Tải bản đầy đủ (.doc) (179 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 TẬP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.14 KB, 179 trang )

Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009
Ngaứy soaùn:

Tieỏt 91
NS:7\1\0
9

BAỉN VỀ ĐỌC SÁCH
(Chu Quang Tiềm)

A. MỤC TIÊU :

Giúp học sinh :
- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Tích hợp với phầnTiếng Việt ở bài Khởi ngữ và phần TLV qua bài Phép phân tích và tổng
hợp
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lónh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động,
giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề , Thảo luận , GQVĐ
C. chn bÞ:

- Thầy: sgk, sgv, Soạn giáo án
- Trò : Đọc ví dụ mẫu, nghiên cứu tài liệu, hệ thoỏng baứi taọp.

D. tiến trình lên lớp:

I. On ủũnh toồ chức:
II. Bài cũ:
KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh.
III. Bài mới:


1) Đặt vấn đề : Đọc sách đối với trí tuệ như thể dục đối với sức khoẻ. Đọc sách là một nhu
cầu tối thiểu không thể thiếu của con người và đặc biệt đối với học sinh. Vậy đọc sách có tầm quan
trọng như thế nào, làm sao để có cách đọc mang lại lợi ích hiệu quả cao nhất. Tiết học này ta tìm hiểu
lời bàn của nhà mó học Chu Quang Tiềm về đọc sách.
2) Triển khai bài :

Hoạt động của thầy và trò
a)Hoạt động 1
GV gọi HS đọc Chú thích SGK.
GV? Cho biết vài nét về tác giả, tác phẩm.

GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu chuự thớch.
- GV ủoùc maóu - 3 HS ủoùc

Giáo viên:Hong Thị Thanh Nga

Nội dung bài giảng
I/Đọc -Tìm hiểu chung
1/ Tác giả, tác phẩm
a/ Tác giả: Chu Quang Tiềm (1879 - 1986), người
Trung Quốc - nhà mó học và lí luận phê
bình văn học nổi tiếng.
b/ Tác phẩm: Được trích dịch từ tác phẩm “Danh
nhân Trung Quốc bàn về niềm vui và nỗi buồn của
việc đọc sách
2/ Đọc, tìm hiểu chú thích(SGK)
a/ Đọc:
- Giọng khúc chiết, rõ ràng, thể hiện giọng điệu
lập luận.


1

Trêng THCS Hải Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009
GV HD HS tìm hiểu một vài chú thích SGK
b/ Chú thích: SGK
- Bố cục văn bản được chia làm mà mấy phần ? 3/ Bố cục: Chia làm 3 phần:
Nêu luận điểm chính ?.
- Phần 1: Từ đầu đến “....phát hiện thế giới mới” –
Tầm quan trọng, ý nghóa của việc đọc sách.
- Phần 2: Từ “Lịch sử ...tiêu hao lực lượng” – Nêu
khó khăn, các thiên hướng dễ bị sai lạc, mắc phải
trong quá trình đọc sách hiện nay.
- Phần 3: Còn lại. Phương pháp đọc sách.
b)Hoạt động 2
II/ Đọc, hiểu văn bản
Qua lời bàn của tác giả, em thấy việc đọc sách 1. Tầm quan trọng, ý nghóa của việc đọc sách
có ý nghiã như thế nào ? Tác giả đã chỉ ra - Đọc sách là một con đường quan trọng của học
những lí lẽ nào để làm rõ ý nghóa đó ?
vấn vì:
HS trả lời
+ Sách ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri thức,
GV nhận xét ,bổ sung
mọi thành tựu mà loài người tìm tòi, tích luỹ được.
+ Những sách có giá trị là cột mốc trên con đường
phát triển của nhân loại.
- Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri

- Để nâng cao học vấn thì bước đọc sách có ích thức.
lợi quan trọng ntn? Phương thức lập luận nào - Cách lập luận: hệ thống luận điểm, quan hệ giữa
được t/g sử dụng ở đây ?
các luận điểm gắn bó chặt chẽ, giàu chất thuyết
phục nhờ tác giả sử dụng lối lập luận phân tích.
IV. Cđng cè:
- GV Chốt lại nội dung được trình bày ở phần 1: Tầm quan trọng, yự nghúa cuỷa vieọc ủoùc
saựch.
V. Dặn dò:
- Hoùc baứi cuừ.
- Ve nhaứ chuaồn bũ phan 2 tieỏp theo.

Giáo viên:Hong Th Thanh Nga

2

Trêng THCS Hải Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009

Tieỏt 92
NS:7\1\09

Ngaứy soaùn:

BAỉN VỀ ĐỌC SÁCH

A. MỤC TIÊU :


(Tiếp theo) (Chu Quang Tiềm)

Giúp học sinh :
- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Tích hợp với phầnTiếng Việt ở bài Khởi ngữ và phần TLV qua bài Phép phân tích và tổng
hợp
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lónh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động,
giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tieàm.
B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề , Thảo luận , GQVĐ
C. chn bÞ:

- Thầy: sgk, sgv, Soạn giáo án
- Trò : Đọc ví dụ mẫu, nghiên cứu tài liệu, hệ thống bài tập.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
-Nêu tầm quan trọng, ý nghóa của việc đọc sách?

III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
b)Hoạt động 2
- GV gọi HS đọc đoạn văn.
- Đọc sách dễ hay khó ? Tại sao phải chọn
sách ?

Nội dung bài giảng
II/ Đọc - hiểu văn bản
2. Phương pháp chọn sách
- Sách nhiều tràn ngập thư viện, có sách phổ thông,

có sách chuyên môn => không chuyên sâu.
- Sách nhiều khó lựa chọn, lãng phí thời gian và công
sức vì đọc những cuốn sách “vô thưởng vô phạt”
=> Lựa chọn sách: không tham đọc nhiều, chọn cho
tinh, đọc cho kó những cuốn sách thực sự có giá trị,
có ích lợi cho mình.
- Cần đọc kó các cuốn sách, tài liệu cơ bản thuộc lónh
vực CM, chuyên sâu của mình.
- Đọc thêm các loại sách thường thức, loại sách gần
gũi, kề cận với chuyên môn của mình.
- Vừa đọc vừa suy ngẫm, không đọc lướt.
- Không đọc tràn lan theo kiểu hứng thú và đọc có
kế hoạch, có hệ thống.
- Tác giả hướng dẫn cách đọc sách ntn ? Em - Đọc sách vừa rèn luyện tính cách, một cuộc chuẩn
rút ra được những cách đọc tốt nhất nào ?
bị âm thầm, gian khổ.
HS thảo luận, trả lời.
- Đọc sách vuứa laứ vieọc hoùc taọp tri thửực, chuyeọn hoùc
Giáo viên:Hong Thị Thanh Nga

3

Trêng THCS Hải Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009
laứm ngửụứi.
3. Tớnh thuyết phục, sức hấp dẫn của văn bản
- Lí lẽ thấu tình đạt lí.

- Trình bày bằng cách phân tích cụ thể , bằng giọng
chuyện trị ,tâm tình thân ái
- Ngôn ngữ uyên bác.
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí, ý kiến dẫn tự nhiên.
- Giàu hình ảnh.

Hãy nêu các nhân xét nói rõ nguyên nhân cơ
bản tạo nên tính thuyết phục, sức hấp dẫn cao
của văn bản ?
GV cho HS chỉ ra những chỗ tác giả dùng cách
ví von thật đặc sắc
ĐH: Liếc qua tuy rất nhiều .... giống như ăn
uống
. Chiếm lĩnh học vấn giống như đánh trận
...giống như con chuột chui vào rừng sâu......
c) Hoạt động 3
III. Tổng kết
GV: Qua việc tìm hiểu văn bản , em hãy khái
*Ghi nhô:ù (Sgk)
quát lại nội dung văn bản
HS trả lời theo nội dung mục ghi nhớ SGK
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk)

IV. Củng cố:
- GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK.
- Phát biểu điều em cảm thấy thấm thía nhất khi đọc bài “Bàn về đọc sách”
V. Dặn dò:
- Học bài cũ

- Về nhà chuẩn bị bài Khi ng"


Giáo viên:Hong Th Thanh Nga

4

Trờng THCS Hi Trng


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009

Tieỏt 93
NS:9\1\09

KHễI NGệế

A. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh :
-Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. Nhận biết công dụng của
khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó. Biết đặt câu có khởi ngữ.
-Tích hợp với phần Văn qua bài Bàn về đọc sách và phần TLV qua bài Phép phân tích và
tổng hợp.
-Rèn luyện thêm cách viết câu văn có khởi ngữ.
B. PHƯƠNG PHÁP :
Đặt vấn đề , Thảo luận , GQVĐ
C. CHUẨN BỊ:
- Thầy: SGK, SGV ,Giáo án,
- Trò: SGK, đọc ví dụ mẫu, nghiên cứu tài liệu, hệ thống bài tập.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức:
II. Bài cũ: :
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
III. Bài mới:
1) Đặt vấn đề: Trong câu có một bộ phận, một yếu tố nào đó có quan hệ trực tiếp với bộ
phận đứng đầu câu (nêu đề tài của câu). Vậy phần nêu lên đề tài của câu là gì?Làm thế nào để xác
định nó ? Tiết học này ta tìm hiểu về vấn đề đó.
2) Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài giảng
a)Hoạt động 1
I. Đặc điểm và vai trò khởi ngữ trong câu
GV dùng bảng phụ ghi ví dụ (SGK), gọi HS đọc.
1. Ví dụ: (SGK)
- Xác định chủ ngữ trong các câu chứa từ ngữ in - Ở (a): chủ ngữ trong câu là từ “anh” thứ hai.
đậm ?
- Ở (b): chủ ngữ là từ “tôi”.
- Hãy phân biệt các từ ngữ in đậm với CN ?
- Ở (c): chủ ngữ là từ “chúng ta”
- Trước từ ngữ in đậm có thể thêm những qht * Về vị trí: các từ ngữ in đậm đứng trước chủ
nào ?
ngữ.
GV: Những từngữ in đậm đó người ta gọi là khởi * Về quan hệ với vị ngữ: Từ ngữ in đậm không
ngữ . Vậy em hiểu thế nào là khởi ngữ ?
có quan hệ C-V với phần vị ngữ.
HS trả lời -> GV nhận xét ,bổ sung
- Có thể thêm những quan hệ từ “về, đối với”.
2. Ghi nhớ:
- Gv gọi HS đọc lại phần Ghi nhớ (SGK)
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước CN để

nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
- Trước khởi ngửừ coự theồ theõm QHT ve, ủoỏi vụựi.
Giáo viên:Hong Th Thanh Nga

5

Trêng THCS Hải Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009

Giáo viên:Hong Th Thanh Nga

6

Trêng THCS Hải Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009
b)Hoaùt ủoọng 2
II. Luyện tập
GV dùng bảng phụ ghi các BT ở SGK. Gọi HS lên Định hướng:
bảng làm.
Bài tập 1:
a) Khởi ngữ: điều này
HS thảo luận, góp ý.
b) Khởi ngữ: Đối với chúng mình
c) Khởi ngữ: Một mình

d) Khởi ngữ: Làm khí tượng
e) Khởi ngữ: Đối với chúng cháu
HS tập viết lại các câu bằng cách chuyển các phần Bài tập 2:
in đậm thành khởi ngữ ?
a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm
=> Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm
b) Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.
=> Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa
giải được.
IV. Củng cố:
- GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK, gọi HS đọc phần Ghi nhớ
V. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Đặt 3 câu có khởi ngữ
- Chuẩn bị bài: Phép phân tớch vaứ toồng hụùp

Giáo viên:Hong Th Thanh Nga

7

Trờng THCS Hi Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009

Tieỏt 94
NS:9\1\09

PHEP PHAN TÍCH VÀ TỔNG HP


A. MỤC TIÊU :

Giúp học sinh :
- Chỉ được đặc điểm của phép phân tích và tổng hợp. Hiểu và biết vận dụng các thao tác
phân tích và tổng hợp trong làm văn nghị luận.
- Tích hợp với phần Văn ở bài Bàn về đọc sách, ở bài TV Khởi ngữ.
-Rèn luyện kó năng phân tích, tổng hợp
B. PHƯƠNG PHÁP:Đặt vấn đề , thảo luận , GQVĐ
C. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, , tư liệu, bảng phụ
- Trò: SGK,bài soạn, đọc ví dụ, nghiên cứu tài liệu, hệ thống bài tập.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
III. Bài mới:
1) Đặt vấn đề : Trong văn nghị luận người ta thường kết hợp các phương pháp lập luận để
làm sáng tỏ một vấn đề, một khuynh hướng. Phương pháp phân tích và phương pháp lập luận là 2
phương pháp quan trọng giúp người viết phân tích và khái quát sự vật hiện tượng một cách có hiệu
quả. Tiết học này chúng ta tìm hiểu 2 phương pháp đó.
2) Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài giảng
a)Hoạt động 1
I. Phép lập luận phân tích và tổng hợp
Gv gọi 2 HS đọc văn bản.
1. Văn bản:
Trang phục
- Bài văn nêu lên hiện tượng gì ? Mỗi hiện tượng Định hướng:
nêu lên một nguyên tắc nào trong ăn mặc ? T/g - Hiện tượng (dẫn chứng) ăn mặc không đồng bộ

dùng phép lập luận nào để cho thấy những => Nêu lên vấn đề ăn mặc chỉnh tề.
nguyên tắc ngầm cần tuân thủ trong trang phục ? - Hiện tượng ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh
- HS suy nghó, trả lời.
chung (cộng đồng) và hoàn cảnh riêng (sinh hoạt,
công việc).
- n mặc phù hợp với đạo đức: giản dị, hoà mình
vào cộng đồng.
* Tác giả tách ra từng trường hợp dể cho thấy
”quy luật ngầm” của văn hoá chi phối cách ăn
mặc => Phép phân tích.
Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói trên, bài viết đã - Câu cuối mang tính tổng hợp: Trang phục phù
mở rộng sang vấn đề ăn mặc đẹp như thế nào?
hợp với văn hoá, đạo đức, đặc điểm môi
trường là trang phục đẹp. => phép tổng
Gi¸o viªn:Hồng Thị Thanh Nga

8

Trêng THCS Hải Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009
hụùp.
- Theo em hiểu phép phân tích và phép tổng hợp 2. Ghi nhớ (SGK)
là phép lập luận ntn ?
+ Phân tích là phép lập luận trình bày từng sự
vật,hiện tượng nhằm chỉ ra nội dung của sự vật,
hiện tượng.
+ Tổng hợp là phép lập luận rút ra từ những điều

đã phân tích.
b)Hoạt động 2
II.Luyện tập:
Bài 1 (SGK): GV yêu cầu hs đọc và thực hiện Định hướng:
theo yêu cầu – Phân nhóm thảo luận, trình bày.
BT1/ Cách phân tích luận điểm của tác giả:
- “Học vấn...học vấn”
- học vấn là của nhân loại => học vấn của nhân
loại do sách truyền lại =>sách là kho tàng của
học vấn.
* Tác giả phân tích bằng tính chất bắc cầu mối
quan hệ của 3 yếu tố: sách – nhân loại – học vấn.
Bài 2 (SGK). Phân tích lí do chọn sách mà đọc ? BT 2: Lí do phải chọn sách:
HS trả lời->Lớp góp ý nhận xét, bổ sung.
- Do sách nhiều, chất lượng khác nhau => chọn
GV chốt
sách tinh, tốt.
- Do sức người có hạn => Chọn sách để khỏi
lãng phí thời gian và công sức.
- Cần đọc các loại sách có liên quan với nhau.
IV. Củng cố:
- GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK, gọi HS đọc phần Ghi nhớ
V. Dặn dò:
- Về nhà làm tiếp BT 3,4 (SGK);
-Làm BT:phân tích những tác hại của việc lười học.
- Chuẩn bị bài: Luyện taọp Pheựp phaõn tớch vaứ toồng hụùp(tt)

Giáo viên:Hong Th Thanh Nga

9


Trêng THCS Hải Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009

Tieỏt 95
NS:25\1\09

LUYEN TAP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HP

A. MỤC TIÊU :

Giúp học sinh :
- Hiểu và biết vận dụng các thao tác phân tích và tổng hợp trong làm văn nghị luận
-Tích hợp với phần Văn ở bài Bàn về đọc sách, ở bài tiếng Việt Khởi ngữ.
-Rèn luyện kó năng phân tích, tổng hợp, viết các đoạn văn nghị luận có sử dụng các phép
phân tích và tổng hợp.
-Giáo dục tính tự giác , chủ động trong quá trình luyện tập
B.PHƯƠNG PHÁP :Nêu vấn đề, thảo luận , GQVĐ
. C.CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, tư liệu, bảng phụ
- Trò: SGK,bài soạn, đọc ví dụ, nghiên cứu tài liệu, hệ thống bài tập.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Thế nào là phép phân tích, tổng hợp ? Cho ví dụ.
III. Bài mới:
1) Đặt vấn đề: Ở tiết 94 chúng ta đã đi tìm hiểu phép phân tích và tổng hợp. Tiết học này

chúng ta tiến hành luyện tập.
2) Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài giảng
a)Hoạt động 1
I/ Đọc và nhận dạng, đánh giá
Gv gọi 02 HS đọc văn bản.
1. Văn bản 1 (SGK)
- GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm một bài.
a) Từ cái “hay cả hồn lẫn xác” tác giả chỉ ra
- HS suy nghó, trả lời. Đại diện nhóm trình bày, từng cái hay hợp thành cái hay của cả bài:
lớp bổ sung, GV nhận xét.
- Hay ở cái điệu xanh;
- Hay ở những cử động;
- Hay ở các vần thơ;
- Hay ở các chữ không non lép;
=> phép lập luận phân tích.
GV cho HS trao đổi đoạn văn (b)- Gv tổng kết b) Văn bản 2 (SGK)
các ý kiến, nêu đáp án chung .
Đoạn nhỏ mở đầu nêu các quan niệm mấu chốt
về sự thành đạt.
- Phân tích 4 nguyên nhân khách quan: gặp thời,
hoàn cảnh, điều kiện, tài năng.
- Phân tích từng quan niệm đúng sai thế nào và
kết lại ở việc phân tích bản thân chủ quan cuỷa
Giáo viên:Hong Th Thanh Nga

10

Trờng THCS Hi Trng



Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009
moói ngửụứi => Tổng hợp các nguyên nhân chủ
quan: Sự phân đấu kiên trì của mỗi cá nhân –
thành đạt là làm cái gì có ích cho bản thân và
được xã hội công nhận.
b)Hoạt động 2
II/ Thực hành phân tích
Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT 2.
2)Bản chất của việc học qua loa đối phó:
- HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình - Học mà không lấy việc học làm mục đích;
bày, lớp góp ý, GV nhận xét.
coi việc học là phụ.
2/ Định hướng:
- Học bị động, không chủ động, cốt đối phó với
- Thế nào là học qua loa, đối phó ?
sự đòi hỏi cuả thầy cô, của thi cử, bằng cấp.
- Bản chất của việc học qua loa đối phó ?
- Do học bị động nên không thấy hứng thú
- Tác hại ?
=>chán học, bỏ bê.
- Học hình thức không đi vào thực chất kiến thức
bài học;
- Học đối phó dù có bằng cấp nhưng đầu óc
trống rỗng.
GV yêu cầu HS làm BT3.
3/ Lí do khiến mọi người đọc sách:
HS thảo luận, làm bài trình bày.

- Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại từ xưa
GV sửa chữa bổ sung.
đến nay
- Đọc sách để tiếp thu tri thức, kinh nghiệm
- Đọc sách cần đọc kó, hiểu sâu, đọc quyển nào
ra quyển ấy.
- Cần đọc rộng để hiểu vấn đề CM tốt hơn.
IV. Củng cố:
- GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK
V. Dặn dò:
- Về nhà làm tiếp BT 4 (SGK); phân tích những tác hại của việc
- Chuẩn bị bài: Tiếng nói của văn nghệ.

Gi¸o viªn:Hồng Thị Thanh Nga

11

Trêng THCS Hải Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009

Tieỏt 96
NS:27\1\09

TIENG NOI CỦA VĂN NGHỆ

(Nguyễn Đình Thi)


A. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con
người. Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận văn học qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và
giàu hình ảnh của t/g.
- Tích hợp TV ở bài Các thành phần biệt lập và bài TLV Nghị luận về một hiện tượng xã
hội.
- Rèn kó năng phân tích – tổng hợp
B. PHƯƠNG PHÁP:Đọc , nêu vấn đề , thảo luận GQVĐ
C. CHUẨN BỊ :
- Thầy: Giáo án, , tư liệu, bảng phụ
- Trò: Học bài cũ , SGK,bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Hiểu gì về ý nghóa của việc đọc sách ? Nêu tác dụng của việc đọc một tác phẩm ?
III. Bài mới:
1) Đặt vấn đề: Văn nghệ có vai trò cực kì quan trọng trong đời sống của con người. Có
thể nói không ngoa rằng: không có văn nghệ thì cuộc sống con người sẽ tàn lụi. Vậy tại sao con người
lại cần đến văn nghệ ? B học này giúp chúng ta hiểu rõ thêm về điều đó.
2) Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài giảng
a)Hoạt động 1
I/ Đọc -Tìm hiểu chung
GV gọi HS đọc Chú thích SGK. Cho biết vài nét 1/ Tác giả, tác phẩm
về tác giả, tác phẩm.
a/ Tác giả:
HS trả lời -> GV nhận xét ,bổ sung
- Nguyễn Đình Thi (1924 – 2003) – Quê: Hà Nội.

Hoạt động văn nghệ đa dạng: viết văn,
làm thơ, soạn kịch, sáng tác nhạc, viết
LLPB đồng thời là nhà quản lí lãnh đạo
văn nghệ Việt Nam nhiều năm
- Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học
nghệ thuật.
b/ Tác phẩm: Được viết năm 1948 trích từ tác
phẩm “Mấy vấn đề vaờn hoùc in naờm 1956,
Giáo viên:Hong Th Thanh Nga

12

Trờng THCS Hải Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009
GV hửụựng daón đọc: giọng khúc chiết, rõ ràng, 2/ Đọc, tìm hiểu chú thích:
a/ Đọc:
thể hiện giọng điệu lập luận.
- GV đọc mẫu – 03 HS đọc
b/ Chú thích:
GV HD tìm hiểu chú thích. HS đọc SGK lưu ý

các từ: bác ái, luân lí, triết học, 3/ Bố cục: Chia làm 2 luận điểm:
chiến khu...
- Phần 1: Từ đầu đến “....tâm hồn”: Nội dung của

- Bố cục văn bản được chia làm mấy phần ? văn nghệ là phản ánh thực tại khách quan ,lời gửi
,lời nhắn nhủ của nhà nghệ sĩ tới người đọc ,người

Nêu luận điểm chính ?.
nghe.
- Phần 2: Còn lại – Tiếng nói kì diệu của văn nghệ;
phương pháp tiếp nhận

b)Hoạt động 2
II/ Đọc, hiểu văn bản:
Tác giả đã chỉ ra những nội dung tiếng nói 1/ Nội dung tiếng nói của văn nghệ
của văn nghệ ?Mỗi nội dung tác giả đã phân
tích ntn ?
HS đọc từ đầu -> đời sống chung quanh.
GV: Hãy phát hiện luận điểm để trình bày trước -Văn nghệ không những phản ánh hiện thực khách
lớp
quan mà còn biểu hiện cái chủ quan của người
GV: Để minh chứng cho nhận định trên ,tác giả
sáng tạo.
đưa ra phân tích những dẫn chứng văn học nào ?
ĐH:- Để làm rõ nội dung trên t/g chọn nêu 2
dẫn chứng tiêu biểu:
+ Hai câu thơ trong Truyện Kiều: “Cỏ non ...
một vài bông hoa” với lời bình: hai câu thơ tả
cảnh mùa xn tươi đẹp; làm rung độïng với cái
đẹp lạ lùng mà nhà văn miêu tả; cảm thấy lòng
ta luôn có sự tái sinh => Đó là lời gửi, lời nhắn –
Một trong những nội dung của Truyện Kiều.
+ Cái chết thảm khốc của An –na Ca rê –nhi na
(trong tiểu thuyết cùng tên) đã làm người đọc
bâng khuâng, thương cảm => Lời gửi, lời nhắn,
là nội dung tư tưởng, t/c độc đáo của TPVH.
IV. Củng cố:

- GV chốt lại phần I.
V. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Về nhà chẩn bị phần II của văn bản.

Gi¸o viªn:Hồng Thị Thanh Nga

13

Trêng THCS Hải Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009

Tieỏt 97
NS: 27\1\09

TIENG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
(Tiếp theo) (Nguyễn Đình Thi)

A. MỤC TIÊU :

Giúp học sinh :
- Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con
người. Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận văn học qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và
giàu hình ảnh của t/g.
- Tích hợp TV ở bài Các thành phần biệt lập và bài TLV Nghị luận về một hiện tượng xã
hội.
- Rèn kó năng phân tích – tổng hợp

B. PHƯƠNG PHÁP:Đọc , nêu vấn đề , thảo luận GQVĐ
C. CHUẨN BỊ :
- Thầy: Giáo án, , tư liệu, bảng phụ
- Trò: Học bài cũ , SGK,bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài cũ: Hãy nhắc lại bố cục của văn bản ?
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
b)Hoạt động 2
Nêu nội dung tiếng nói của Vn trình bày ở
đoạn 2?
HS trả lời
GV nhận xét ,bổ sung
GV chốt :Như vậy ,nội dung văn nghệ khác
với các bộ môn khoa học như dân tộc học ,xã
hội học , lịch sử , địa lí .... Những bộ môn
khoa học này khám phá ,miêu tả và đúc kết
các quy luật khách quan. Văn nghệ tập trung
khám phá ,thể hiện chiều sâu tính cách ,số
phận con người ,thế giới bên trong của con
người .

Nội dung bài giảng
II/ Đọc, hiểu văn bản
- Tác phẩm văn nghệ không cất lên những lời thuyết lí
khô khan mà chứa đựng t/c yêu ghét, say sưa,
vui buồn, mộng mơ của nghệ só => khiến ta
rung động ngỡ ngàng.
- Nội dung của văn nghệ cịn là rung cảm ,nhận thức của

từng người tiếp nhận . Nó sẽ được mở rộng , phát huy vơ
tận qua từng thế hệ người đọc ,người xem...

2. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ:
Muốn hiểu sức mạnh kì diệu của văn nghệ, - Giúp ta nhận thức chính bản thân mình, giúp ta sống
trước hết cần hiểu vì sao con người cần đến
đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời và
tiêng nói của văn nghệ.
với chính mình "Mỗi tác phẩm ...đem đến cho
- HS tìm các luận chứng; khái quát, phát
tời đại họ một cách sông của tâm hồn "
bieồu.
+ Vaờn ngheọ ủoỏi vụựi ủụứi soỏng nhaõn daõn:
Giáo viên:Hong Thị Thanh Nga

14

Trêng THCS Hải Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009

Trong ủoaùn vaờn không ít lần t/g đã đưa ra
quan niệm của mình về bản chất của văn
nghệ. Bản chất đó là gì ? Từ bản chất đó t/g
diễn giải và làm rõ con đường đến với
người tiếp nhận – tạo nên sức mạnh của
nghệ thuật là gì ?
HS thảo luận ,trả lời

GV nhận xét ,bổ sung

4.Nêu những nét đặc sắc trong nghệ thuật
nghị luận của Nguyễn Đình Thi qua bài tiểu
luận này ?
HS thảo luận ,trả lời
GV nhận xét ,bổ sung

c)Hoạt động 3
Gv gọi Hs đọc to mục ghi nhớ ở Sgk.

- Đối với số đông (người cần lao...) khi tiếp xúc với văn
nghệ họ thay đổi hẳn, làm cho tâm hồn họ được sống.
- Văn nghệ không thể xa rời cuộc sống =>giúp con
người biết sống và mơ ước, vượt lên bao khó khăn gian
khổ hiện tại.
3. Con đường riêng của văn nghệ đến với người tiếp
nhận.
- Nghệ thuật là tiếng nói của t/c.
- Chỗ đứng của văn nghệ là chỗ giao nhau giữa tâm
hồn con người và cuộc sống sản xuất; là tình yêu ghét
là nỗi buồn vui trong đời sống thiên nhiên và đời sống
xã hội.
- Nghệ thuật là tư tưởng nhưng là tư tưởng đã được
nghệ thuật hoá không khô khan khó hiểu, trừu tượng.
=> con đường tiếp cận độc đáo: đọc nhiều lần, đọc cả
tâm hồn, cùng tác giả trao đổi, ..
- Văn nghệ vừa là kết tinh tâm hồn người sáng tác vừa
là sợi dây truyền sự sống mà người nghệ só mang lại.
- Nghệ só đốt lửa trong lòng, khơi dậy nhiệt tình, quyết

tâm, lòng tin, đánh thức niềm tin và sự phẫn nộ chân
chính...tạo nên sức sống tâm hồn.
- Văn nghệ giúp con người tự nhận thức, tự xây dựng
nhân cách và cách sống bản thân con người cá nhân và
xã hội.
- Văn nghệ có hiệu quả lâu bền vì giúp con người biết
tự giác (nhận thứcbằng t/c).
- Đó chính là khả năng và sức mạnh kì diệu của văn
nghệ.
4. Nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của Nguyễn
Đình Thi qua bài tiểu luận
- Về bố cục : chặt chẽ ,hợp lí ,cách dẫn dắt tự nhiên
- Cách viết giàu hình ảnh , có nhiều dẫn chứng về thơ văn
, về đời sống thực tế -> khẳng định thuyết phục các ý
kiến ,nhận định ,tăng thêm sức thuyết phục cho tác phẩm
- Giọng văn tốt lên lịng chân thành ,niềm say sưa
III. Ghi nhụự:(Sgk)

IV. Cuỷng coỏ:
Giáo viên:Hong Th Thanh Nga

15

Trờng THCS Hi Trng


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009
- GV choỏt lại phần ghi nhớ ở SGK ,. Gọi Hs đọc lại phần ghi nhớ (SGK)
V. Dặn dò:

- Về nhà đọc kó, học phần Ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: - Các thành phần biệt lập
- Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.

Tiết 98
NS: 28\1\09

CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

A. MỤC TIÊU :

Giúp học sinh :
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái và cảm thán; phân biệt tác dụng riêng của
mỗi thành phần ở trong câu.
- Tích hợp với phần Văn ở bài "Tiếng nói của văn nghệ "và bài TLV "Nghị luận về một
hiện tượng xã hội".
- Rèn kó năng sử dụng các thàn phần đó ở trong câu.
B. PHƯƠNG PHÁP :- Phân tích ngơn ngữ ,mẫu , thảo luận
C. CHUẨN BỊ: - Thầy: Giáo án, tư liệu, bảng phụ
- Trò: Học bài cũ , SGK, soạn bài, nghiên cứu tài liệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
? Thế nào là khởi ngữ ? MQH giữa khởi ngữ với nội dung của câu?Đặt câu có khởi ngữ
III . Bài mới:
1) Đặt vấn đề : Trong câu ngoài các thành phần chính của câu, còn có các thành phần biệt
lập, thành phần này góp phần làm rõ thêm nội dung các bộ phận thành phần chính trong câu. Vậy tại
soa gọi chúng là thành phần biệt lập ?

2) Triển khai bài :

Hoạt động của thầy và trò
a)Hoạt động 1
GV gọi HS đọc phần I (SGK).
- Các từ “chắc”, “có lẽ” trong 2 câu trên thể hiện
thái độ gì của người nói ?
- Nếu không có từ ngữ in đậm thì sự việc của câu
chứa chúng coự thay ủoồi ủi khoõng ?
Giáo viên:Hong Th Thanh Nga

Noọi dung bài giảng
I/ Thành phần tình thái
1. Ví dụ: (Sgk)
a/ “chắc” => thể hiện thái độ tin cậy cao.
b/ “có lẽ” => thể hiện thái độ tin cậy chưa cao.
* Nếu không có từ ngữ này thì ý nghóa câu sẽ
không thay đổi vì các từ ngữ này thể hiện sự nhận
16

Trêng THCS Hải Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009
HS suy ngh ,trả lời
GV nhận xét ,trả lời
GV? Thành phần tình thái dùng để làm gì ?
HS trả lời theo nội dung ghi nhớ SGK
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ
b)Hoạt động 2
GV gọi HS đọc VD ở SGK.

GV u cầu HS nhận xét VD theo câu hỏi 1,2,3
SGK
Các từ in đậm biểu thị cảm xúc gì ?Có chỉ sự vật
sự việc gì không ?(khơng )
- Em hiểu thế nào là thành phần cảm thán ?
- HS đọc ghi nhớ (SGK)

định thái độ của người nói đối với sự việc được
nói đến trong câu.
=>Các từ ngữ trên là phần tình thái của câu.
2. Ghi nhớ (ý1 -SGK)
II/ Thành phần cảm thán
1.Xét VD (SGK):

+ Ồ (cảm xúc vui sướng)
+ Trời ơi ! (Cảm xúc tiếc rẻ)
-Các tư øin đậm không chỉ sự vật, sự việc gì,
không gọi ai.
-Các từ đó dùng để bộc lộ tâm lí của người nói
(vui, buồn, hờn, giận)
2. Ghi nhớ ( Ý 2- SGK)
GV? Tại sao các thành phần trên được gọi là thành 3. Ghi nhớ (Ý 3- SGK)
phần biệt lập ?
c)Hoạt động 3
III/ Luyện tập
-HS đọc bài tập 1 – yêu cầu: tìm các từ chỉ thành 1/ - Các thành phần tình thái gồm:
phần tình thái, cảm thán.
a. Có lẽ
HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
b. Hình như

-HS đọc bài tập 2,3: GV tổ chức hoạt động nhóm,
c. Chả nhẽ
mỗi nhóm cử 01 HS lên bảng làm.
- Thành phần cảm thán: Chao ôi.
2/ Sắp xếp các từ chỉ thái độ tin cậy tăng dần:
dường như =>hình như =>có vè như=>có lẽ =>
chắc là => chắc hẳn => chắc chắn
- HS nhận xét, trả lời.
3/ a. Từ chỉ độ tin cậy thấp nhất: hình như, chỉ
Chọn từ chắc-> ơng sáu nghĩ rằng sau bao năm xa độ tin cậy cao: chắc chắn.
cách con ơng sẽ vui mừng khi gặp ơng ( ơng khơng b/ “Chắc”: chỉ mực độ bình thường để không tỏ ra
hề nghĩ đến vết sẹo )
quá sâu và quá thờ ơ.
IV. Củng cố:
- GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ (SGK), lưu ý cách dùng.
V.Dặn dò:
- Làm hồn chỉnh hệ thống bài tập + Làm bài tập 4
- Về nhà đọc kó, học phần Ghi nhớ;
- Sưu tầm các từ ngữ tình thái, cảm thaựn
Giáo viên:Hong Th Thanh Nga

17

Trờng THCS Hi Trng


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009
- Chuaồn bũ bài: Chuẩn bị bài Nghị luận về một sự việc hiện tượng xã hội.


Tiết 99
NS:3\2\0
9

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯNG XÃ HỘI

A. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Nắm được cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Tích hợp với phần Văn ở bài Tiếng nói của văn nghệ và phần TV ở Các thành phần
biệt lập.
- Rèn kó năng viết văn bản nghị luận
B.PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề ,phân tích mẫu ,thảo luận ,GQVĐ
C. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, tư liệu, bảng phụ
- Trò: SGK,bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài cũ: Thế nào là phép lập luận ?
Thế nào là phép phân tích ?
III. Bài mới :
1)Đặt vấn đề :Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội là bàn về một sư việc
hiện tượng có ý nghóa đối với xã hội, đáng khen, đáng chê hay có vấn đề suy nghó. Đây là một số vấn
đề cần suy nghó.
2) Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài giảng
a)Hoạt động 1
I/ Tìm hiểu bài Nghị luận về một sự việc, hiện

tượng đời sống
- HS đọc văn bản “Bệnh lề mề”
1. VD (SGK):
Văn bản “Bệnh lề mề”
- Tác giả bàn hiện tượng gì trong đời sống ?
*Vấn đề bàn luận: Bệnh lề mề, hiện tượng “giờ
- Tác giả nêu những biểu hiện cụ thể nào của cao su” trong đời sống.
hiện tượng đó ?
*Biểu hiện:sai hẹn , đi chậm .....
- Cách trình bày hiện tượng trong văn bản có nêu
được vấn đề của hin tng bnh l m khụng?
Giáo viên:Hong Th Thanh Nga

18

Trờng THCS Hải Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009
H: Cú nờu được vấn đề của hiện tượng bệnh lề
mề
GV? Nguyên nhân hiện tượng đó là do đâu?
* Nguyên nhân:
+ Không có lòng tự trọng và không biết tôn
trọng người khác.
+ Ích kỉ, vô trách nhiệm với công việc chung.
* Tác hại: - Không bàn bạc được công việc một
? Những tác hại của bệnh lề mề ?
cách có đầu có đuôi.

- Làm phiền mọi người ,làm mất thời gian của
.
người khác, làm nảy sinh cách đối phó
- Tạo ra một thói quen kém văn hoá.
Bài viết đã đánh giá hiện tượng đó ra sao?
*Phải kiên quyết chữa bệnh lề mề: “Cuộc sống
văn minh... có văn hoá”.
* Bố cục mạch lạc ( nêu hiện tượng -> phân tích
Báơ cục bài viết có mạch lạc ,chặt chẽ khơng? Vì các ngun nhân và tác hại -> nên giải quyết để
sao?
khắc phục )
GV gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK
2. Ghi nhớ (SGK)
GV chốt lại mục ghi nhớ
b)Hoạt động 2
II/ Luyện tập
GV Hướng dẫn học sinh làm BT 1:
1/Định hướng:a/
- Các nhóm thảo luận, trao đổi (nêu chọn các - Giúp bạn học tập tốt;
hiện tượng đáng biểu dương để viết bài nghị - Góp ý phê bình khi bạn có khuyết điểm.
luận)
- Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhà
GV bổ sung.
trường.
- Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt só.
- Đưa em nhỏ qua đường.
- Trả lại của rơi cho người mất.
- Nhường chỗ cho người già khi ngồi trên xe.
b/ Trong các sự việc hiện tượng trên thì có thể
viết bài nghị luận xã hội:

- Giúp bạn học tập tốt (do bạn yếu kém, hoặc do
hoàn cảnh khó khăn)
- Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhà trường
(xây dựng môi trường Xanh – Sạch – Đẹp).
- Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt só (Đạo lí:
Uống nước nhớ nguồn)
BT 2/ HS đọc lựa chon, phát biểu.
2/ Hiện tượng hút thuốc lá và hậu quả:
- Thứ nhất: vì nó liên quan đến sức khoẻ cá nhân
người hút đến sức khoẻ cộng ủong vaứ vaỏn ủe noứi
gioỏng.
Giáo viên:Hong Th Thanh Nga

19

Trờng THCS Hải Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009
- Thửự hai: Bảo vệ môi trường: khói thuốc gây
bệnh cho những người không hút xung quanh.
- Thứ ba: Gây tốn kém tiền bạc cho người hút,
cộng đồng (chữa bệnh do hút thuốc...)
IV. Củng cố:
- GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK.
- Gọi Hs đọc lại phần ghi nhớ (SGK).
V. Dặn dò:
- Về nhà đọc kó, học phần Ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng xã hội.


Tiết 100,101
NS:4\2\09

CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT SỰ VIỆC,HIỆN TƯNG XÃ HỘI

A. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Nắm được cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Tích hợp với phần Văn ở bài Tiếng nói của văn nghệ và phần TV ở Các thành phần
biệt lập
- Rèn kó năng lập dàn bài và viết một văn bản nghị luận
B.PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề, phân tích mẫu GQVĐ
C. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, , tư liệu, bảng phụ
-Trò: SGK, bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
? Em hiểu nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống là gì?
III. Bài mới:
1) Đặt vấn đề : Muốn làm tốt một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời
sống xã hội người viết phải tìm hiểu kó đề bài, phân tích sự việc hiện tượng đó để tìm ý, lập dàn ý,
dàn bài và sửa chữa sau khi vieỏt. Tieỏt hoùc naứy ta tieỏn haứnh thửùc haứnh.
Giáo viên:Hong Thị Thanh Nga

20

Trêng THCS Hải Trường



Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009
2) Trin khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
a)Hoạt động 1

Nội dung bài giảng
I/ Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng
đời sống
GV cho HS đọc 4 đề và yêu cầu trả lời của SGK:
- VD : Xét 4 đề (SGK)
-Các đề bài có điểm gì giống nhau ? Chỉ ra những + Điểm giống nhau: Đều đề cập đến các sự việc,
điểm giống nhau đó ?
hiện tượng của đời sống xã hội
- HS trao đổi, thảo luận, trả lời.
- Yêu cầu người viết trình bày nhận xét, suy
nghó, nêu ý kiến ...
+ Nêu suy nghĩ : (Đ1,2)
Học sinh nghó ra một đề bài tương tự.
+Nêu ý kiến (Đ3)
HS thảo luận theo nhóm ( chia lớp thành 4 nhóm )
ĐH:Hiện nay, trên đường phố, có nhiều thanh niên + Nêu nhận xét ,suy nghĩ (Đ4)
điều khiển xe gắn máy thường lạng lách, phóng
nhanh vượt ẩu gây ra những tai nạn đáng tiếc. Bạn
có suy nghó gì về hiện tượng trên.
b)Hoạt động 2
II/ Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện
tượng đời sống.

GV Hướng dẫn học sinh đọc đề BT 1, cho biết: *) Xét VD (SGK)
Muốn làm bài văn nghị luận cần phải trải qua
những bước nào ?
+ Cần: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc
lại bài và sửa chữa.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Đề thuộc loại gì ? đề nêu hiện tướng sự việc gì ? - Thể loại: nghị luận.
Yêu cầu làm gì ?
- Hiện tượng, sự việc: người tốt, việc tốt.
GV bổ sung.
- Yêu cầu: Nêu suy nghó về hiện tượng ấy.
* Tìm ý: Nghóa là người biết yêu thương yêu mẹ,
giúp đỡ gia đình.
- Là người biết kết hợp giữ học và hành.
- Là người sáng tạo, làm cái tời cho me kéo nước
để mệt
- Học tập Nghóa là học tập yêu cha mẹ, học lao
động, học cách kết hợp học và hành,học sáng tạo
làm những việc nhỏ mà có ý nghĩa lớn
Học sinh sắp xếp ý theo bố cục bài nghị luận (theo 2. Lập dàn ý (dàn bài)
a. Mở bài: Giới thiệu hiện tượng, nêu ý nghóa.
khung SGK).
b. Thân bài: Phân tích ý nghóa, đánh giá việc
làm, đánh giá, ý nghóa.
c. Kết bài: Khái quát ý nghóa, ruựt ra baứi hoùc.
GV yờu cu HS tỡm ý

Giáo viên:Hong Thị Thanh Nga

21


Trêng THCS Hải Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009
HS taọp vieỏt bài.

3. Viết bài: - Viết từng phần, từng đoạn.
- Phân tích, đánh giá.
- Chú ý câu chữ, cách diễn đạt.
Sau khi viết bài, em làm công việc gì ?
4. Đọc l bài và sửa chữa: lỗi dùng từ, đặt câu,
- GV yêu cầu học sinh viết phần Mở bài theo đề lỗi liên kết, lôgíc.
bài trên.
GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ (SGK)
* Ghi nhớ (SGK)
GV chốt lại mục ghi nhớ
III. Luyện tập :
Đề 4 -SGK
c) Hoạt động 3
- Đọc kĩ đề ,tìm ý
GVHDHS làm đề 4
-Lập dàn bài
-Các bước nào ?
+ Tìm hiểu đề ,tìm ý
+ Lập dàn bài( về nhà thực hiện )
IV. Củng cố:
- GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK.
- Gọi HS đọc.

V. Dặn dò:
- Về nhà đọc kó, học phần Ghi nhớ; viết hoàn chỉnh đề bài trên .
- Chuẩn bị bài: + “Chương trình địa phương”(TLV)
+Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới ( Đọc văn bản nhiều lần ,xem chú thích ,trả
lời cỏc cõu hi )

Giáo viên:Hong Th Thanh Nga

22

Trờng THCS Hi Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009

Tieỏt 101
NS:4\2\09
A. MUẽC TIÊU :

HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ
CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG

Giúp học sinh :
- Ơn lại những kiến thức về văn nghị luận nói chung, nghị luận về một sự việc hiện tượng
nói riêng.
- Tích hợp với phần Văn và phần TV ở các bài học.
- Rèn kó năng lập dàn bài và viết một văn bản nghị luận về một sự việc hiện tượng ở địa
phương; có thái độ đúng đắn trước các sự việc hiện tượng đó.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề ,gợi mở

C. CHUẨN BỊ: - Thầy: Giáo án, tư liệu, bảng phụ, Báo Lao động.
-Trò: SGK,Bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu cách làm bài văn nghị luận ?

III. Bài mới:
1) Đặt vấn đề :: Ở từng địa phương có những sự việc, hiện tượng có vấn đề
(môi trường, quyền trẻ em, vấn đề xã hội...) để chúng ta có thể trình bày ý kiến, suy nghó của
mình về các vấn đề đó. Vậy những ý kiến, suy nghó được biểu lộ như thế nào ? Dưới đây là
một số gợi ý.
2) Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
a)Hoạt động 1
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của SGK:
- HS trao đổi, thảo luận, trả lời.
- GV gợi dẫn:

Nội dung bài giảng
I/ Chuẩn bị
* Những vấn đề:
a/ Vấn đề môi trường:
+ Hậu quả của việc phá rừng bừa bãi đối với thiên tai như:
lũ lụt, hạn hán...
+ Hậu quả của rác thải khó tiêu huỷ (bao bì.)
b/ Vấn đề quyền trẻ em:
+ Sự quan tâm của chính quyền địa phương: xây dựng và
sửa chữa trường học,giúp đỡ trẻ khó khăn, không nơi
nương tựa.

+ Sự quan tâm của nhà trường: xây dựng cảnh quan sư
phạm, tổ chức các hoạt động dạy học và tham quan, ngoại
khoá.
C/ Vaỏn ủe xaừ hoọi:

Giáo viên:Hong Th Thanh Nga

23

Trờng THCS Hi Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009
+ Sửù quan tâm giúp đỡ đối với các gia đình chính sách (Bà
mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình thương binh, liệt só)
những gia đình gặp hoàn cảnh khó khăn.
+ Những gương sáng về lòng nhân á, đức hi sinh của những
người lớn và trẻ em.
+ Những vấn đè có liên quan đến tham nhũng, tệ nạn xã
hội.
b)Hoạt động 2
II/Xác định cách làm:
GV yêu cầu học sinh thực hiện, hướng dẫn. a. Yêu cầu về nội dung:
GV bổ sung.
- Sự việc hiện tượng được đề cập phải mang tính phổ biến
trong xã hội.
- Trung thực, có tính xây dựng, không cường điệu.
- Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan và
có sức thuyết phục.

- Nội dung bài viết phải thuyết phục, dể hiểu.
b. Yêu cầu về cấu trúc:
Học sinh sắp xếp ý theo bố cục bài nghị - Bài viết phải đầy đủ ba phần: Mở bà, thân bài, kết bài.
luận (theo khung SGK).
- Bài viết phải có luận điểm, luận cứ, lập luận rõ ràng.

HS tập viết bài.
c)Hoạt động 3
III/ Luyện tập:
GV gợi ý học sinh chọn một hiện tượng để -Đề 1: Hậu quả của việc hút thuốc lá.
viết bài; GV xem xét, sửa chữa.
-Đề 2: Việc giúp đỡ Bà mẹ VN anh hùng ở địa phương em
(nếu có)
IV. Củng cố : + Hoàn chỉnh đề cương dàn bài trên.
V. Dặn dò : - Về nhà đọc kó viết hoàn chỉnh đề bài trên.
- Chuẩn bị bài: “Chuẩn bũ haứnh trang vaứo teỏh kổ mụựi

Giáo viên:Hong Th Thanh Nga

24

Trêng THCS Hải Trường


Giáo án Ngữ văn 9
Nm hc : 2008-2009

Tieỏt 102
NS:11\2\09


CHUAN Bề HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI
(Vũ Khoan)

A. MỤC TIÊU :

Giúp học sinh :
- Học sinh nhận thức được những cái mạnh, cái yếu trong tính cách, lối sống và thói
quen của người Việt Nam; yêu cầu gấp rút phải khắc phục cái yếu, hình thành những đức tính, lói
sống và thói quen mới, tốt đẹp để góp phần đưa đât nước đi vào CNH-HĐH trong thế kỉ 21. Năm
vững trình tự và nghệ thuật lập luận chặt chẽ, lời lẽ dung dị mà thuyết phục của tác giả.
- Tích hợp TV ở bài Các thành phần biệt lập và bài TLV Chương trình địa phương và
bài viết Nghị luận về một hiện tượng xã hội.
- Rèn kó năng đọc hiểu văn bản, phân tích văn nghị luận về một vấn đề con người và xã
hội; có thái độ tiếp thu những cái tốt và khắc phục những cái yếu.
B.PHƯƠNG PHÁP:
Đọc diễn cảm, gợi mở, phân tích,phát vấn, thảo luận – trao đổi.
C. CHUẨN BỊ: - Thầy: Giáo án, tư liệu
-Trò: SGK,Bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định:
II. Bài cũ: : 1) Hãy nêu nội dung Tiếng nói của văn nghệ ? -Sức mạnh kì diệu của

nó thể hiện ở chỗ nào ?
2)Lấy một tác phẩm văn học chứng minh sự kì diệu của văn nghệ?
III. Bài mới:
1) Đặt vấn đề :Hành trang em mang theo vào THPT là gì ? Chúng ta đã bước vào thế
kỉ mới được 9 năm.Trong hành trang mang theo ,mỗi chúng ta đã có được những gì ?Thời điểm chuyển
giao giữa hai thế kỉ , phó thủ tướng Vũ Khoan đã dặn dò thế hệ trẻ Việt Nam những điều gì ?
2) Triển khai bài :

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài giảng
a)Hoạt động 1
I/Đọc -tìm hiểu chung
GV gọi HS đọc Chú thích SGK.
1/ Tác giả: Vũ Khoan – nhà hoạt động chính trị,
Cho biết vài nét về tác giả, tác phẩm.
nguyên Thứ trưởng Bộ ngoại giao, Bộ
trưởng Bộ Thương mại, Phó TT Chính phủ
2/Tác phẩm: Viết vào đầu thế kỉ XXI, được viết
năm 2001, đăng trên tạp chí Tia sáng.
GV hướng dẫn đọc:Giọng khúc chiết, rõ ràng, 3/ Đọc:
thể hiện giọng điệu lập luận.
4/Chú thích: (SGK)
- GV đọc mẫu – 03 HS đọc hết văn bản
GVHDHS tìm hiểu chú thích.
GV? Cả văn bản tập trung làm rõ một luận 5/ Bố cục: (Hệ thống các luận cứ )
điểm . Đó là luận điểm nào ?
* Từ đầu-> nổi tri : Chun b hnh trang vo th k
Giáo viên:Hong Thị Thanh Nga

25

Trêng THCS Hải Trường


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×