Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................1
MỞ ĐẦU...........................................................................................................3
Chương 1: TÌNH HÌNH CHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CHỦ
YẾU CỦA CƠNG TY TNHH MTV 91...........................................................5
1.1
Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH MTV 91..................6
1.2. Điều kiện địa lý tự nhiên kinh tế - nhân văn của doanh nghiệp...................7
1.3.Công nghệ sản xuất của doanh nghiệp........................................................8
1.3.1. Sơ đồ công nghệ......................................................................................8
1.3.2. Trang thiết bị chủ yếu của Công ty.......................................................10
1.4.Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động của doanh nghiệp..........13
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................13
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban.....................................................13
1.4.3. Chế độ làm việc của cơng ty .................................................................16
1.4.4. Tình hình sử dụng lao động trong Cơng ty ..........................................18
1.5. Phương hướng phát triển công ty trong năm 2017 và trong giai đoạn 5
năm 2016-2020................................................................................................18
1.5.1. Các giải pháp thực hiện năm 2017........................................................18
1.5.2. Định hướng tăng cường công tác quản trị chi phí kế hoạch giai đoạn
2016-2020........................................................................................................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................22
Chương 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV 91...................................................23
2.1 Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV
91 năm 2016....................................................................................................24
2.2 Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại cơng ty..................27
2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định...........................................34
2.3.2. Phân tích tình hình tăng giảm và kết cấu tài sản cố định......................35
2.3.3. Phân tích mức độ hao mịn tài sản cố định............................................39
2.4 Phân tích tình hình sử dụng lao động và tiền lương tại cơng ty TNHH
MTV 91...........................................................................................................41
2.4.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động trong cơng ty..............................41
2.4.2. Phân tích năng suất lao động và tiền lương...........................................46
2.5 Phân tích chi phí kinh doanh của cơng ty TNHH MTV 91...................49
2.5.1 Phân tích chi phí kinh doanh theo kết cấu chi phí..................................49
2.6 Tình hình tài chính của doanh nghiệp.......................................................50
Sv: Phạm Cơng Tố
Lớp: QTKD B - K58
1
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
2.6.1. Đánh giá chung tình hình tài chính của cơng ty TNHH MTV 91.........51
2.6.2. Phân tích mức độ đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh........62
2.6.3. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng sinh lời vốn kinh
doanh...............................................................................................................75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................82
Chương 3: LẬP KẾ HOẠCH CUNG ỨNG, DỰ TRỮ MỘT SỐ VẬT TƯ
CHỦ YẾU NĂM 2017 CỦA CÔNG TY TNHH MTV 91.............................83
3.1.1. Sự cần thiết của việc lập kế hoạch cung ứng vật tư kỹ thuật chủ yếu...84
3.1.2. Mục đích, đối tượng và phương pháp nghiên cứu của chuyên đề.........84
3.1.3. Nhiệm vụ của chuyên đề.......................................................................85
3.2. Cơ sở lý luận của đề tài............................................................................86
3.2.1. Khái niệm và vai trò của vật tư trong doanh nghiệp công nghiệp mỏ. .86
3.2.2.Khái niệm và nội dung của việc lập kế hoạch cung ứng vật tư kỹ thuật
86
3.2.3. Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch cung ứng, dự trữ vật tư kỹ thuật.. . .87
3.2.4 Các phương pháp phân loại vật tư kỹ thuật trong doanh nghệp ...........90
3.3.1. Phân tích tình hình nhập xuất tồn vật tư................................................95
3.3.2. Phân tích tình hình định mức tiêu hao vật tư........................................99
3.3.3. Phân tích tình hình dự trữ vật tư kỹ thuật............................................100
3.4 Lập kế hoạch cung ứng, dự trữ một số vật tư chủ yếu của Công ty than
TNHH MTV 91 năm 2017............................................................................101
3.4.1. Trình tự lập kế hoạch cung ứng vật tư.................................................101
3.4.2. Các căn cứ lập kế hoạch......................................................................103
3.4.3. Xác định các chỉ tiêu lập kế hoạch......................................................105
3.4.4. So sánh đề tài tác giả lập với đề tài Công ty than năm 2017...............118
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................122
KẾT LUẬN CHUNG....................................................................................123
Sv: Phạm Công Tố
Lớp: QTKD B - K58
2
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
Sau hơn 20 năm chuyển đổi từ một nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường, sự
cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt giữa các doanh nghiệp. Những doanh nghiệp
biết tận dụng một cách có hiệu quả khả năng của mình, biết nắm bắt nhu cầu của thị
trường một cách nhanh nhạy và trên cơ sở đó đề ra các chính sách chiến lược để đáp
ứng nhu cầu của thị trường là những doanh nghiệp sẽ có khả năng cạnh tranh mạnh
mẽ trên thị trường. Tính tất yếu của sự cạnh tranh đã đưa vấn đề bức thiết nhất là
vấn đề mà doanh nghiệp đang quan tâm chú trọng để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.
Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm là mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp nhằm chiếm
lĩnh thị trường, nâng cao thị phần hoạt động, nâng cao doanh thu, lợi nhuận và xa
hơn nữa là thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng đang ngày càng biến đổi.
Công ty TNHH một thành viên 91 là Công ty con của Tổng Công ty Đông Bắc
là một doanh nghiệp Nhà nước vừa trực thuộc Tập đồn Cơng nghiệp than - khống
sản Việt Nam vừa trực thuộc Bộ Quốc Phịng, Công ty đã và đang phấn đấu tăng
sản lượng khai thác than và hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch Tập đoàn giao, đảm bảo
chất lượng sản phẩm để tiêu thụ, giảm giá thành, đa dạng hố thị trường sản phẩm,
có thị trường tiêu thụ rộng rãi và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Để đạt được mục tiêu nói trên, Cơng ty phải tổ chức phân công lao động hợp
lý, tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất, giảm tiêu hao nguyên vật liệu, nâng cao năng
suất lao động, hạ giá thành sản phẩm trên cơ sở đó nâng cao thu nhập và cải thiện
đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Qua q trình thực tập tại Cơng ty TNHH MTV 91, dựa vào những kiến thức
đã được học tác giả lựa chọn đề tài: " Lập kế hoạch cung ứng, dự trữ một số vật
tư chủ yếu năm 2017 của công ty TNHH MTV 91 " làm luận văn tốt nghiệp.
Bản đồ án gồm 3 chương:
- Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất chủ yếu của Cơng
ty TNHH MTV 91.
- Chương 2: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
MTV 91.
- Chương 3: Lập kế hoạch cung ứng, dự trữ một số vật tư chủ yếu năm
2017 của công ty TNHH MTV 91.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng ty Than TNHHMTV 91 và
các phịng ban đã tạo mọi điều kiện cho tác giả trong quá trình thực tập tại Công ty
và xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh,
trường Đại học Mỏ - Địa chất, đặc biệt là GV.ThS Kim Mạnh Tuấn đã tận tình hướng
Sv: Phạm Cơng Tố
Lớp: QTKD B - K58
3
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
dẫn tác giả hồn thành luận văn tốt nghiệp này. Vì điều kiện thời gian và trình độ kinh
nghiệm cịn hạn chế, cho nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, sai sót rất
mong sự đóng góp, bổ sung chỉnh sửa của các thầy các cô cùng các đồng nghiệp để luận
văn được hoàn thiện và đem lại hiệu quả thiết thực.
Tác giả xin đề nghị được bảo vệ luận văn này trước hội đồng chấm tốt nghiệp
chuyên ngành kinh tế và quản trị doanh nghiệp, trường Đại học Mỏ - Địa Chất.
Hà Nội, tháng 06 năm 2017
Tác giả
Phạm Công Tố
Sv: Phạm Công Tố
Lớp: QTKD B - K58
4
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
Chương 1:
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
CHỦ YẾU CỦA CƠNG TY TNHH MTV 91
Sv: Phạm Công Tố
Lớp: QTKD B - K58
5
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty TNHH MTV 91
Tên công ty: Công ty TNHH MTV 91 – Tổng công ty Đông Bắc.
Địa chỉ: Tổ 4 - Khu Vĩnh Hịa - Mạo Khê - Đơng Triều - Quảng Ninh.
Cơng ty TNHH một thành viên 91 có tiền thân là Xí nghiệp khai thác than 91
(được thành lập tháng 4/1996) với địa bàn khai thác chính là Mỏ Khe Chuối.
Mỏ Khe Chuối được hình thành trên cơ sở khảo sát thăm dị của Liên đồn địa
chất 9 Cục địa chất đã lập Báo cáo kết quả thăm dò sơ bộ khu Mỏ Khe Chuối Đông Triều - Quảng Ninh năm 1973, đã được Hội đồng xét duyệt trữ lượng khoáng
sản phê duyệt theo công văn số 51/QĐHĐ ngày 30/12/1977 và được chuẩn xác theo
thực tế.
Tháng 8 năm 1988, Tiểu đoàn 15 Sư đoàn 319 được sự đồng ý chấp thuận của
Bộ công nghiệp cho phép khai thác Mỏ Khe Chuối - Đơng Triều theo Báo cáo thăm
dị sơ bộ đồn địa chất 906 cung cấp. Trong thời gian này Tiểu đoàn khai thác với
sản lượng nhỏ, chủ yếu là phục vụ chất đốt cho Bộ đội. Sau chỉ thị 81, 82 của Thủ
tướng Chính phủ về việc lập lại kỷ cương khai thác than, Tổng Công ty Than Việt
Nam được thành lập ngày 10/10/1994. Công ty Đông Bắc (nay là Tổng cơng ty
Đơng Bắc) - Bộ Quốc phịng thành lập ngày 27/12/1994 trên cơ sở tập hợp, sáp
nhập các đơn vị Quân đội khai thác than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh lại, trong đó
có Tiểu đồn 15 - Sư đoàn 319 - Quân khu 3 hiện đang khai thác than tại Mỏ Khe
Chuối - Đông Triều.
Tháng 4 năm 1996, Xí nghiệp khai thác than 91 được thành lập theo Quyết
định số 394/QĐ - ĐB ngày 20/3/1996 của Bộ trưởng Bộ quốc phòng và giấy phép kinh
doanh số: 302055 ngày 21/4/1996 do Uỷ ban Kế hoạch tỉnh Quảng Ninh cấp.
Ngày 04/08/1995 Tổng cục Cơng nghiệp Quốc phịng ký Quyết định số 343/QĐ QPKT phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khai thác và giao nhiệm vụ khai thác than cho Xí
nghiệp khai thác than 91 - Công ty Đông Bắc thực hiện.
Ngày 30/12/2006 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã ký quyết định số:
223/2006/QĐ - BQP Về việc sáp nhập Xí nghiệp khai thác than Quảng lợi vào Xí
nghiệp khai thác than 91 và chuyển Xí nghiệp khai thác than 91 thuộc Tổng công ty
Đông Bắc thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 91(Công ty TNHH
MTV 91).
Hiện nay, Công ty TNHH MTV 91 là Công ty con của Tổng Công ty Đông
Bắc, là một doanh nghiệp Nhà nước vừa trực thuộc Tập đồn Cơng nghiệp than khống sản Việt Nam, vừa trực thuộc Bộ Quốc Phòng chỉ đạo, thực hiện 2 nhiệm vụ
chính trị chiến lược là: Sản xuất khai thác kinh doanh than và huấn luyện quân dự bị
động viên sẵn sàng chiến đấu bảo vệ, giữ vững an ninh miền Đông Bắc Tổ quốc.
Sv: Phạm Công Tố
Lớp: QTKD B - K58
6
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, mở tài khoản riêng và sử dụng con dấu riêng
theo quy định. Vốn điều lệ là 30 tỷ đồng.
Trong những năm qua, cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế đất nước,
Công ty đã không ngừng cải tiến công nghệ sản xuất, áp dụng những phương pháp
quản lý tiên tiến, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao thu nhập
và đời sống cho người lao động.
1.2. Điều kiện địa lý tự nhiên kinh tế - nhân văn của doanh nghiệp
Công ty TNHH MTV 91-Tổng công ty Đông Bắc thuộc Tổ 4 - Khu Vĩnh Hòa
- Mạo Khê - Đông Triều - Quảng Ninh thuộc vùng Đông Bắc nước ta; Hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty chịu tác động ảnh hưởng của các yếu tố sau:
- Khí hậu thời tiết: nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, một năm có hai
mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa: kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ trung bình 27 0C - 300C.
Mùa này có giơng bão kéo theo mưa lớn, lượng mưa trung bình 240 mm, mưa lớn
kéo dài nhiều ngày thuờng gây khó khăn cho khai thác xuống sâu và làm phức tạp
cho công tác thốt nước, gây tốn kém về chi phí bơm nước cưỡng bức và chi phí thuốc
nổ chịu nước.
+ Mùa khô: Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, nhiệt độ mùa này từ 13 0C 170C, có khi xuống tới 3 0C - 50C, mùa này mưa ít nên lượng mưa không đáng kể,
thuận lợi cho khai thác xuống sâu. Tuy nhiên từ tháng 1 đến tháng 3 thường có
sương mù và mưa phùn do đó gây bất lợi cho công tác vận chuyển đất và than do
đường trơn.
- Địa hình: Trong khu mỏ đồi núi nối tiếp nhau, độ cao giảm dần từ phía Nam
lên phía Bắc. Độ cao trung bình 100 150 mét.
- Đặc điểm địa chất thủy văn:
+ Nước trên mặt: Nguồn cung cấp nước trên mặt chủ yếu là nước mưa và một
phần do nước của tầng chứa than cung cấp qua các điểm lộ.
+ Nước dưới đất: Nước dưới đất tồn tại trong lớp đất phủ đệ tứ, các tầng đất đá
chứa nước như cát kết, cuội kết và bột kết bị nứt nẻ và trong các đứt gẫy kiến tạo.
Nguồn cung cấp nước cho phức hệ này chủ yếu là nước mưa. Do đất đá chứa nước
và không chứa nước nằm xen kẽ nhau tạo nên nhiều lớp chứa nước áp lực. Hệ số
thẩm thấu nước K= 0,012m/ngđ.
+ Nước trong đứt gẫy: Đất đá trong đứt gãy gồm cuội kết, sạn kết, cát két, bột
kết, sét kết nằm lẫn lộn, bị vò nhàu. Hầu hết các lỗ khoan bơm thí nghiệm đều
nghèo nước, đứt gãy A-A có hệ số thẩm thấu K= 0,006 m/ngđ. Nước trong các đứt
gãy có hệ số thẩm thấu trung bình k = 0,0014 0,006 m/ngđ.
Sv: Phạm Cơng Tố
Lớp: QTKD B - K58
7
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
1.3.Công nghệ sản xuất của doanh nghiệp
1.3.1. Sơ đồ công nghệ
Sơ đồ cơng nghệ khai thác than hầm lị ở cơng ty TNHH MTV 91 được thể
hiện trên hình sau:
Mở vỉa, đào lò xây dựng cơ bản
Đào lò chuẩn bị sản xuất
Khai thác than lị chợ
Vận tải trong lị ra ngồi mặt bằng
Vận tải từ cửa lị tới sân cơng nghiệp, bãi thải
Sàng tuyển than
Tiêu thụ
Hình 1.1: Sơ đồ cơng nghệ khai thác than hầm lò.
Nội dung cơ bản của các bước trong dây truyền công nghệ sản xuất than như
sau:
a. Mở vỉa, đào lị xây dựng cơ bản
Cơng ty TNHH MTV 91 sử dụng hệ thống giếng nghiêng kết hợp các đường
lò xuyên vỉa tầng để tiếp cận các vỉa than và khai thác than.
b. Đào lò chuẩn bị sản xuất
Là khâu đầu tiên trong dây chuyền công nghệ khai thác than hầm lò. Các
đường lò CBSX được đào đến giới hạn khai thác tạo diện khai thác lò chợ.
- Đối với lị đá: Việc thi cơng các đường lị đá dùng khoan hơi ép, nổ mìn, căn
cứ vào điều kiện cụ thể mà sử dụng thuốc nổ, kíp nổ cho phù hợp để nâng cao tốc
độ đào lò. Việc vận chuyển đá trong các gương lò dùng máng cào và máy xúc đá,
xúc nên goòng và được tầu điện đưa ra bãi thải. Vật liệu chống lị dùng vì chống sắt
Sv: Phạm Công Tố
Lớp: QTKD B - K58
8
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
CBII-17, CBII-22, CBII-27,... Ở một số vị trí quan trọng thì đổ bê tông hoặc bê tông
cốt thép.
- Đối với các đường lị trong than: áp dụng cơng nghệ khoan nổ mìn, kết hợp
xúc chống thủ công, dùng khoan điện và thuốc nổ AH1. Sau khi nổ mìn xong than
được đưa lên máng cào hoặc máng trượt vận chuyển xuống goòng, được tàu điện
kéo ra ngồi sau đó chở về kho than của Khu vực để chế biến.Vật liệu chống lò căn
cứ vào thời gian sử dụng để chọn vật liệu chống gỗ hoặc chống sắt cho phù hợp.
- Một số đường lò được đào bằng máy Combai.
c. Khai thác than lò chợ
Tùy theo đặc điểm địa chất và cấu tạo của các vỉa than mà từng Khu vực khai
thác sử dụng các hệ thống khai thác khác nhau, hiện tại công ty áp dụng các hệ
thống khai thác sau:
- Hệ thống khai thác cột dài theo phương chia lớp bằng, chia lớp ngang
nghiêng, dùng cột thủy lực dịch trong, dịch ngoài, giá thủy lực di động. Chiều dài lị
chợ trung bình khoảng 50m. Hệ thống khai thác chia lớp ngang nghiêng chiều dài lò
chợ từ 15 đến 30m.
- Đối với những lị chợ ngắn áp dụng cơng nghệ khấu ngang nghiêng.
- Hệ thống khai thác cột dài theo phương lò chợ bám trụ hạ trần thu hồi than.
- Hệ thống khai thác liền gương...
Cơng nghệ khai thác than lị chợ: Khấu than bằng khoan nổ mìn, chống lị
bằng gỗ, cột thủy lực đơn kết hợp xà hộp hoặc sử dụng giá thủy lực di động. Hiện
nay công ty đang áp dụng điều khiển đá vách bằng phá hỏa toàn phần. Trừ trường
hợp áp lực quá lớn hoặc lò chợ lớn hơn 450 thì xếp cũi lợn sắt cố định, chống lị
hồn tồn bằng gỗ.
d. Cơng nghệ vận chuyển trong lị
Trong lị chợ than nguyên khai được tải bằng máng trượt hoặc máng cào. Đối
với các khu vực khai thác lò chợ có độ dốc lị chợ trung bình = 25 300. Khu vực
sử dụng máng trượt để vận tải than trong lò chợ, sử dụng máng cào SKAT - 60 năng
suất 20T/giờ để vận tải than ở lòng song song chân; dùng tàu điện 5 tấn để vận tải
than ở lị vận chyển chính, sau đó được rót vào goòng, được tàu điện kéo về các ga
chân ngầm và được băng tải đưa lên mặt bằng.
e. Công nghệ vận chuyển ngồi mặt bằng
Hiện nay cơng ty đang sử dụng băng tải và ô tô để vận chuyển than và đất đá
sau khi được đưa từ lò lên đến bãi thải hoặc kho than.
Sv: Phạm Công Tố
Lớp: QTKD B - K58
9
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
f. Công nghệ sàng tuyển
Than nguyên khai được đưa vào máy sàng qua một hệ thống lưới để phân loại
3 cỡ hạt, sản phẩm qua sàng chủ yếu là than cám có cỡ hạt nhỏ hơn 13mm. Công
nghệ sàng đơn giản, công suất sàng lớn… Nhìn chung tồn bộ dây chuyền sàng
tuyển gọn, đơn giản, giá thành sàng tuyển thấp, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh hiện nay của công ty.
Sau khi đã loại bỏ tạp chất, đất xít có lẫn trong than, tuyển chọn từng chủng
loại sản phẩm ra các địa điểm riêng biệt, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu và được
đưa đi tiêu thụ.
Sau khi nghiên cứu dây truyền công nghệ tại công ty cho thấy do điều kiện địa
chất và tình trạng của các vỉa than đồng thời trình độ tay nghề của cơng nhân cịn
hạn chế, nên trước đây công ty TNHH MTV 91 đã áp dụng một số công nghệ chưa
phù hợp, năng suất lao động thấp, hệ số an tồn lao động khơng cao. Nhưng từ năm
2016 được sự đầu tư nâng cao trình độ tay nghề đáp ứng với sự phát triển chung của
ngành than, công ty đã đầu tư một số dây truyền cơng nghệ mới, hiện đại có tính cơ
giới hóa cao vào khai thác hầm lị nhằm giảm chi phí sản xuất, nâng cao năng suất
lao động, hạn chế lao động nặng nhọc có tính nguy hiểm trong dây truyền khai thác.
Công nghệ khai thác được áp dụng hợp lý cho từng khu vực, khai thác than một
cách hiệu quả và an toàn. Tại các khâu, các dây truyền sản xuất đã và đang từng
bước cơ giới hoá, đầu tư công nghệ tiên tiến cũng như đào tạo nâng cao trình độ tay
nghề cho cơng nhân để đáp ứng nhu cầu khai thác ngày càng mở rộng cho các năm
tiếp theo.
1.3.2. Trang thiết bị chủ yếu của Công ty
Các máy móc, thiết bị chủ yếu phục vụ cho cơng tác khai thác than của công
ty được thống kê qua các năm ở bảng 1.1.
Qua số liệu bảng 1.1 cho thấy, hàng năm nhất là năm 2015, 2016 hệ thống
máy móc thiết bị của công ty được trang bị nhiều hơn về số lượng. Điều này thể
hiện sự tăng trưởng của công ty một cách rõ ràng.
Một số năm lại đây, hệ thống dây chuyền công nghệ của công ty được cải tiến
hợp lý hóa nhiều, cụ thể là hệ thống vận tải than, đất đá công ty đã đầu tư hệ thống
tời trục, xe goòng nhiều hơn ở trong các đường lò. Sự đầu tư trang thiết bị đã chứng
tỏ rằng q trình cơ giới hố, tự động hố các q trình lao động ở cơng ty ngày
càng cao, thể hiện sự phát triển đi lên về công nghệ mà cơng ty đang có.
Sv: Phạm Cơng Tố
Lớp: QTKD B - K58
10
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 1.1: Thống kê máy móc thiết bị sản xuất chính
TT
Tên thiết bị
ĐVT
Sản xuất
Dự phịng
Sửa chữa
1
Máy nén khí
Chiếc
21
2
1
2
Máy khoan
Chiếc
7
1
1
3
Máy phát điện
Chiếc
5
1
4
Máng cào cứng
Bộ
25
2
14
5
Máng cào mềm
Bộ
81
4
15
6
Quang lật
gng
Chiếc
12
1
2
7
Tời điện
Chiếc
26
2
2
8
Tàu điện
Chiếc
21
1
2
9
Tủ nạp tàu
Chiếc
22
1
2
10
Quạt gió cục bộ
Chiếc
141
7
31
11
Cầu dao phòng
nổ
Chiếc
105
5
21
12
Đèn ác quy lò
Chiếc
3421
320
415
13
Khởi động từ
Chiếc
168
12
20
14
Biến áp khoan
Chiếc
56
2
9
15
Biến áp chiếu
sáng
Chiếc
36
4
5
16
Rơ le rò 380V
Chiếc
19
17
Khoan điện cầm
tay
Chiếc
81
10
4
18
Tủ nạp ác quy
đèn lò
Chiếc
29
1
2
19
Máy chưng cất
nước
Bộ
3
20
Bơm nhũ tương
Trạm
11
21
Búa khoan hơi
Chiếc
51
2
11
22
Búa chèn
Chiếc
29
2
6
23
Goòng chở than
3T
Chiếc
214
9
39
Sv: Phạm Công Tố
Lớp: QTKD B - K58
11
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
24
Cưa đĩa
Chiếc
2
25
Máy trộn bê
tông
Chiếc
3
26
Đầm rung
Chiếc
4
27
Bơm nước
Chiếc
29
5
4
28
Máy bào gỗ
Chiếc
1
29
Máy tiện
Chiếc
4
30
Máy hàn các
loại
Chiếc
31
4
2
31
Máy biến áp 3
pha
Chiếc
39
5
2
32
Máy đào lị
combai
Chiếc
1
33
Máy cơng cụ
các loại
Chiếc
19
34
Giá khung các
loại
Bộ
340
35
Máy tháo cột
Chiếc
1
36
Máy xúc đá các
loại
Chiếc
13
1
37
Băng tải các
loại
Bộ
27
2
1
38
Máy cào đá
Chiếc
4
39
Xà thuỷ lực các
loại
Cái
5.219
184
445
40
Dây chuyền
sàng
D/chuyền
5
41
Thiết bị phịng
KCS
Bộ
3
42
Tổng đài điện
thoại
Trạm
1
Sv: Phạm Cơng Tố
Lớp: QTKD B - K58
12
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
1.4.Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động của doanh nghiệp
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
Tồn bộ cơng ty được chia làm 15 phịng ban, 25 cơng trường phân xưởng
(trong đó 8 cơng trường khai thác đào lị, 7 cơng trường khai thác chế biến, 10 phân
xưởng phục vụ, phụ trợ) và 1 đơn vị nhà nghỉ. Cụ thể theo sơ đồ sau:
Hình.1.2: Sơ đồ bộ máy Công ty
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
- Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho giám đốc và Chủ tịch Công ty trong việc tổ
chức, quản lý, chỉ đạo và kiểm tra công tác kỹ thuật cơng nghệ khai thác mỏ và xây
dựng các cơng trình phục vụ cho duy trì và phát triển Cơng ty. Lập kế hoạch,
phương án kỹ thuật cho các công tác sản xuất, tổ chức các công tác quản lý hệ thống
kỹ thuật trong công ty. Tổ chức thực hiện và kiểm tra cơng tác kỹ thuật, phối hợp
với phịng Tổ chức lao động làm công tác đào tạo, thi nâng bậc, kèm cặp, thi thợ
giỏi, huấn luyện công nhân bắn mìn, bảo quản vật liệu nổ...
- Phịng trắc địa địa chất: Tham mưu cho Giám đốc Công ty và Chủ tịch
Công ty trong việc tổ chức, quản lý, hướng dẫn, kiểm tra công tác trắc địa, địa chất,
sửa chữa vật kiến trúc và các hạng mục cơng trình chuẩn bị sản xuất ngoài mặt bằng
để thực hiện nhịêm vụ SXKD, XDCB và phục vụ đời sống của Công ty. Tổ chức
Sv: Phạm Công Tố
Lớp: QTKD B - K58
13
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
lập kế hoạch, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, đề xuất các cơng tác trắc địa của các đơn
vị...
- Phịng thơng gió: Tham mưu giúp Giám đốc Công ty và Chủ tịch cơng ty
trong cơng tác thơng gió và chế độ bụi khí của Cơng ty để thực hiện an tồn và hiệu
quả. Lập kế hoạch, thực hiện, đôn đốc, quản lý mọi quy trình liên quan đến các q
trình thơng gió...
- Phịng MT-XD: Tham mưu cho Giám đốc Cơng ty và Chủ tịch Công ty
trong lĩnh vực tổ chức quản lý cơng tác đầu tư XDCB các cơng trình hầm lị và mặt
bằng, từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng,
nhằm duy trì và phát triển SXKD của Cơng ty. Tổ chức lập kế hoạch, lập các biện
pháp chỉ đạo, kiểm tra giám sát, nghiệm thu, quản lý liên quan đến các cơng trình
đầu tư XDCB...
- Phịng quản lý dự án: Là phịng tham mưu cho lãnh đạo Cơng ty về tư vấn,
quản lý giám sát chất lượng, theo dõi, đôn đốc tiến độ thi cơng cơng trình xây dựng
hệ thống băng tải đất đá và xây dựng nhà điều hành sản xuất của Cơng ty.
- Phịng GS-ĐH: Là phịng tham mưu cho giám đốc công ty về mọi hoạt động
của công ty, nhằm báo cáo chính xác và kịp thời cho ban lãnh đạo mọi hoạt động
của cơng ty.
- Phịng an tồn: Tham mưu cho Giám đốc cơng ty và Chủ tịch Công ty trong
việc tổ chức, quản lý, kiểm tra việc thực hiện cơng tác kỹ thuật an tồn- Bảo hộ lao
động của Cơng ty.
- Phịng cơ điện: Tham mưu cho Giám đốc công ty và Chủ tịch Công ty trong
việc tổ chức, quản lý, kiểm tra, vận hành, sửa chữa trong công tác kỹ thuật cơ điệnxe máy để thực hiện nhiệm vụ SXKD, XDCB và phụ vụ đời sống của cơng ty. Tổ
chức lập, trình duyệt, các dự án, tổ chức nghiệm thu, thanh toán bàn giao các hạng
mục cơng trình thuộc lĩnh vực cơ khí, cơ điện, xe máy...
- Phòng vật tư: Tham mưu cho Giám đốc Công ty và Chủ tịch Công ty trong
việc tổ chức, quản lý, việc mua sắm, bảo quản, cấp phát vật tư, thiết bị phục vụ cho
sản xuất kinh doanh, XDCB và phục vụ đời sống của Công ty. Tổ chức triển khai
việc mua sắm vật tư, thiết bị, theo yêu cầu kế hoạch, tổ chức cấp phát vật tư kịp
thời. Kết hợp cùng các phòng ban lập kế hoạch cung ứng, thu mua, dự trữ vật tư
hợp lý...
- Phòng TCCB: Tham mưu giúp Giám đốc Công ty và Chủ tịch Công ty trong
việc tổ chức, quản lý, công tác hành chính- quản trị, thi đua tun truyền, văn hóa
thể thao của Công ty. Chuẩn bị báo cáo, dự thảo nghị quyết, chỉ thị của giám đốc,
Sv: Phạm Công Tố
Lớp: QTKD B - K58
14
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
tổng hợp chương trình kế hoạch của Giám đốc, phó Giám đốc hàng tháng,
quý...Đôn đốc việc thực hiện các quyết định của Giám đốc.
- Phịng lao động tiền lương: Tham mưu gió Giám đốc Công ty và Chủ tịch
Công ty và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty và Chủ tịch Công ty việc quản
lý chỉ đạo công tác: Tổ chức cán bộ, đào tạo, lao động tiền lương và chế độ cho
công nhân viên chức. Lập phương án tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty, cân
đối giúp Giám đốc bố trí sử dụng hợp lý lao động, xây dựng và thực hiện quy chế
lương, thưởng... lập kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bổ túc nâng cao tay
nghề cho cơng nhân kỹ thuật, thợ...
- Phịng kế tốn: Tham mưu cho Giám đốc Cơng ty và Chủ tịch Công ty trong
việc tổ chức, quản lý công tác thống kê, hạch tốn kế tốn, quản lý tài chính của
Cơng ty. Lập kế hoạch về vốn, chi phí, giá thành..., ghi chép đầy đủ các chứng từ
ban đầu, cập nhật sổ sách, tập hợp đầy đủ các chi phí sản xuất trong kỳ, lập báo cáo
hàng tháng, quý, năm...
- Phịng kế hoạch: Tham mưu giúp Giám đốc Cơng ty và Chủ tịch Công ty
trong việc tổ chức, quản lý, theo dõi thực hiện cơng tác kế hoạch, dự tốn, hợp
đồng, tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Tổ chức triển khai việc lập kế hoạch bộ phận
cho các đơn vị. Tổ chức khảo sát năng lực sản xuất, tính toán yêu cầu vật tư, cấp
hạn mức vật tư, lập và quản lý các loại hợp đồng, phối hợp cùng các phịng ban liên
quan thực hiện cơng tác kế hoạch....
- Phịng KCS: Tham mưu giúp Giám đốc Cơng ty và Chủ tịch Công ty về quản
lý công tác chất lượng than từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ. Lập kế hoạch về sản
phẩm, chỉ đạo các phân xưởng, phối hợp cùng các phịng ban làm tốt cơng tác chất
lượng sản phẩm. Lập kế hoạch tiêu thụ than hàng tháng, quý, năm...cùng các phòng
liên quan xác định khối lượng than vận chuyển giao cho khách hàng làm cơ sở
thanh toán lương cho các phân xưởng cơ khí- vận tải...
- Phịng kiểm tốn: Tham mưu giúp Giám đốc Cơng ty và Chủ tịch Cơng ty
thực hiện chế độ kiểm tốn, thanh kiểm tra hoạt động quản lý. Xét giải quyết đơn
thư khiếu tố; xây dựng các biện pháp phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các hành vi vi
phạm pháp luật và quản lý cơng tác kiểm tốn, thanh tra trong phạm vi Cơng ty.
Xây dựng chương trình kế hoạch thanh kiểm tra quý, năm và thanh tra việc thực
chính sách kinh tế xã hội, pháp luật, nhiệm vụ kế hoạch được giao...Tổ chức thực
hiện các chương trình, nhận xét đánh giá và xác nhận việc chấp hành các chính
sách, đề xuất với giám đốc giải quyết các đơn thư khiếu tố.
Sv: Phạm Công Tố
Lớp: QTKD B - K58
15
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
1.4.3. Chế độ làm việc của công ty
Quy chế tiền lương, tiền thưởng (Quyết định số 1146/QĐ-VKCC ngày
24/03/2014 của giám đốc công ty TNHH MTV 91) đảm bảo nghĩa vụ và quyền lợi
của 2 bên trong quan hệ lao động. Quy định này phù hợp với Luật Doanh Nghiệp và
điều lệ của Công Ty.
Công ty than TNHH MTV 91 làm việc với hai chế độ:
Khối gián tiếp sản xuất và khối phòng ban chỉ đạo sản xuất chính thực hiện
chế độ làm việc theo giờ hành chính, thời gian làm việc trong ngày là 8h, sáng tư
7h 11h30 chiều từ 13h 16h30. Một tuần làm việc 48 giờ và nghỉ chủ nhật .
Khối trực tiếp sản xuất: công ty thực hiện làm việc 3 ca liên tục đối với các
công trường, phân xưởng thực hiện đổi ca đảm bảo cho dây chuyền sản xuất. Thời
gian làm việc 3 ca/ngày mỗi ca 8h với chế độ đảo ca nghịch, ( ca3 ca2 ca1).
Sơ đồ trao đổi ca và lịch đi ca được thể hiện như sau:
Ngày
T2
Ca sản xuất
T3
T4
A
T5
T6
T7
CN
T2
T3
Ca1
T4
T5
T6
T7
B
Ca2
B
C
Ca3
C
A
NL
Hình 1.3: Sơ đồ đảo ca
Chế độ làm việc ln phải gắn với tình hình thực tế vì sản xuất của mỏ phụ
thuộc vào thời vụ, công nghệ, khả năng tiêu thụ sản phẩm, nên cũng có lúc ảnh
hưởng đến chế độ cơng tác mỏ. Do đó địi hỏi phải có sự bố trí linh hoạt hơn để
không bị ngừng trệ sản xuất, không bị lãng phí thiết bị và lao động.
Do cơng việc ở các công trường khai thác than rất vất vả nên mỏ bố trí nghỉ
giữa ca 30 phút để giúp cơng nhân có thời gian nghỉ ngơi trong ca làm việc, đảm
bảo năng suất và đảm bảo sức khoẻ cho người lao động.
Hàng năm người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương theo cấp bậc hiện giữ
tại nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của chính phủ và mức lương tối thiểu
theo từng thời điểm cho ngày truyền thống ngành và các ngày nghỉ lễ sau đây:
+ Tết Dương lịch (01/01): 1 ngày
+ Ngày Chiến thắng (30/4): 1 ngày
Sv: Phạm Công Tố
Lớp: QTKD B - K58
16
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
+ Ngày Quốc tế lao động (01/5): 1 ngày
+ Ngày Quốc khánh (2/9): 1 ngày
+ Ngày Truyền thống công nhân mỏ (12/11): 1 ngày
+ Ngày Tết Nguyên đán: 5 ngày (1 ngày cuối năm và 4 ngày đầu năm âm lịch)
+ Ngày Giỗ tổ Hùng Vương(10/3 âm lịch): 1 ngày
- Ngoài ra các ngày nghỉ theo chế độ vẫn được hưởng nguyên lương là:
+ 16 ngày/năm đối với lao động làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm.
+ 14 ngày/năm đối với lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại.
+ 12 ngày đối với công việc trong điều kiện bình thường.
+ Nghỉ kết hơn: 4 ngày
+ Con kết hơn: 1 ngày
+ Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con chết: 3 ngày
Thời gian làm việc ban đêm của công ty được tính từ 22h ngày hơm trước đến
6h ngày hơm sau. Người lao động làm việc ca đêm được hưởng phụ cấp ca 3 (đối
với các đơn vị sản xuất phụ cấp ca 3 được tính vào đơn giá tổng hợp).
Để quản lý chặt chẽ ngày công và chủ động trong việc bố trí lao động trong
dây chuyền sản xuất, tránh tình trạng lao động nghỉ tập trung vào các ngày đầu tuần
và cuối tuần làm ảnh hưởng đến dây chuyền sản xuất. Quản đốc các đơn vị phải bố
trí nhân lực đảm bảo dây chuyền sản xuất đồng thời công nhân có thể nghỉ tuỳ theo
nguyện vọng nhưng phải đảm bảo: Thợ lò tổng số ngày làm việc trong tháng khơng
dưới 22 cơng, cơ điện lị khơng dưới 23 cơng, lao động khác trong lị khơng dưới 24
cơng (tuỳ theo số ngày từng tháng).
Công ty quy định trả lương khuyến khích cho những cơng nhân có ngày cơng
năng suất cao theo hệ số khuyến khích. Khơng trả lương khuyến khích vào các ngày
chủ nhật, lễ tết cho những công nhân không đủ ngày công theo quy định của Nội
quy lao động, cụ thể quy định như sau:
- Công nhân khai thác và đào lò làm việc đảm bảo năng suất lao động trong
tháng.
+ Công làm thực tế thứ: 22 và 23 - Hệ số khuyến khích: 1,1
+ Cơng làm thực tế thứ: ≥ 24 - Hệ số khuyến khích: 1,2
Việc trả lương khuyến khích: Cơng ty giao cho quản đốc các đơn vị thực hiện,
đơn vị phải tự cân đối quỹ lương thực hiện trong tháng của mình sao cho phù hợp.
Đối với lao động khác trả lương thêm giờ theo quy định của Bộ luật lao động
và Nội quy lao động của Công ty:
- Làm việc thêm giờ vào ngày thường, ít nhất bằng 150%.
Sv: Phạm Cơng Tố
Lớp: QTKD B - K58
17
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
- Làm việc thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%.
- Làm việc thêm giờ vào ngày lễ, tết, ít nhất bằng 300%
Để động viên CBCNV trong Công ty giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn hoạn
nạn với tinh thần tương thân tương ái. Công ty cấp nguồn bổ sung thanh toán theo
lương thời gian (lương chế độ) cho các đơn vị số công đi phục vụ Đám tang (tối đa
4 công/lượt); công đi phục vụ CBCNV của đơn vị bị tai nạn lao động phải nằm viện
điều trị (tối đa 15 công/lượt điều trị).
- Đối với số công đi phục vụ Đám tang được trả lương căn cứ theo giấy xác
nhận Ban chấp hành Cơng đồn Cơng ty.
- Đối với số công đi phục vụ CBCNV của đơn vị bị tai nạn lao động phải nằm
viện điều trị được trả lương căn cứ theo giấy xác nhận của Cơng ty.
Ngồi ra, hàng năm Cơng ty cịn tổ chức các hoạt động nghỉ mát, nghỉ ngày lễ
tết theo quy định của Nhà Nước cho các cán bộ CNV. Điều này tạo được lịng tin và
khuyến khích cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty nhiệt tình và hăng say tham gia
sản xuất.
1.4.4. Tình hình sử dụng lao động trong Cơng ty
Để đạt được hiệu quả trong q trình quản lý hoạt động kinh doanh thì ngồi
yếu tố về chun mơn, tài chính, thì yếu tố về con người chính là một yếu tố cơ bản
quyết định tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nắm bắt được
tầm quan trọng đó cơng ty đã có những chính sách phù hợp nhằm sử dụng hiệu quả
nhất nguồn chất xám của cơng ty. Lao động có mặt đến thời điểm 31/12/2016 là
1093 người.
1.5. Phương hướng phát triển công ty trong năm 2017 và trong giai đoạn 5
năm 2016-2020
1.5.1. Các giải pháp thực hiện năm 2017
Để thực hiện kế hoạch giá thành và giao khốn chi phí năm 2017 đạt mục tiêu
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng suất lao động và hiệu quả sản
xuất kinh doanh, Công ty sẽ triển khai đồng bộ các giải pháp sau:
a. Công tác đầu tư XDCB:
- Tập trung đào lò CBSX mỏ than để tạo diện khai thác sẵn sàng cho các lò
chợ và chuyển dịch một số cơng trường sang đào lị XDCB và CBSX mỏ than để
chuẩn bị diện khai thác, nâng cao sản lượng đảm bảo theo kế hoạch Tập đoàn giao.
- Đẩy nhanh tiến độ điều chỉnh dự án đầu tư khai thác mỏ than đẩy nhanh tốc
độ đào lò XDCB, làm các thủ tục đầu tư dự án sao cho đến quý III có thể đưa lị chợ
cơ giới hố đồng bộ thu hồi than nóc vào khai thác tại mỏ than để tăng mức độ an
toàn, năng suất lao động và tận thu triệt để tài nguyên.
Sv: Phạm Công Tố
Lớp: QTKD B - K58
18
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
- Tập trung hồn tất việc xây dựng các hạng mục cơng trình mỏ than để có thể
đưa vào sử dụng.
- Tăng cường áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, cơng nghệ mới trong
khai thác than hầm lị, tối ưu hóa, lựa chọn những cơng nghệ khai thác than lị chợ
có tính cơ giới hóa cao.
- Thu hồi tối đa vật tư, thiết bị tại mỏ than, sửa chữa để tái sử dụng tại mỏ than
nhằm giảm vốn đầu tư, hạ giá thành sản phẩm.
b. Công tác kỹ thuật khai thác:
- Lựa chọn các giải pháp công nghệ phù hợp với từng điều kiện khai thác cụ
thể nhằm giảm chỉ tiêu tổn thất, tiết kiệm tài nguyên, nâng cao hiệu quả đầu tư.
- Quản lý chặt chẽ các chỉ tiêu kỹ thuật cơng nghệ: Tiết diện đường lị, tỷ lệ
mét lò đá, lò chống thép, hệ số mét lò, quản lý chất lượng than, quản lý chỉ tiêu tổn
thất tài nguyên, tỷ lệ hao hụt.
- Duy trì và làm tốt hơn nữa công tác KTCB, vệ sinh công nghiệp tạo mơi
trường làm việc trong lị sạch, đẹp, an tồn và tạo cảm giác thoải mái để cho người
lao động yên tâm làm việc.
b. Công tác Cơ điện- Vận tải:
- Nghiên cứu sử dụng các loại vật tư, vật liệu thay thế trong quá trình sửa chữa
thiết bị theo hướng nếu chủng loại vật tư, vật liệu trong nước có sản xuất, có đặc
tính kỹ thuật tương đương thì ưu tiên sử dụng để giảm chi phí, giảm giá thành (đặc
biệt các sản phẩm dịch vụ do các đơn vị trong TKV cung ứng được).
- Tổ chức vận hành hệ thống bơm thốt nước có cơng suất lớn vào các giờ
thấp điểm (trong điều kiện cho phép) để giảm giá thành và giảm áp lực về nguồn
cung cấp điện cho lưới điện trong giờ cao điểm.
c. Công tác điều hành sản xuất - Tiêu thụ:
- Bố trí cân đối nhân lực một cách hợp lý để đảm bảo vừa duy trì sản xuất tại
mỏ cũ vừa dịch chuyển dần sang sản xuất tại mỏ mới với sản lượng tăng dần nhằm
sớm đạt được công suất mỏ theo thiết kế của dự án một cách nhịp nhàng, đồng bộ.
- Chỉ đạo công tác tổ chức sản xuất, chế độ báo cáo hàng ca hạn chế tối đa sự
cố ách tắc trong sản xuất để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả hoạt động của
máy móc thiết bị.
- Điều hành cơng tác gia công sàng tuyển - tiêu thụ hợp lý hạn chế tối đa việc
trung chuyển, pha trộn, gạt gom công nghệ. Chế biến sâu những sản phẩm than chất
lượng cao, than có tiêu chuẩn nghiêm ngặt về cỡ hạt đáp ứng nhu cầu của khách
hàng như các chủng loại than cám 4, 5a, 6a để tăng doanh thu.
d. Công tác khốn, quản trị chi phí nội bộ:
Sv: Phạm Cơng Tố
Lớp: QTKD B - K58
19
Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Luận văn tốt nghiệp
- Hoàn thiện khốn - quản trị chi phí nội bộ. Cân đối chi phí giao cho các
phịng, quản lý, theo dõi theo giá trị cụ thể theo cơ chế quản lý điều hành kế hoạch
sản xuất kinh doanh năm.
- Thực hiện triệt để công tác thực hành tiết kiệm chống lãng phí, giảm chi phí
sản xuất kinh doanh, hạ giá thành, tăng lợi nhuận doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu nhà
nước cấp cũng như các nguồn vốn khác phải sử dụng đúng mục đích kinh doanh,
tiết kiệm và hiệu quả.
- Rà soát lại các định mức kinh tế kỹ thuật liên quan đến các khâu cơng nghệ
trong q trình đào lị, khai thác than áp dụng cho các đơn vị công trường phân
xưởng theo hướng tiết kiệm.
e. Công tác tổ chức đào tạo:
- Xây dựng phương án xắp xếp cơ cấu nhân sự khối phịng ban một cách hồn
thiện theo ngun tắc tinh giảm bộ máy quản lý của các phòng ban, giảm đầu mối
nhưng đảm bảo hiệu quả theo yêu cầu công tác và sản xuất.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo một cách đồng bộ, chú trọng việc đào tạo để
nâng cao năng lực chỉ huy sản xuất, điều hành, quản lý; kỹ năng làm việc của cán
bộ và nhân viên các phòng ban.
- Tuyển sinh đào tạo CNKT nghề khai thác lò và cơ điện lò đáp ứng nhu cầu
sử dụng lao động của Công ty trong năm đặc biệt các năm sau này khi dự án vào
hoạt động. Mở các lớp đào tạo kèm cặp nâng cao tay nghề, bậc thợ cho đội ngũ
công nhân kỹ thuật; bồi dưỡng cho cán bộ và nhân viên quản lý tại Công ty.
f. Công tác quản lý lao động và chăm sóc sức khỏe:
- Tiếp tục chỉ đạo rà sốt lại quy chế tuyển dụng lao động, xây dựng quy định
các vị trí chức danh cơng việc làm cơ sở cho việc xây dựng bộ máy tinh gọn, hoạt
động hiệu quả.
- Tăng cường công tác định mức năng suất lao động, quản lý lao động, quản lý
ngày công thực tế. Tỷ lệ giãn cách theo từng chức danh ngành nghề theo quy định
của Vinacomin. Xây dựng quy chế tiền lương phù hợp với điều kiện của Công ty.
- Thực hiện chăm sóc sức khỏe cho người lao động: Tổ chức khám và chữa
bệnh tại trạm xá và lưu trú theo quy định hiện hành và thực hiện chế độ; Tổ chức tốt
công tác phục vụ chăm lo cải tạo điều kiện đi lại, điều kiện làm việc, cải thiện môi
trường lao động, trang bị đầy đủ bảo hộ lao động...tạo động lực cho sản xuất và để
người lao động yên tâm và gắn bó lâu dài với Cơng ty.
1.5.2. Định hướng tăng cường cơng tác quản trị chi phí kế hoạch giai đoạn
2016-2020
* Mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch giai đoạn 2016 ÷ 2020
Sv: Phạm Cơng Tố
Lớp: QTKD B - K58
20