Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Phân tích tào chính dự án xây dựng, mở rộng dự án TNG Phú Bình của công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.29 KB, 43 trang )

MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu

4
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty

6
1.1. Các thông tin chung về Công ty

6
1.1.1. Tên và địa chỉ

6
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty

7
1.1.2.1. Thời điểm thành lập

7
1.1.2.2. Quá trình phát triển và các mốc quan trọng

7
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh

9
1.1.4. Một số sản phẩm chính

9
1.1.5. Thị trường của Công ty


10
1.1.6. Bộ máy quản lý và cơ cấu tổ chức của Công ty

11
1.1.6.1. Mô hình tỏ chức của Công ty
1

11
1.1.6.2. Cơ cấu tổ chức

12
Chương 2: Phân tích tài chính dự án

15
2.1. Sự cần thiết đầu tư

15
2.2. Giới thiệu khái quát về dự án

15
2.2.1. Tên và địa điểm

15
2.2.2. Tổng mức đầu tư

15
2.2.3. Cơ cấu vốn đầu tư

22
2.2.4. Sản phẩm dự kiến


22
2.2.5. Thị trường tiêu thụ

22
2.3. Xác định chủ đàu tư và mối quan hệ của các bên liên quan

22
2.3.1. Chủ đầu tư

22
2.3.2. Quan hệ của các bên liên quan
2

23
2.4. Phân tích tài chính dự án

24
2.4.1. Năng lực sản xuất sau đầu tư

24
2.4.2. Doanh thu tiêu thụ dự kiến

24
2.4.3. Tính chi phí sản xuất

26
2.4.3.1. Chi phí tiền lương

26

2.4.3.2. Các khoản trích theo lương

26
2.4.3.3. Chi phí nguyên phụ liệu

27
2.4.3.4. Chi phí phân xưởng

27
2.4.3.5. Chi phí bán hàng

27
2.4.3.6. Chi phí quản lý

27
2.4.3.7. Chi phí khấu hao

30
2.4.3.8. Chi phí trả lãi vay, vốn vay
3

30
2.5. Phân tích tài chính dự án

30
2.5.1. Giá trị hiện tại thuần NPV

32
2.5.2. Tỷ số lợi ích/doanh thu(B/C)


32
2.5.3. thời gian thu hồi vốn

32
2.5.4. Hệ số hoàn vốn nội bộ(IRR)

33
Chương 3: Đánh giá tổng quát về dự án

36
3.1. Đánh giá tính khả thi của dự án

36
3.2. Lợi ích của dự án

36
3.2.1. Về phía nhà nước

36
3.2.2. Về mặt xã hội

36
3.2.3. Về phía người lao động

37
3.3. Đề xuất, kiến nghị
4

37
3.3.1. Lựa chọn hình thức quản lý và nhân lực


37
3.3.2. Đảm bảo tiến độ dự án

37
3.3.3. Giải pháp về vốn

38
Phần kết luận

38
Tài liệu tham khảo

40
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ ĐỒ THỊ
Trang
1. Logo biểu tượng công ty

6
2. Mô hình tổ chức công ty

11
3. Chi tiết tổng mức đàu tư dự án

16
4. Danh mục chi tiết đầu tư máy móc, thiết bị

19
5. Danh mục chi tiết đầu tư công cụ, dụng cụ


20
6. Doanh thu tiêu thụ dự kiến

25
7. Lương và các khoản trích theo lương

26
8. Chi phí NPL, CP bán hàng, CP phân xưởng, CP quản lý

28
9. Chi phí vận hành

29
10. Bảng trả vốn trả lãi

30
11. Bảng phân tích tài chính dự án

31
12. Bảng tính IRR
6

34
7
Lời mở đầu.
Nền kinh tế thế giới ngày càng hội nhập sâu và rộng, hòa nhập với kinh tế thế giới,
nước ta đã mở rộng giao lưu hợp tác với các quốc gia khác nhằm phát triển kinh tế xã
hội. Đó vừa là cơ hội vừa là thách thức cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ngày
càng đa dạng và phức tạp. Để tồn tại và phát triển, một doanh nghiệp luôn phải tìm cách

nâng cao năng lực cạnh tranh cho mình từ đó đòi hỏi trình độ của người quản lý ngày
càng cao. Với chức năng, sứ mệnh của mình là đào tạo ra những cử nhân kinh tế tương
lai phục vụ cho sự phát triển của đất nước, trường Đại Học Kinh Tế và Quản Trị Kinh
Doanh Thái Nguyên đã tạo cho chúng em cơ hội được áp dụng những kiến thức lý thuyết
mình được học vào thực tiễn thông qua việc tổ chưac đợt thực tế đầy ý nghĩa này.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, trong những năm qua, ngành Dệt
May ở Việt Nam đã có những phát triển vượt bậc và được coi là ngành kinh tế mũi nhọn
đem lại nguồn thu ngoại tệ cho ngân sách quốc gia. Không chỉ có vậy mà ngành Dệt May
còn là ngành đi đầu trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Sự phát triển
lớn mạnh của các doanh nghiệp may thông qua việc nhà nước khuyến khích các thành
phần kinh tế tham gia và hướng mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu ra nước
ngoài đã minh chứng điều đó…Là một doanh nghiệp trực thuộc của tập đoàn Dệt may
Việt Nam, công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại TNG đã góp phần không nhỏ vào sự
phát triển chung của toàn ngành.
Trong điều kiện kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh, trong đó có hoạt động đầu tư được xem xét từ hai góc đô: Nhà
đầu tư và nền kinh tế.
Trên góc độ nhà đầu tư, mục đích cụ thể có nhiều nhưng quy tụ lại là yếu tố lợi
nhuận. Khả năng sinh lợi của dự án là thước đo chủ yếu quyết định đến việc làm mạo
hiểm của nhà đầu tư.
Chính vì vậy, xu hướng phổ biến hiệu quả nhất hiện nay là đầu tư theo dự án. Dự
án đầu tư có tầm quan trọng đặc biệt với sự phát triển kinh tế nói chung và đối với từng
doanh nghiệp nói riêng. Sự thành bại của một doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc
đầu tư dự án có hiệu quả hay không. Việc phân tích chính xác các chỉ tiêu kinh tế của dự
án sẽ chứng minh được điều này.
Trong thời gian thực tế tại công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG, với mong
muốn tìm hiểu kỹ hơn về công tác phân tích dự án đầu tư, em đã chọn chủ đề: “Phân tích
8
tào chính dự án xây dựng, mở rộng dự án TNG Phú Bình của công ty Cổ phần đầu
tư và thương mại TNG.”

Báo cáo của em gồm 3 phần:
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG.
Chương 2: phân tích dự án đầu tư xây dựng và mở rộng chi nhánh TNG Phú Bình.
Chương 3: Đánh giá chung và các đề xuất, kiến nghị.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị trong công ty, đặc biệt em
xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Ths. Hà Thị Thanh Hoa đã giúp đỡ và chỉ bảo tận
tình giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tế tại Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại
TNG và hoàn thiện báo cáo này. Là sinh viên năm thứ 3 nhưng là lần đầu tiên tiếp cận
với công việc thực tế, trình độ hiểu biết còn hạn chế nên không thể tránh khỏi nhiều thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp của các thầy cô, cùng các cô chú, anh
chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
9
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ THƯƠNG MẠI TNG
1.1. Các thông tin chung về công ty.
1.1.1. Tên, địa chỉ công ty.
 Tên giao dịch: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
 Tên tiếng anh: TNG INVESTMENT AND TRANDING JOINT STOCK
COMPANY.
 Tên viết tắt: TNG
 Địa chỉ: Số 160 đường Minh Cầu, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam.
 Số điện thoại: 0280 3858 508 Fax: 0280 3856 408
 Website: www.tng.vn Email:
 Mã số thuế: 4600305723
 Vốn điều lệ: 134,613.250,000 VNĐ.
 Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 134,613.250,000 VNĐ.
 Loại hình công ty: Công ty cổ phần.
 Mã cổ phiếu (nếu có): TNG.
 Giấy chứng nhận ĐKKD số 1703000036 (đăng ký thay đổi lần thứ 9) do sở Kế

hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 03 tháng 08 năm 2009.
 Tài khoản số: VNĐ: 390-10-00-000392-3
USD: 390-10-37-000403-6
 Tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Thái Nguyên.
 Logo biểu tượng công ty:
Ý nghĩa logo TNG: TNG là tên viết tắt của Thai Nguyen Garment, tên giao dịch của
công ty cổ phần may xuất khẩu trước đây. Trong chiến lược phát triển thành tập đoàn đa
ngành, TNG là viết tắt của Thai Nguyen Group hay TN Group. Biểu tượng chữ TNG
10
Logo biểu tượng công ty
màu đỏ nằm trong nền quả cầu màu xanh ý muốn nói đến thương hiệu TNG lớn mạnh
mang tầm quốc tế.
 Slogan – triết lý kinh doanh của công ty:
“ KHÁCH HÀNG LÀ NGƯỜI TRẢ LƯƠNG CHO CHÚNG TA.”
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
1.1.2.1. Thời điểm thành lập.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, tiền thân là Xí nghiệp May Bắc
Thái, được thành lập ngày 22/11/1979 theo Quyết định số 488/QĐ-UB của UBND tỉnh
Bắc Thái (nay là tỉnh Thái Nguyên), với số vốn ban đầu là 659,4 nghìn đồng. Xí nghiệp
đi vào hoạt động ngày 02/1/1980, với 02 chuyền sản xuất. Sản phẩm của Xí nghiệp là
quần áo trẻ em, bảo hộ lao động theo chỉ tiêu kế hoạch của UBND tỉnh. Công ty được
chuyển thành công ty cổ phần từ ngày 01/01/2003 theo quyết định số 3744/QĐ – UB
ngày 16/12/2002 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
1.1.2.2. Quá trình phát triển và các mốc quan trọng của công ty.
Kể từ ngày thành lập đến nay, công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG đã trải
qua hơn 30 năm hình thành và phát triển với các dấu mốc quan trọng sau:
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, tiền thân là Xí nghiệp May Bắc
Thái, được thành lập ngày 22/11/1979 theo Quyết định số 488/QĐ-UB của UBND tỉnh
Bắc Thái (nay là tỉnh Thái Nguyên), với số vốn ban đầu là 659,4 nghìn đồng. Xí nghiệp
đi vào hoạt động ngày 02/1/1980, với 02 chuyền sản xuất. Sản phẩm của Xí nghiệp là

quần áo trẻ em, bảo hộ lao động theo chỉ tiêu kế hoạch của UBND tỉnh.
Ngày 07/5/1981 tại Quyết định số 124/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái sáp nhập
Trạm May mặc Gia công thuộc Ty thương nghiệp vào Xí nghiệp, nâng số vốn của Xí
nghiệp lên 843,7 nghìn đồng và năng lực sản xuất của xí nghiệp tăng lên 08 chuyền. Năm
1981 doanh thu của Công ty tăng gấp đôi năm 1980.
Thực hiện Nghị định số 388/HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về
thành lập lại doanh nghiệp nhà nước. Xí nghiệp được thành lập lại theo Quyết định số
708/QĐ-UB ngày 22 tháng 12 năm 1992 của UBND tỉnh Bắc Thái. Theo đó số vốn hoạt
động của Công ty được nâng lên 577,2 triệu đồng.
11
Năm 1992 Xí nghiệp đầu tư 2.733 triệu đồng để đổi mới máy móc thiết bị, mở rộng
thị trường tiêu thụ ra các nước EU và Đông Âu, đưa doanh thu tiêu thụ đạt 336 triệu
đồng, giải quyết việc làm ổn định, tăng thu nhập cho người lao động.
Năm 1997 Xí nghiệp được đổi tên thành Công ty may Thái nguyên với tổng số vốn
kinh doanh là 1.735,1 triệu đồng theo Quyết định số 676/QĐ-UB ngày 04/11/1997 của
UBND tỉnh Thái Nguyên. Cũng trong năm 1997, Công ty liên doanh với Công ty May
Đức Giang trực thuộc Tổng Công ty Dệt may Việt Nam thành lập Công ty May Liên
doanh Việt Thái với số vốn điều lệ là 300 triệu đồng, năng lực sản xuất là 08 chuyền
may.
Năm 2000, Công ty là thành thành viên của Hiệp hội Dệt may Việt Nam (Vitas).
Ngày 02/01/2003 Công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần May Xuất khẩu
Thái Nguyên với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng theo Quyết định số 3744/QĐ-UB ngày
16/12/2002.
Năm 2006 Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 18 tỷ đồng theo Nghị quyết Đại hội Cổ
đông ngày 13/08/2006 và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà máy TNG Sông công với
tổng vốn đầu tư là 200 tỷ đồng.
Ngày 18/03/2007 Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 54,3 tỷ đồng theo Nghị quyết
Đại hội Cổ đông ngày 18/03/2007, phê duyệt chiến lược phát triển Công ty đến năm
2011 và định hướng chiến lược cho các năm tiếp theo.
Ngày 28/08/2007 Đại hội đồng Cổ đông xin ý kiến, biểu quyết bằng văn bản quyết

định đổi tên Công ty thành Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG
Ngày 14/11/2007 Công ty được Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp
Giấy chứng nhận đăng ký niêm yết cổ phiếu.
Năm 2008 được Tập đoàn dệt may Việt nam tặng cờ thi đua
Năm 2009 được Chủ tịch nước tặng Huân chương lao động hạng II
Tháng 04 năm 210 Công ty khởi công xây dựng thêm nhà máy TNG Phú Bình với
tổng mức đầu tư gần 200 tỷ đồng với 64 chuyền may và thu hút thêm trên 4.000 lao động
vào làm việc.
12
Ngày 10/12/2010 Công ty được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng
nhận chào bán 4.773.775 cổ phiếu ra công chúng nâng vốn điều lệ lên 134,6 tỷ đồng.
13/06/2011 Giai đoạn 1 nhà máy TNG Phú Bình đi vào hoạt động.
31/12/2012 Giai đoạn 2 nhà máy TNG Phú Bình đi vào hoạt động.
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh.
 Sản xuất và mua bán hàng may mặc
 Sản xuất bao bì giấy, nhựa làm túi nilon, áo mưa nilon và nguyên, phụ liệu hàng
may mặc
 Đào tạo nghề may công nghiệp
 Mua bán máy móc thiết bị công nghiệp, thiết bị phòng cháy chữa cháy
 Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, đầu tư xây dựng cơ sở kỹ thuật hạ
tầng khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư
 Vận tải hàng hóa đường bộ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi, cho thuê nhà phục vụ
mục đích kinh doanh; dịch vụ xuất nhập khẩu, ủy thác xuất nhập khẩu, giao nhận hàng
hóa
 Mua bán thiết bị vi tính, máy văn phòng, thiết bị viễn thông
 Dịch vụ cho thuê hosting, đăng ký tên miền, thiết kế website
 Dịch vụ cho thuê máy vi tính, máy chiếu, lắp đặt sửa chữa máy vi tính, máy văn
phòng
 Mua bán máy, thiết bị, phụ tùng, vật tư cơ khí, điện
 Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, cải tạo công trình cơ khí, điện nước

 Gia công sản phẩm cơ khí.
1.1.4. Một số sản phẩm chính.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tập trung vào các sản phẩm chủ yếu
sau:
Hàng áo Jackets: Jacket chất liệu Micro, Jacket áo choàng dài, Jacket có bông,
hàng jile, áo choàng, hàng trượt tuyết, hàng ép nhiệt Seam sealing, hàng đồng phục;
13
Hàng quần: Quần tây, quần soóc Cargo pants, quần lửng ngắn Cargo shorts, quần
trượt tuyết, Váy các loại, các loại chất liệu Denim, hàng đồng phục.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác trong ngành may hiện nay, phần lớn sản phẩm
của Công ty được xuất khẩu theo các đơn hàng đặt trước. Sản phẩm của Công ty được
sản xuất theo kiểu dáng và tiêu chuẩn đặt hàng của nhà tiêu thụ với các yêu cầu khá
nghiêm ngặt về nguyên vật liệu, quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm cũng như các
quy định liên quan khác.
Bên cạnh ngành truyền thống là may mặc Công ty còn triển khai một số hoạt động
khác như sản xuất bao bì, giặt, vận tải hàng hoá, đào tạo nghề may, dịch vụ xuất nhập
khẩu, vận tải hàng hóa, Tuy nhiên, các hoạt động này mới chỉ đáp ứng nhu cầu trong nội
bộ Công ty, chưa trực tiếp đem lại doanh thu và lợi nhuận.
1.1.5. Thị trường của công ty.
Sản phẩm của công ty trong những năm qua trên 98% là hàng xuất khẩu, được xuất
khẩu sang các thị trường: Mỹ, Canada, EU, Nhật Bản và một số thị trường khác. Trong
đó thị trường tiêu thụ chủ yếu là Mỹ và Bắc Mỹ chiếm khoảng 79%, sản phẩm chủ lực
được khách hàng Bắc Mỹ rất ưa chuộng. Các nhà nhập khẩu lớn như JC Penney, Wal-
mart, GAP đều biết đến TNG là nhà xuất khẩu lớn sản phẩm may mặc của Việt Nam.
Ngoài ra, công ty đã xây dựng được hệ thống đại lý trong toàn tỉnh và một số tỉnh
thành trong cả nước: Hà Nội, Thái Bình, Nam Định….
Định hướng chiến lược phát triển của công ty Cổ phần đầu tư và Thương mại TNG
là: “Trở thành tập đoàn kinh tế có thương hiệu mạnh trên thị trường Thế Giới và
trong nước”
14

1.1.6. Bộ máy quản lý và cơ cấu tổ chức của công ty.
1.1.6.1.Mô hình tổ chức.
Mô hình tổ chức của công ty. (nguồn: phòng tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại TNG.)
15
Đảng, đoàn thể
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Tổng giám đốc
P.TGĐ Tài chính
Lý Thị Liên
P.TGĐ Kinh doanh
Nguyễn Đức Mạnh
P.TGĐ Kỹ Thuật
Đoàn Thị Thu
Khối Nghiệp vụ
1
P.
TC-
HC
Chi nhánh
Thường trực BKS
Thư ký HĐQT
3
P.
Kế
Toán
4
P.
Công

Nghệ
SX
2
P.
Thanh
Tra
7
P.
CN
TT
6
P.
QLTB
XDCB
&
BHLĐ
8
P.
Bảo
vệ
4, 5, 6, 7
CN
may
Sông Công
1,2,3,4
3
CN may
Việt
Thái
2

CN may
Việt
Đức
1
CN
Kinh
Doanh
8, 9
CN may
Phú Bình
1,2
10
CN
Bao Bì
11
CN
Giặt
12
CN
Thêu
13
CN
Bông
Chăn
Ga
9
Đội
xe
5
P.

QLC
L
1.1.6.2. Cơ cấu tổ chức
a. Trụ sở chính:
- Địa chỉ : Số 160, Đường Minh Cầu, Phường Phan Đình Phùng, TP.
Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại : 0280.3858.508
- Fax : 0280.3856.408
- Website: www.tng.vn Email :
- Số nhân viên : 420 người
- Gồm 19 phòng nghiệp vụ
b. Chi nhánh may Việt Đức:
- Địa chỉ : 160 Đường Minh Cầu, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại : 0280.3854.461
- Số dây chuyền sản xuất : 20
- Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Âu
- Số lao động : 1.000 người.
c. Chi nhánh may Việt Thái:
- Địa chỉ : 221, Đường Thống Nhất, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại : 0280.3858.545
- Số dây chuyền sản xuất : 16
- Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Âu.
- Số lao động : 900 người.
d. Chi nhánh may Sông Công 1,2,3,4
- Địa chỉ : Khu Công Nghiệp B, Thị Xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại : 0280.3662.020
- Số dây chuyền sản xuất : 60
- Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Bò, Quần Âu
- Số lao động : 3.234 người.
e. Chi nhánh thêu

- Địa chỉ : Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại : 0280.3509.519
16
- Số dàn thêu : 16
- Hoạt động chính : Thêu các sản phẩm quần áo
- Số lao động : 65 người
f. Chi nhánh giặt
- Địa chỉ : Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại : 0280.3662.488
- Hoạt động chính : Giặt các sản phẩm quần áo
- Số lao động : 28 người
g. Chi nhánh bao bì, túi PE
- Địa chỉ : Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại : 0280.3662.488
- Hoạt động chính : SX bao bì thùng cát tông và
- Số lao động : 40 người.
h.Chi nhánh bông
- Địa chỉ : Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại : 091103690
- Hoạt động chính : SX và chần bông các loại cho SP áo, quần, chăn.
- Số lao động : 30 người.
i. Chi nhánh may Phú Bình 1,2
- Địa chỉ : Xã Kha Sơn, Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại : Số dây chuyền sản xuất : 30
- Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Bò, Quần Âu
- Số lao động :1.632 người.
j. Chi nhánh Kinh doanh:
- Địa chỉ : 160 Đường Minh Cầu, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại : 0280.3854.461
- Sản phẩm chính : Theo dõi các đơn hàng, thủ tục XNK, theo dõi công

nợ, điều tiết giao nhận hàng hóa.
- Số lao động : 165 người.
17
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG được tổ chức và điều hành theo mô
hình Công ty Cổ phần, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành. Bộ máy quản
lý của Công ty được chia thành các Phòng, Ban nhằm quản lý tốt nhất mọi hoạt động
trong Công ty.
18
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY TNG PHÚ BÌNH.
2.1. Sự cần thiết đầu tư.
Trong bối cảnh của nền kinh tế Thế giới đang phục hồi, ngành dệt may Việt Nam đang
trên đà phát triển. Mặc dù rong những năm qua Công ty đã liên tục đầu tư mở rộng sản
xuất, đưa năng lực của công ty lên 108 chuyền may hàng dệt thoi, nhưng hiện nay vẫn
không đủ năng lực để đáp ứng các đơn đặt hàng ngày càng lớn của khách hàng. Cho nên
TNG quyết định đầu tư xây dựng thêm nhà máy may TNG Phú Bình, để nâng cao hơn
nữa năng lực sản xuất của công ty, nhằm tạo nên bước tăng trưởng nhảy vọt mới, đồng
thời tạo thêm nhiều việc làm cho lao động xã hội, đóng góp nhiều hơn nữa vào sự phát
triển kinh tế xã hội cho địa phương
2.2. Giới thiệu khái quát về dự án.
2.2.1. Tên dự án, địa điểm.
Tên dự án: Xây dựng công trình nhà máy may TNG Phú Bình.
Địa điểm: Cụm Công Nghiệp Kha Sơn – Huyện Phú Bình – Tỉnh Thái Nguyên.
2.2.2. Tổng mức đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án là: 197.297.000.000 đồng.
Bằng chữ: Một trăm chín mươi bảy tỷ, hai trăm chín mươi bảy triệu đồng.
Chi tiết như các bảng có kèm theo:
Bảng số 1: Chi tiết tổng mức đầu tư dự án.
Bảng số 2: Danh mục chi tiết đầu tư máy móc thiết bị.
Bảng số 3: Danh mục chi tiết đầu tư công cụ dụng cụ.

Trong đó:
Phân theo khoản mục chi phí:
Chi phí xây dựng: 98.954.000.000 đ
Chi phí thiết bị: 64.221.000.000 đ
Chi phí khác: 16.186.000.000 đ
Chi phí dự phòng: 17.936.000.000đ.
19
Bảng số 1: Chi tiết tổng mức đầu tư dự án.
STT CÔNG VIỆC CHI PHÍ ĐVT
KHỐI
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ (Đồng) THÀNH TIỀN (Đồng)
A CHI PHÍ XÂY DỰNG
A.I Hạ tầng kỹ thuật

1 San lấp mặt bằng m
3
200.000 41.000 8.200.000.000
2 Kè đá, hàng rào, cổng
Kè đá md 990 2.020.000 1.999.800.000
Hàng rào md 1.200 730.000 876.000.000
Cổng cái 1 500.000.000 500.000.000
3 Sân, đường giao thông nội bộ, thoát nước m
2
20.000 250.000 5.000.000.000
4 Hệ thống cấp nước, bể nước PCCC.
Bể nước m
3
400 1.200.000 480.000.000
Hệ thống cấp nước. md 1.080 445.000 480.600.000

5 Hệ thống chống sét bộ 2 100.000.000 200.000.000
6 Vườn hoa, cây cảnh m
2
15.000 50.000 750.000.000
7 Di chuyển đường dây cao thế m 420 535.000 224.700.000
8 Trạm biến áp 1000KVA - 10/0,4 KV trạm 2 1.800.000.000 3.600.000.000
9 Hệ thống điện chiếu sáng ngoài nhà HT 1 500.000.000 500.000.000
A.II Các công trình
1 Nhà xưởng may(2c) m
2
28.515 1.620.000 46.194.300.000
2
Nhà phụ trợ(gara xe, nồi hơi, ép Khí,sửa
chữa cơ điện, WC)
m
2
5.184 1.500.000 7.776.000.000
3 Nhà cầu nối m
2
998 755.000 753.490.000
4 Nhà điều hành 4 tầng(1c) m
2
4.665 3.500.000 16.327.500.000
5 Nhà ăn ca CN(1c) m
2
2.304 2.000.000 4.608.000.000
6 Nhà kho phế liệu m
2
403 1.200.000 483.600.000
B PHẦN THIẾT BỊ


20
1 Máy móc thiết bị 53.951.070.000
2 Công cụ dụng cụ 10.269.904.160
C CHI PHÍ KHÁC

C.I GĐ chuẩn bị đầu tư
1 CP lập qui hoach tổng mặt bằng ha 9,2 theo HĐ 182.820.000
2 CP khảo sát địa chất ha 9,2 theo HĐ 82.820.000
3 CP lập dự án đầu tư + hồ sơ TKCS 0,331% A+B 540.109.131
4 Thẩm định dự án đầu tư+ HS TKCS 0,025% A+B 40.793.741
C.II GĐ thực hiện đầu tư

1 CP lập hồ sơ, thiết kế BVTC + dự toán 2,845% A 2.815.241.016
2 CP thẩm tra thiết kế 0,355% A 351.286.665
3 CP lập HS mời thầu & xét thầu XL 0,27% A 267.175.773
4 CP lập HS mời thầu & xét thầu TB 0,145% B 93.120.413
5 CP giám sát kỹ thuật thi công xây lắp 1,957% A 1.936.529.584
6 CP giám sát kỹ thuật thi công TB 0,52% B 333.949.066
7 CP quản lý dự án 1,3% A+B 2.121.274.534
8 Bảo hiểm công trình 0,33% A 326.548.167
9
CP đền bù giải phóng mặt bằng( tính 50%
CP, tỉnh hỗ trợ 50%)
m
2
74.490
92.830
6.914.906.700
C.III GĐ kết thúc đầu tư


1 CP kiểm toán 0,05% A+B+C.I+C.II 89.590.769
2 CP thẩm tra quyết toán 0,05% A+B+C.I+C.II 89.590.769
D Dự phòng 10% 10% A+B+C 17.936.072.049
TỔNG A+B+C+D 197.296.792.537
21
Bảng số 2: Danh mục chi tiết đầu tư máy móc thiết bị.
Tỷ giá: 1 USD = 19.000 VNĐ
STT TÊN THIẾT BỊ KÝ HIỆU CHỦNG LOẠI ĐVT TỔNG SỐ
ĐƠN
GIÁ(USD)
THÀNH
TIỀN(USD)
THÀNH TIỀN (VNĐ)
I Thiết bị may
1 Máy 1 kim điện tử Brother BL 2010 chiếc 768 640 491.520 9.338.880.000
2 Máy 1 kim xén Typical GC 6170 - DL chiếc 256 875 224.000 4.256.000.000
3 Máy 2 kim điện tử Brother T8452 B - 403 chiếc 64 2.855 182.720 3.471.680.000
4 Máy vắt sổ 3 kim 6 chi Pegasus M800 chiếc 576 695 400.320 7.606.080.000
5 Đính bọ điện tử brother Brother KE 430D -02 chiếc 32 2.785 89.120 1.693.280.000
6 Máy thùa tròn điện tử Brother RH 891 chiếc 19 7.543 143.317 2.723.023.000
7 Máy thùa phẳng điện tử Brother HE - 800A chiếc 32 3.396 108.672 2.064.768.000
8 Máy đính cúc điện tử Brother BE - 438 D chiếc 32 3.800 121.600 2.310.400.000
9 Máy kan sai kéo chun 1404P chiếc 96 980 94.080 1.787.520.000
10 Máy dập cúc hơi CKM bộ 65 607 39.455 749.645.000
11 Máy may trần đè pegasus or Juki chiếc 576 1.419 817.344 15.529.536.000
12 Máy vắt gấu chiếc 4 725 2.900 55.100.000
13 Máy ziczac chiếc 2 1.374 2.748 52.212.000
II Thiết bị phụ trợ
1 Máy cắt vòng chiếc 6 3.143 18.858 358.302.000

2 Máy cắt phá chiếc 6 1.045 6.270 119.130.000
3 Máy cắt đầu bàn chiếc 6 295 1.770 33.630.000
4 Máy ép mex Hasima chiếc 6 7.327 43.962 835.278.000
5 Máy giác sơ đồ Gerber bộ 2 25.437 50.874 966.606.000
TỔNG 2.548 2.839.530 53.951.070.000
22
Bảng số 3: Danh mục chi tiết đầu tư công cụ dụng cụ.
STT TÊN THIẾT BỊ QUI CÁCH ĐVT
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH TIỀN
(VNĐ)
1
Xe chở bán thành phẩm nhà
cắt
1000x800x700 chiếc 19 970.000 18.430.000
2 Xe chở hàng loại nhỏ 1200x800x700 chiếc 107 1.590.000 170.130.000
3 Xe chở hàng loại to 1500x1000x900 chiếc 16 2.180.000 34.880.000
4 Xe chở vải 1000x800x800 bộ 5 1.450.000 7.250.000
5 Xe chở máy chiếc 8 1.300.000 10.400.000
6 Sào treo áo di động chiếc 200 1.600.000 320.000.000
7 Bàn KCS công đoạn 1100x750x780 chiếc 64 750.000 48.000.000
8 Bàn KCS cuối chuyền 1200x1200x780 chiếc 133 950.000 126.350.000
9 Bàn nhặt chỉ 2400x1200x780 chiếc 187 1.290.000 241.230.000
10 Bàn sang dấu nhỏ 1100x700x780 bộ 160 750.000 120.000.000
11 Palet nhựa xanh 1800x900x100 chiếc 533 586.000 312.338.000
12 Giá phụ liệu 2 tầng 2000x600x1300 chiếc 240 840.000 201.600.000
13 Palet gỗ 1100x1100x150 chiếc 1.067 260.000 277.420.000

14 Giá phụ liệu 3 tầng 2000x600x1900 chiếc 133 1.370.000 182.210.000
15 Xe chở than 400x600x400 chiếc 3 1.200.000 3.600.000
16 Máy kiểm tra vải CKM chiếc 4 35.950.000 143.800.000
17 Lò hơi đốt than 1000kg chiếc 2 546.804.895 1.093.609.790
18 Máy san chỉ chiếc 10 1.514.650 15.146.500
19 Bàn hút là hơi chiếc 128 5.784.400 740.403.200
20 Máy hút chỉ CKM chiếc 4 11.133.500 44.534.000
21 Hệ thống làm mát CN thụy Điển HT 2 1.450.000.000 2.900.000.000
22 Hệ thống đường hơi 2 500.000.000 1.000.000.000
23 Hệ thông đường khí nén 2 200.000.000 400.000.000
24 Máy nén khí tục vít 30HP JUKAI bộ 2 19.872.850 39.745.700
25 Máy xiết đai hàng chiếc 2 12.325.000 24.650.000
23
26 Máy cắt nhám CuteX chiếc 4 42.750.000 171.000.000
27 Máy cắt mác CuteX chiếc 2 35.405.985 70.811.970
28 Ghế đẩu gỗ 280x280x600 chiếc 267 95.000 25.365.000
29 Ghế ngồi may 1000x300x600 chiếc 3.000 150.000 450.000.000
30 Giá vuông để vải 1400x1200x1000 chiếc 533 1.800.000 959.400.000
31 Giá bệt để vải 1400x1400x200 chiếc 80 900.000 72.000.000
32 Xe chở rác Các loại chiếc 24 1.900.000 45.600.000
TỔNG 6.943 10.269.904.160
24
2.2.3. Cơ cấu vốn đầu tư
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư của dự án: 197.297.000.000 đồng.
- Đầu tư bằng vốn tự có của công ty là 40%: 78.917.000.000 đ
- Đầu tư bằng vốn vay tín dụng là 60%: 118.380.000.000 đ.
- Lãi vay tín dụng: 12%/năm, vay 6 năm.
- Thời gian hoạt động của dự án ước tính: 8 năm.
2.2.4. Sản phẩm chính dự kiến.
Vẫn duy trì các sản phẩm truyền thống: áo Jacket, quần bò, quần âu, quần áo bộ

,váy và làm theo đơn đặt hàng của khách hàng.
2.2.5. Thị trường tiêu thụ.
Thương hiệu TNG đã uy tín trên thị trường Thế Giới, đặc biệt là thị trường Mỹ, EU
và Canađa. Các nhà phân phối có thương hiệu, có thị phần lớn trên thị trường Mỹ tới đặt
hàng với số lượng lớn, nhưng năng lực hiện có của công ty không đáp ứng được.
Như vậy là thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty trong những năm tới và cũng
là thị trường tiêu thụ sản phẩm cho dự án nhà máy TNG Phú Bình chắc chắn vẫn là ổn
định và bền vững.
2.3.Xác định chủ đầu tư, mối quan hệ và trách nhiệm của các bên liên quan.
2.3.1. Chủ đầu tư.
 Tên và địa chỉ.
 Tên gọi đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
 Tên giao dịch quốc tế: TNG INVESTMENT AND TRANDING JOINT
STOCK COMPANY.
 Tên viết tắt: TNG
 Địa chỉ: Số 160 đường Minh Cầu, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, Việt
Nam.
 Số điện thoại: 0280 3858 508, Fax: 0280 3856 408
 Website: www.tng.vn Email:
 Tư cách pháp nhân.
Quyết định thành lập công ty cổ phần số 3744/QĐ-UB ngày 16/12/2002 của UBND
tỉnh Thái Nguyên, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 1703000036, do Sở
25

×