Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giáo án ngữ văn 9 quyển 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.63 KB, 17 trang )

Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2
Ngày 3 tháng 01 năm 2010
Tiết 103: Các thành phần biệt lập
I. Mục tiêu cần đạt
-Nhận diện đợc các thành phần gọi -đáp, thành phần phụ chú trong câu.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và sử dụng các thành phần gọi- đáp, phụ chú
II. Tiến trình dạy học
Hoạt động1:
Bài cũ: Nêu khái niệm các thành phần biệt lập đã học? Cho ví dụ?
Hoạt động2:
Xác định các thành phần gọi- đáp
GV yêu cầu HS tìm hiểu 2 ví dụ a,b trong SGK
? Trong số các từ ngữ in đậm, từ ngữ nào
dùng để gọi-từ nào đùng để đáp?
-? Những từ đó có tham gia diễn đạt nghĩa
sự việc của câu hay không, tại sao?
? Trong các từ ngữ ấy từ nào dùng để tạo
lập cuộc hội thoại , từ nào dùng để duy trì
cuộc hội thoại?
- Từ này dùng để gọi
- Từ tha ông dùng để đáp
- Không tham gia diễn đạt nghĩa
Không nêu ý nghĩa nội dung câu , chỉ
tham gia vào việc hớng tới ngời nghe
Chúng là các thành phần biệt lập
- Từ này tạo lập cuộc hội thoại.
- Từ tha ông duy trì cuộc hội thoại thể
hiện sự hợp tác đối thoại
Hoạt động 3: Xác định thành phần phụ chú
- GV nêu yêu cầu tìm hiểu 2 ví dụ a, b trong SGK
? Nếu lợc bỏ các từ in đậm nghĩa của sự


việc các câu có thay đổi hay không? tại
sao?
? Trong câu a, từ ngữ in đậm đợc thêm vào
để chú thích cho cụm từ nào?
? Trong câu b, cụm c-v in đậm chó thích
điều gì?
- Nghĩa không đổi, vì nội dung thông báo
của câu nằm trong các từ ngữ khác. Các từ
này là thành phần biệt lập.
- Chú thích cho cụm từ đứa con gái đầu
lòng
- Chú thích điều suy nghĩ riêng của nhân
vật tôi.
HS đọc chậm phần Ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1:
a. Từ dùng để gọi: này.
b. Từ dùng để đáp: vâng.
c. Quan hệ: Trên( ngời nhiều tuổi)- dới(ngời ít tuổi).
d. Thân mật: Hàng xóm láng giềng gần gũi.
Bài tập 2:
a. Cụm từ dùng để gọi: Bầu ơi.
b. Đối tợng hớng tới của sự gọi: cộng đồng ngời Việt.
Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 1
Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2
Bài tập 3:
a. Thành phần phụ chú: Các thày, cô giáo, các bậc cha mẹ giải thích cho cụm từ
những ngời nắm giữ chìa khoá của cánh cửa này
b. Thành phần phụ chú kể cả anh giải thích cho cụm từ mọi ngời
c. Thành phần phụ chú: những ngời chủ thực sự của đất nớc giải thích cho cụm từ

lớp trẻ.
d. Các thành phần phụ chú và tác dụng của nó:
- Thành phần phụ chú có ai ngờ thể hiện sự ngạc nhiên của nhân vật tôi.
- Thành phần phụ chú thơng thơng quá đi thôi thể hiệ tình cảm trìu mến của
nhân vật trữ tình tôi với nhân vật cô bé nhà bên.
Bài tập 4:
Các thàng phần phụ chú ở bài tập 3 liên quan đến những từ ngữ mà nó có nhiệm vụ
giải thích hoặc cung cấp thông tin về thái độ suy nghĩ, tình cảm của các nhân vật đối với
nhau.
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Tiết 104- 105:
Bài viết số 5: Nghị luận về một sự việc
Hiện tợng đời sống xã hội
I.Mục tiêu cần đạt:
- Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận .
- Tích hợp các kiến thức văn-tiếng việt-tập làm văn đã học.
- Kiểm tra kỹ năng viết văn bản nghị luận về một sự việc hiện tợng xã hội.
II. Tiến trình dạy- học.
Hoạt động 1:
GV viết đề lên bảng: Đề số 4 trong SGK:
Một hiện tợng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đờng, ra những nơi công cộng. Ngồi
bên hồ, dù là hồ đẹp nổi tiếng, ngời ta cũng tiện tay vứt rác xuống
Em hãy đặt một nhan đề để gọi ra hiện tợng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình.
Hoạt động 2:
- GV nhắc lại những yêu cầu của bài văn nghị luận xã hội .
- Phát hiện đợc những vấn đề trong các sự việc, hiện tợng cần nghị luận.
- Bài làm cần có một nhan đề tự đặt phù hợp với nội dung.
- Bài làm có luận điểm rõ ràng, có luận cứ và lạp luận phù hợp, nhất quán.
- Các phần: Mở- thân- kết phải có cấu trúc rõ ràng và liên kết chặt chẽ.
- Bài tự viết, không sao chép.

Hoạt động 3:
Tổ chức quản lí học sinh làm bài nghiêm túc.
Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 2
Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2
Ngày 12 tháng 02 năm 2010
Tiết 106- 107:
Văn bản: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn
Của la- phông- ten
( Trích La-phông-ten và thơ ngụ ngôn của ông )
Hơ-pô-lít-ten
I. Mục tiêu cần đạt:
- Tác giả đoạn văn nghị luận đã dùng biện pháp so sánh hình tợng con cừu và chó sói
trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten với nhữnh dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa
học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trng của sáng tác nghệ thuật.
- Rèn luyện kỹ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn nghị luận.
II. Tiến trình dạy- học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- GV giới thiệu ngắn gọn về La-phông-ten( 1621- 1695)- nhà văn Pháp, chuyên viết
truyện ngụ ngôn- tác giả của các bài thơ ngụ ngôn nổi tiếng: thỏ và rùa, Lão nông và các
con, chó sói và cừu non
- HS đọc nhanh bài ngụ ngôn trong SGK trang 41-42
- HS đọc tiếp chú thích*
Hoạt động 2:
Hớng dẫn đọc- giải thích từ khó- tìm hiểu thể loại- bố cục.
1. Đọc: Chú ý phân biệt ba giọng đọc:
- Trích thơ ngụ ngôn của La-phông-ten.
- Lời dẫn đoạn văn nghiên cứu của Buy-phông: giọng rõ ràng, khúc chiết.
- Lời dẫn của tác giả: H. Ten.
GV cùng HS đọc một lần văn bản
2. Từ khó: Theo 14 chú thích trong SGK.

3. Thể loại: Nghị luận văn học.
Luận đề: Tìm hiểu bài thơ ngụ ngôn chó sói và cừu non.
4. Bố cục:
a. Hình ảnh cừu non :
- Dới ngòi bút của La-phông-ten.
- Dới ngòi bút của Buy-phông.
- Dới ngòi bút của La-phông-ten(2): lời nhận xét của tác giả.
b. Hình ảnh chó sói:
- Trong thơ của La-phông-ten: Lời nhận xét của tác giả.
- Trong công trình của Buy-phông: dẫn nguyên văn.
- Dới ngòi bút của La-phông-ten(2): Lời nhận xét của tác giả.
Hết tiết 106
Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 3
Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2
Hoạt động 3: Hớng dẫn Đọc- hiểu chi tiết
1.Hình t ợng con cừu
- HS đọc đoạn 1:
Nhận xét sự khác nhau giữa nhận
xét của nhà khoa học và nhà thơ
khi cùng phản ánh một đối tợng
con cừu?
- GV tóm tắt khái quát các ý kiến:
+ Nhà khoa học tỏ thái độ gì với
con cừu?
+ Đọc đoạn văn của Buy-phông
ngời đọc hiểu thêm gì về con
cừu?
+ Đọc đoạn văn thơ của La-
phông-ten ta hiểu thêm gì về con
cừu? Có cảm xúc gì?

Buy- phông
- Không viết về một con
cừu cụ thể mà nhận xét
về cừu nói chung bằng
ngòi bút chính xác của
nhà khoa học nêu những
đặc tính cơ bản của
chúng: sợ sệt, nhút nhát,
đần độn, không biết trốn
tránh sự nguy hiểm,
không cảm thấy tình
huống bất tiện, cứ ì ra, lì
ra, bất chấp hoàn
cảnh( dới ma, tuyết rơi).
- Không nói đến tình
mẫu tử thân thơng.
La-phông-ten
- Hình ảnh con cừu cụ
thể đợc nhân hoá nh một
chú bé ngoan đạo, ngây
thơ đáng thơng nhỏ bé
yếu ớt hết sức tội nghiệp.
- Đặt cừu vào tình huống
đặc biệt đối mặt với chó
sói bên dòng suối.
- Không tuỳ tiện bịa đặt
mà căn cứ vào những đặc
điểm cơ bản vốn có của
cừu.
- Tỏ thái độ xót thơng

thông cảm nh với con ng-
ời nhỏ bé bất hạnh: thật
cảm động vẻ nhẫn nhục,
mắt nhìn lơ đãng.
- Nhắc đến mẫu tử thân
thơng cảm động.
- Rút ra bài học ngụ
ngôn.
2.Hình t ợng chó sói:
GV cho HS đọc đoạn 2
.
? Dới ngòi bút của Buy-
phông con chó sói hiện ra
nh thế nào? thái độ của tác
giả ra sao?
- La-phông-ten tả chó sói
có diểm gì giống và khác so
với Buy-phông?
- Buy-phông miêu tả giải thích thói quen sống cô độc và tụ
bầy đàn của loài sói, khi sống bình thờng, khi tấn công con
mồi lớn hơn.
- Khái quát thành lối sống, qui luật chung của loài chó sói.
- Tác giả khái quát chung về loài sói từ bộ mặt lấm lét, dáng
vẻ hoang dã, tiếng hú rùng rợn, mùi hôi gớm giếc, bản tính
h hỏng lúc sống có hại, chết vô dụng- đáng ghét đáng trừ
diệt.
- Cũng là một con chó sói cụ thể trong hoàn cảnh cụ thể:
đói meo, gầy giơ xơng đi kiếm mồi, tình cờ gặp cờu non
bên bờ suối.
- Đó cũng là một bạo chúa khét máu độc ác, tìm mọi cách

Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 4
Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2
để ăn thịt cừu non.
- Chó sói cũng đợc nhân hoá nh một kẻ mạnh, tham ác.
- Nhng đó cũng là một tính cách phức tạp: độc ác mà khổ
sở, bất hạnh trộm cớp hay mắc mu, vụng về ngu dốt nên đói
meo. Vì đói nên hoá rồ. Một gã vô lại luôn đói dài và luôn
bị ăn đòn.
- Nhà thơ đã đa vào đặc tính cơ bản của loài sói để tạo ra
một sói ngời.
Hoạt động 4: Tổng kết- Luyện tập
? Biện pháp lập luận chủ yếu của tác giả là
gì?
- ? Mục đích của văn bản là gì?
? Vậy em hiểu đặc trng của VHNT là gì
qua bài viết này?
- So sánh- dẫn chứng- nhận xét
- Nhằm làm nổi bật đặc trng của sáng tác
văn chơng: in đậm cách nhìn cách nghĩ
riêng của nghệ sĩ.
- Thể hiện cách nhìn, cách cảm, cách nghĩ
riêng của ngời sáng tác
HS đọc Ghi nhớ ở SGK
- Thử sáng tác một văn bản: Con dơi và con mỗi dới ngòi bút của nhà sinh học
và nhà văn.
Ngày 12 tháng 02 năm 2010
Tiết 108: Nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lý
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lý.
- Rèn luyện kỹ năng làm văn nghị luận.

II. Tiến trình dạy- học.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài văn.
1. HS đọc văn bản : Tri thức là sức mạnh
? Văn bản trên viết về vấn đề gì ?
? Tìm bố cụcvà mối quan hệ giữa
các phần ?
- Bàn về giá trị của tri thức khoa học và ngời trí thức
- Ba phần :
+ Mở bài : Nêu vấn đề : tri thức là sức mạnh.
Cách nêu : trực tiếp.
+ Thân bài : lập luận chứng minh phân tích vấn đề
bằng 2 ý : 2 đoạn :
- Đoạn 1 : Luận điểm chính 1 : tri thức là sức mạnh-
Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 5
Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2
? Phép lập luận chủ yếu của bài
văn là gì ?
? Tìm sự khác biệt giữa cách viết
bài văn này với nghị luận về một
sự việc hiện tợng đời sống xã hội.
luận chứng- tri thức đã cứu một cái máy khỏi số phận
một đống phế liệu.
- Luận điểm chính 2 : tri thức cũng là sức mạnh của
cách mạng- luận chứng- tri thức đã góp phần cho
kháng chiến thành công và cho đất nớc phát triển
kinh tế nông nghiệp.
+ Kết bài : Phê phán một số ngơì không biết quí
trọng sử dụng tri thức, sử dụng không đúng chổ.
- Lập luận chứng minh : lấy thực tế để nêu một vấn
đề t tởng, phê phán t tởng không biết quí trọng tri

thức.
- Nghị luận về một sự việc hiện tợng : từ sự việc hiện
tợng đời sống mà nêu ra vấn đề t tởng.
- Nghị luận về t tởng đạo lý :làm sáng tỏ t tởng đạo lý
bằng cách giải thích chứng minh so sánh, đối chiếu
phân tích để chỉ ra chỗ đúng, sai của t tởng đạo lý
nào đó nhằm khẳng định t tởng của ngời viết.
HS đọc Ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 2: Luyện tập- củng cố
HS đọc văn bản: Thời gian là vàng.
- Chia nhóm: 2 bàn 1 nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK
? Văn bản thuộc dạng nghị luận nào?
? Văn bản bàn về vấn đề gì?
? Phép lập luận chủ yếu là gì?
- Nghi luận về một vấn đề t tởng đạo lý
- Bàn về :
+ Thời gian là sự sống.
+ thời gian là thắng lợi
+ Thời gian là tiền
+ Thời gian là tri thức.
- Phân tích và chứng minh.
Các luận điểm đợc triển khai theo lối phân
tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là
vàng.
- Sau mỗi luận điểm là những dẫn chứng
chứng minh cho luận điểm.
Về nhà: Đặt một đề bài- xây dựng bố cục bài văn.
Ngày 14 tháng 02 năm 2010
Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 6
Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2

Tiết 109: Liên kết câu và liên kết đoạn văn
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nắm đợc khái niệm liên kết và các phơng tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng phơng tiện liên kết câu liên kết đoạn văn khi viết văn.
II. Tiến trình dạy- học
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm liên kết
HS đọc và tìm hiểu đoạn văn trong sách giáo khoa

? Đoạn văn bàn về vấn đè gì?
? Chủ đề ấy có quan hệ nh thế nào
với chủ đề chung của văn bản?
? Nội dung chính của mỗi câu
trong đoạn văn trên là gì? những
nội dung âý có quan hệ ntn với
chủ đề của đoạn văn?
Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp
các câu trong đoạn văn?
? Mối quan hệ chặt chẽ về nội
dung giữa các câu trong đoạn văn
đợc thể hiệ bằng những biện pháp
nào?
- Bàn về cách phản ánh thực tại của ngời nghệ sĩ
- Cách phản ánh thực tại là một bộ phận làm nên
tiếng nói của văn nghệ nghĩa là giữa chủ đề của
đoạn văn và chủ đề của văn bản có quan hệ: bộ phận-
toàn thể.
- Nội dung: câu 1: NPNT phản ánh thực tại.
Câu 2: Khi phản ánh thực tại, ngời nghệ sĩ muốn nói
lên một điều gì đó mới mẻ.
Câu 3: Cái mới mẻ ấy là thái độ tình cảm và lời nhắn

gửi của ngời nghệ sĩ.
- Quan hệ với chủ đề đoạn văn: hớng vào chủ đề đoạn
văn: cách phản ánh thực tại của ngời nghệ sĩ
- Trình tự sắp xếp: hợp lí:
+ TP nghệ thuật làm gì? (phản ánh thực tại)
+ Phản ánh thực tại nh thế nào(tái hiện và sáng tạo)
+ Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì?(để nhắn gửi
một điều gì đó)
- Lặp từ vựng: tác phẩm- tác phẩm.
- dùng từ ngữ cùng trờng liên tởng : tác phẩm- nghệ
sĩ.
- Phép thế :anh- nghệ sĩ ; cái đã có rồi- những vật liệu
mợn ở thực tại.
- Phép nối : dùng quan hệ từ : nhng.
HS đọc Ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập
HS đọc kỹ đoạn văn.
? Chủ đè của đoạn văn là gì?
Nội dung các câu trong đoạn
phục vụ chủ đề ấy nh thế nào?
? Nội dung các câu trong đoạn
phục vụ chủ đề ấy nh thế nào?
- Chủ đề: Khẳng định điểm mạnh, yếu về năng lực trí
tuệ của ngời Việt nam.
- Đều tập trung vào việc phân tích những điểm mạnh
cần phát huy và những lỗ hổng cần nhanh chóng khắc
Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 7
Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2
? Trình tự sắp xếp các câu trong
đoạn?

? Các câu đợc liên kết bằng
phép liên kết nào?
phục.
- Câu 1: Khẳng định điểm mạnh.
- Câu 2: khẳng định tính u việt của diểm mạnh.
- Câu 3: Khẳng định những điểm yếu.
- Câu 4: Phân tích những biểu hiện cụ thể của cái yếu
kém.
- Câu 5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách phải khắc phục
các lỗ hổng.
- C1- C2: Thế đồng nghĩa.
- C2- C3: Nối.
- C3- C4: Nối.
- C4- C5 : Lặp
Ngày 16 tháng 02 năm 2010
Tiết 110:
Liên kết câu và liên kết đoạn văn (Luyện tập)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn
bản.
II. Tiến trình dạy- học
Hoạt động 1 :Ôn tập lý thuyết :
? Tại sao phải liên kết câu và liên
kết đoạn văn ?
? Có mấy loại liên kết và các dấu
hiệu để nhận biết các loại liên kết
đó?
- Các câu văn trong đoạn phải liên kết với nhau thì
mới có một đoạn văn hoàn chỉnh và mới mang một

chủ đề. Nếu không liên kết thì chỉ có một chuỗi câu
hỗn độn.
- Các đoạn văn phải liên kết với nhau thì mới có một
văn bản hoàn chỉnh.
- Nếu không liên kết thì chỉ là một tập hợp các đoạn
văn hỗn độn
* Liên kết nội dung: Các câu đều thể hiện rõ chủ đề
nội dung- dấu hiệu: trình bày một cách lô gíc.
* Liên kết hình thức: Bằng các phép liên kết: thế, nối,
lặp, đồng nghĩa, trái nghĩa, cùng trờng liên tởng.
Hoạt động 2: Luyện tập
HS đọc và làm bài tập vào vở
Gọi 2 HS lên bảng một lúc làm bài tập 1,2,3
Đáp án các bài tập:
1.a. Phép liên kết câu: trờng học- trờng học : phép lặp-
Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 8
Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2
Liên kết đoạn văn: nh thế: Thế đại từ
b. Liên kết câu: văn nghệ- văn nghệ: Lặp từ vựng
Liên kết đoạn văn: Sự sống- sự sống: Lặp từ vựng
Văn nghệ- văn nghệ: Lặp từ vựng
c. Liên kết câu:
Lặp từ vựng : Thời gian- con ngời
d. Liên kết câu:
Dùng từ trái nghĩa : Yếu đuối- mạnh
Hiền lành- ác
2. Các cặp từ trái nghĩa :
Thời gian vật lý- Thời gian tâm lý
Vô hình- Hữu hình
Giá lạnh- Nóng bỏng

Thẳng tắp- Hình tròn
Đều đặn- Lúc nhanh lúc chậm
3. a. Lỗi về liên kết nội dung:
- Đoạn a: ý các câu tản mạn, không thống nhất chủ đề . Sửa lại: Cắm trận địa của
anh anh nhớ hồi đầu mùa lạc anh thế mà
-Đoạn b: Trình tự các sự việc đợc nêu trong các câu không hợp lý: chồng chết sao lại
còn hầu hạ chồng. Sửa lại: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu câu 2: suốt 2 năm
chồng ốm nặng.
4. Cả lớp làm vào giấy- GV thu một số bài để chấm
Sửa lỗi:
- Câu a: câu 2 và câu 3 dùng từ không thống nhất. Thay từ nó = từ chúng
- Câu b: dùng từ văn phòng và hội trờng không đồng nghĩa với nhau:-các câu
không liên kết.
Sửa lại: Nên dùng từ: Văn phòng ở cả 2 câu.

Ngày 18 tháng 02 năm 2010
Tiết 111-112: Hớng dẫn đọc thêm:
Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 9
Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2
Con cò
( Chế Lan Viên )
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS cảm nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con cò trong bài thơ đợc phát
triển từ những câu ca dao để ca ngợi tình mẹ-và những lời hát ru đối với cuộc sống của
con ngời Việt nam. Thấy đợc sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm
về hình ảnh, thể thơ, giọng điệu của bài thơ.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, kỹ năng cảm thụ thơ trữ tình tự do.
II. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động 1: Bài cũ:
-? Cách lập luận trong văn bản : Chó sói là gì?

-? Đặc trng văn học khác với khoa học khi phản ánh cuộc sống nh thế nào?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới:
Dẫn từ lời ru của N. Duy cái cò mẹ ru
Hoạt động 3:
1. H ớng dẫn đọc : Giọng thủ thỉ, tâm tình nh lời ru.
Chú ý điệp từ, điệp ngữ, câu cảm, câu hỏi.
GV đọc 1 lần- Gọi nhiều HS đọc- chú ý sữa lỗi.
2. Từ khó:
- HS đọc chú thích * trong SGK.
GV lu ý HS:
- Giọng thơ CLViên sâu lắng, đậm chất triết lý.
- Bài thơ viết năm 1962, lúc tác giả đã xa quê, xa mẹ tập kết ở Bắc. Đề tài viết
về tình mẹ đợc CLViên viết rất nhiều. con cò là bài thơ xuất sắc viết về đè
tài này.
3.Thể thơ: Tự do.
4. Bố cục: 3 đoạn:
a. Hình ảnh con cò qua lời ru của mẹ thời thơ ấu.
b. Hình ảnh con cò và lời ru của mẹ trên những chặng đờng đời của mỗi con ngời.
c. Hinh ảnh con cò, suy ngẫm triết lý về ý nghĩa của lời ru và tình mẹ.
Hoạt động 4: Hớng dẫn đọc hiểu chi tiết.
1. Hình ảnh con cò qua lời ru của mẹ thời thơ ấu.
HS đọc đoạn 1.
? Đoạn thơ gợi ra hình ảnh con cò
từ đâu?
? Nhận xét cách dẫn ca dao của tác
giả? Dụng ý?
? Hãy đọc những câu ca dao hoàn
- Từ những câu ca dao dùng làm lời ru.
- Tác giả chỉ lấy lại vài chữ ở mỗi câu ca dao nhằm

gợi nhớ những câu ấy.
- Con cò bay lả bay la
Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 10
Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2
chỉnh của các từ có trong thơ tác
giả?
? Nhận xét cách vận dụng ca dao
của tác giả?
Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng
- Con cò bay
Bay từ cửa phủ bay về đồng đăng
- Con cò mà đi ăn đêm
- Các câu con cò Đồng đăng gợi tả không gian,
khung cảnh quen thuộc của cuộc sống êm đềm bình
lặng thời xa, từ làng quê đế thành thị Gợi hình
ảnh nhịp nhàng thong thả bình yên của cuộc sống
thời PK Việt nam.
- Hình ảnh con cò xa tổ gặp cành mềm t ợng trng
cho H/ả ngời mẹ nhọc nhằn vất vả lam lũ kiếm ăn
nuôi con cái và dám chọn chết trong
GV chốt: Tuy cha hiểu và cũng cha cần hiểu, cha thể hiện nội dung của câu ca dao, lời hát
ru, những điệu hồn dân tộc cứ thấm dần, thấm dần vào tinh thần của bé; nuôi dỡng tâm
hồn đứa con bằng âm điệu dịu dàng ngân nga của tình mẹ bao la, tình yêu và sự chở che
của mẹ hiền. Đoạn thơ khép lại bằng điệp ngữ thanh bình của cuộc sống bình yên: ngủ
yên ngủ yên
Hết tiết 111
2. Hình ảnh con cò và lời ru của mẹ trên những chặng đờng đời của mỗi con ngời.
GV cho HS đọc đoạn 2:
Câu hỏi thảo luận:
? H/ả con cò trong đoạn thơ này đợc

phát triển nh thế nào trong mối quan
hệ với tình mẹ?
? Cuộc đời mỗi con ngời, trải qua tuổi
nằm nôi, đến tuổi đến trờng và tới khi
trởng thành đều gắn với hình ảnh cò
trắng. Điều này có ý nghĩa gì? Nhận
xét về sự liên tởng và tởng tợng của tác
giả?
- H/ả con cò , cánh cò từ lời ru của mẹ đã đi vào
tiềm thức của tuổi thơ nên gần gũi thân thiết và
sẽ theo con trên mỗi chặng đờng đời.
- H/ả con cò mang ý nghĩa biểu tợng về lòng mẹ,
về sự chở che dìu dắt nâng đỡ dịu dàng.
+ Thuở thơ ấu: con ngủ yên
+ Thuở đến trờng: con theo cò đi học
+ Khi trởng thành: Cánh cò trắng
_Cánh cò- tuổi thơ; cánh cò- cuộc đờicon ngời;
cánh cò- tình mẹ đã hoà quyện. Cái màu trắng
phau phau trong sạch của cánh cò ; cái dịu dàng
êm ả của cánh cò bay lả bay la cứ nh thế gắn với
cuộc đời con ngời trên mỗi bớc đơnghf lớn khôn
trởng thành. Con đắp chăn hay đắp cánh cò?
Cánh cò bay theo chân con tung tăng đến lớp .
Cánh cò lại che, lại quạt hơi mát vào câu thơ mới
Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 11
Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2
viết của con tởng tợng và liên tởng thật kỳ lạ,
đến ngỡ ngàng mà vẫn thật quen.
GV chốt ý.
3. Hình ảnh con cò và những suy ngẫm triết lý về ý nghĩa lời ru và tình mẹ.

GV cho HS đọc diễn cảm đoạn thơ 3
? H/ả con cò có gì phát triển so với 2
đoạn trên? nhà thơ đã khái quát qui
luật gì của tình mẹ?
? Bốn câu cuối gợi cho em liên tởng
điều gì?
- Con cò trở thành biểu tợng cho tấm lòng ngời
mẹ, lúc nào cũng ở bên con cho đến suốt cuộc đời:
dù ở yêu con
_ Đoạn trên cò là bạn, là anh, là chị.
- Đến đây cò là mẹ suốt đời ở bên con. Nhà thơ
khái quát một qui luật tình cảm có ý nghĩa bền
vững rộng lớn và sâu sắc : con dù lớn
- Từ cảm xúc mở ra những suy tởng triết lý : Cách
thờng gặp trong thơ CLViên.
- Bốn câu cuối trở lại âm hởng, lời ru và đúc kết ý
nghĩa phong phú của hình tợng con cò trong
những lời ru ấy một con cò thôi
4. Nghệ thuật đặc sắc:
? Nhận xét thể thơ? Dụng ý và tác
dụng?
- ? Giọng điệu ?
- ? Hình ảnh thơ ?
- Thơ tự do, nhiều câu mang dáng dấp thể tám chữ-
tác giả thể hiện tình cảm một cách linh hoạt, dễ
dàng biến đổi. Các đoạn thờng bắt đầu bằng những
câu ngắn có cấu trúc giống nhau, nhiều chỗ lặp lại
hoàn toàn gợi âm điệu lời ru.
- Âm hởng lời hát ru.
Giọng suy ngẫm triết lý.

- Không cuốn ngời đọc vào hẳn điệu ru êm ái, đều
đặn mà hớng tâm trí nhiều hơn vào sự suy ngẫm
phát hiện.
- Vận dụng sáng tạo hình ảnh con cò trong ca dao.
Hình ảnh ca dao chỉ là nơi xuất phát, điểm tựa cho
những liên tởng tởng tợng sáng tạo mở rộng của tác
giả- Thiên về ý nghĩa biểu tợng.
- Hình anhe biểu tợng lại gần gũi quen thuộc mà
vẫn có khả năng hàm chứa những ý nghĩa mới có
giá trị biểu cảm.
Hoạt động 5:
Tổng kết- Luyện tập
Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 12
Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2
GV tổng kết bài theo ghi nhớ.
Luyện tập:
- Viết con cò, có phải nhà thơ muốn gợi lại lời ru trong ca dao không?
- Không phải là lời ru mà chỉ gợi lại điệu hát ru để nói về ý nghĩa của lời ru và ngợi ca
tình mẹ đối với cuộc sống của mỗi con ngời.

Ngày 21 tháng 02 năm 2010
Tiết 113:
Trả bài viết số 5: Nghị luận về một hiện tợng- sự việc
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS nhận rõ hơn u khuyết điểm trong bài viết của mình, biết sữa những lỗi diễn đạt
và chính tả.
II. Tiến trình dạy- học
Hoạt động 1 : GV ghi đề lên bảng - Đề số 4- SGK
Hoạt động 2 :
- HS xây dựng dàn ý cơ bản và phơng pháp lập luận

- ? Các ý lớn mà em sẽ nghị luận
ở phần thân bài?
- ý 1: Nêu hiện tợng từ phạm vi rộng đén phạm vi
hẹp: lập luận chứng minh.
- ý 2: Nêu nguyên nhân xẩy ra hiện tợng rác thải bừa
bãi: ý thức con ngời.
- Lập luận giải thích, phân tích.
- ý 3: Nêu tác hại: lập luận giải thích, chứng minh và
phân tích.
- ý 4: Các giải pháp: trớc mắt, lâu dài
Hoạt động 3: Nhận xét- đánh giá:
1. Ưu điểm :
- 100% HS làm bài đúng thể loại nghị luận.
- Về tìm hiểu đề- tìm ý:
+ Hầu hết các bài đều tìm hiểu đúng yêu cầu của đề. Tìm đợc một số ý cơ bản để lập
luận.
+ Về bố cục- diễn đạt :
Trình bày theo bố cục 3 phần đầy đủ- nhiều bài văn diễn đạt lu loát- Dùng từ, viết câu,
dựng đoạn khá chuẩn xác. Liên kết giữa các đoạn, các phần chặt chẽ, thống nhất- nhất là
các em : Dung, Phơng Thảo, Minh, T. Anh
2. Tồn tại :
a. Nội dung : Nhiều em thiếu ý 1 : nêu nguyên nhân chứ không nêu hiện tợng.
Nhiều em nêu ý 3 còn sơ sài.
b. Diễn đạt, chính tả:
Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 13
Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2
- Một số em diễn đạt lủng củng, lặp từ, lặp câu : Lê Vân, Lê An, Chiến, Hữu Cờng,
Hải, Long, Q. Trung, V. Trung, Hằng, Hiếu.
Hoạt động 4 : Vào điểm.
Đọc bài khá : Nguyễn T. Anh

Nguyễn Phơng Thảo

Ngày 21 tháng 02 năm 2010
Tiết 114-115:
Cách làm bài văn nghị luận
Về một vấn đề t tởng đạo lý
I. Mục tiêu cần đạt :
- Ôn tập kiến thức về văn nghị luận nói chung, nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý nói
riêng.
- Tích hợp các kiến thức văn-tiếng việt-tập làm văn đã học.
- Rèn luyện kỹ năng làm một bài văn về một vấn đề t tởng đạo lý.
II. Tiến trình dạy- Học :
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu các dạng đề bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý.
GV yêu cầu HS tìm hiểu 10 đề bài trong SGK và trả lời các câu hỏi :
? Các đề bài trên có điểm gì giống
và khác nhau?
? Dựa vào mẫu đề trên hãy tự ra
đề tơng tự?
- Giống: đều yêu cầu nghị luận về một vấn đề t tởng,
đạo lý.
- Khác: + dạng đề có kèm theo mệnh lệnh: đề 1,3,10.
+ Dạng đề không kèm theo mệnh lệnh: đề
2,4,5,6,7,8,9.
- Đề có kèm theo mệnh lệnh:
+ Bàn về chữ hiếu.
+ Suy nghĩ về câu thành ngữ Hán việt: danh s xuất
cao đồ (thầy giỏi sẽ đào tạo ra trò giỏi).
- Đề không kèm theo mệnh lệnh:
+ Ăn trông nồi ngồi trông hớng.

+ Lá lành đùm lá rấch.
+ Chị ngã em nâng.
+ Lòng nhân ái.
Hoạt động 2 : Cách làm bài về một vấn đề t tởng, đạo lý.
Đề bài: Suy nghĩ về đạo lý: Uống nớc nhớ nguồn.
Thao tác 1:
Hớng dẫn tìm hiểu đề:
a. Loại đề : Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý.
b. Yêu cầu về nội dung : nêu suy nghĩ về câu tục ngữ : uống nớc nhớ nguồn.
Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 14
Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2
c. Tri thức cần có
- Vốn sống trực tiếp
- Vốn sống dán tiếp : hiểu biết về tục ngữ, phong tục tập quán văn hoá dân tộc.
Thao tác2 : Hớng dẫn tìm ý :
a. Giải thích nghĩa đen : Nớc- nguồn
b. Giải thích nghĩa bóng:
Nớc:.
Nguồn:
Bài học đạo lý.
ý nghĩa của đạo lý.
Hết tiết 114
Thao tác3: Hớng dẫn lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ và nêu t tởng chung của câu tục ngữ.
b. Thân bài:
- Giải thích:
+ Nghĩa Đen:
+ Nghĩa bóng:
- Nhận định, đánh giá:
+ Câu tục ngữ nêu đạo lý làm ngời.

+ Khẳng định truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
+ Khẳng định một nguyên tắc đối nhân xử thế.
+ Nhắc nhở trách nhiệm của mọi ngời đối với dân tộc
c. Kết bài:
Câu tục ngữ thể hiện vẻ đẹp văn hoá của dân tộc.
Thao tác 4: Hớng dẫn viết bài.
1. Viết mở bài: 1 đoạn văn:
- Đi từ chung đến riêng.
- Đi từ thực tế đến đạo lý.
- Dẫn một câu danh ngôn.
2. Viết thân bài : Mỗi ý ở dàn bài là một đoạn văn.
3. Viết kết bài: Một đoạn văn.
- Đi từ nhận thức đế hành động.
HS đọc ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.
Lập dàn bài đề 7: Tinh thần tự học.
HS chuẩn bị từng phần- GV gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý:
a. Mở bài: Đi từ thực tế.
b. Thân bài:
- Giải thích:
+ Học là gì?
+ Các hình thức học:
Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 15
Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2
* Học dới sự hớng dẫn của thầy cô giáo.
* Tự học.
- Tinh thần tự học là gì?
+ Là có ý thức tự học.
+ Là có ý chí vợt qua mọi khó khăn.
+ Là có phơng pháp tự học phù hợp với bản thân.

+ Là luôn khiêm tốn học hỏi bạn bè.
c. Kết bài: Khẳng định vai trò tự học
- Còn thời gian GV và HS đọc tham khảo: Biết xấu hổ với nhân cách con ngời.
Ngày 24 tháng 02 năm 2010
Tiết 116: Văn bản:
Mùa xuân nho nhỏ
( Thanh Hải )
I. Mục tiêu cần đạt:
Cảm nhận đợc những cảm xúc của tác giả trớc mùa xuân của thiên nhiên đất nớc và
khát vọng đẹp đẽ muốn làm : một mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho cuộc đời. Từ đó mở
ra những ý nghĩa giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân là sông có ích, sống cống hiến
cho cuộc đời chung.
Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ thơ.
II. Tiến trình dạy- học :
Hoạt động 1 : Bài cũ :
GV đọc: dù ở gần con
Dù ở xa con
HS đọc tiếp hết đoạn thơ.
? Nêu cảm nhận của em về đoạn thơ này?
GV chuyển bài mới.
Hoạt động 2: Đọc- tìm hiểu khái quát
1. GV đọc toàn bộ bài thơ: Hớng dẫn HS chú ý giọng đọc và nhận ra cách đọc bài thơ.
HS nhận diện giọng điệu và đọc một đoạn thể hiện.
Yêu cầu: Toàn bài: Giọng trầm lắng nhẹ nhàng, thiết tha.
Đoạn đầu: Vui say sa nhẹ nhàng.
Đoạn giữa: Nhanh, sôi nổi.
Đoạn ta làm .tóc bạc: giọng trầm lắng, thiết tha, nhỏ nhẹ.
Khổ cuối: Giọng trở lại vui tơi.
2. Chú thích:
? Hiểu biết của em về tác giả và hoàn cảnh ra dời của tác phẩm?

GV lu ý HS:
- Thơ Thanh Hải nhỏ nhẹ- sâu lắng.
Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 16
Giáo án Ngữ văn 9- Quyển 2
- Bài thơ viết 11- 1980- không bao lâu tác giả dã qua đời( 24-12-80). Nó nh một tâm niệm
cuối cùng của một con ngời đã suốt đời cống hiến cho cách mạng.
3. Tìm hiểu mạch cảm xúc:
? Nếu nh ta nói rằng mạch cảm xúc của bài thơ dừng 2 lần nghỉ khi đọc thì em sẽ dừng ở
những câu thơ nào ? Cảm xúc của nhà thơ trong mỗi phần đó ?
? Vậy mạch cảm xúc của bài thơ?
Cảm xúc về mùa xuân thiên nhiên mùa xuân đất nớc- mùa xuân trong mỗi con ngời
Hoạt động 3:
Đọc- Hiểu chi tiết
HS đọc đoan 1:
1. Cảm xúc về mùa xuân thiên nhiên
? Mùa xuân thiên nhiên đợc tác giả phác
hoạ bằng những hình ảnh nào?
? Em có nhận xét gì về cấu trúc của 2 câu
đầu?
? Tác dụng của việc đảo kết cấu c-v?
? Sắc màu làm nền mùa xuân? Sắc xuân nổi
bật?
? Suy nghĩ, cảm xúc của em về sắc màu ấy?
? Âm thanh mùa xuân là tiếng hót con chim
chiền chiện vang trời -> gợi cho em
những điều gì? Nếu nó gợi lên một khômh
gian ba chiều thì đó là gì? Phân tích, bình
giảng hình ảnh thơ này?
? Nhận xét cách lựa chọn h/ả, cách giới
thiệu mùa xuân của nhà thơ- hãy chọn trắc

nghiệm đúng hay sai?
-GV dùng máy chiếu chiếu đoạn 1.
HS tìm : sông xanh, hoa tím biếc, chim
chiền chiện hót vang trời.
- Đảo v-c
- Thể hiện sự ngạc nhiên.
- Diễn tả quá trình xuất hiện bông hoa : lồ
lộ hiện dần trên dòng sông xanh.
- Màu xanh.
- Nổi lên trên là màu tím biếc.
-HS thảo luận- tự do phát biểu.
- Vang -> ngân xa, lanh lảnh, vui nhộn.
=> Gợi: không gian cao vời vợi, rộng mênh
mông, xanh thăm thẳm.
Đào Thị Mai THCS Nghi Yên 17

×