Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Tăng cường quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn tại ngân hàng phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 130 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

NGUYỄN HOÀNG THU

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thường Lạng

HÀ NỘI, NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế “Tăng cường quản lý nguồn vốn
hỗ trợ phát triển chính thức đầu tư cơ sở hạ tầng nơng thơn tại Ngân hàng Phát
triển Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi dưới sự hướng dẫn trực tiếp
của PGS.TS. Nguyễn Thường Lạng cùng với sự chỉ bảo của một số thầy cô giáo.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết luận nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, không trùng lặp vớ i đề tài khác. Mọi số liệu được sử dụng đã được trích
dẫn đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo.
.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Hoàng Thu


LỜI CẢM ƠN


Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã
tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian
tôi học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thường Lạng đã tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn cho tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị đ ồng nghiệp đang công tác tại Ngân
hàng Phát triển Việt Nam đã hết lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến
q báu giúp tơi hoàn thành luận văn.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Hoàng Thu


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... i
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC TẠI NGÂN HÀNG VÀ KINH NGHIỆM .......... 5
1.1.
1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.

Tầm quan trọng của quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức........ 5
Đặc điểm của nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ................................ 5
Sự cần thiết phải quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức .............. 8
Vai trò của quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ..................... 11


1.2.
1.2.1.
1.2.2.
1.3.

Nội dung và điều kiện quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức .. 12
Nội dung quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ........................ 12
Điều kiện quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ....................... 21
Kinh nghiệm quản lý nguồn vốn hỗ trợ chính thức tại một số Ngân

1.3.1.
1.3.2.

hàng trong nước và bài học .................................................................. 25
Kinh nghiệm ........................................................................................... 25
Bài học .................................................................................................... 27

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN CHÍNH THỨC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 – 2013 .............. 34
2.1.
Thực trạng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức cho vay lĩnh vực
đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam .......34
2.1.1.
2.1.2.
2.1.3.
2.2.
2.2.1.


Phân tích tình hình nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức của Ngân hàng
Phát triển Việt Nam.............................................................................................34
Phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức cho vay
lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn ............................................................36
Kết quả về sử dụng nguồn vốn cho đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn của
Ngân hàng Phát triển Việt Nam ............................................................... 41
Thực trạng quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức đầu tư
cơ sở hạ tầng nông thôn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam .............. 42
Thực trạng thực hiện các nội dung quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức đầu tư cơ sở hạ tầng nơng thơn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam ...........42


2.2.2.

Thực trạng các điều kiện quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam . 57

2.3.

Đánh giá thực trạng quản nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
đầu tư cơ sở hạ tầng nơng thơn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam .. 64

2.3.1.

Kết quả đạt được ..................................................................................... 64

2.3.2.

Những hạn chế ........................................................................................ 66


2.3.3.

Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................ 70

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC ĐẦU TƯ CƠ SỞ
HẠ TẦNG NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..... 72
3.1.
Định hướng tăng cường quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam ..............72
3.1.1.

Dự báo về nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam ........................................................................................ 72

3.1.2.

Định hướng tăng cường quản lý ODA đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn
tại Ngân hàng Phát triển V iệt Nam .......................................................... 75

3.2.

Giải pháp tăng cường quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam .......81

3.2.1.
3.2.2.

Hồn thiện quy trình thẩm định dự án ..................................................... 81
Đẩy nhanh tiến độ giải ngân đối với dự án, khoản vay đủ điều kiện ........ 83


3.2.3.

Điều kiện về mạng lưới ........................................................................... xii

3.2.4.

Thắt chặt quản lý tài sản bảo đảm ............................................................ 85

3.2.5.

Cải thiện quy trình thu hồi nợ:................................................................. 86

3.2.6.

Một số giải pháp khác ............................................................................. 86

3.3.

Điều kiện tăng cường quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam ......... 90

3.3.1.

Điều kiện về tài chính .........................................................................................90

3.3.2.

Điều kiện về nguồn nhân lực ................................................................... 95


3.3.3.

Điều kiện về mạng lưới ........................................................................... 97

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 100


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Nghĩa đầy đủ

STT

Các chữ
viết tắt

1

ADB

Asian Development Bank

Ngân hàng phát triển Châu Á

2

AusAID

Australian Agency for
International Development


3

BOT

Build-Operate-Transfer

4
5

EU
EVN

European Union
Electricity of Vietnam

Cơ quan phát triển quốc tế
Australia
Xây dựng - Vận hành - Chuyển
giao
Liên minh Châu Âu
Tập đoàn Điện lực Việt Nam

6

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiế p nước ngoài


7

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

8

IDA

International Development
Association

Hiệp hội phát triển quốc tế

9

IMF

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế

10

JBIC


Japan Bank of International
Cooperation

Ngân hàng Hợp tác quốc tế
Nhật Bản

11

JICA

Japan International Cooperation
Agency

Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật
Bản

12

NGO

Non-governmental Organisation

Tổ chức phi chính phủ

13

ODA

Official Development Assistance


Nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức

14

OECD

15

VDB

Tiếng Anh

Organisation for Economic
Cooperation and Development
Vietnam Development Bank

Tiếng Việt

Tổ chức hợp tác và phát triển
kinh tế
Ngân hàng Phát triển Việt
Nam


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

STT
1


Các chữ viết tắt
TDNN

Nghĩa đầy đủ
Tín dụng Nhà nước

2
3
4
5

NHTM
ĐTPT
CNH – HĐH
KT – XH

Ngân hàng thương mại
Đầu tư phát triển
Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Kinh tế - xã hội

6

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

7

HTPT


Hỗ trợ phát triển

8

DPRR

Dự phòng rủi ro

9

XLRR

Xử lý rủi ro

10

NSNN

Ngân sách Nhà nước


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH
BẢNG:
Bảng 2.1.

Giá trị trái phiếu do NHPT phát hành năm 2002-2012...................... 35

Bảng 2.2.


Tổng hợp số liệu các dự án vay ODA thuộc lĩnh vực hạ tầng cơ sở
nông thôn tại NHPT đến 2012 .......................................................... 39

Bảng 2.3.

Tổng hợp số liệu thẩm định, chấp thuận cho vay các dự án vay ODA
thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng nông thô n tại NHPT đến 2012 ............. 43

Bảng 2.4.

Tổng hợp số liệu thu nợ đối với các dự án vay vốn ODA lĩnh vực đầu
tư cơ sở hạ tầng nông thôn tại NHPT đến 2012 ................................ 56

BIỂU ĐỒ, HÌ NH:
Biểu đồ 2.1. Kết quả huy động vốn có Bảo lãnh của Chính phủ của NHPT giai
đoạn 2006-2012 ............................................................................... 34
Biểu đồ 2.2. Tổng nguồn vốn ODA cam kết, giải ngân thời kỳ 1993-2012........... 47
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng ODA vốn vay trong tổng vốn ODA giai đoạn 1993 -2012 . 48
Biểu đồ 2.4. Tình hình cam kết, ký kết, giải ngân vốn ODA ................................. 48
Biểu đồ 2.5. ODA ký kết theo ngành, lĩnh vực thời kỳ 1993 -2012 ....................... 49
Biểu đồ 2.6. ODA ký kết theo ngành và lĩnh vực thời kỳ 1993 – 2012 ................. 50
Biểu đồ 2.7. Vốn ODA ký kết phân theo từng vùng ............................................. 50
Biểu đồ 2.8. Tỷ lệ ODA vùng so với cả nước ....................................................... 51
Biểu đồ 2.9. Cam kết vốn ODA của các nhà tài trợ thời kỳ 1993-2012................. 51
Biểu đồ 2.10. Số vốn vay ODA, vay ưu đãi, vay thương m ại cam kết cho vay theo
HĐTD.............................................................................................. 59
Biểu đồ 2.11. Kết quả thu nợ hàng năm ................................................................. 66
Hình 2.1 Tổ chức bộ máy của hệ thống NHPT...................................................... 61



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

NGUYỄN HOÀNG THU

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thường Lạng

HÀ NỘI, NĂM 2013


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Vốn ODA là hình thức hỗ trợ phát triển của Chính phủ các nước, các tổ chức
quốc tế, các tổ chức phi chính phủ có tính chất song phương hoặc đa phương dành
cho các nước đang phát triển nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội quốc
gia. Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB) được thành lập nhằm đón g góp vào q
trình xố đói giảm nghèo thơng qua các khoản vay cho các cơng trình xây dựng
thuỷ lợi và giao thơng nơng thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng cho các làng nghề, cơ sở
hạ tầng kinh tế xã hội cho các vùng sâu, vùng xa và hỗ trợ xuất khẩu. VDB là một
trong những đơn vị quản lý cho vay lại nguồn vốn ODA lớn nhất cả nước. Mặc dù
mang lại lợi ích rất lớn và lâu dài cho nền kinh tế, việc quản lý cho vay lại vốn

ODA tại các tổ chức kinh tế cũng như đơn vị cho vay lại còn nhiều vấn đề cần xem
xét nhằm tăng cườ ng tính hiệu quả và khả năng hồn trả nợ nước ngồi. Bên cạnh
đó, chưa có một đề tài nghiên cứu nào ở trình độ thạc sỹ nghiên cứu về vấn đề này.
Vì vậy, đề tài “Tăng cường quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức đầu tư cơ sở
hạ tầng nông thôn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam” được chọn để nghiên cứu.

2. Tổng quan nghiên cứu
Đến nay, chưa có cơng trình nghiên cứu tồn diện và có chiều sâu về tăng
cường quản lý vốn ODA đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn tại Ngân hàng Phát triển
Việt Nam (Đây là một ngân hàng chính sách, hoạt động phi lợi nhuận và là một
công cụ thực hiện các chính sách kinh tế – xã hội của Chính phủ). Vì thế, nghiên
cứu này hồn tồn khơng trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu được thực hiện.

3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá tình hình tăng cường quản lý vốn ODA tại Ngân hàng
Phát triển Việt Nam trong lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn, luận văn đề xuất
các giải pháp tiếp tục tăng cường quản lý nguồn vốn này đến năm 2020.


ii

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng
Tăng cường quản lý vốn ODA tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam đối với các
dự án được thụ hưởng trong lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng đi qua vùng nông thôn.

4.2. Phạm vi
- Về mặt không gian, nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Phát
triển Việt Nam.
- Về mặt thời gian, nghiên cứu thực hiện trong giai đoạn 2007 – 2013 và định

hướng đến 2020.

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh để giải quyết vấn
đề đặt ra.
Nguồn tài liệu được thu thập từ các số liệu báo cáo tại Hội Sở chính Ngân
hàng Phát triển Việt Nam và các báo cáo chính thức trên Website của Bộ Tài chính,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
tại Ngân hàng và kinh nghiệm.
Chương 2: Thực trạng quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức đầu tư
cơ sở hạ tầng nông thôn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013.
Chương 3: Định hướng và giải pháp tiếp tục tăng cường quản lý nguồn vốn hỗ
trợ phát triển chính thức đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn tại Ngân hàng phát triển Việt
Nam đến 2020.


iii

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC TẠI NGÂN HÀNG
VÀ KINH NGHIỆM
1.1. Tầm quan trọng của quản lý ODA
1.1.1. Đặc điểm của ODA
Có nhiều cách định nghĩa về ODA , song có thể hiểu một cách chung nhất là
nguồn hỗ trợ của các nước phát triển dành cho các nước đang phát triển nhằm

giúp tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững. Theo Quy chế quản lý và sử
dụng ODA ban hành kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ -CP ngày 09/11/2006 của
Chính Phủ, ODA được định nghĩa là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước
hoặc Chính Phủ nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩ a Việt Nam với Nhà tài trợ là
Chính phủ nước ngồi, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia
hoặc liên chính phủ. ODA mang các đặc điểm thể hiện bản chất hỗ trợ:
- ODA có tính chất ưu đãi: Lãi suất thấp; Thời hạn vay dài; Thời gian ân
hạn dài.
- ODA có tính chất ràng buộc: điều kiện về vốn đối ứng, yêu cầu của nhà tài trợ.
- ODA gắn với mục đích và hiệu quả sử dụ ng.

1.1.2. Sự cần thiết quản lý ODA
Khái niệm và đặc điểm về ODA đã tốt lên vai trị quan trọng, chính yếu của
nguồn vốn này là các quốc gia tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững . Tuy
nhiên, việc quản lý nguồn vốn hiện nay còn bộc lộ nhiều thiếu sót, gây lãng phí, thất
thốt lượng vốn lớn. Điều này này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng nguồn
vốn, hiệu quả thực hiện d ự án và về lâu dài, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vốn
nước ngồi cũng như uy tín quốc gia và lịng tin của các nhà tài trợ.

1.1.3. Vai trò quản lý ODA
ODA là một trong những nguồn vốn quan trọ ng, được sử dụng để thực hiện
các mục tiêu ưu tiên của quốc gia t rong từng thời kỳ phát triển kinh tế xã hội. Việc
quản lý nguồn vốn, đặc biệt là quản lý cho vay lại cịn nhiều hạn chế. Vì vậy, việc


iv

tăng cường quản lý chặt chẽ nguồn ODA theo đúng quy định của Chính phủ và Nhà
tài trợ đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Đây được xem là giải pháp duy nhất đảm bảo
nguồn vốn không những được sử dụng hiệu quả, tạo được tiến bộ cả về kinh tế - xã hội,

tránh tình trạng thế hệ sau rơi vào gánh nặng nợ nước ngoài. Đồng thời, tăng thêm uy
tín quốc gia, tạo thuận lợi trong thúc đẩy tiếp cận với các nguồn vốn quốc tế, là chỗ dựa
vững chắc cho quốc gia tạo nên những bước tiến vượt bậc trong phát triển .

1.2. Nội dung và điều kiện quản lý ODA
1.2. 1. Nội dung quản lý ODA
1.2.1.1. Hoàn thiện quy trình thẩm định dự án cho vay
*) Về hồ sơ d ự án: Quá trình thẩm định hồ sơ dự án, cần coi trọng: dự án đầu
tư; các văn bản liên quan theo quy đị nh; quy mô công suất của dự án.
*) Về thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay: được thực
hiện như đối với các dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước. Trong quá trình
thẩm định cần lưu ý một số nội dung về quy mô của dự án.
*) Yếu tố ra của dự án
*) Tổng mức đầu tư của dự án
*) Hiệu quả
*) Xác định dòng tiền trả nợ

1.2.1.2. Đẩy nhanh tiến độ giải ngân đối với dự án, khoản vay đủ điều kiện
Giai đoạn khó khăn của nền kinh tế, tốc độ tăng trưởng GDP ở mức thấp, lạm
phát cao và nguồn vốn nước ngoài có xu hướng giảm cùng với việc các điều kiện cho
vay, giải ngân các dự án sử dụng vốn nước ngoài trở nên chặt chẽ, việc thu hút tối đa
nguồn vốn nướ c ngoài, đẩy mạnh giải ngân và quản lý tốt nguồn vốn này có ý nghĩa
rất quan trọng. Để làm được điều này cần ổn định chính sách về giải ngân vốn vay, áp
dụng linh hoạt các biện pháp, tránh tình trạng Chủ đầu tư bị động về nguồn vốn đầu
tư dẫn đến chậm tiến độ, ảnh hưởng đến hiệu quả, khả năng trả nợ của dự án.

1.2.1.3. Tăng cường giám sát dự án vay vốn
Tăng cường giám sát dự án vay nhằm giảm đến tối đa nợ quá hạn, nợ xấu.
Việc giám sát dự án bao gồm các nội dung cụ thể : theo dõi sát sao tình hình thực
hiện dự án; theo dõi sát sao tình hình biến động thị trường; cập nhật tình hình tài

chính của chủ đầu tư thơng qua báo cáo tài chính định kỳ.


v

1.2.1.4. Quản lý tài sản đảm bảo
Cần mở rộng áp dụng quy định về bảo đảm tiền vay bằng doanh thu dự án đối
với một số dự án có tính chất đặc thù, có thể quản lý dịng tiền bán hàng như các dự
án thủy điện… trên cơ sở đó, có thể xem xét điều chỉnh yêu cầu tài sản bảo đảm
khác ở mức phù hợp, tạo thuận lợi cho các chủ đầu tư trong vay vốn.

1.2.1.5. Cải thiện quy trình thu hồi nợ
- Thực hiện chặt chẽ việc phân loại nợ nhằm dự báo, theo d õi sát sao biến
động về khả năng trả nợ của các dự án vay vốn để có biện pháp xử lý hiệu quả.
- Tăng cường vai trị và tính chủ động của các ngân hàng và tổ chức tín dụng
cho vay lại vốn ODA nhằm phù hợp cũng như nâng cao trách nhiệm của người quản
lý dự án.

1.2.2. Điều kiện quản lý ODA
Việc quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức cần được thực hiện
trong điều kiện ngoại cảnh có tác động tích cực, cụ thể: Điều kiện về tài chính ;
Điều kiện về nguồn nhân lực; Điều kiện về mạng lưới .

1.3. Kinh nghiệm quản lý ODA
1.3.1. Kinh nghiệm
1.3.1.1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam: thu hút và sử
dụng ODA đi đôi với việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn vốn, đảm
bảo khả năng trả nợ.
1.3.1.2. Ngân hàng Công thương Việt Nam: tích cực chủ động tìm kiếm các dự án
sử dụng ODA từ các định chế tài chính quốc tế như WB, ADB... VietinBank đã có

quan hệ chặt chẽ với các Bộ, ngành cũng như chứng tỏ năng lực thực hiện các
nghiệp vụ ch o vay có hiệu quả.

1.3.2. Bài học
Từ những kinh nghiệm trong công tác quản lý cho vay lại nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức tại các Ngân hàng thương mại, bài học rút ra nói chung được
chú trọng vào công tác giải ngân và hiệu quả quản lý dự án : Đẩy m ạnh tiến độ giải
ngân vốn vay ; Tăng cường kiểm tra, giám sát các dự án sử dụng nguồn vốn vay .


vi

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ODA ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG
THÔN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 – 2013

2.1. Thực trạng ODA đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn của Ngân hàng
Phát triển Việt Nam

2.1.1. Phân tích tình hình nguồn vốn ODA của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Để có thể huy động vốn hiệu quả, thực hiện tốt các nhiệm vụ được
Chính phủ giao, nguồn huy động chính của NHPT là huy động từ phát hành trái
phiếu NHPT và huy động từ các tổ chức trong và ngoài nước, với sự bảo lãnh
của Chính phủ. Trong thời gian qua, việc huy động từ nguồn vốn của các Tổ
chức tài trợ ODA của các nước phát triển, đặc biệt là từ Nhật Bản của NHPT đạt
được kết quả khả quan.

2.1.2. Phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn ODA cho vay đầu tư cơ sở hạ
tầng nông thôn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Ngân hàng thực hiện cho vay lại nguồn hỗ trợ chính thức lớn nhất của Chính
phủ. Đến thời điểm 31/12/2012, NHPT quản lý cho vay lại 39 0 dự án sử dụng vốn

nước ngoài theo ủy quyền của Bộ Tài chính và 7 chương trình hạn mức tín dụng
NHPT huy động vốn nước ngoài và chịu rủi ro tín dụng với tổng số vốn cam kết là
11.080,15 triệu USD, dư nợ đạt 118.656,3 tỷ đồng.
Nguồn vốn nước ngoài tiếp tục được đầu tư vào dự án thuộc lĩnh vực khuyến
khích của Chính phủ: cơ sở hạ tầng, năng lượng, sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp, chế biến khai thác thủy sản...hỗ trợ đối tượng thuộc diện cần được ưu tiên
như doanh nghiệp vừa và nhỏ, vùng sâu vùng xa đặc biệ t khó khăn... Một số dự án
lớn, trọng điểm quốc gia đã được NHPT quản lý cho vay lại từ ODA đầu tư cho hạ
tầng cơ sở. Đối với các dự án này, Bộ Kế hoạch đầu tư và Bộ Tài chính là hai cơ
quan chủ trì việc thu xếp và huy động vốn ODA, NHPT chỉ thực hiện nhi ệm vụ cho vay
lại không chịu rủi ro tín dụng. Một số dự án đầu tư hạ tầng cơ sở đang sử dụng ODA từ
Ngân hàng phát triển Việt Nam chia theo ngành, nghề cấp nước sạch; năng lượng.


vii

2.1.3. Kết quả về đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn
Trong những năm qua, các dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng nhận được quan tâm,
đầu tư thích đáng của Nhà nước và sự hỗ trợ rất lớn từ các Nhà tài trợ bao gồm:
ODA khơng hồn lại, ODA cho vay lại, cho vay với lãi suất ưu đãi, cho vay thương
mại… nhờ đó đã cải thiện đáng kể hệ thống cơ sở hạ tầng của Việt Nam. Trong đó
phải kể đến: 100% số xã (từ thành thị đến nông thôn, từ đồng bằng, đến niền núi,
trung du…); hệ thống đường giao thông đã được phát triển và ngày càng nâng cao
để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, hệ thống nước sạch đã được cung cấp
đến hầu hết người dân thuộc khu vực thành thị, và một phần khu vực thị trấn, thị tứ;
Hệ thống xử lý nước thải, rác thải cũng đã được đầu tư xây dựng nhằm nâng cao
chất lượng sống của người dân…hướng đến mục tiêu: Việt Nam trở thành nước
phát triển vào năm 2020 và định hướng: Dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng
dân chủ và văn minh.
Nhìn chung, chúng ta đã đạt được những bước tiến rất đáng kể trong lĩnh vực

cơ sở hạ tầng và được cộng đồng thế giới và các nhà tài trợ đánh giá rất cao.
Bên cạnh đó, q trình quản lý cho vay trong các khâu thu hồi nợ có một số
khó khăn, tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn và lãi chậm trả thấp hơn các lĩnh vực đầu tư
khác tương đối nhiều cũng là một kết quả rất khả quan.

2.2. Thực trạng quản lý ODA đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn tại Ngân
hàng Phát triển Việt Nam
2.2.1. Thực trạng thực hiện các nội dung quản lý ODA đầu tư cơ sở hạ tầng
nông thôn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Giai đoạn 2000 đến 30/6/2006: Tại thời điểm 1/1/2000, Quỹ HTPT đ ã tiếp
nhận từ Tổng cục đầ u tư phát triển – Bộ Tài chính quản lý cho vay lại đối với 172
dự án/chương trình ODA với tổng số vốn theo hợp đồng tín dụng đã ký tương
đương 3.400 triệu USD. Tính đến hết ngày 30/6/2006, Quỹ HTPT quản lý cho vay
lại đối với 272 dự án với số vốn cam kết 5.894 triệu USD, dư nợ đạt 44.173 tỷ đồng.


viii

-

Giai đoạn 1/7/2006 đến 31/12/2012: Tại thời điểm 31/12/2012, NHPT

quản lý cho vay lại 390 dự án sử dụng vốn nước ngồi theo ủy quyền của Bộ Tài
chính và 7 chương trình/hạn mức tín dụng NHPT huy động vốn nước ngồ i và chịu
rủi ro tín dụng với tổng số vốn cam kết là 11.080,15 triệu USD, dư nợ đạt 118.656,3
tỷ đồng.
Nguồn vốn nước ngoài tiếp tục được đầu tư vào dự án thuộc lĩnh vực khuyến
khích của Chính phủ: cơ sở hạ tầng, năng lượng, sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp, chế biến khai thác thủy sản...hỗ trợ đối tượng thuộc diện cần được ưu tiên
như doanh nghiệp vừa và nhỏ, vùng sâu vùng xa đặc biệt khó khăn...

Để đạt được những kết quả trên, việc tăng cường quản lý nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thực tại NHPT có nhiều tiến bộ. Các nghiệp vụ riêng trong hoạt
động Ngân hàng thể hiện tăng cường quản lý ODA:
- Hoàn thiện quy trình thẩm định dự án
- Đẩy nhanh tiến độ giải ngân giải ngân đối với dự án/ khoản vay đủ điều kiện
- Tăng cường giám sát dự án đầu tư
- Quản lý tài sản đảm bảo vốn vay
- Cải thiện hoạt động thu hồi nợ

2.2.2. Thực trạng các điều kiện thực hiện quản lý ODA đầu tư cơ sở hạ
tầng nông thôn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
2.2.2.1. Điều kiện tài chính
Để tăng cường nguồn vốn thực hiện các cho va y các dự án thuộc lĩnh vực
đầu tư của NH PT và đảm bảo an toàn tài chính, Ngân hàng đã được Chính phủ và
các Bộ, ngành hỗ trợ, cấp tối đa vốn điều lệ 10.000 tỷ đồng.
Ngoài ra, cùng với cơ chế hỗ trợ của Nhà nước, Ngân hàng tổ chức và huy
động vốn từ các nguồn khác, bao gồm: trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, nợ
Chính phủ, nguồn tài trợ từ các Tổ chức, quốc gia hỗ trợ ODA của các nước phát
triển như Nhật, Đức, Hàn Quốc…


ix

2.2.2.2. Điều kiện nguồn nhân lực
Bên cạnh nguồn nhân lực cấp cao là Ban điều hành với các thành phần từ các
Bộ, ngành có liên quan, có tiếng nói và am hiểu về lĩnh vực quản lý tài chính cơng,
Ngân hàng thành lập Ban Quản lý vốn nước ngoài và tăng cường số cán bộ từ 25
cán bộ lên 34 cán bộ, đồng thời, khơng ngừng nâng cao trình độ, năng lực nghiệp vụ
của từng cá nhân, đảm bảo thực hiện các mục tiêu của Ngân hàng về việc phát triển
và quản lý nguồn ODA cho cả nước v ới chức năng, nhiệm vụ là tham mưu cho

Tổng Giám đốc trong quản lý, cho vay lại vốn nước ngoài ( gồm ODA; nguồn vốn
huy động từ nướ c ngoài gắn với chương trìn h, dự án); quản lý, cho vay ODA của
Chính phủ Việt Nam ra nước ngồi; Tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện công tác
cho vay lại vốn nước ngồi, vốn ODA của Chính phủ Việt Nam ra nước ngoài.
Từ năm 2006, Ban Quản lý Vốn nước ngồi và các phịng quản lý vốn nước
ngồi tại Chi nhánh không ngừng phát triển về số lượng và chất lượng nhân sự, đảm
bảo quản lý nguồn vốn và số lượng dự án tăng trưởng không ngừng.

2.2.2.3. Điều kiện về mạng lưới
Đến nay, mạng lưới hệ thống NHPT đi tới tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc
trong cả nước, đảm bảo sâu sát tới các dự án đầu tư phát triển của từng địa phương.

2.3. Đánh giá thực trạng quản lý ODA đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
2.3.1. Kết quả đạt được
- Về hiệu quả của các chương trình, dự án vay lại từ nguồn vốn vay nước
ngồi của Chính phủ: Nhiều chương trình/dự án đã được đầu tư và hồn thành đưa
vào sử dụng có hiệu quả, đặc biệt các cơng trình kết cấu hạ tầng giao thơng vận
tải, hạ tầng kinh tế kỹ thuật, phát triển nông nghiệp nông thôn, y tế, giáo dục đào
tạo, tạo tiền đề thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đảm bảo an
sinh xã hội..., góp phần giảm bớt sự chênh lệch về trình độ phát triển và mức
sống giữa các vùng.


x

- Về việc thực hiện nhiệm vụ quản lý vốn vay nước ngoài: NHPT xây dựng hệ
thống văn bản pháp quy liên quan đến nghiệp vụ quản lý vốn nước ngồi tại Việt
Nam: Luật Quản lý nợ cơng, các Nghị định, Thơng tư hướng dẫn ... cơ chế tài
chính, thủ tục giải ngân vốn nước ngồi; cơng tác quản lý các dự án ODA cho vay

lại của NHPT ngày càng có sự tăng trưởng cả về số lượng và chất lượng; tạo thêm
kênh tín dụng ưu đãi để đầu tư cho các dự án thuộc lĩnh vực và đối tượng được ưu
tiên của Chính phủ qua từng thời kỳ: cấp nước , sản xuất công nghiệp, năng lượng
tái tạo, tiết kiệm năng lượng.

2.3.2. Những hạn chế
- Về cơ chế chính sách: Mặc dù hệ thống văn bản ph áp quy được ban hành
tương đối đồng bộ, đề cập đến các vấn đề về quản lý cho vay lại vốn nước ngồi.
Tuy nhiên vẫn cịn một số nội dung chưa được q uy định hoặc đã quy định nhưng
chưa rõ ràng.
- Về dự án, người vay lại: Nhiều dự án sử dụng nguồn vốn vay ODA, vốn ưu
đãi bị chậm tiến độ. làm mất thời cơ đầu tư kéo theo lãi vay trong thời gian thi cơng
tăng, rủi ro hối đối tăng làm ảnh hưởng đến hiệu qu ả và khả năng trả nợ của dự án.
Trung bình, tiến độ của các dự án này thường chậm 1 -2 năm so với quyết định đầu
tư đồng nghĩa với việc dự án bị mất thời gian ân hạn, một số dự án phải gia hạn thời
hạn giải ngân.

2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan
+ Chủ đầu tư: gặp phải tình trạng nợ quá hạn kéo dài, thị trường lâm vào
khủng hoảng, đầu tư dàn trải, dẫn đến mất khả năng thanh khoản. Chủ đầu tư dự án
có tình hình tài chính yếu, phụ thuộc chủ yếu vào vốn vay nê n khi có biến động thị
trường, chủ đầu tư khơng có khả năng vượt qua khó khăn.
+ Do tính chất của dự án: phần lớn các dự án bị chậm tiến độ do khâu quy
hoạch chậm, khó khăn trong giải phóng mặt bằng, đầu tư thiết bị nhà máy nhưng hạ
tầng, mạng lưới không được đầu tư đồng bộ ản h hưởng đến việc bán nước, giá sản
phẩm thấp, không phù hợp với đơn giá xây dựng trong báo cáo nghiên cứu khả thi
làm cho nguồn thu của dự án chưa đủ bù đắp chi phí, khơng tạo được nguồn trả nợ.



xi

2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan:
Mặc dù vai trò NHPT là cơ quan quản lý cho vay lại, và trực tiếp nhất với
thực tế dự án, nhưng còn rất hạn chế, việc xử lý từ tài sản bảo đảm tiền vay đến các
giải pháp tài chính chịu sự điều chỉnh của cấp có thẩm quyền, vì vậy, việc xử lý nợ
thiếu và kịp thời.
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ
TẦNG NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

3.1. Định hướng tăng cường quản lý ODA đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn
tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Tiếp tục củng cố và phát triển Ngân hàng Phát triển Việt Nam là ngân hàng
chính sách của Chính phủ hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận và theo hướng bền
vững, hiệu quả, đảm bảo đủ năng lực để thực hiện chính sách tín dụng đầu tư, tín
dụng xuất khẩu của Nhà nước và các nhiệm vụ khác do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao, góp phần thực hiện chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
của đất nước trong từng thời kỳ.

3.2. Giải pháp và kiến nghị để tiếp tục tăng cường quản lý ODA đầu tư
cơ sở hạ tầng nông thôn tại N gân hàng Phát triển Việt Nam
3.3.1. Giải pháp
- Từng bước áp dụng quy chế, quy trình mới trong tăng cường quản lý nguồn
hỗ trợ phát triển chính thức.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Thiết lập hệ thống quản trị thơng tin tín dụng, thiết lập cơ sở dữ liệu đồng bộ,
thống nhất trong hệ thống NHPT về các Khách hàng vay vốn tạo nền tảng để các
cán bộ liên quan đi đến quyết định cho vay một cách đồng đều, thống nhất.
- Xây dựng hệ thống xếp hạng nội bộ.


3.3.2. Kiến nghị
- Đối với Chính phủ: Tiếp tục thực hiện những giải pháp kinh tế vĩ mơ quan
trọng; Đẩy mạnh việc hài hồ hố thủ tục giữa quy định của Chính phủ và nhà tài
trợ; Chỉ đạo Bộ Kế hoạch - Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ ngành hồn thiện cơ chế
giám sát trực tiếp đối với việc thực hiện các dự án.


xii

- Đối với các cơ quan khác
+ Bộ Tài chính: Có những xem xét kịp thời tạo hành lang pháp lý chặt chẽ cho
NHPTVN thực hiện nhiệm vụ của mình; Cần hướng dẫn cụ thể việc triển khai các
quy định về tài chính thuận lợi nhất; Trong cơng tác thanh tốn, giải ngân : Tiếp tục
cải tiến quy trình giải ngân; Cùng với Tổng cục Thuế xem xét và sửa đổi một số quy
định về thuế GTGT, thuế XNK theo hướng đơn giản hố thủ tục hồn thuế.
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Tiếp tục tiến trình hài hồ hoá thủ tục với nhà tài
trợ; Tiếp tục hỗ trợ Chính phủ trong việc xây dựng kế hoạch thu hút v à sử dụng
nguồn vốn ODA dài hạn theo kế hoạch 5 năm, 10 năm; Chủ động trong công tác
kêu gọi vốn đầu tư.

3.3. Điều kiện tăng cường quản lý ODA đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn
tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
3.2.1. Điều kiện về tài chính
Ngân hàng từng bước thực hiện các mục tiêu cụ thể, đặc biệt, các mục tiêu tài
chính và đảm bảo an tồn tài chính của hệ thống.

3.2.2. Điều kiện về nguồn nhân lực
Với gần 3.000 cán bộ, nhân viên thừa hành, quản lý. Bộ máy quản lý và điều
hành của Ngân hàng phát triển Việt Nam gồm có: Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát

và Cơ quan điều hành.

3.2.3. Điều kiện về mạng lưới
Là đơn vị thực hiện công cụ quản lý kinh tế - chính trị của Chính phủ, NHPT
thực hiện việc cấp vốn tín dụng ưu đãi và thực hiện cho vay lại từ nguồn vốn của
Chính phủ đối với các dự án trọng điểm quốc gia, dự án thuộc đối tượng được ưu
tiên phát triển của Nhà nước hoặc các dự án có tính chất phục vụ cơng mà các đơn
vị tư nhân ít hoặc khơng có khả năng tự tài trợ hoàn toàn. M ạng lưới Ngân hàng
được xây dựng trên tất cả các tỉnh, thành phố trên cả nước (khơng có đến cấp huyện,
xã), đảm bảo các tỉnh, thành phố đều có một Chi nhánh hoặc phòng giao dịch thuộc
Chi nhánh khu vực.


xiii

KẾT LUẬN
Luận văn đã khái quát chung về các nội dung thực hiện trong việc tăng cường
quản lý nguồn vốn ODA như cách hiểu về ODA, các nhà tài trợ trên thế giới, các
hình thức tài trợ, đặc điểm của ODA, vai trò và nội dung của việc tăng cường quản
lý vốn ODA đối với sự phát triển kinh tế xã h ội, kinh nghiệm và bài học rút ra từ
các tổ chức tín dụng thực hiện chức năng cho vay lại vốn ODA mà Chính phủ giao
phó. Từ những vấn đề lý luận chung đó đi sâu nghiên cứu thực trạng tăng cường
quản lý vốn ODA tại NHPT – đơn vị thực hiện quản lý cho vay lạ i tới 60% tổng
nguồn vốn ODA cho vay lại của cả nước trong lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng nơng
thơn để từ đó làm rõ vai trị của ODA đối với sự phát triển kinh tế xã hội, phát triển
cơ sở hạ tầng cho các địa bàn nông thôn tại Việt Nam, đưa ra những nhận định bước
đầu về những thành tựu đã đạt được, những tồn tại mà chúng ta vẫn gặp phải cần
tháo gỡ. Qua đó, đưa ra phương hướng, điều kiện hiện tại và một số biện pháp chủ
yếu nhằm phát huy những cái làm được, hạn chế bớt những khó khăn vướng mắc để
việc quản lý cho vay lại vốn ODA đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ngày

càng hiệu quả.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

NGUYỄN HOÀNG THU

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thường Lạng

HÀ NỘI, NĂM 2013


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Vốn ODA là hình thức hỗ trợ phát tri ển của Chính phủ các nước, các tổ chức
quốc tế, các tổ chức phi chính phủ có tính chất song phương hoặc đa phương dành
cho các nước đang phát triển nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội các
quốc gia này. Thông qua các định chế tài chính thực hi ện việc quản lý và cho vay
lại vốn ODA, nhiều quốc gia đã thu hút, vận động và sử dụng vốn ODA khá hiệu
quả. Song khơng ít quốc gia đã để lại bài học không thành công về quản lý vốn

ODA. Việc quản lý nguồn vốn cho vay lại sao cho có hiệu quả, đảm bảo mục t iêu
phát triển kinh tế, đồng thời hoàn trả nợ đúng thời hạn là vấn đề mang tính th ời sự
hiện nay.
Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB) được thành lập trên cơ sở Quỹ Hỗ trợ
Phát triển theo quyết định 108/2006/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ ban hành
ngày 19/05/2006. Là một đơn vị cho vay chính sách phi lợi nhuận, với số vốn điều
lệ 10 nghìn tỷ đồng, VDB có mục tiêu đóng góp vào q trình xố đói giảm nghèo
thơng qua các khoản vay cho các cơng trình xây dựng thuỷ lợi và giao thông nông
thôn, xây dựng cơ sở hạ t ầng cho các làng nghề, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã
hội cho các vùng sâu, vùng xa và hỗ trợ xuất khẩu. Theo đó, trong danh mục đầu tư
cho vay bằng nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước thì đầu tư cơ sở hạ tầng, đặc
biệt ở khu vực nông thôn bao gồm việc cho vay ưu đãi xây dựng công trình cấp
nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt; cơng trình xử lý nước thải, rác thải; đầu tư
hạ tầng, mở rộng, nâng cấp, xây dựng mới và thiết bị trong lĩnh vực xã hội hóa... Để
thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội đượ c Chính phủ giao phó, ngồi các nguồn
vốn tiếp nhận từ các tổ chức trong và ngoài nước, Ngân hàng nhận ủy thác quản lý
ODA được Chính phủ cho vay lại, trong đó, phạm vi quản lý lên đến 60% tổng
ODA cho vay lại trong cả nước. Bên cạnh những nỗ lực cũng như thành công của
Ngân hàng trong hoạt động quản lý và cho vay lại vốn ODA với nhiều chương


2

trình, dự án, khơng thể khơng đề cập đến nhiều vấn đề cịn tồn tại, vướng mắc như
q trình thẩm định dự án cho vay cịn nhiều thiếu sót; tiến độ giải ngân chậm, chưa
đáp ứng kịp tiến độ thực hiện dự án, thủ tục giải ngân còn rườm rà, phức tạp; việc
giám sát dự án và tài sản đảm bảo vốn vay còn chưa chặt chẽ. Để nâng cao hiệu quả
sử dụng nguồn vốn, nhất thiết phải đi từ tăng cường quản lý nguồn vốn, đảm bảo
tính an tồn, hiệu quả.
Nâng cấp cơ sở hạ tầng nông thôn là một lĩnh vực quan trọng trong mục tiêu

hoạt động của NHPT, đồng thời cũng là nội dung quan trọng trong các hạng mục tài
trợ vốn ODA.
Vì các lý do nêu trên, đề tài " Tăng cường quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn tại Ngân hàng Phát triển Việt
Nam " được chọn để nghiên cứu.
2. Tổng quan nghiên cứu
Cho đến nay đã có khá nhiều tác giả đề cập đến vấn đề sử dụng và cho vay lại
vốn ODA ở các phạm vi nghiên cứu khác nhau. Một số công trình nghiên cứu có
liên quan có thể kể đến là :
Luận văn thạc sỹ (2009) “ Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA tại Tập
đoàn Điện lực Việt Nam ” nghiên cứu tình hình sử dụng vốn ODA nói chung và của
Tập đồn Điện lực Việt Nam nói riêng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn vốn ODA tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Luận văn thạc sỹ (2008) “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ” nghiên cứu cơ sở
lý luận, đặc điểm, các tiêu thức đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA tại Việt Nam;
phân tích, đánh giá tình hình sử dụng nguồn vốn ODA tại Bộ LĐTB&XH; đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA tại Bộ LĐTB&XH.
Luận văn thạc sỹ (2009) “Quản lý nguồn vốn ODA cho vay lại tại Sở Giao
dịch III – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam " nghiên cứu khái quát nội
dung quản lý nguồn vốn ODA cho vay lại tại một Ngân hàng thương mại, đánh giá


×