Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại công ty cổ phần đầu tư và xây dụng số 1 hà nội giai đoạn 2010 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 171 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


VŨ THỊ HẰNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG SỐ 1 HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐẦU TƯ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM VĂN HÙNG

HÀ NỘI, NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan phần nghiên cứu và hồn thành luận văn
thạc sỹ này là của riêng tơi, không sao chép các luận văn khác.Các
số liệu và tài liệu đều có nguồn gốc và trích dẫn rõ ràng và chưa
được ai công bố trong các đề tài trước đây.Nếu sai tơi xin chịu
hồn tồn trách nhiệm và chịu mọi kỷ luật của khoa và nhà trường
đề ra.

Vũ Thị Hằng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN..........................................................................................i
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI ...................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................ 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................... 2
1.4. Mục đích nghiên cứu: ................................................................................. 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu: .......................................................................... 2
1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu: ................................................................. 2
1.5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu: ............................................................... 3
1.7. Kết cấu luận văn: ........................................................................................ 4
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ............................................................................ 5
2.1. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình.............................................................. 5
2.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................................... 5
2.1.2. Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................................ 6
2.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................................. 7
2.1.4. Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................. 8
2.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình .............................................. 11
2.2.1. Khái niệm, tác dụng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............. 11
2.2.2. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................... 18
2.2.3. Các cơng cụ quản lý dự án..................................................................... 25
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình. ............................................................................................................... 31
2.2.5. Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. .... 35



CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
SỐ 1 HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2009-2012 ............................................................... 37
3.1. Đặc điểm của Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Nội ảnh
hưởng đến cơng tác quản lý dự án................................................................... 37
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty ...................................... 37
3.1.2. Các ngành nghề kinh doanh chính và cơ cấu tổ chức. ............................ 39
3.1.3. Giới thiệu một số dự án Công ty đã và đang thực hiện. .......................... 41
3.1.4. Tổng quan kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 20102012 ................................................................................................................ 44
3.1.5. Đặc điểm chung của các dự án đầu xây dựng cơng trình và hoạt động xây
dựng ảnh hưởng tới công tác quản lý dự án tại Công ty. .................................. 46
3.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng
ty Xây dựng số 1 Hà Nội. ................................................................................. 48
3.2.1. Các chủ thể liên quan đến công tác quản lý dự án tại Cơng ty................ 48
3.2.2. Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty. ........... 49
3.2.3. Thực trạng quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng. ..... 54
3.2.4. Thực trạng quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng ..... 56
3.2.5. Thực trạng quản lý dự án trong giai đoạn kết thúc đầu tư xây dựng, đưa
cơng trình vào khai thác sử dụng. .................................................................... 81
3.3. Phân tích cơng tác quản lý dự án Khu đơ thị mới Nghĩa Đô ................... 83
3.3.1 Giới thiệu dự án Khu đô thị mới Nghĩa Đô. ............................................ 83
3.3.2. Quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch. ................................... 84
3.3.3. Phân tích cơng tác quản lý dự án tịa nhà CT2A thuộc dự án Khu đô thị
mới Nghĩa Đô. ................................................................................................ 86
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại
Cơng ty xây dựng số 1 Hà Nội giai đoạn 2010-2013........................................ 95
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 95
Với nền tảng kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực hoạt động xây dựng, công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty đạt được những kết quả sau: ......... 95
3.4.2. Một số hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân của những hạn chế. ...... 96

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG SỐ 1 HÀ NỘI .......................................................................... 101


4.1. Phương hướng phát triển tại Công ty đến năm 2020............................. 101
4.1.1. Phương hướng phát triển tại Công ty đến năm 2020. ........................... 101
Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 103
4.1.2. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với Công ty trong công
tác quản lý dự án. .......................................................................................... 104
4.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình tại Cơng ty xây dựng số 1 Hà Nội. ............................................... 105
4.2.1. Thực hiện cơ cấu tổ chức rõ ràng, hợp lý. ............................................ 105
4.2.2. Hồn thiện cơng tác quản lý và chun mơn cho đội ngũ các cán bộ quản
lý dự án tại công ty........................................................................................ 106
4.2.3 Hồn thiện cơng tác quản lý đối với từng nội dung của dự án. .............. 107
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 118
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 119
PHỤ LỤC I: Quy mô dự án Khu đô thị Nghĩa Đô........................................ 119
PHỤ LỤC II: Các căn cứ pháp lý lập dự án Khu đô thị Nghĩa Đô.............. 122
PHỤ LỤC III: Hiệu quả tài chính dự án Khu đơ thị mới Nghĩa Đô. ........... 127
PHỤ LỤC IV: Khối lượng đền bù GPMB dự án Khu đô thị Nghĩa Đô ...... 129
PHỤ LỤC V: Các hợp đồng thực hiện tòa nhà CT2A ................................. 130
PHỤ LỤC VI: Một số chỉ tiêu về khối lượng thi cơng chính tịa nhà CT2A135
PHỤ LỤC VII: Tiến độ thực hiện tòa nhà .................................................... 138


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
XDCT

GPMB

: Xây dựng cơ bản
: Giải phóng mặt bằng

QL


: Quản lý
: Giám đốc

PGĐ
HCNS
HICC1
SXKD

:
:
:
:

CBCNV
HTKT
KH

: Cán bộ công nhân viên
: Hệ thống kỹ thuật
: Kế hoạch

QLCL&TĐ

CL&TĐ
UBND

: Quản lý chất lượng và tiến độ
: Chất lượng và tiến độ
: Ủy ban nhân dân

PCCC

: Phịng cháy chữa cháy

XDCB
BQLCDA
QLDA
CT

:
:
:
:

PCT
HĐT
HĐQT

: Phó chủ tịch
: Hội đồng thầu
: Hội đồng quản trị

KSDA


: Kiểm sốt dự án

Phó giám đốc
Hành chính nhân sự
Cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Nội
Sản xuất kinh doanh

Xây dựng cơ bản
Ban quản lý các dự án
Quản lý dự án
Chủ tịch


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng biểu
Bảng 2.1: Thứ bậc phân tách công việc theo các phương pháp .............................. 26
Bảng 2.2: Các kỹ năng gắn với nội dung quản lý dự án ......................................... 33
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp về nhân lực .................................................................... 38
Bảng 3.2: Các dự án Công ty đã thực hiện từ năm 2007 đến 2012 ......................... 43
Bảng 3.3: Bảng năng lực tài chính của Cơng ty ..................................................... 45
Bảng 3.4: Các chủ thể liên quan đến quá trình quản lý dự án ................................. 48
Bảng 3.5: Quy trình khái quát chung về quản lý dự án........................................... 50
Bảng 3.6: Quy định hợp đồng thầu cấp Công ty..................................................... 60
Bảng 3.7: Quy định hợp đồng thầu cấp BQLCDA ................................................. 63
Bảng 3.8: Quy định hợp đồng thầu cấp Ban quản lý dự án..................................... 65
Bảng 3.9: Các hạng mục của dự án ........................................................................ 84
Bảng 3.10: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án ................................................ 85
Bảng 3.11: Chi phí GPMB dự án Khu đô thị mới Nghĩa Đô .................................. 87
Bảng 3.12: So sánh giá trúng thầu và giá gói thầu theo kế hoạch .......................... 89

Bảng 3.13: Bảng dự kiến tiến độ thực hiện dự án CT2A ....................................... 90
Bảng 4.1: Bảng kế hoạch sản xuất kinh doanh HICC 1 ........................................ 101
Bảng 4.2: Bảng phân tích SWOT HICC1 ............................................................ 104

Sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Các lĩnh vực quản lý dự án ................................................................... 14
Sơ đồ 2.2: Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án........................................... 19
Sơ đồ 2.3: Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án ..................................................... 19
Sơ đồ 2.4: Mơ hình chìa khóa trao tay ................................................................... 20
Sơ đồ 2.5: Mơ hình tổ chức quản lý dự án theo chức năng ..................................... 21
Sơ đồ 2.6: Mơ hình tổ chức chun trách quản lý dự án......................................... 23
Sơ đồ 2.7: Mơ hình tổ chức dự án dạng ma trận ..................................................... 24


Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................. 40
Sơ đồ 3.2. Lưu đồ thực hiện các hợp đồng thầu cấp Công ty.................................. 61
Sơ đồ 3.3. Lưu đồ thực hiện các hợp đồng thầu cấp Ban quản lý các dự án ........... 64
Sơ đồ 3.4. Lưu đồ thực hiện các hợp đồng thầu cấp Ban quản lý dự án.................. 66
Sơ đồ 3.5. Lưu đồ thực hiện quản lý chất lượng tại Công ty .................................. 73
Sơ đồ 3.6. Lưu đồ thực hiện quản lý tiến độ tại Công ty ........................................ 78
Sơ đồ 3.7. Sơ đồ cơ cấu tổ chức đang thực hiện tại HICC 1 ................................... 98


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


VŨ THỊ HẰNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN

ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG SỐ 1 HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐẦU TƯ

HÀ NỘI, NĂM 2013


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Việt Nam là nước đang phát triển, cơ sở hạ tầng còn đang trong giai đoạn
xây dựng và phát triển, với dân số gần 90 triệu dân và tập trung ở đơng ở các thành
phố lớn thì nhu cầu về xây dựng ngày càng cao. Trong công cuộc phát triển đất
nước, lĩnh vực xây dựng ở Việt Nam đang rất phát triển và đòi hỏi sự quản lý chặt
chẽ không chỉ của Cơ quan quản lý Nhà nước mà từ phía chủ đầu tư và các bên liên
quan. Với đặc điểm của lĩnh vực xây dựng là quy mơ tiền vốn lớn và khê đọng
trong q trình đầu tư, sản phẩm của các dự án xây dựng ảnh hưởng đến lợi ích và
an tồn khơng chỉ của chủ đầu tư mà của xã hội nên công tác quản lý cần được coi
trọng. Công tác quản lý dự án cần được quản lý ở tất cả các hoạt động của mỗi giai
đoạn của chu kỳ dự án đầu tư về tất các các mặt như: công tác tổ chức, phân công
nhiệm vụ giữa các bộ phận liên quan, giám sát, điều phối việc thực hiện các hoạt
động, các cơng việc của từng bộ phận, kịp thời có các biện pháp xử lý các tình
huống nảy sinh sao cho đạt được mục đích cuối cùng của quản lý dự án là có một
cơng trình chất lượng, đảm bảo tiến độ và chi phí hợp lý.
Cơng ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Nội là công ty được thành lập
lâu đời với nhiều năm kinh nghiệm và thực hiện dự án ở nhiều lĩnh vực. Công ty
được tiến hành cổ phần hóa năm 2007, ngồi những thuận lợi của việc cổ phần hóa
thì Cơng ty có những hạn chế như cơ chế quản lý, cơ cấu quản lý, …. Do đó, tác giả
chọn đề tài nghiên cứu:” Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình tại Cơng ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Nội giai đoạn 20102020” để nghiên cứu trong quá trình thực hiện luận văn của mình.

Chương I: Tổng quan về các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Tác giả đưa ra phạm vi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu và các nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Chương II: Một số vấn đề lý luận chung về quản lý dự án đầu tư xây
dựng Cơng trình.


ii

Tác giả tập trung nghiên cứu một số nội dung liên quan đến đầu tư xậy dựng
cơng trình, phân loại, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, tác dụng của quản
lý đầu tư xây dựng cơng trình, các nhân tố ảnh hưởng, các hình thức quản lý và
công cụ quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
“Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng
nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm
phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở”.
Cơng trình xây dựng là sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng, được tạo thành
bởi sức lao động của con người,vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình,
được liên kết định vị với đất.
Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng cơng trình: dự án có tính duy nhất, dự án bị
hạn chế về thời gian và quy mô, dự án bị ràng buộc bởi các nguồn lực, dự án không
di chuyển được, dự án có tính thay đổi.
Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Theo quy mơ và tính chất: dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét,
quyết định về chủ trương đầu tư và các dự án cịn lại được phân thành 3 nhóm A, B,
C
Theo nguồn vốn đầu tư: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, Dự án sử

dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước, Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, Dự án sử
dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.
Nội dung dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Một dự án đầu tư XDCT gồm
hai phần: phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Phần thuyết minh bao gồm các nội dung: Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư,
đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án sản xuất, kinh doanh,


iii

tính cạnh tranh của sản phẩm, tác động xã hội đối với địa phương (nếu có), hình
thức đầu tư XDCT, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cung cấp
nguyên vật liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác, mô tả về quy mô và diện tích
XDCT, các hạng mục cơng trình thuộc dự án, phân tích lựa chọn phương án kỹ
thuật, cơng nghệ và công suất, các giải pháp thực hiện: phương pháp giải phóng mặt
bằng, tái định cư, hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có), phương án thiết kế kiến
trúc với cơng trình trong đơ thị và cơng trình có yêu cầu kiến trúc, phương pháp
khai thác và sử dụng lao động, phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện, hình thức
quản lý dự án, đánh giá tác động mơi trường, các giải pháp phòng cháy, chữa cháy
và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng, tổng mức đầu tư của dự án, khả năng thu
xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ, phương án hoàn trả vốn đối
với các dự án có yêu cầu thu hồi và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính,
hiệu quả xã hội của dự án.
Thiết kế cơ sở là thiết kế được thực hiện trong giai đoạn lập dự án đầu tư
XDCT trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, đảm bảo thể hiện được các
thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là
căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây

dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình, thi cơng xây dựng
cơng trình, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có
liên quan đến xây dựng cơng trình.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình là hoạt động thông qua các công cụ,
phương pháp,kinh nghiệm, kỹ năng, tiêu chuẩn, điều phối, giám sát tất cả các hoạt
động trong hoạt động xây dựng nhằm đảm bảo cho dự án xây dựng cơng trình hồn
thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu
đã định về kỹ thuật và chất lượng công trình xây dựng.
Tác dụng của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình đối với chủ đầu tư


iv

Trong khi thực hiện các dự án đầu tư XDCT thì cơng tác quản lý dự án có vai
trị quan trọng trong việc thực hiện các muc tiêu của chủ đầu tư đưa ra. Các tác
dụng của quản lý dự án đầu tư XDCT như sau:
Kiểm soát tốt hơn các tài nguyên, tài chính, thiết bị và con người
Rút ngắn thời gian triển khai
Giảm chi phí.
Tăng chất lượng và độ tin cậy
Tăng lợi nhuận
Cải tiến năng suất lao động
Phối hợp nội bộ tốt hơn
Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình là q trình quản lý các hoạt động
cụ thể của dự án. Nó bao gồm nhiều khâu công việc như lập kế hoạch, điều phối,
kiểm soát… các hoạt động dự án. Quản lý dự án bao gồm hàng loạt vấn đề như:
Quản lý thời gian, chi phí, nguồn vốn đầu tư, rủi ro, quản lý hoạt động mua… Quá
trình quản lý được thực hiện trong suốt các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện

đầu tư đến giai đoạn vận hành kết quả của dự án. Trong từng giai đoạn, tùy đối
tượng quản lý cụ thể có khác nhau nhưng đều phải gắn với 3 mục tiêu cơ bản của
hoạt động quản lý dự án là: thời gian, chi phí và kết quả hồn thành.
Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Có nhiều mơ hình tổ chức quản lý dự án. Căn cứ vào việc phân định trách
nhiệm, quyền hạn về quản lý và điều hành dự án giữa cán bộ quản lý dự án và chủ
đầu tư có thể chia thành bốn mơ hình tổ chức quản lý dự án chủ yếu.
- Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
- Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án.
- Hình thức chìa khóa trao tay.
- Hình thức tự làm.
Nếu căn cứ vào hình thức tổ chức dự án và vai trò, trách nhiệm của người lãnh
đạo dự án có thể chia thành ba mơ hình tổ chức quản lý dự án.


v

- Tổ chức quản lý theo chức năng.
- Tổ chức chuyên trách quản lý dự án
- Tổ chức dự án dạng ma trận.
Các công cụ quản lý dự án.
Phân tách công việc
Cơ cấu phân tách công việc (gọi ngắn gọn là phân tách công việc) là việc
phân chia theo cấp bậc một dự án thành các nhóm nhiệm vụ và những công việc cụ thể,
là việc xác định liệt kê và lập bảng giải thích cho từng cơng việc cần thực hiện của dự án.
Về hình thức, sơ đồ cơ cấu phân tách công việc dự án giống như một cây đa
hệ, phản ánh theo cấp bậc các công việc cần thực hiện của dự án. Một sơ đồ phân
tách cơng việc có nhiều cấp bậc. Cấp bậc trên cùng phản ánh mục tiêu cần thực
hiện. Các cấp bậc thấp dần thể hiện mức độ chi tiết của mục tiêu. Cấp độ thấp nhất
là những công việc cụ thể. Số lượng các cấp bậc của sơ đồ phân tách công việc phụ

thuộc vào quy mô và độ phức tạp của dự án.
Biểu đồ GANTT
Nội dung của phương pháp GANTT là xác định thứ tự thực hiện các hoạt động
của dự án từ hoạt động chuẩn bị đến cơng việc hồn thành kết thúc dự án lên biểu
đồ dạng sơ đồ ngang tuỳ thuộc vào:
- Độ dài thời gian của mỗi hoạt động
- Các điều kiện có trước của các hoạt động
- Các kỳ hạn cần phải tuân thủ
- Khả năng thực hiện và khả năng xử lý những vấn đề (thời gian làm thêm, vốn
đầu tư đã thực hiện)
Biểu đồ GANTT sau khi xây dựng xong sẽ cho phép chúng ta theo dõi tiến
trình thực hiện các hoạt động của dự án, xác định thời gian thực hiện các hoạt động
đó, đồng thời cũng có thể biết được thời gian dự trữ của từng công việc.
Kế hoạch thực hiện dự án được thể hiện trên biểu đồ GANTT sẽ là cơ sở cho
việc điều khiển quá trình thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra. Đây là một phương


vi

pháp đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng. Biểu đồ GANTT là cơng cụ dễ nhìn, thuận tiện
cho q trình tổ chức điều khiển.
Sơ đồ mạng PERT/CPM
Sơ đồ mạng là một đồ thị bao gồm toàn bộ khối lượng của một bài tốn lập
kế hoạch, nó ấn định một cách logic trình tự kỹ thuật và mối quan hệ về tổ chức
giữa các công tác sản xuất, ấn định thời gian thực hiện các cơng tác và tối ưu hố kế
hoạch đề ra. Trong quá trình quản lý và thực hiện kế hoạch, ta vẫn có thể điều chỉnh
sơ đồ mạng cho sát với thực tế.
Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình.
Nhóm nhân tố về mơi trường bên ngồi dự án: Dựa vào sáu yếu tố mơi trường

bên ngồi bao gồm điều kiện tự nhiên, mơi trường chính trị, mơi trường xã hội, môi
trường kinh tế, môi trường công nghệ và môi trường pháp luật, các công ty xây
dựng nhận thấy mơi trường bên ngồi dự án càng ổn định thì hiệu quả cơng tác quản
lý dự án trở nên tổt hơn. Công tác quản lý dự án dựa vào những công cụ và phương
pháp quản lý, những số liệu và kinh nghiệm trong quá khứ và được đưa ra trong
những điều kiện mơi trường nhất định. Vì vậy, yếu tố mơi trường bên ngồi càng ổn
định thì cơng tác quản lý dự án cảng hiệu quả và ít gặp rủi ro.
Nhân tố con người quản lý dự án: Cán bộ quản lý dự án là người chịu trách
nhiệm trong việc quản lý dự án. Vai trò của nhà quản lý dự án là:quản lý mối quan
hệ giữa người và người trong quá trình quản lý dự án, phải duy trì sự cân bằng giữa
các chức năng: quản lý dự án, kỹ thuật của dự án, đương đầu với rủi ro trong quá
trình quản lý dự án, tồn tại với điều kiện ràng buộc của dự án. Công việc của cán bộ
quản lý dự án là phải lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các hoạt động của
dự án để hoàn thành các mục tiêu đã đề ra trong điều kiện giới hạn của dự án.
Cơ chế quản lý dự án đầu tư: những quy định, hướng dẫn cơ bản về luật pháp
thể hiện dưới hình thức các văn bản quy phạm pháp luật mà do các Bộ, ban ngành
các cơ quan quản lý nhà nước xây dựng để cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
tuân theo trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Nếu cơ chế quản lý phù


vii

hợp, không những làm cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế làm đúng theo định
hướng của pháp luật, mà còn là điều kiện thuận lợi để hỗ trợ và thúc đẩy các hoạt
động kinh doanh phát triển.
Các công cụ hay phương pháp quản lý dự án là những kỹ thuật nhằm hỗ trợ
cho người quản lý dự án và nhóm dự án trong nhiều khía cạnh quản trị dự án: quản
lý chi phí, quản lý thời gian tiến độ dự án, quản lý chất lượng dự án… Các công cụ
thường hay được các nước tiên tiến trên thế giới áp dụng trong quá trình quản lý dự
án đầu tư của mình như: tun ngơn dự án, sơ đồ Gantt, mơ hình mạng PERT/CPM

đang ngày càng trở nên quen thuộc hơn đối với các nhà quản lý dự án tại Việt Nam.
Ứng dụng được những phương pháp công cụ kỹ thuật quản lý hiện đại nhưng vẫn
phù hợp với công tác quản lý dự án hiện tại của tổ chức sẽ nâng cao được chất
lượng quản lý và hiệu quả quản lý một cách đáng kể.
Tổ chức quản lý của Ban QLDA bao gồm: mơ hình tổ chức, cơ chế hoạt
động, sự phân công trách nhiệm của từng thành viên, cách thức phối hợp giữa các
thành viên, ý thức, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý. Các chế độ
thưởng phạt, phương tiện, trang thiết bị phục vụ….
Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
- Cơng trình đạt chất lượng: Tiêu chí này đánh giá bằng số lượng dự án Công
ty thực hiện đạt chất lượng trên tổng số dự án cơng ty đã thực hiện.
- Hồn thành dự án trong thời gian quy định. Tiêu chí cũng được đánh giá
bằng số dự án hoàn thành đúng tiến độ trên tổng số dự án đã thực hiện. Tuy nhiên,
với dự án đầu tư XDCT thì yếu tố thời gian phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như
chi phí, nhân lực, môi trường, tiến độ của chủ đầu tư thay đổi tại các thời điểm nên
khi đánh giá tiêu chí này cần đánh giá tổng thể các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ và
so sánh với tiến độ dự kiến và thực tế thưc hiện dự án.
- Hoàn thành dự án trong kinh phí cho phép. Tiêu chí này cũng được đánh giá
bằng tiêu chí số dự án Công ty thực hiện trong phạm vi ngân sách cho phép trên
tổng số dự án Công ty đã thực hiện.


viii

Chương III: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng Cơng
trình tại Cơng ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Nội giai đoạn 2009-2012.
Trong chương này tác giả đi sâu vào nghiên cứu một số nội dung: các đặc
điểm của Công ty liên quan đến cơng tác quản lý dự án, tìm hiểu công tác quản lý
dự án tại công ty và nghiên cứu thực trạng Công tác quản lý án Khu đơ thị mới
Nghĩa Đơ, từ đó đưa ra những đánh giá về những kết quả đạt được và hạn chế cần

khắc phụ trong công tác quản lý dự án tại Công ty.
Đặc điểm của Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Nội ảnh hưởng
đến công tác quản lý dự án.
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà nội trước đây là Công ty xây
dựng nhà ở Hà Nội được thành lập theo quyết định số 129/TCCQ ngày 25/01/1972
của UBND Thành phố Hà Nội trên cơ sở sáp nhập 2 Công ty lắp ghép nhà ở số 1 và
số 2. Ngày 10/02/1993, Công ty được đổi tên là Công ty xây dựng số 1 Hà Nội theo
Quyết định số 626/QĐ-UB của UBND Thành phố Hà Nội, giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh doanh nghiệp nhà nước số 105969 do Sở Kế hoạch và đầu tư Thành
phố Hà Nội cấp.
Ngày 20/7/2004 UBND Thành phố Hà Nội có Quyết định số 111/2004/QĐUB về việc thành lập Tổng Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng đơ thị thí điểm hoạt
động theo mơ hình Cơng ty mẹ - Công ty con.
Ngày 12/01/2007, UBND Thành phố Hà Nội có quyết định số 168/QĐUBND về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước: Công ty Xây dựng số 1 Hà nội
thành Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Nội được sở Kế hoạch và Đầu
tư Thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103015682
ngày 30/01/2007, đăng ký thay đổi lần 2 ngày 19/01/2011 và thay đổi lần 3 ngày
28/7/2011.
Công ty Eurowindow Holding nắm giữ trên 50% cổ phần của Công ty Cổ
phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Nội.


ix

Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty Xây
dựng số 1 Hà Nội.
Các chủ thể liên quan đến công tác quản lý dự án tại Cơng ty bao gồm: Các
cấp có thẩm quyền, Công ty CP đầu tư và xây dựng số 1 Hà Nội, ban quản lý các dự
án và ban quản lý dự án độc lập, tổ chức cho vay vốn, các nhà thầu, người dân trong
khu vực dự án.

Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty
Quy trình được áp dụng cho các dự án Công ty làm chủ đầu tư, áp dụng mơ
hình chủ đầu tư trực tiếp thực hiện dự án hoặc chủ đầu tư bên ngồi Cơng ty.
Thực trạng quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
Trong ba giai đoạn của chu kỳ dự án, giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề
và quyết định sự thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai
đoạn vận hành kết quả đầu tư. Do đó đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chất lượng
của kết quả nghiên cứu là rất quan trọng. Làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư sẽ tạo
thuận lợi cho giai đoạn thực hiện đầu tư ( đúng tiến độ, thời gian, không phải phá đi
làm lại…). Điều này cũng tạo cơ sở cho quá trình hoạt động của dự án được thuận
lợi, nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư và có lãi. Nội dung của giai đoạn này bao gồm:
- Nghiên cứu phát hiện cơ hội đầu tư
- Lập dự án
- Thẩm định dự án
- Phê duyệt dự án
Thực trạng quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng
Thực hiện đầu tư là giai đoạn hai của chu kỳ dự án. Sau khi báo cáo nghiên
cứu khả thi được phê duyệt, dự án có đạt được mục tiêu đề ra hay không phụ thuộc
rất nhiều vào giai đoạn thực hiện đầu tư. Ở giai đoạn này, vốn đầu tư của dự án
nằm khê đọng trong suốt thời gian thực hiện đầu tư, không sinh lời. Thời gian thực
hiện đầu tư càng kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, tăng chi phí sử dụng vốn và có
thể làm mất thời cơ cạnh tranh trên thị trường. Vì vậy, quản lý dự án ở giai đoạn


x

thực hiện dự án được Công ty xác định là vô cùng quan trọng, đầu tư nhiều thời
gian và nhân lực hơn cả. Một số công việc Công ty phải thực hiện trong giai đoạn
này là:
+ Trình quyết định giao đất.

+ Lập thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư xây dựng cơng trình.
+ Thẩm định và xin phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán
+ Xin giấy phép xây dựng
+ Thực hiện việc đền bù giải phóng mặt bằng và chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
+ Lập hồ sõ mời thầu và kế hoạch đấu thầu các gói thầu xây dựng, thiết bị.
+ Ký kết hợp đồng với đõn vị trúng thầu.
+ Thực hiện khởi công, thi cơng xây dựng cơng trình và lắp đặt thiết bị.
+ Thi công và lắp đặt thiết bị.
Trong giai đoạn này, quản lý dự án tập trung vào các công việc như quản lý
phạm vi, quản lý chi phí, quản lý thời gian và tiến độ, quản lý chất lượng, quản lý
đấu thầu và quản lý rủi ro của dự án.
Thực trạng quản lý dự án trong giai đoạn kết thúc đầu tư xây dựng, đưa cơng
trình vào khai thác sử dụng.
Nếu các kết quả do giai đoạn thực hiện đầu tư tạo ra tính đơng bộ, giá thành
thấp, chất lượng tốt, đúng tiến độ, tại địa điểm thích hợp thì hiệu quả của hoạt động
đầu tư chỉ cịn phụ thuộc trực tiếp vào quá trình tổ chức quản lý hoạt động của các
kết quả đầu tư. Làm tốt công việc của giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư
tạo thuận lợi cho quá trình tổ chức quản lý phát huy tác dụng của các kết quả đầu
tư. Nhìn chung trong giai đoạn này bao gồm các cơng việc cụ thể như sau:
+ Nghiệm thu và hồn thành cơng trình.
+ Hồ sơ hồn cơng, hồ sơ quyết toán vốn đầu tư.
+ Thẩm định và phê duyệt hồ sơ hồn cơng và hồ sơ quyết tốn vốn đầu tư
+ Biên bản tổng nghiệm thu bàn giao cơng trình
+ Vận hành cơng trình.
+ Bảo hành cơng trình


xi

Phân tích cơng tác quản lý dự án Khu đơ thị mới Nghĩa Đơ

Tịa nhà cao tầng CT2A thuộc tổng thể dự án khu đô thị mới Nghĩa Đô nên
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và GPMB tác giả sẽ trình bày cơng tác chuẩn bị đầu
tư và GPMB của dự án Khu đô thị mới Nghĩa Đô.
Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, dự án Khu đô thị mới Nghĩa Đô đã thực
hiện đầy đủ các bước, các công việc trong công tác chuẩn bị đầu tư. Dự án được
thành lập sau quá trình nghiên cứu nhu cầu nhà ở của người dân, mục tiêu phát triển
quỹ nhà của UBND thành phố Hà Nội và Nghị quyết của Chính Phủ, Bộ Xây dựng
và UBND Hà Nội về việc đẩy nhanh xây dựng các khu đô thị mới nhằm kéo giãn
mức độ tập trung quá cao ở trung tâm thành phố.
Dự án được lập bởi Công ty Tư vấn đầu tư xây dựng và phát triển nhà Hà Nội.
Các căn cứ lập dự án được thể hiện ở Phụ lục II.
Dự án được lập hiệu quả về mặt kinh tế với NPV = 37,965,689,216 VNĐ và
thời gian thu hồi vốn là sau 1 năm dự án đi vào hoạt động. Các tiêu chí đánh giá
hiệu quả về tài chính của dự án được thể hiện ở Phụ lục III.
Dự án được thành lập sau quá trình nghiên cứu thị trường, khảo sát, lập dự án
đầu tư, thầm định dự án đầu tư và phê duyệt của Bộ Xây dựng, UBND thành phố
Hà Nội, Sở xây dựng Hà Nội và các sở ngành liên quan. Kết quả của quá trình
chuẩn bị đầu tư là dự án được phê duyệt và triển khai thực hiện. Tuy nhiên dự án
được thành lập năm 2004, năm 2007 Cơng ty HICC1 tiến hành cổ phần hóa và dự
án không được xây dựng theo như tiến độ đã được lập trong quá trình lập dự án.
Tiến độ, doanh thu và chi phí của dự án có q nhiều thay đổi.
Trong giai đoạn thực hiện đầu tư
Giải phóng mặt bằng
Tổng chi phí đền bù GPMB: 21,906,236,930 đồng.
Trong q trình GPMB dự án Khu đơ thị Nghĩa Đơ có những thuận lợi và khó
khăn sau:


xii


- Thuận lợi:
+ Hầu hết đất trong phạm vi nghiên cứu là đất ruộng, hoa màu nên thuận lợi
cho công tác điều tra và thực hiện đền bù GPMB.
+ Phần sân đúc cấu kiện bê tông do Công ty HICC 1 quản lý sử dụng nên việc
GPMB khu vực này rất thuận lợi.
- Khó khăn:
+ Do dự án có diện tích lớn, liên quan đến nhiều bên nên cơng tác GPMB có
nhiều cản trở hơn.
+ Trong khu vực nghiên cứu, diện tích bị thu hồi phần nhiều là đất canh tác
nông nghiệp, việc mất đất canh tác sẽ gây ra một số khó khăn, gây mất việc làm và
nguồn sinh sống cho các hộ sản xuất nông nghiệp, gây phản ứng từ phía người dân,
việc GPMB gặp khó khăn.
+ Do ảnh hưởng từ việc bị thu hồi đất canh tác nông nghiệp nên người dân
thường xem xét về mức độ đền bù hợp lý trước khi di chuyển, nhất là khi một số dự
án xung quanh đã và đang được triển khai nên khi tiến hành đền bù GPMB phải
xem xét, tham khảo những dự án xung quanh đã tiến hành đền bù GPMB.
Lập kế hoạch đấu thầu và tổ chức đấu thầu
Công tác đầu thầu các hạng mục, công việc cho tòa nhà CT2A được Ban
quản lý các dự án tổ chức bao gồm cả hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế
và chỉ định thầu (cửa và vách kính chỉ định Eurowindow), bao gồm 2 phần việc
chính là gói thầu tư vấn và gói thầu thi công. Kế hoạch đấu thầu được tiến hành
theo kế hoạch và dự kiến về tiến độ của Cơng trình cho từng giai đoạn và từng hạng
mục công việc. Tuy nhiên, dự án kéo dài và có các cơng việc bị chậm hoặc lùi tiến
độ nên kế hoạch đầu thầu cũng thay đổi theo tiến độ thực tế của dự án. Công tác đầu
thầu tại Công ty được ban quản lý các dự án thực hiện theo đúng quy trình và có sự
kiểm sốt chặt chẽ của Bộ phận Kiểm sốt nội bộ Cơng ty, giảm thiếu thất thốt,
lãng phí và hiện tượng “thông thầu” trong đấu thầu, lựa chọn được nhà thầu tối ưu
về năng lực, chi phí và chất lượng. Tuy nhiên, do quy trình đầu thầu phức tạp, có



xiii

nhiều gói thầu, bộ phận kiểm sốt nội bộ nhiều trường hợp khơng có đủ kiến thức
chun mơn để đánh giá nhà thầu nên thời gian đấu thầu kéo dài ảnh hưởng đến tiến
độ của dự án, có một số trường hợp các nhà thầu không đáp ứng được yêu cầu, tổ
chức đầu thầu lại lựa chọn nhà thầu và làm ảnh hưởng đến tiến độ của công tác đấu
thầu.
Giám sát tiến độ dự án.
Yêu cầu về tiến độ dự án là rất quan trọng vì nếu dự án bị chậm tiến độ
khơng những gây lăng phí về mặt chi phí mà cịn ảnh hưởng đến doanh thu của dự
án, cơ hội kinh doanh sau khi dự án hoàn thành. Dựa trên kế hoạch tổng thể thực
hiện dự án và tiến độ chi tiết của nhà thầu đã được phê duyệt để Ban quản lý các dự
án và Ban quản lý dự án khu đô thị mới Nghĩa Đô kiểm tra, đốc thúc và quản lý tiến
độ thực hiện của các nhà thầu. Trong quá trình triển khai thực hiện dự án thì giai
đoạn bị chậm tiến độ nhiều là giai đoạn thi công. Ban quản lý dự án đã quản lý tiến
độ chi tiết với từng hạng mục, từng công việc của từng nhà thầu theo bảng tiến độ
đã được phê duyệt, có nhật ký hàng ngày về việc thực hiện các cơng việc của các nhà
thầu và có đánh giá định kỳ về tiến độ nhưng việc chậm tiến độ là điều khó tránh khỏi và
việc chậm tiến độ của từng hạng mục công việc không được đưa vào sơ đồ GANTT để
đánh giá ảnh hưởng của việc chậm tiến độ này với tiến độ tổng thể của dự án. Nguyên
nhân chính của việc chậm tiến độ này là do: việc chi trả vốn cho các nhà thầu không
đúng tiến độ cam kết trong hợp đồng, thiết kế thay đổi trong quá trình thực hiện dự án và
thường theo hướng bất lợi cho nhà thầu, năng lực nhà thầu không đáp ứng được tiến độ.
Giám sát chất lượng thi công
Trong công tác giám chất lượng thi công, cơ quan nhà nước, chủ đầu tư, ban
quản lý dự án đã phối hợp với nhà thầu tư vấn giám sát, đại diện bộ phận thiết kế
giám sát các nội dung sau:
- Kiểm tra và phê duyệt bản vẽ thiết kế và bản thuyết minh thiết kế bản vẽ
thi công của dự án.

- Kiểm tra các điều kiện khởi công.


xiv

- Kiểm tra sự phù hợp về năng lực của nhà thầu thi công với hồ sơ dự thầu
và hợp đồng xây dựng.
- Kiểm tra, giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt của Cơng
trình. Một số vật tư đã được chỉ định trong quá trình thiết kế, ví dụ: cột chống sét
dùng của hãng Helita – Pháp.
- Kiểm tra, giám sát trong quá trình thi công và sự phù hợp với thiết kế.
- Chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực cho một số hạng mục
Cơng trình .
- Tổ chức nghiệm thu công việc, bộ phận, giai đoạn và từng hạng mục cơng
trình theo đúng quy định của pháp luật.
Trong cơng tác quản lý chất lượng dự án thì Cơng ty đã thực hiện nghiêm
túc, chặt chẽ từ kiểm tra chất lượng vật liệu đầu vào, quá trình triển khai và nghiệm
thu theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế đưa ra. Tuy nhiên, trong quá trình thực
hiện dự án phát sinh một số một số thay đổi tiết kế và tiêu chuẩn chất lượng thay
đổi để phù hợp với việc thực tế thực hiện dự án nhưng các thay đổi này vẫn đạt các
tiêu chuẩn chất lượng đưa ra.
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Chi phí để thực hiện tịa nhà CT2A có nguồn tiền phân bổ hàng năm theo dự
kiến thực hiện các hạng mục và công việc nhưng kế hoạch phân bổ chi phí hầu như
khơng có ý nghĩa về mặt thực tiễn. Chi phí thanh tốn cho các nhà thầu căn cứ vào
từng hợp đồng và nguồn vốn hiện có của chủ đầu tư và việc thanh toán thường
chậm hơn với các điều khoản trong hợp đồng nên các công việc thực hiện thường bị
động và ảnh hưởng đến tiến độ của dự án. Tuy nhiên, việc quản lý chi phí tại Cơng
ty được quản và có bộ phận kiểm sốt chặt chẽ nên giảm thiếu việc thất thốt lãng
phí trong đầu tư.

Trong giai đoạn kết thúc đầu tư, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng
Hiện nay tịa nhà CT2A đã hồn thành và đang nghiệm thu để hoàn thành
bàn giao cho các hộ gia đình. Tuy nhiên, trong quá trình nghiệm thu vướng một số


xv

thủ tục và hệ thống PCCC chưa đáp ứng yêu cầu đặt ra nên ban quản lý dự án Nghĩa
Đô đang thực hiện để đưa dự án vào sử dụng.
Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại
Cơng ty xây dựng số 1 Hà Nội giai đoạn 2010-2013.
Những kết quả đạt được
Với nền tảng kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực hoạt động xây dựng, công
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty đạt được những kết quả sau:
- Chất lượng dự án: Công ty đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn 9001:2008 và thực hiện nghiêm túc tiêu chuẩn này cho dự án, mang lại
những dự án có chất lượng cao dựa trên nền tảng kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh
vực xây dựng. Với các dự án Công ty đã thực hiện đã được nghiệm thu đạt tiêu
chuẩn chất lượng. Các dự án thực hiện gần đây đạt chất lượng 14/14 dự án.
- Hồn thành dự án trong kinh phí cho phép: Thơng qua việc đấu thầu lựa
chọn nhà thầu và việc kiểm soát chặt chẽ, dự án được thực hiện trong phạm vi kinh
phí cho phép và giảm thất thốt, lãng phí. Với việc triển khai tịa nhà CT2A, chi phí
dự kiến thực hiện dự án là 195 tỷ đồng và chi phí thực tế thực hiện dự án là 165,7 tỷ
đồng. Các dự án Công ty thực hiện trong thời gian gần đây, với vai trị là các nhà
thầu thi cơng, Công ty đã thực hiện tất cả các dự án có lãi.
- Sử dụng nguồn vật lực hiệu quả và hữu hiệu: Việc phân tách công việc và
tiến độ thực hiện các công việc cũng như tiến độ của các nhà thầu trong cam kết
thực hiện hợp đồng là căn cứ cho Cơng ty có kế hoạch sử dụng máy móc, thiết bị và
nguồn vật lực hiệu quả. Ngồi ra, trong công tác quản lý dự án của Công ty có
những mặt tích cực sau:

+ Quy trình quản lý dự án được áp dụng tương đối khoa học, chi tiết, cụ thể
cho từng mảng công việc trong quản lý và tuân thủ chặt chẽ nhưng quy định của bộ
xây dựng.
+ Mơ hình quản lý mà cơng ty áp dụng là mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản
lý, thành lập ban quản lý dự án trực thuộc. Ban QLDA tồn tại độc lập với các


xvi

phòng chức năng, được trao cho nhiều quyền hạn hơn để chủ động giải quyết các
vấn đề phát sinh. Các cán bộ trong ban quản lý dự án đều là những người có trình
độ từ đại học trở lên có năng lực chuyên môn. Việc quản lý dự án theo mơ hình này
đã rút ngắn được đáng kể thời gian thực hiện dự án so với các mơ hình khác.
+ Bên cạnh đó, cơng ty cịn có một đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình
độ chun mơn vững vàng và lực lượng công nhân kỹ thuật lành nghề, máy móc
thiết bị hiện đại, các sản phẩm do cơng ty xây dựng ln đảm bảo tính kỹ thuật, mỹ
thuật, tiêu chuẩn chất lượng đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
+ Nội dung quản lý đã bao trùm vào mọi phương diện của dự án đầu tư như:
an toàn, chất lượng, tiến độ thời gian cũng như chi phí. Hoạt động quản lý được
thực hiện thường xuyên xuyên suốt quá trình thực hiện dự án từ giai đoạn chuẩn bị
đầu tư, thực hiện đầu tư, thi công xây lắp, nghiệm thu đến khi bàn giao cơng trình
đảm bảo cho dự án tiến hành thuận lợi.
Một số hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân của những hạn chế.
Hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư XDCT tại Công ty
Với đặc thù của lĩnh vực xây dựng dân dụng, công ty Cổ phần Đầu tư và xây
dựng số 1 Hà Nội cũng như rất nhiều công ty xây dựng khác, cơng tác quản lý dự
án cịn một số hạn chế. Hiệu quả của dự án đầu tư thường không đạt được kế hoạch
đã đặt ra. Tiến độ của dự án thường chậm hơn nhiều so với kế hoạch. Cụ thể công
tác quản lý dự án của công ty cịn một số tồn tại sau.
 Cơng tác tổ chức quản lý

Trong quản lý và điều hành có sự chồng chéo và không thống nhất. Việc
quản lý dự án mang tính chủ quan, phụ thuộc vào bản thân cơng ty, điều này sẽ
khiến cơng ty khó phát hiện những sai sót của mình trong q trình quản lý và ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng dự án mà công ty thực hiện.
 Quy trình quản lý dự án đầu tư.
Quy trình quản lý dự án đầu tư của cơng ty rất chi tiết, cụ thể cho từng công
việc quản lý dự án. Tuy nhiên, trong từng khâu thực hiện của quy trình thường bị
kéo dài thời gian và rườm rà.


×