHẦN II:HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
4. Hướng dẫn khai thuế đối với một số trường hợp
- Đ/v TN từ ĐTV (phần tăng thêm của giá trị vốn góp, lợi
tức ghi tăng vốn, là
thời điểm cá nhân thực nhận thu
nhập
(khi giải thể DN, tổ chức lại DN hoặc khi rút vốn.)
- Đ/v TN từ c.nhượng vốn góp là thời điểm
HĐ c.nhượng
có hiệu lực
. Cá nhân chuyển nhượng vốn góp phải khai
thuê khi chuyển nhượng
, không phân biệt có phát sinh
thu nhập hay không.
Trường hợp DN
nộp thuế thay
cho
cá nhân c.nhượng thì thời điểm khai thuế là thời điểm
DN
làm thủ tục c.nhượng
.
PHẦN II:HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP

- Cá nhân không cư trú chuyển nhượng vốn góp
không phải khai thuế như trước đây, mà tổ chức,
cá nhận nhận chuyển nhượng có trách nhiệm khấu
trừ thuế và khai thuế.
- Đ/v thừa kế, quà tặng là thời điểm xác định
làm thủ
tục
đăng ký QSH, QSD TS thừa kế, quà tặng.
PHẦN III: NƠI NỘP HỒ SƠ QUYẾT
TOÁN THUẾ TNCN
1. Đối với cá nhân có TN từ TLTC
- Đ/v cá nhân trực tiếp khai thuế:
Nơi nộp hồ sơ QT là CQT nơi cá nhân khai thuế trong
năm.
- Đ/v cá nhân thuộc diện tự QT (không được uỷ quyền)
+ Cá nhân đã tính giảm trừ bản thân tại đâu thì QT tại CQT
quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó; trường hợp
thay đổi nơi làm việc trong năm thì là nơi cuối cùng;
trường hợp tại nơi cuối cùng không tính giảm trừ cho bản
thân thì QT tại CCT nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú).
PHẦN III: NƠI NỘP HỒ SƠ QUYẾT
TOÁN THUẾ TNCN
+ Trường hợp trong năm chưa tính giảm trừ bản thân
ở bất cứ nơi nào thì QT tại CCT nơi cư trú (thường
trú hoặc tạm trú).
- Đ/v cá nhân không ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 03
tháng:
QT tại CCT nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm
trú).
- Đ/v cá nhân tại thời điểm QT không làm việc tại nơi

nào thì QT tại CCT nơi cư trú (thường trú hoặc tạm
trú).
PHẦN III: NƠI NỘP HỒ SƠ QUYẾT
TOÁN THUẾ TNCN
2. Đối với cá nhân có thu nhập từ KD
- Trường hợp cá nhân KD tại một nơi thì QT CCT quản lý
nơi KD. Trường hợp thay đổi nơi KD trong năm thì QT
tại CCT quản lý nơi kinh doanh cuối cùng.
- Trường hợp cá nhân KD ở nhiều nơi thì nơi QT CCT nơi
đầu tiên cấp mã số thuế.
- Cá nhân làm đại lý BH, XS, bán hàng ĐC có ĐKKD thì
QT tại CCT nơi đăng ký KD
- Cá nhân làm đại lý BH, XS, bán hàng ĐC không ĐKKD
thì QT tại CCT nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú).
PHẦN IV: QUẢN LÝ THU THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI HỘ KHOÁN
Xác định TNCT đ/v hộ khoán có s.dụng hoá đơn
- Trường hợp s.dụng HĐ quyển, nếu DT hoá đơn >
DT khoán thì ngoài thuế khoán phải nộp, còn phải
nộp bổ sung thuế TNCN trên DT cao hơn doanh
thu khoán.
- Trường hợp s.dụng HĐ do cơ quan thuế bán lẻ theo
từng số thì nộp thuế TNCN theo tỷ lệ 10% tính trên
TNCT từng lần phát sinh.
PHẦN V: QUẢN LÝ THU THUẾ TNCN
ĐỐI VỚI HỘ KHOÁN
- Trường hợp hộ khoán s.dụng HĐ quyển có
yêu cầu hoàn thuế thì DT tính thuế của năm
được x.định như sau:
+ Nếu DT trên HĐ < DT khoán thì tính theo

DT khoán.
+ Nếu DT trên HĐ > DT khoán thì tính theo
DT trên HĐ
PHẦN V: HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI
SẢN
1. Nguyên tắc khai thuế
- Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối
tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và
nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan
thuế.
- Hộ, cá nhân có tài sản cho thuê được lựa chọn một
trong hai hình thức khai thuế GTGT và thuế TNCN
theo Quý hoặc theo từng hợp đồng phát sinh.
PHẦN V: HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI
SẢN
2. Khai thuế theo quý
- Hộ, cá nhân có tài sản cho thuê thực hiện khai thuế
GTGT, TNCN theo quý và tính giảm trừ gia cảnh theo
thực tế phát sinh của từng quý.
- Doanh thu khai thuế trong quý là doanh thu phát sinh
trong quý theo thời hạn thuê trên hợp đồng. Trường
hợp trong quý không phát sinh doanh thu thì hộ, cá
nhân không phải khai thuế.
PHẦN V: HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI
SẢN
- Thu nhập chịu thuế TNCN được ấn định căn cứ vào
Biểu tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu theo

quy định của pháp luật về thuế TNCN.
3. Khai thuế theo từng hợp đồng phát sinh
- Trường hợp HĐ có kỳ hạn thanh toán từ 01 năm trở
xuống thì khai và nộp thuế GTGT, TNCN theo từng
lần thanh toán và QT nếu thuộc diện phải QT.
- Trường hợp HĐ có kỳ hạn thanh toán trên 01 năm thì
lựa chọn hình thức QT hết vào năm đầu hoặc QT
từng năm như sau :

PHẦN V: HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI
SẢN
+ Trường hợp QT hết vào năm đầu thì DT xác định
theo DT trả tiền một lần và tính GTGC của năm hiện
tại, các năm sau không tính lại.
+ Trường hợp QT từng năm thì khai DT trả tiền một
lần và tính GTGC của năm hiện tại. Cá nhân tạm
nộp thuế TNCN và GTGT cho cả thời gian thu tiền
trước. Khi QT từng năm DT để tính thu nhập chịu
thuế được phân bổ theo số tháng cho thuê của từng
năm và tính GTGC theo thực tế phát sinh của từng
năm.
PHẦN V: HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI
SẢN
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Đ/v khai thuế theo quý:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 30
của tháng đầu quý sau.
- Đ/v khai thuế theo từng hợp đồng phát sinh:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 30
của tháng đầu quý sau quý bắt đầu thời hạn thuê. Quý
bắt đầu của thời hạn thuê được xác định theo tháng
bắt đầu của thời hạn thuê theo hợp đồng.

×