Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức, Viên Chức Cấp Huyện Tại Huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 135 trang )

“LỜI CAM ĐOAN”
“Tôi đã đọc và hiểu các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này là do tôi tự thực hiện và không
vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.”Các kết quả nghiên cứu được đề
cập trong luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa
học nào, các tài liệu tham khảo được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo tính
minh bạch.

“Tác giả luận văn”

“Nguyễn Thị Thu Hằng”


“LỜI CẢM ƠN”
Để hoàn thành luận văn: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh”,“tôi đã nhận được sự hỗ
trợ, giúp đỡ, động viên”của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết,“tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành”và sâu sắc nhất đến các thầy cô
là giảng viên“khoa Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực”- Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân,”trong đó đặc biệt là cơ giáo TS.Vũ Thị Uyên - người“hướng dẫn khoa
học đã dành nhiều thời gian tâm huyết, nhiệt tình hướng dẫn nghiên cứu và giúp
đỡ”để tơi hồn thiện luận văn.
Nhân đây, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu nhà trường, Viện
Đào tạo Sau đại học, các thầy cô giảng viên phụ trách giảng dạy các bộ môn tại
Trường“Đại học Kinh tế Quốc dân”đã trang bị những kiến thức và tạo điều kiện cho
tơi trong suốt q trình học tập theo chương trình thạc sỹ tại trường.
Cảm ơn các Sở, ban, ngành tỉnh Bắc Ninh và các phòng, ban, đơn vị sự
nghiệp thuộc UBND huyện Quế Võ đã cung cấp dữ liệu và“tạo điều kiện để tơi
hồn thiện luận văn”này.
Cuối cùng,“tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và những người đã
ln động viên và khuyến khích”tơi trong q trình hồn thành luận văn.


“Tơi xin chân thành cảm ơn!”

“Tác giả luận văn”

“Nguyễn Thị Thu Hằng”


“MỤC LỤC”
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HỘP, HÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. i
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ............................................................... 10
1.1. Một số khái niệm có liên quan ......................................................................... 10
1.1.1. Khái niệm chung về CBCCVC................................................................. 10
1.1.2. Chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện ............................................... 12
1.1.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC .................................................. 12
1.2. Nội dung và các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đội ngũ CBCCVC................ 13
1.2.1. Thể lực....................................................................................................... 13
1.2.2. Trí lực ........................................................................................................ 13
1.2.3. Tâm lực ..................................................................................................... 14
1.2.4. Cơ cấu đội ngũ CBCCVC ........................................................................ 15
1.3."Các hoạt động nâng cao chất lƣợng đội ngũ"CBCCVC ............................. 16
1.3.1. Tuyển dụng đội ngũ cơng chức, viên chức .............................................. 16
1.3.2. Bố trí và sử dụng đội ngũ CBCCVC ........................................................ 17
1.3.3. Quy hoạch, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC ................ 18
1.3.4. Tiền lương đối với đội ngũ CBCCVC ..................................................... 22

1.3.5. Đánh giá, phân loại đội ngũ CBCCVC .................................................... 23
1.3.6. Kiểm tra, giám sát đội ngũ CBCCVC ...................................................... 25
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC cấp huyện 27
1.4.1. Nhân tố thuộc môi trường bên trong ........................................................ 27
1.4.2. Nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi........................................................ 30
1.5. Một số kinh nghiệm"nâng cao chất lƣợng đội ngũ"CBCCVC cấp huyện
của một số địa phƣơng............................................................................................. 32
1.5.1. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng ...................................................... 32
1.5.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Giang ............................................................. 34
1.5.3. Một số kinh nghiệm có thể áp dụng tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh .. 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG"NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC"CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN QUẾ VÕ,
TỈNH BẮC NINH..................................................................................................... 37
2.1. Một số đặc điểm của huyện"Quế Võ có ảnh hƣởng đến nâng cao chất
lƣợng đội ngũ"CBCCVC cấp huyện...................................................................... 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 37
2.1.2. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 38


2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................... 39
2.2. Thực trạng nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện
Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh............................................................................................. 41
2.2.1. Thực trạng chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc Ninh ...................................................................................................... 41
2.2.2. Các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC tại huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc Ninh ...................................................................................................... 55
2.3. Phân tích các"nhân tố ảnh hƣởng tới nâng cao chất lƣợng"đội ngũ
CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ...................................... 69
2.3.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong.................................................. 69
2.3.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài ................................................. 73

2.4. Nhận xét chung về nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại
huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ................................................................................. 75
2.4.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 75
2.4.2. Nhược điểm ............................................................................................... 75
2.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 77
CHƢƠNG 3:"GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC"CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN QUẾ VÕ,
TỈNH BẮC NINH..................................................................................................... 80
3.1. Phƣơng"hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quế Võ"giai đoạn
2016-2020 và định hƣớng cho giai đoạn 2021-2030 ............................................. 80
3.2. Giải"pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ"CBCCVC cấp huyện tại
huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ................................................................................. 84
3.2.1. Tăng cường công tác kỷ luật, kỷ cương và đạo đức công vụ của đội ngũ
CBCCVC cấp huyện ........................................................................................... 84
3.2.2. Xây dựng đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND
cấp huyện cụ thể và sát với yêu cầu công việc thực tế ...................................... 86
3.2.3. Đổi mới công tác tuyển dụng đội ngũ CBCCVC..................................... 87
3.2.4. Bố trí và sử dụng đội ngũ CBCCVC cấp huyện một cách hợp lý ........... 89
3.2.5. Đổi mới mục tiêu và nội dung của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng 90
3.2.6. Thực hiện chặt chẽ công tác đánh giá, phân loại CBCCVC cấp huyện
hàng năm ............................................................................................................. 91
3.3. Khuyến nghị....................................................................................................... 94
3.3.1. Đối với Chính phủ .................................................................................... 94
3.3.2. Đối với tỉnh Bắc Ninh ............................................................................... 95
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


“DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT”


CB

:

“Cán bộ”

CBCCVC

:

“Cán bộ, công chức, viên chức”

CC

:

“Công chức”

HĐND

:

“Hội đồng Nhân dân”

KT - XH

:

“Kinh tế - Xã hội”


KT&HT

:

“Kinh tế và hạ tầng”

LĐ-TB&XH

:

“Lao động – Thương binh và xã hội”

LLCT

:

“Lý luận chính trị”

NN&PTNT

:

“Nơng nghiệp và phát triển nơng”

NXB

:

thơn

“Nhà xuất bản”

QLNN

:

“Quản lý nhà nước”

TC&KH

:

“Tài chính và kế hoạch”

TN&MT

:

“Tài ngun và mơi trường”

UBND

:

“Ủy ban Nhân dân”

VC

:


“Viên chức”

VH&TT

:

“Văn hóa và thơng tin”

VH-TT

:

“Văn hóa – Thể thao”

XHCN

:

“Xã hội Chủ nghĩa”


DANH MỤC BẢNG, HỘP, HÌNH
BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.

Bảng 2.6.

Bảng 2.7.

Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.

Số lượng lao động theo lĩnh vực kinh tế huyện Quế Võ từ năm 2013
đến năm 2016 ........................................................................................ 40
Tốc"độ tăng trưởng kinh tế huyện Quế Võ"giai đoạn 2013-2016 ....... 41
Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Quế Võ giai đoạn 2013-2016 ........... 41
Kết quả phân loại sức khỏe của CBCCVC giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý thuộc UBND huyện Quế Võ giai đoạn 2013-2016 .......................... 42
Đánh giá mức độ đáp ứng của sức khỏe đối với yêu cầu công việc
chuyên môn hiện tại của đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh.................................................................................. 43
Số lượng theo độ tuổi, trình độ của đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại
huyện Quế Võ giai đoạn 2013-2016 ..................................................... 44
Đánh giá sự phù hợp của chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm
đang đảm nhiệm của đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ
hiện nay.................................................................................................. 48
Đánh giá mức độ hiểu biết về kiến thức chuyên ngành"trong thực thi công
vụ của đội ngũ"CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ hiện nay ............ 49
Đánh giá tinh thần, thái độ làm việc của đội ngũ CBCCVC cấp huyện
tại huyện Quế Võ hiện nay .................................................................... 52

Đánh giá tinh thần, thái độ làm việc của đội ngũ CBCCVC cấp huyện
tại huyện Quế Võ hiện nay .................................................................... 52
Đánh giá tinh thần, thái độ làm việc của đội ngũ CBCCVC cấp huyện
tại huyện Quế Võ hiện nay .................................................................... 52
Thống kê số lượng CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ tính đến
ngày 31/12/2016 .................................................................................... 54
Số lượng chỉ tiêu CBCCVC cấp huyện được giao của huyện Quế Võ
giai đoạn 2013-2016 .............................................................................. 56
Số lượng CBCCVC cấp huyện hiện có của huyện Quế Võ giai đoạn
2013-2016 .............................................................................................. 56
Số lượng công chức, viên chức cấp huyện được tuyển dụng mới tại
UBND huyện Quế Võ trong giai đoạn 2013-2016 ............................... 58
Đánh giá về việc bố trí và sử dụng đội ngũ CBCCVC cấp huyện của
huyện Quế Võ hiện nay ......................................................................... 60


Bảng 2.17. Thống kê số lượng cán bộ được bổ nhiệm giữa chức vụ quản lý tại
UBND huyện Quế Võ từ năm 2013 đến năm 2016.............................. 61
Bảng 2.18. Thống kê số lượng kinh phí phân bổ cho"cơng tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức"giai đoạn từ 2013-2016 .......................................... 64
Bảng 2.19. Số lượng CBCCVC cấp huyện được cử đi đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn
2013-2016 .............................................................................................. 65
Bảng 2.20. Tình hình thu – chi ngân sách nhà nước tại huyện Quế Võ giai đoạn từ
năm 2013 đến năm 2016 và ước thực hiện năm 2017 .......................... 71
Bảng 3.1. Tăng trưởng và cơ cấu kinh tế huyện Quế Võ đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 ............................................................................. 82
Bảng 3.2. Dự báo về số lượng CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ giai đoạn
2017-2021 .............................................................................................. 84
HỘP
Hộp 2.1.

Hộp 2.2.
HÌNH
Hình 2.1.
Hình 2.2.
Hình 2.3.
Hình 2.4.

Phỏng vấn đánh giá chất lượng CC, VC cấp huyện tại huyện Quế Võ
theo các hình thức tuyển dụng .............................................................. 50
Phỏng vấn đánh giá về công tác quy hoạch, bổ nhiệm CBCCVC giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý tại huyện Quế Võ........................................ 62
Hình thức đào tạo của đội ngũ CBCCVC cấp huyệntại huyện Quế Võ
hiện nay.................................................................................................. 46
Thâm niên giữ chức vụ, chức danh hiện tại của đội ngũ CBCCVC cấp
huyện tại huyện Quế Võ hiện nay ......................................................... 47
Kết quả đánh giá, phân loại CB, CC cấp huyện tại huyện Quế Võ các
năm từ 2013 -2016 ................................................................................ 67
Kết quả đánh giá, phân loại VC cấp huyện tại huyện Quế Võ các năm
từ 2013 -2016......................................................................................... 68


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Xây dựng đội ngũ CBCCVC có đầy đủ phẩm chất, năng lực và trình độ
chun mơn đáp ứng u cầu phục vụ nhân dân và sự phát triển KT – XH của đất
nước là một trong những mục tiêu trọng tâm được đề cập đến trong Chương trình
tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 – 2020.
Cấp huyện là một trong bốn cấp của hệ thống chính trị nước ta. Nó có vai

trị đặc biệt quan trọng trong việc triển khai trực tiếp các đường lối, chủ trương,
chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước xuống cấp cơ sở. Tuy nhiên, có một
thực tế, đội ngũ CBCCVC cấp huyện nói riêng đã và đang phải giải quyết một
khối lượng lớn các công việc chuyên môn đa dạng và phức tạp liên quan đến toàn
bộ các lĩnh vực của đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, quốc phịng, an
ninh nhưng chất lượng còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng yêu cầu của sự phát triển
KT-XH.
Nắm bắt được yêu cầu trên, tác giả nhận thấy nếu áp dụng vào địa bàn huyện
Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thì vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện
càng trở nên cấp thiết. Do đó, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh
Bắc Ninh” làm đề tài luận văn của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Một là, nghiên cứu tổng quan các lý luận về chất lượng CBCCVC và các
hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC, từ đó lựa chọn cơ sở lý thuyết để
nghiên cứu thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện
Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Hai là, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện, các hoạt
động nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện hiện đang thực hiện tại
huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác nâng
cao chất lượng từ đó chỉ ra các ưu, nhược điểm và nguyên nhân làm hạn chế việc


ii

nâng cao chất lượng.
Ba là, đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và định hướng phát
triển cho giai đoạn 2017-2022.


3. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức
Chƣơng 2. Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
Chƣơng 3. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1.1. Một số khái niệm có liên quan
1.1.1. Khái niệm chung về cán bộ, cơng chức, viên chức
1.1.1.1. Khái niệm cán bộ
Theo Điều 4, Khoản 1, Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định: “Cán bộ
là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh
theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị- xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây
gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”

1.1.1.2. Khái niệm công chức
Theo Điều 4, Khoản 2, Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định: “Công
chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức
danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng;



iii

trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ
quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công
lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi
chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách
nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp
cơng lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo
quy định của pháp luật”

1.1.1.3. Khái niệm viên chức
Theo Điều 2, Luật Viên chức năm 2010 quy định: “Viên chức là công dân
Việt Nam, được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công
lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật”.

1.1.2. Chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện
Chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện là mức độ mà một tập hợp các tính
chất đặc trưng (thể lực, trí lực, tâm lực) của đội ngũ CBCCVC cấp huyện có khả
năng đáp ứng u cầu tại vị trí làm việc theo quy định của pháp luật hoặc các yêu
cầu tiềm ẩn khác

1.1.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC
Nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC là làm tăng thêm hơn trước chất
lượng đội ngũ CBCCVC. Nó bao gồm tổng thể các hoạt động nâng cao có tổ chức,
có định hướng tác động lên một tập hợp các tính chất đặc trưng của đội ngũ
CBCCVC nhằm thay đổi cao hơn về chất lượng của đội ngũ CBCCVC so với thời
điểm trước.

1.2. Nội dung và các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đội ngũ CBCCVC

1.2.1. Thể lực
1.2.2. Trí lực
1.2.3. Tâm lực
1.3. Các hoạt động nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC


iv

1.3.1. Tuyển dụng đội ngũ công chức, viên chức
Tuyển dụng CC, VC là một trong những hoạt động nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ CBCCVC nói chung. Đây là một công việc hết sức quan trọng nhằm
chọn ra những người có đủ đức, đủ tài đáp ứng được yêu cầu của vị trí việc làm CC,
chức danh nghề nghiệp của VC cần tuyển dụng

1.3.2. Bổ nhiệm, bố trí và sử dụng đội ngũ CBCCVC
Về trách nhiệm và thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn
nhiệm hoặc chấp nhận đơn từ chức của CB, CC lãnh đạo được quy định rõ tại Điều
4, Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm
CB, CC lãnh đạo.

1.3.3. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC
Quy hoạch lãnh đạo, quản lý là công tác phát hiện sớm nguồn cán bộ trẻ có
đức, có tài, có triển vọng về khả năng lãnh đạo, quản lý, đưa vào quy hoạch để có
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng tạo nguồn các chức danh lãnh đạo, quản lý, đáp ứng
nhiệm vụ chính trị trước mắt và lâu dài của từng địa phương, cơ quan, đơn vị và của
đất nước
Mục tiêu của công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC là trang bị, cập nhật
kiến thức, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng và phương pháp thực hiện nhiệm vụ được
giao, góp phần xây dựng đội ngũ CBCCVC có đạo dức nghề nghiệp, có đủ năng lực

và trình độ chun môn đảm bảo chất lượng của hoạt động nghề nghiệp đồng thời
đáp ứng yêu cầu đặt ra của nền hành chính cơng tiên tiến, hiện đại.

1.3.4. Tiền lương của đội ngũ CBCCVC
Chế độ tiền lương đối với đội ngũ CBCCVC được quy định tại Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với
CBCCVC và lực lượng vũ trang và Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với CBCCVC và lực
lượng vũ trang.


v

1.3.5. Đánh giá, phân loại đội ngũ CBCCVC
Theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh
giá và phân loại CBCCVC thì kết quả đánh giá, phân loại CBCCVC có các mức cụ
thể như sau:
-

Đối với CBCC: Có 4 mức phân loại đánh giá
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
+ Hoàn thành nhiệm vụ nhưng cịn hạn chế về năng lực
+ Khơng hồn thành nhiệm vụ

-

Đối với VC: Có 4 mức phân loại đánh giá
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
+ Hồn thành nhiệm vụ
+ Khơng hồn thành nhiệm vụ

1.3.6. Kiểm tra, giám sát đội ngũ CBCCVC
Bằng việc kiểm tra, giám sát có thể đánh giá được việc nắm bắt các tư tưởng,
thực hiện đường lối, chính sách của từng CBCCVC từ đó đẩy lùi ngăn chặn được những
tư tưởng lệch lạc, sai hướng, phát huy, biểu dương những mặt tích cực đã đạt được trong
thực thi cơng vụ.

1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới nâng cao chất lƣợng đội ngũ
CBCCVC cấp huyện
1.4.1. Nhân tố thuộc môi trường bên trong
1.4.1.1. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực của UBND cấp huyện
1.4.1.2. Quan điểm của lãnh đạo huyện
1.4.1.3. Khả năng tài chính của cấp huyện
1.4.1.4. Sự phát triển của hệ thống thông tin đội ngũ CBCCVC
1.4.1.5. Đặc điểm về nhận thức của đội ngũ CBCCVC cấp huyện


vi

1.4.2. Nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi
1.4.2.1. Hệ thống luật pháp đối với CBCCVC
1.4.2.2. Đặc điểm của thị trường lao động hành chính
1.4.2.3. Đặc điểm của nền hành chính quốc gia
1.4.2.4. Sự phát triển của hệ thống công nghệ thông tin
1.5. Một số kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC
cấp huyện của một số địa phƣơng
1.5.1. Kinh nghiệm của UBND thành phố Đà Nẵng

1.5.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Giang
1.5.3. Một số kinh nghiệm có thể áp dụng tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN QUẾ VÕ,
TỈNH BẮC NINH

2.1. Một số đặc điểm của huyện Quế Võ có ảnh hƣởng đến nâng
cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC cấp huyện
Tháng 10 năm 1962, huyện Quế Võ ra đời trên cơ sở sáp nhập hai huyện Quế
Dương và Võ Giàng. Và tính đến thời điểm hiện nay, huyện Quế Võ có 21 đơn vị
hành chính cấp xã (trong đó 20 xã và 1 thị trấn)
Huyện Quế Võ là một huyện thuộc đồng bằng trung du Bắc Bộ, nằm ở phía
Đơng của tỉnh Bắc Ninh. Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là 154.850m2.
Huyện Quế Võ là một huyện có quy mơ dân số đơng, dân số tồn huyện có
khoảng 158.784 người (số liệu tính đến 31/12/2016) và có nguồn nhân lực dồi dào. Năm
2016, số người trong độ tuổi lao động là 99.675 người, số lao động làm việc trong các
ngành kinh tế là 80.395 người, lao động trong khu vực nhà nước 3.350 người.


vii

2.2. Thực trạng nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC cấp huyện
tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
2.2.1. Thực trạng chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện
Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
2.2.1.1.Thể lực
Thể lực tốt, đủ sức khỏe để học tập và công tác là điều kiện tiên quyết khi
được tuyển dụng hoặc quy hoạch, bổ nhiệm đối với mỗi CBCCVC tại UBND
huyện. Tuy nhiên, việc khám sức khỏe đình kỳ đối với tồn bộ đội ngũ CBCCVC
cấp huyện tại địa phương vẫn chưa được thực hiện do sự hạn hẹp của ngân sách cấp

huyện. Hiện tại, huyện mới chỉ có điều kiện chăm sóc sức khỏe cho đội ngũ
CBCCVC giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. Qua tổng hợp kết quả phân loại sức khỏe
của đội ngũ CBCCVC giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cho thấy đội ngũ này đều đáp
ứng đủ tiêu chuẩn về sức khỏe trong làm việc và công tác, 100% đối tượng này đều
đạt kết quả phân loại sức khỏe từ loại II trở lên.

2.2.1.2.Trí lực
Giai đoạn 2013-2016 là giai đoạn đánh dấu nhiều thành tựu đạt được trong
công tác tổ chức cán bộ của huyện Quế Võ. Sự trưởng thành về số lượng, chất
lượng của đội ngũ CBCCVC cấp huyện thay đổi rõ rệt theo từng năm.

2.2.1.3.Tâm lực
Vẫn cịn tình trạng một bộ phận đội ngũ CBCCVC xem nhẹ kỷ luật, kỷ
cương hành chính, thường xun đi trễ, về sớm, khơng đeo thẻ CBCCVC, vắng mặt
ở cơ quan, đơn vị khơng vì lý do đi công tác, sử dụng thời gian làm việc để giải
quyết các công việc cá nhân

2.2.2. Các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC tại
huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
2.2.2.1.Công tác tuyển dụng
Cơ cấu đội ngũ CBCCVC hiện có của huyện Quế Võ trong giai đoạn 20132016 chưa được bố trí đủ theo chỉ tiêu biên chế được giao tuy nhiên vẫn đảm bảo sự


viii

cân bằng giữa các thành phần, trong đó cơ cấu cán bộ gần đạt đủ số lượng theo biên
chế giao qua các năm và đến năm 2016 được bố trí đủ về số lượng.

2.2.2.2.Cơng tác bố trí và sử dụng
Cơng tác bố trí và sử dụng đội ngũ CBCCVC có một số bất cập tồn tại từ

những năm trước, một số công chức giữ chức vụ lãnh đạo chưa đáp ứng đủ tiêu
chuẩn của chức danh, chức vụ đang đảm nhiệm, chuyên ngành đào tạo của một số
CB, CC không phù hợp với vị trí việc làm

2.2.2.3.Cơng tác quy hoạch, bổ nhiệm
Từ năm 2013 đến năm 2016, công tác bổ nhiệm cán bộ quản lý tại UBND
huyện Quế Võ có nhiều chuyển biến tích cực. Tồn giai đoạn, UBND huyện đã thực
hiện bổ nhiệm đối với 33 trường hợp.

2.2.2.4.Công tác quy hoạch, bổ nhiệm
Từ năm 2013 đến năm 2016, công tác bổ nhiệm cán bộ quản lý tại UBND
huyện Quế Võ có nhiều chuyển biến tích cực. Tồn giai đoạn, UBND huyện đã thực
hiện bổ nhiệm đối với 33 trường hợp.

2.2.2.5.Chính sách tiền lương
Giai đoạn từ 2013-2016 là giai đoạn có nhiều sự thay đổi về chính sách tiền
lương đối với đội ngũ cán bộ, công chức viên chức

2.2.2.6.Công tác đào tạo, bồi dưỡng
Thời gian qua UBND tỉnh Bắc Ninh đã có những đầu tư theo chiều sâu trong
cơng tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC trong toàn tỉnh vì vậy đội ngũ
CBCCVC của tỉnh nói chung và đội ngũ CBCCVC cấp huyện của huyện Quế Võ
nói riêng khơng ngừng được nâng cao hơn cả về số lượng và chất lượng.

2.2.2.7. Công tác đánh giá, phân loại CBCCVC
Việc phân loại CBCCVC vẫn chủ yếu dựa trên nội dung tự đánh giá, phân
loại của bản thân mỗi CBCCVC, chưa sử dụng kết quả thực hiện cơng việc làm tiêu
chí chính để đánh giá.

2.2.2.8. Công tác kiểm tra, giám sát đội ngũ CBCCVC

UBND huyện Quế Võ thường kiểm tra, giám sát theo hình thức đột xuất và


ix

yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tự kiểm tra, giám sát đội ngũ CBCCVC
dưới quyền tại đơn vị mình.

2.2.2.9. Cơ cấu đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại UBND huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh
Cơ cấu số lượng đội ngũ CBCCVC giữa các cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện
Quế Võ có sự chênh lệch lớn, chưa bám sát vào đề án vị trí việc làm đã xây dựng.

2.3. Nhận xét chung về nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC cấp
huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
2.3.1. Ưu điểm
Đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ có độ tuổi dưới 30 tuổi và từ
30 đến 40 tuổi chiếm tỷ lệ lớn do đó việc tiếp thu và vận dụng các kiến thức, kỹ
năng mới trong quá trình đào tạo vào thực tế công việc đạt hiệu quả cao.
Trình độ chun mơn của đội ngũ CBCCVC ở mức cao, số lượng người có
trình độ thạc sĩ, đại học ngày càng gia tăng về số lượng qua các năm.
Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị của đội ngũ CBCCVC cấp huyện được
UBND huyện đầu tư theo hướng hiện đại.

2.3.2. Nhược điểm
Việc chấp hành nội quy, quy chế, quy định của cơ quan, đơn vị vẫn chưa
thực sự tốt, bên cạnh một số CBCCVC nghiêm chỉnh chấp hành thì vẫn cịn một số
ít CBCCVC vi phạm.
UBND huyện chưa thực hiện việc tuyển dụng đội ngũ CBCCVC cấp huyện
hàng năm theo nhu cầu tuyển dụng thực tế ở các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện

quản lý từ nhiều năm trước nên hiện tại khi nhu cầu tuyển dụng nhân lên quá lớn
dẫn đến một số bất cập

2.3.3. Nguyên nhân
Về xác định nhu cầu tuyển dụng và xây dựng kế hoạch tuyển dụng, mặc dù
được các cơ quan, đơn vị trong huyện rà soát thường xuyên tuy nhiên do tồn tại từ
nhiều năm trước, cấp tỉnh và cấp huyện không thực hiện việc tuyển dụng định kỳ
hàng năm theo nhu cầu đã xác định cho nên nhu cầu tại thời điểm hiện nay quá lớn.


x

Việc xác định nhu cầu đào tạo chưa được các cơ quan, đơn vị thuộc UBND
cấp huyện quan tâm đúng mực nên xác định sai nhu cầu đào tạo, dẫn đến CBCCVC
được cử đi đào tạo không thuộc đúng đối tượng cần thiết cho chương trình đào đó.
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẤP HUYỆN TẠI
HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH

3.1. Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quế Võ
giai đoạn 2016-2020 và định hƣớng cho giai đoạn 2021-2030
Phát huy lợi thế so sánh; đẩy mạnh q trình chuyển dịch dân cư (đơ thị
hóa), chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế nhằm khai thác lợi thế.

3.2. Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC cấp
huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
3.2.1. Tăng cường công tác kỷ luật, kỷ cương và đạo đức công vụ của
đội ngũ CBCCVC cấp huyện
Chấp hành nghiêm chỉnh giờ giấc làm việc tại cơ quan; nghiêm cấm sử
dụng rượu, bia, đồ uống có cồn trong giờ làm việc, giờ nghỉ trưa của giờ làm việc;

ngày trực; không sử dụng thời gian làm việc để giải quyết việc riêng.
Mỗi CBCCVC phải thực hiện việc đeo thẻ khi làm việc, khi thực thi cơng vụ
ngồi cơ quan, đơn vị; trường hợp vắng mặt đi công tác phải báo cáo lãnh đạo cơ
quan và ghi rõ trên bảng lịch phân cơng cơng tác tuần; cư xử hịa nhã, đúng mực với
tổ chức, công dân đến liên hệ công tác. Bám sát kế hoạch, chương trình cơng tác để
có thể chủ động hồn thành tốt cơng việc được giao; thực hiện nghiêm túc chế độ
thông tin, báo cáo.
Tăng cường sử dụng hòm thư điện tử mà UBND huyện đã cấp đối với từng
CBCCVC, sử dụng phần mềm quản lý văn bản để trao đổi và tiếp nhận các thông
tin nội bộ.

3.2.2. Xây dựng đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị trực
thuộc UBND cấp huyện cụ thể và sát với yêu cầu công việc thực tế


xi

UBND huyện phải căn cứ danh mục vị trí việc làm, ngạch công chức tối
thiểu được Bộ Nội vụ phê duyệt tại Quyết định số 2021/QĐ-BNV ngày 31/12/2015
và thực hiện theo đúng Hướng dẫn số 316/HD-SNV ngày 06/6/2014 của Sở Nội vụ
tỉnh Bắc Ninh, tiến hành rà soát, đối chiếu lại danh mục vị trí việc làm, bản mơ tả
cơng việc, khung năng lực, kỹ năng cần thiết của ngạch công chức, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức được quy định đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cơ quan,
đơn vị.
Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc huyện tổ chức cho tồn thể
CBCCVC thống kê cơng việc cá nhân hiện đang được giao theo nguyên tắc: Chỉ
thống kê các cơng việc có tính chất thường xun, liên tục, ổn định, lâu dài, lặp đi
lặp lại; không thống kê những cơng việc có tính thời vụ, đột xuất hoặc công việc
không thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
3.2.3. Đổi mới công tác tuyển dụng đội ngũ CBCCVC

Căn cứ trên số lượng chỉ tiêu biên chế được giao, UBND huyện Quế Võ
trong đó cơ quan tham mưu trực tiếp là Phòng Nội vụ phải thường xuyên thực hiện
việc rà soát biên chế hàng năm để nắm bắt cụ thể, chính xác số lượng biên chế
cịn thiếu.

3.2.4. Bố trí và sử dụng đội ngũ CBCCVC cấp huyện một cách hợp lý
CBCCVC nào chưa đáp ứng được tiêu chuẩn tại vị trí việc làm đang đảm
nhiệm: Tiêu chuẩn về trình độ chun mơn, kỹ năng…cần được bố trí cho đào tạo
bổ sung. Nếu khơng thể đáp ứng được cần đưa vào đối tượng thực thiện tinh giản
biên chế để nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện.
Về CBCCVC đang giữ chức vụ lãnh đạo nếu chưa đáp ứng được tiêu chuẩn
chức vụ lãnh đạo theo các quy định hiện hành thì có biện pháp học tập bổ sung để
đảm bảo; nếu không thể đáp ứng được thì cần kiên quyết khơng thực hiện bổ nhiệm
hoặc bổ nhiệm lại.
Sáp nhập Trung tâm Dạy nghề huyện Quế Võ với Trung tâm Giáo dục
thường xuyên số 2 của tỉnh Bắc Ninh để tăng cường chức năng, nhiệm vụ và phát
huy hiệu quả trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.


xii

3.2.5. Đổi mới mục tiêu và nội dung của các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng
Hàng năm khi xác định chính xác nhu cầu đào tạo để xây dựng kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng, UBND huyện cần yêu cầu các cơ quan, đơn vị rà soát lại các tiêu
chuẩn ngạch bậc CBCCVC của đơn vị mình xem đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn chưa.

3.2.6. Thực hiện chặt chẽ công tác đánh giá, phân loại CBCCVC cấp
huyện hàng năm
Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá đối với từng từng vị trí việc làm trong

đó chú trọng đến việc đánh giá CBCCVC phải căn cứ vào kết quả, hiệu quả công
việc; coi đó là thước đo chính để đánh giá phẩm chất, trình độ, năng lực của mỗi
CBCCVC.

3.3. Khuyến nghị
3.3.1. Đối với Chính phủ
- Đổi mới chính sách tiền lương đối với đội ngũ CBCCVC nhà nước.
- Ban hành văn bản quy định chung về tỷ lệ lãnh đạo được bổ nhiệm trên số
CBCCVC thừa hành trong các cơ quan hành chính nhà nước nói chung và UBND
cấp huyện nói riêng.
- Sửa đổi văn bản quy định tiêu chuẩn trong bổ nhiệm CBCCVC giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý.

3.3.2. Đối với tỉnh Bắc Ninh
- Giao chỉ tiêu biên chế CBCCVC hàng năm trên cơ sở bám sát đề án vị trí
việc làm của các cơ quan đơn vị.
- Đổi mới và đa dạng hóa các chương trình đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ
CBCCVC
- Sửa đối, bổ sung chính sách thu hút và sử dụng nhân tài của tỉnh Bắc Ninh.
- Đầu tư triển khai trong toàn tỉnh việc sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ
CBCCVC.
- Bổ sung thêm ngân sách cho cấp huyện để hàng năm huyện có thể thực hiện
chương trình chăm sóc sức khỏe định kỳ cho toàn bộ đội ngũ CBCCVC cấp huyện.


xiii

KẾT LUẬN
Xây dựng một nền hành chính cơng theo hướng hiện đại là mục tiêu chung
đặt ra đối với nước ta hiện nay. Để đạt được thì các địa phương trong cả nước phải

có sự chuyển biến mạnh mẽ trong cơ cấu và tổ chức, dần dần đáp ứng được những
chỉ tiêu đã đặt ra. Tỉnh Bắc Ninh, trong đó có huyện Quế Võ đã có những cải cách
hành chính mang tính đột phá trong thời gian qua. Qua học tập kinh nghiệm của các
địa phương đi đầu trong cả nước, huyện Quế Võ đang tích cực triển khai thực hiện
đồng bộ các giải pháp cải cách hành chính theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh nổi bật
nhất là việc thành lập Trung tâm hành chính cơng liên thơng từ cấp huyện đến cấp
tỉnh. Và mong rằng trong một tương lai khơng xa huyện Quế Võ có thể cùng các địa
phương khác trong cả nước sớm hoàn thành được mục tiêu chung của quốc gia.


1

“LỜI MỞ ĐẦU”
1. Sự“cần thiết của đề tài”nghiên cứu
Xây dựng đội ngũ CBCCVC có“đầy đủ phẩm chất, năng lực và trình
độ”chun mơn“đáp ứng u cầu phục vụ nhân dân và sự phát triển”KT – XH
của đất nước là một trong những mục tiêu trọng tâm được đề cập đến
trong“Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 –
2020.”Ðó là một mục tiêu tất yếu“trong việc xây dựng và hoàn thiện Nhà nước
pháp quyền”Việt Nam theo“định hướng XHCN đặc biệt trong giai đoạn hiện nay
khi mà xu thế tồn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế”đang diễn ra với tốc độ
nhanh và theo chiều sâu. Mặt khác, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức
của Tổ chức thương mại Thế giới (WTO) và đang đàm phán ký kết các hiệp định
kinh tế thương mại khác. Bên cạnh những thời cơ và vận hội mới do các hiệp
định thương mại quốc tế mở ra cịn có“những“khó khăn và thách thức”đòi hỏi
Ðảng và Nhà nước ta phải liên tục đổi mới để đáp ứng được với những điều kiện
đã được thỏa thuận, ký kết.
Cấp huyện là một trong bốn cấp của hệ thống chính trị nước ta. Nó có“vai trị
đặc biệt quan trọng trong việc”triển khai trực tiếp các“đường lối, chủ trương, chính
sách pháp luật của Đảng và Nhà nước”xuống cấp cơ sở. Tuy nhiên, có một thực tế,

đội ngũ CBCCVC cấp huyện nói riêng đã và đang phải giải quyết một khối lượng
lớn các công việc chuyên môn đa dạng và phức tạp liên quan đến tồn bộ các“lĩnh
vực của đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, quốc phịng, an ninh”nhưng
chất lượng còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng yêu cầu của sự phát triển KT-XH.
Trước sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, sự lan truyền của các mạng
xã hội, kênh thơng tin truyền thơng thì sự yếu kém về chuyên môn, sa sút, suy đồi
về đạo đức, phẩm chất chính trị của một bộ phận đội ngũ CBCCVC có ảnh hưởng
trực tiếp đến hiệu quả, chất lượng cơng việc và gián tiếp ảnh hưởng đến hình ảnh
của Đảng và Nhà nước ta trong“quá trình xây dựng Nhà nước pháp quyền”định
hướng XHCN.”


2
Trong những năm gần đây, việc xây dựng đội ngũ CBCCVC đáp ứng với
yêu cầu tình hình mới đã được Đảng và Nhà nước thực sự quan tâm và đạt được
một số kết quả tốt, đáng khích lệ. Tuy nhiên, vấn đề nâng cao chất lượng đối với đối
tượng này đòi hỏi phải thực hiện lâu dài và phát sinh nhiều nội dung mới cần phải
nghiên cứu. Do vậy, nếu có các nghiên cứu khoa học chuyên sâu về nâng cao chất
lượng đội ngũ CBCCVC sẽ góp phần rất lớn giúp Đảng và Nhà nước ta hoàn thiện
được các mục tiêu“chiến lược, đáp ứng được yêu cầu xây dựng và phát triển đất
nước trong hiện tại”và tương lai.
Nắm bắt được yêu cầu trên, tác giả nhận thấy nếu áp dụng vào địa bàn huyện
Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thì vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện
càng trở nên cấp thiết.“Q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa”đang diễn ra nhanh
chóng tại huyện, cùng với đó là đề án quy hoạch phát triển KT-XH và định hướng
đến trước năm 2025 đưa huyện Quế Võ trở thành thị xã Quế Võ – Đô thị vệ tinh của
tỉnh Bắc Ninh, bổ trợ trực tiếp cho đô thị lõi (Bắc Ninh – Tiên Du – Từ Sơn) thì với
trình độ dân trí ngày càng cao như hiện nay trong khi trình độ của đội ngũ
CBCCVC cấp huyện vẫn cịn hạn chế, chưa được nâng lên xứng tầm là một điểm
yếu cần phải khắc phục ngay. Sự yếu kém trên sẽ gián tiếp cản trở việc hoàn thành

mục tiêu hiện đại hóa nền hành chính cơng, đẩy mạnh thu thút vốn đầu tư trên địa
bàn huyện đồng thời giảm sút sự hài lòng của các tổ chức, doanh nghiệp và người
dân – là những người thường xuyên tiếp xúc để giải quyết các thủ tục hành chính.
Mặt khác, tính đến thời điểm hiện tại“chưa có một cơng trình nghiên
cứu”khoa học chun sâu nào đề cập đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ
CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh cho nên tác giả đã mạnh dạn
lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp
huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài luận văn thạc sỹ của bản thân
với mong muốn góp phần xây dựng chính quyền cấp huyện tại địa phương mình nói
riêng và cả nước nói chung ngày càng vững mạnh và đội ngũ CBCCVC cấp huyện
tại huyện Quế Võ ngày càng phục vụ nhân dân được tốt hơn.

2. “Tổng quan các nghiên cứu liên quan”đến đề tài
Vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC đã được nhiều tác giả, nhiều
nhà khoa học khai thác và trình bày dưới nhiều“hình thức, nghiên cứu dưới nhiều
góc độ khác”nhau, tiêu biểu có các đề tài của một số tác giả sau:


3
Nguyễn Phú Trọng, Trần Xuân Sầm (2003),“Đề tài khoa học cấp Nhà nước
mã số KHXH.05.03,“Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,”NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nội.”Trong đề tài này,“các tác giả đã phân tích, lý giải, hệ thống hóa
các căn cứ khoa học của việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ”ở các cấp đồng
thời đưa ra phương hướng và đề xuất“một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.”
Nguyễn Trọng Điều (2004), Đề tài khoa học“cấp Nhà nước mã số ĐTĐL 2004/25, Nghiên cứu cơ sở khoa học hồn thiện chế độ cơng vụ tại Việt Nam,”NXB
chính trị quốc gia, Hà Nội.”Đề tài tập trung vào nghiên cứu các căn cứ lý luận, cơ
sở khoa học của nền công vụ nước ta đồng thời tổng kết được những“bài học kinh
nghiệm của các nước trên thế giới”để tham khảo và áp dụng thực hiện phù hợp ở

Việt Nam; đánh giá thực trạng, làm rõ các vấn đề thực tiễn của chế độ công vụ ở
Việt Nam; xây dựng các luận cứ khoa học, xác định những quan điểm, phương
hướng và đưa ra một số khuyến nghị, đề xuất các nhóm giải pháp nhằm hồn thiện
chế độ công vụ hiện nay ở Việt Nam.
Thang Văn Phúc (2005),“Đề tài khoa học cấp Nhà nước mã số KX.04.09,
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng đòi hỏi của Nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân, Viện Khoa học Tổ chức, Bộ Nội
vụ.”Đề tài đã hệ thống hóa, đánh giá đặc điểm và chỉ ra thực trạng đội ngũ CB,
CC“trong hệ thống chính trị”của nước ta từ Trung ương đến cơ sở. Trên cơ
sở“luận chứng cơ sở lý luận – thực tiễn,”tác giả có“đề xuất các kiến nghị, giải
pháp xây dựng đội”ngũ CB, CC đáp ứng đòi hỏi của Nhà nước pháp quyền XHCN
của dân, do dân và vì dân.
Nguyễn Kim Diện (2008), Luận án tiến sỹ, Nâng“cao chất lượng đội ngũ
cơng chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải Dương, Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân,”Hà Nội.”Luận án đã“làm rõ cơ sở khoa học của việc nâng cao chất lượng đội
ngũ cơng chức”hành chính Nhà nước cụ thể là ở tỉnh Hải Dương, phân tích thực
trạng, tìm ra ưu, nhược điểm,“đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ
cơng chức hành chính Nhà nước”của tỉnh Hải Dương.


4
Trương Quốc Việt (2016), Báo điện tử,“Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức
đáp ứng yêu cầu cải cách nền hành chính Nhà nước, Tạp chí Tổ chức Nhà nước, Hà
Nội.”Bài báo đã đưa ra những lý do cần thiết phải nâng cao chất lượng CB, CC“đáp
ứng yêu cầu cải cách nền hành chính Nhà nước và đề xuất các giải pháp”thiết thực
nhằm“nâng cao chất lượng đội ngũ”CBCCVC“đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
ở Việt Nam hiện nay.”
Nhìn chung, vấn đề nâng cao chất lượng CBCCVC được nghiên cứu sâu rộng ở
các góc độ khác nhau và các đề tài nghiên cứu“có những đóng góp nhất định trong
việc”xây dựng các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước. Tuy nhiên,

các đề tài có“đối tượng và phạm vi nghiên cứu”tương đối rộng, chưa đi sâu vào nghiên
cứu đối tượng cụ thể là đội ngũ CBCCVC cấp huyện; một số giải pháp, khuyến nghị
đưa ra khơng cịn phù hợp với bối cảnh của nước ta hiện nay.
Vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc Ninh hiện tại chưa có một cơng trình nghiên cứu khoa học chun sâu nào.
Vì vậy có thể khẳng định đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh” sẽ là đề tài nghiên cứu
đầu tiên, có hệ thống và tương đối đầy đủ về cơ sở lý luận, thực trạng, đặc biệt
có“đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng”đội ngũ CBCCVC
cấp huyện tại huyện Quế Võ trong thời gian tới. Trong đề tài, tác giả có kế thừa, vận
dụng và học hỏi các giá trị mà các nghiên cứu trước đã đạt được, cố gắng tạo ra
những giá trị mới có ý nghĩa đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn.

3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Thông qua luận văn, tác giả đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
trong thời gian tới.

3.2. Mục tiêu cụ thể
Một là, nghiên cứu tổng quan các lý luận về chất lượng CBCCVC và các
hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC, từ đó lựa chọn cơ sở lý thuyết để
nghiên cứu thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện
Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.


5
Hai là, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện, các hoạt
động nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện hiện đang thực hiện tại
huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác nâng

cao chất lượng từ đó chỉ ra các ưu, nhược điểm và nguyên nhân làm hạn chế việc
nâng cao chất lượng.
Ba là, đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và định hướng phát
triển cho giai đoạn 2017-2022.

3.3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả hướng tới trả lời một số câu hỏi
nghiên cứu như sau:
1. Chất lượng đội ngũ CBCCVC được phản ánh qua các khía cạnh nào? (các
tiêu chí đánh giá).
2. Chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
được đánh giá như thế nào? Huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh đã làm gì để nâng cao
chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện?
3. Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ
CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh?
4. Cần làm gì đề nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện
Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới?

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện và các
hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện. Vì vậy, nếu xét trên
tổng thể đội ngũ CBCCVC thuộc các cơ quan, ban, ngành, đồn thể cấp huyện thì
đối tượng nghiên cứu rất rộng do đó để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu
chuyên sâu tại luận văn tác giả xin phép chỉ tập trung vào đối tượng điển hình
thuộc chính quyền nhà nước cấp huyện đó là đội ngũ CBCCVC thuộc 12 phịng
chun mơn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện (trừ đơn vị sự
nghiệp giáo dục và đào tạo).



×