Tải bản đầy đủ (.doc) (187 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10 CHUẨN KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.07 KB, 187 trang )

GIO N NG VN 10- BAN C BN
Tun 1 Tit:1-2
TNG QUAN VN HC VIT NAM
A - Mc tiờu bi hc:
Giỳp hc sinh:
- Thy c hai b phn hp thnh ca vn hc Vit Nam: Vn hc dõn gian v
Vn hc vit.
- Nm c mt cỏch khỏi quỏt tin trỡnh phỏt trin ca vn hc vit;
- Hiu c nhng ni dung th hin con ngi Vit Nam trong vn hc.
1. Kin thc: Nhng b phn hp thnh, tin trỡnh phỏt trin ca vn hc Vit
Nam v t tng tỡnh cm ca con ngi Vit Nam trong vn hc.
2. K nng: Nhn din c nn vn hc dõn tc, nờu c cỏc thi kỡ ln v
cỏc giai on c th trong cỏc thi kỡ phỏt trin ca vn hc dõn tc.
B - Phng tin thc hin:
- SGK, SGV, thit k bi hc, cỏc ti liu tham kho
C - Cỏch thc tin hnh:
- Kt hp cỏc hỡnh thc trao i tho lun, tr li cỏc cõu hi
D - Tin trỡnh dy hc:
1. Kim tra bi c.
2. Gii thiu bi mi [GV]
Trong 4 nm trng THCS, cỏc em ó dc hc nhiu tỏc gi tỏc phm
hay ca vn hc Vit Nam t xa n nay Chng trỡnh Ng Vn THPT chỳng
ta s tip tc lm cụng vic ú nhng tm mc sõu rng hn.Bi hc u tiờn
trong chng trỡnh lp 10 l mt bi vn hc s (lich s vn hc).Tng quan
vn hc Vit Nam cú v trớ v tm quan trng c bit. Mt mt, nú giỳp cỏc em
cú cỏi nhỡn khỏi quỏt nht, h thng nht v nn vn hc nc ta t xa n
nay. Mt khỏc nú giỳp cỏc em ụn tp tt c nhng gỡ ó hc chng trỡnh Ng
Vn THCS ng thi s nh hng cho chỳng ta hc tip ton b chng trỡnh
Ng Vn THPT.
Hot ng ca GV v HS Yờu cu cn t
- Em hiu th no l tng


quan vn hc Vit Nam?.
- VHVN gm my b
phn ln?
? Vn hc dõn gian theo
em cú ngha th no, cú
c im gỡ.
Cỏch nhỡn nhn, ỏnh giỏ mt cỏch tng quỏt
nhng nột ln ca VHVN.
I. Cỏc b phn hp thnh ca VHVN:
- VHVN gm 2 b phn ln:
+ Vn hc dõn gian (VHDG)
+ Vn hc vit (VHV)
1. Vn hc dõn gian:
- K/N: VHDG l nhng sỏng tỏc tp th v truyn
ming ca nhõn dõn lao ng. Nhng tri thc cú
th tham gia sỏng tỏc. Song nhng sỏng tỏc ú
phi tuõn th nhng c trng ca VHDG v tr
thnh ting núi tỡnh cm chung ca nhõn dõn.
- Th loi: cú 12 th loi: thaõứn thoaùi, sửỷ thi
GV: BI TH M CHU Trng THPT Thun Hng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
-HS thống kê các thể loại
VHDG.
? Đặc trưng của VHDG là
gì.
HS đọc SGK. lấy ví dụ
về từng thể loại văn học
- SGK trình bày ntn về
văn học viết?.
? Chúng ta sử dụng thứ

chữ nào sáng tác văn học.
? Về thể loại có đặc điểm
nào.
? Đặc điểm thể loại của
văn học viết từ đầu thế kỉ
XX
= > nay.
- Q trình phát triển của
văn học viết Việt Nam
gắn với những đặc điểm
gì?
=> Có mấy thời kì lớn?.
- Em hiểu thế nào là văn
học trung đại và văn học
hiện đại.
( TĐ ảnh hưởng ĐÁ,
ĐNÁ, đặc biệt là TQ )?
truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ
ngôn, truyện cưòi, tục ngữ, câu đó, ca
dao, vè, truyện thơ, chèo.
- Đặc trưng của VHDG: là tính truyền miệng,
tính tập thể, và sự gắn bó các sinh hoạt khác nhau
trong đời sống cộng đồng.
2. Văn học viết:
- K/N: Là sáng tác của tri thức được ghi lại bằng
chữ viết, là sáng tạo của cá nhân. Tác phẩm VHV
mang dấu ấn của tác giả.
- Hình thức văn tự của văn học viết được ghi lại
chủ yếu bằng ba thứ chữ: Hán, Nơm, Quốc ngữ
(một số ít và chữ Pháp).

- Thể loại:
+ Từ thế kỉ X -XIX có ba nhóm thể loại chủ yếu:
• Văn xi (truyện, kí tiểu thuyết chương
hồi).
• Thơ (thơ cổ phong đường luật, từ khúc).
• Văn biền ngữ (phú, cáo, văn tế).
• Chữ Nơm có thơ Nơm đường luật, từ khúc,
ngâm khúc, hát nói…
+ Từ đầu thế kỉ XX đến nay: Loại hình thể loại
văn học có ranh giới tương đối rõ ràng hơn, loại
hình tự sự, trữ tình, kịch.
II. Q trình phát triển của văn học viết Việt
Nam:
- Q trình phát triển của văn học Việt Nam gắn
chặt với lịch sử chính trị, văn hóa, xã hội của đất
nước
- Có ba thới kì lớn:
+ Từ thế kỉ X => XIX.
+ Từ đầu thế kỉ XX => CMT8/ 1945
+ Sau CMT8/ 1945 đến hết thế kỉ XX.
- Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX là
VHTĐ
- Hai thời kì sau (đầu XX => hết XX) tuy mỗi
thời kì có những đặc điểm riêng nhưng đều nằm
chung trong xu thế phát triển văn học theo
hướng hiện đại hố nên có thể gọi chung là văn
học hiện đại.
1. Văn học trung đại:
- Văn học thời kì này được viết bằng chữ Hán và
chữ Nơm => ảnh hưởng chủ yếu văn học trung

đại TQ (PK xâm lược).
GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
=> VHHĐ chịu ảnh hưởng
của văn học Âu -Mĩ.
HS đọc SGK.
? Điểm chú ý của văn học
trung đại.
? HS thống kê các tác
phẩm và tác giả tiêu biểu.
? Em có suy nghĩ gì về
văn học chữ Nôm.
HS đọc SGK
? Vì sao ta gọi thời kì văn
học này là văn học hiện
đại.
? Có thể chia Văn học thời
kì này ra làm bao nhiêu
giai đoạn.
HS trả lời câu hỏi
1- Đặc điểm lớn của từng
giai đoạn
2- Sự khác biệt của các
giai đoạn theo tiến trình
phát triển.
? Sự khác biệt của văn
học trung đại và văn học
hiện đại Việt Nam.
? H/S thống kê một số tác
phẩm, tác giả tiêu biểu.

- Tản Đà, Nguyễn
Tuân,Xuân Diệu, Nam
Cao, Lê Anh Xuân, Tố
Hữu, Hồ Chí Minh…
? So sánh những đặc điểm
của VHTĐ và VHHĐ qua
các tác phẩm cụ thể
H/S đọc sách giáo khoa.
? Mối quan hệ giữa con
người với thế giới tự
nhiên được thể hiện như
- Tác phẩm, tác giả tiêu biểu:
+ Chữ Hán.
+ Chữ Nôm.
=> Sự phát triển chữ Nôm và Văn Học chữ Nôm
luôn gắn với những truyền thống của dân tộc:
lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo và hiện thực.
Nó thể hiện thinh thần ý thức dân tộc đã phát
triển cao.
2. Văn học hiện đại :tồn tại trong bối cảnh giao
lưu văn hoá, văn học ngày càng mở rộng, tiếp
xúc và tiếp nhận tinh hoa của nhiều nền văn học
thế giới để đổi mới.
- Chia 4 giai đoạn:
+ Từ đầu XX => 1930
+ Từ 1930 => 1945
+ Từ 1945 => 1975
+ Từ 1975 => nay
*. Đặc điểm chung:
- Văn học hiện đại VN một mặt kế thừa tinh hoa

của văn học truyền thống, mặt khác tiếp thu tinh
hoa của những nền văn học lớn trên thế giới để
hiện đại hoá.
Có 4 đặc điểm:
-Về tác giả: Đã xuất hiện nhà văn nhà thơ
chuyên nghiệp, lấy việc viết văn, sáng tác thơ là
nghề nghiệp.
- Về đời sống văn học: Nhờ có báo chí, kĩ thuật
in ấn hiện đại, tác phẩm văn học đi vào đời sống
nhanh hơn, mối quan hệ giữa độc giả và tác giả
mật thiết hơn, đời sống văn học sôi nổi, năng
động hơn.
- Về thể loại: Thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói…
thay thế hệ thống thể loại cũ.
- Về thi pháp: Lối viết ước lệ, sùng cổ, phi ngã,
của VHTD không còn thích hợp và lối viết hiện
thực đề cao cá tính sáng tạo, đề cao “cái tôi” cá
nhân dần được khẳng định.
GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
thế nào.
Nêu ví dụ:
“ Bây giờ mận…”
H/S đọc SGK
? SGK trình bày nội dung
này như thế nào.
HS lấy ví dụ
H/S đọc SGK.
? Trong quan hệ xã hội
con người thể hiện tư

tưởng gì.
?Ý thức của con người có
những đđiểm nào đáng
chú ý.
III. Con người Việt Nam qua văn học:
1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế
giới tự nhiên:
- Trong VHGD: thiên nhiên là người bạn thân
thiết, hình ảnh núi, sơng, bãi mía, nương dâu,
đồng lúa, cánh cò, vầng trăng, dòng suối, tất cả
đều gắn bó với con người .
- VHTĐ hình ảnh thiên nhiên được gắn với lí
tưởng đạo đức thẩm mĩ.
- VHHĐ:hình tượng thiên nhiên thể hiện tình
yêu quê hương đất nước , yêu cuộc sống đặc
biệt là tình yêu đôi lứa
2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia,
dân tộc :
- Tình u q hương xứ sở, niệm tự hào truyền
thống mội mặt của dân tộc
- Tình u tổ quốc thể hiện qua lòng căm thù
giặc sâu sắc.
=> VHVN ở thế kỉ XX là nền văn học tiên phong
chống đế quốc. Chủ nghĩa u nước là nội dung
tiêu biểu, một giá trị quan trọng của VHVN.
3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội:
- Tác phẩm văn học thể hiện với ước mơ về một
xã hội cộng bằng, tốt đẹp.
- Tố cáo, phê phán các thế lực chun quyền,
bày tỏ cảm thơng và đòi quyền sống cho con

người.
=> Ra đời chủ nghĩa hiện thực, chủ nghĩa nhân
đạo dựa trên cảm hứng sâu đậm về xã hội.
4. Con người VN ý thức về bản thân:
- Con người với ý thức cống hiến, hi sinh (hướng
ngoại).
- Quyền sống cá nhân, hạnh phúc, tình u, ý
nghĩa của cuộc sống trần thế. (hướng nội)
- Xây dựng một đạo lý làm người với nhiều
phẩm chất tốt đẹp như: nhân ái, thuỷ chung, tình
nghĩa, vị tha, đức hi sinh, vì sự nghiệp chính
nghĩa….
E



Củng cố, dặn dò
4. Củng cố:
Phần “Ghi nhớ” SGK…
5. Dặn dò: Giờ sau học T.V về nhà chuẩn bị theo câu hỏi SGK.
GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
F Rút kinh nghiệm:








































GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
Tiết thứ: 3
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A.Mục tiêu:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.

Kiến thức

: Giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
2.

Kỹ năng

: Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng
cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao
tiếp.
3.

Thái độ

: nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, giải thích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
a. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, đọc tài tài liệu.
b. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, đọc SGK, soạn bài mới.

D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong cuộc sống hàng ngày để đạt được kết quả cao trong quá trình
giao tiếp thì con người cần sử dụng phương tiện ngôn ngữ. Bởi giao tiếp luôn phụ
thuộc vào hoàn cảnh, nhân vật giao tiếp. Vậy, để hiểu rõ hơn về diều đó chúng ta tìm
hiểu bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- HĐ1

HS đọc văn bản 1 - sgk và trả lời
câu hỏi
? Hoạt động giao tiếp được văn bản trên
ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao
tiếp nào? hai bên có cương vị và quan hệ
với nhau ra sao.
? Người nói nhờ ngôn ngữ biểu đạt nội
dung tư tưởng, tình cảm của mình thì
người đối thoại làm gì để lĩnh hội được
nội dung đó ? hai bên đổi vai giao tiếp
cho nhau như thế nào.
? Hoạt động giao tiếp trên diễn ra trong
hoàn cảnh nào ? Nội dung hoạt động đề
cập đến vấn đề gì ? hoạt động có đạt
được mục đích không.
I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ:
1. Tìm hiểu văn bản:

- Nhân vật giao tiếp: vua Trần - Các Bô
lão.
-> vị thế khác nhau -> ngôn ngữ giao tiếp
khác nhau:
+ các từ xưng hô( bệ hạ)
+ Từ thể hiện thái độ( xin, thưa )
- Nhân vât tham gia giao tiếp phải đọc
hoặc nghe xem người nói nói gì để giải mã
rồi lĩnh hội nội dung đó.
- Người nói và người nghe có thể đổi vai
cho nhau:
+ vua nói -> bô Lão nghe.
+ bô Lão nói -> Vua nghe.
- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ đất nước đang bị giặc ngoại xâm đe
doạ.
-> địa diểm cụ thể: Điện Diên Hồng
- Nội dung giao tiếp:
+ Hoà hay đánh -> vấn đề hệ trọng còn hay
mất của quốc gia dân tộc, mạng sống con
GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
-HS đọc văn bản, tìm hiểu và trả lời câu
hỏi ở sgk.
HĐ2
? Qua việc tìm hiểu hai văn bản trên, em
hãy cho biết thế nào là hoạt động giao
tiếp
GV hướng dẫn HS làm bài.
người.

- Mục đích giao tiếp:
+ Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách
lược đối phó với quân giặc.
2. Tìm hiểu văn bản “ tổng quan văn học
Việt Nam”.
- Nhân vật giao tiếp:
+ Tác giả viết sgk-> có tuổi, có vốn
sống, có trình độ hiểu biết cao.
+ HS -> (ngc lại với t/g viết sgk)
- Hoàn cảnh giao tiếp:
Có tổ chức giáo dục, trong nhà trường.
- Nội dng giao tiếp:
+lĩnh vực văn học.
+ Đề tài: tổng quan VHVN.
+Vấn đề cơ bản:
*các bộ phận hợp của VHVN.
*Quá trình p/t của VHVN.
*Con người VN qua văn học.
- Mục đích: cung cấp tri thức cho người
đọc .
- Phương tiện và cách thức giao tiếp.
+ Dùng thuật ngữ văn học.
+ Câu văn mang đặc điểm của văn bản
khoa học: hệ thống đề mục lớn, nhỏ
+ Kết cấu văn bản mạch lạc rõ ràng.
II. kết luận:
- HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của
con người trong xã hội, được tioến hành
chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ ( dạng
nói hoặc dạng viết) nhằm thực hiện những

mục đích về nhận thức, tình cảm
- Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá
trình: + Tạo lập văn bản.
+ Lĩnh hội văn bản.
-> Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ
tương tác.
- Trong hoạt động giao tiếp có sự chi phối
của các nhân tố: nhân vật, hoàn cảnh, nội
dung, mục đích, phương tiện và cách thức
giao tiếp.
III. Luyện tập:
- Làm bài tập 4-5 sgk.

4. Cũng cố

: Các nhân tố giao tiếp.
Quá trình của hoạt động giao tiếp.
5. Dặn dò

: nắm vững các nội dung đã học
GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
Tuần 2 Tiết thứ: 4
KHÁI QUÁT VĂN DÂN GIAN VIỆT NAM
A. Mục tiêu

:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức:Khái niệm về các thể loại của văn học dân gian.
Giúp học sinh nắm được những đặc trưng cơ bản của VHDG.

Những giá trị to lớn của văn học dân gian.
2.Kỹ năng:Tổng hợp kiến thức vh.
Phân biệt các thể loại vhdg trong cùng một hệ thống.
3. Thái độ: Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, diễn giảng.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, đọc tài tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, đọc SGK, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những nội dung cơ bản của vhvn.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong suốt cuộc đời của mỗi con người không ai không một lần được
nghemột bài vè, một câu đố, một chuyện cổ tích hay một câu hát ru Đó chình là
những tác phẩm của vhdg. Vậy, chúng ta cùng tìm hiểu văn bản: khái quát văn học dân
gian Việt Nam.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1
? Em hiểu thế nào là văn học dân gian.
HĐ2
? Theo em, vhdg có những đặc trưng cơ
bản nào.
? tại sao nói vhdg là những tác phẩm
nghệ thuật ngôn từ.
-vhdg tồn tại dưới dạng ngôn ngữ nói:
lời nói, lời hát, lời kể > ngôn ngữ giản
dị, dễ hiểu, gần gủi
- NT vhdg: miêu tả hiện thực giống như

thực tế
miêu tả hiện thực một cách
kỳ ảo.
VD: vhdg có nhiều cốt truyện, nhân vật,
tình tiết giống nhau: nhiều tryện dân
gian VN có tình tiết nhân vật chính được
I. Khái niệm:
- VHDG là những tác phẩm nghệ thuật
ngôn từ truyền miệng được tập thể sáng
tác nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho
các sinh hoạt khác nhau trong đời sống
cộng đồng.
II. Đặc trưng cơ bản của văn học dân
gian:
1. Văn học dân gian là những tác phẩm
nghệ thuật ngôn từ:
- VHDG là sáng tác nghệ thuật ngôn từ
truyền miệng=> truyền thống nghệ thuật
của vhdg.
-VHDG tồn tại lưu hành theo phương
thức truyền miệngtừ người này sang
người khác qua nhiều thế hệ và qua các
địa phương khác nhau-> đặc điểm của
vhdg là tính dị bản.
GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
sinh ra do bà mẹ thụ thai một cách khác
thường ( Thánh Gióng, Sọ Dừa ).
?Quá trình sáng tác tập thể của vhdg
diễn ra như thế nào.

HĐ3
? Vhdg bao gồm các thể loại nào, đăc
trưng cơ bản của các thể loại.
HĐ4
? Các giá trị cơ bản của vhdg.
? Tri thức vhdg bao gồm những lĩnh vực
nào ? tại sao lại là kho tri thức.
? Giá trị về mặt giáo dục của vhdg.
? trình bày những giá trị nghệ thuật to
lớn của văn học dân gian.
- Tính truyền miệng còn biểu hiện trong
diễn xướng dân gian: ca hát, chèo,
tuồng
2. Văn học dân gian là sản phẩm của
quá trình sáng tác tập thể:
- Cá nhân khởi xướng, tập thể hưởng ứng
tham gia, truyền miệng trong dân gian.
- Quá trình truyền miệng lại được tu bổ,
sửa chữa, thêm bớt cho hoàn chỉnh. Vì
vậy vhdg mang đậm tính tập thể.
=> Tính truyền miệng và tính tập thể là
những dặc trưng cơ bản chi phối quá
trình sáng tạo và lưu tryền tác phẩm
vhdg, thể hiện sự gắn bó mật thiết của
vhdg với các sinh hoạt khác nhau trong
đời sống cộng đồng.
III. Hệ thống thể loại của VHDG:
(SGK)
IV. Những giá trị cơ bản của văn học dân
gian:

1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong
phú về đời sống các dân tộc

:
- Tri thức vhdg thuộc mọi lĩnh vực của
đời sống: tự nhiên, xã hội và con người.
đó là những kinh nghiệm được đúc kết từ
thực tiễn.
- VN 54 tộc nguươì-> vốn tri thức của
toàn dân tộc phong phú và đa dạng.
2. VHDG có giá trị gi dục sâu sắc về
đạo lý làm người:
- Giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc
quan.
- Hình thành những phẩm chất tốt đẹp
của con người
3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn,
góp phần quan trọng tạo nên bản sắc
riêng cho nền văn học dân tộc:
- VHDG được chắy lọc, mài dũa qua
không gian và thời gian. Nhiều tác phẩm
đã trở thành mẫu mực về nghệ thuật để
chúng ta học tập.
=> Trong tiến trình lịch sử, vhdg đã phát
triển song song cùng văn học viết, làm
cho nền văn học Việt nam trở nên phong
phú đa dạng và đậm đà bản sắc dân tộc.
4.Cũng cố

: đặc trưng cơ bản của vhdg.

Thể loại vhdg.
Vai trò của vhdg đối với nền văn học dân tộc.
GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
5. Dặn dò

: nắm vững các nội dung đã học
Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
E. Rút kinh nghiêm

:






























GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
Tiết thứ: 5
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (T2)
A. Mục tiêu

:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố và khắc sâu kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:.ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phương pháp:đặt câu hỏi, gợi mở, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, làm bài tập ở sgk.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Các nhân tố chi

phối hoạt động giao tiếp.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề. Trong cuộc sống con người muốn tồn tại và phát triển, thì buộc
con người phải trải qua quá trình giao tiếp.Trong các phương tiện giao tiếp đó
thì giao tiếp bằng ngôn ngữ được coi như là một phương tiện chính.vậy hoạt
động giao tiếp bằng ngô ngữ là hoạt động như thế nào? Và nó bị chi phoi bởi
những nhân tố nào?Bài học hôm nay sẽ giải đáp cho chúng ta điều ấy.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1

? Phân tích các nhân tố giao
tiếpthể hiện trong bài ca dao:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng
HĐ2
-HS đọc đoạn đối thoại (A cổ- 1em nhỏ
với một ông già)và trả lời câu hỏi
?Trong cuộc giao tiếp trên, các nhân vật
đã thực hiện bằng ngôn ngữ những hành
động nói cj thể nào. Nhằm mục đích gì?
( chọn trong các từ: chào, hỏi, đáp lời,
khen để gọi tên mỗi hành động cho phù
hợp)
Bài 1

:
- Nhân vật giao tiếp: chàng trai- cô gái,
lứa tuổi 18-20, họ khao khát tình yêu.
- Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng sáng và

thanh vắng-> phù hợp với câ chuyện tình
của những đôi lứa yêu nhau.
- Nội dung và mục đích giao tiếp: “ tre
non đủ lá” “đan sàng”-> chàng trai tỏ tình
với cô gái-> tính đến chuyện kết duyên.
-> cách nói phù hợp với hoàn cảnh, mục
đích giao tiếp.
Bài 2:
- Các hành động giao tiếp cụ thể:
+ Chào ( cháu chào ông ạ!)
+ Chào đáp lại ( A cổ hả?)
+ Khen ( lớn tướng rồi nhỉ!)
+ Hỏi (bố cháu )
+ Trả lời(thưa )
- Cả 3 câu của ông già chỉ có một câu hỏi
“bố cháu có ” các câu còn lại để chào và
khen.
GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
HĐ3
? Khi làm bài thơ này Hồ Xuân Hương
đã giao tiếp với người đọc về vấn đề gì.
? Người đọc căn cứ vào đâu để lĩnh hội
bài thơ.
- Lời nói các nhân vật bộc lộ tình cảm với
nhau. Cháu tỏ thái độ kính mến qua các
từ: thưa, ạ. Còn ông là tình cảm yêu quí
trìu mến đối với cháu.
Bài 3:
Tìm hiểu bài thơ: “ Bánh trôi nước”

-Qua việc miêu tả, giới thiệu bánh trôi
nước. Hồ Xuân Hương muốn nói đến thân
phận chìm nổi của mình. Một người con
gái xinh đẹp tài hoa lại gặp nhiều bất
hạnh, éo le. Song trong bất cứ hoàn cảnh
nào vẫn giữ được phẩm chất của mình.
- Căn cứ vào cuộc đời của nữ sĩ Hồ Xuân
Hương: là người có tài, có tình nhưng số
phận trớ trêu đã dành cho bà sự bất hạnh.
Hai lần lấy chồng thì cả hai lần “cố đấm
ăn xôi ” Điều đáng khâm phục ở bà là dù
trong hoàn cảnh nào vẫn giữ gìn phẩm
chất của mình.
4.

Cũng cố

: Nắm vững những kiến thức đó học .
5.

Dặn dò

: làm bài tập ở nhà.
Soạn bài mới: Văn bản.
E. Rút kinh nghiệm :
























GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
Tuần 3
Tiết thứ: 6
VĂN BẢN
A. Mục tiêu

:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức: Giúp học sinh có được những kiến thức cơ bản về văn bản và kiến thức
khái quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ.
2.Kỹ năng:nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.

3. Thái độ : nghiêm túc tieepd thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phương pháp:đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Phong cách ngôn ngữ bao quátụư sử dụng tất cả các phương tiện ngữ
âm, từ vựng, ngữ pháp của ngôn ngữ toàn dân. Cho nên nói và viết đúng phong cách là
đích cuối cùng của việc học tập Tiếng việt, là một yêu cầu văn hoá đặt ra đối với con
người văn minh hiện đại Ta tìm hiểu bài văn bản.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1
?Các văn bản trên được người nói
(người viết ) tạo ra trong hoàn cảnh
nào ? để đáp ứng nhu cầu gì. ? Mỗi văn
bản đề cập tới vấn đề gì
? Về hình thức văn bản 3 có bố cục như
thế nào.
? Mỗi văn bản tạo ra nhằm mục đích
gì.
I. Khái niệm, đặc điểm:
1. Ví dụ: (1,2,3,sgk)
2. nhận xét:
-Vb1 tạo ra trong hoạt động giao tiếp
chung. Đây là kinh nghiệm của nhiều

người với mọi người -> mối quan hệ giữa
con người trong cuộc sống.
- Vb2 tạo ra trong hoạt động giao tiếp
giữa cô gái và mọi người-> lời than thân
cả cô gái.
- Vb3 tạo ra trong hoạt động giữa chr
tịch nước với quốc dân đồng bào-> lời
kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- Bố cục: 3phần
+ Mở đầu: “hỡi đồng bào toàn quốc”->
nhân tố giao tiếp.
+ Thân bài: “chúng ta muốn hoà dân
tộc ta”-> nêu lập trường chình nghĩa của
ta và dã tâm cả Pháp.
+ Kết bài: (phần còn lại)-> khẳng định
nước VN độc lập và kháng chiến thắng
lợi.
- Mục đích: + Vb1 truyền đạt kinh
nghiệm sống.
GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
? Qua việc tìm hiểu các văn bản trên, em
hiểu thế nào là văn bản. Đặc điểm của
văn bản là gì.
HĐ2
? Vấn đề được đề cập trong mỗi văn bản
thuộc lĩnh vực nào trong cuộc sống.
? Từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn
bản thuộc loại nào (từ ngữ thông thường
trong cuộc sống hay từ ngữ chính trị)

? Cách thức thể hiện nội dung của các
văn bản như thế nào.
? Vậy, các văn bản trên thuộc phong
cách ngôn ngữ nào.
HĐ3
? Qua việc so sánh trên hãy cho biết có
mấy loại văn bản
+ Vb2 lời than thân để gợi sự hiểu biết
và cảm thông của mỗi người đối với số
phận người phụ nữ.
+ Vb3 kêu gọi, khích lệ, thể hiện
quyết tâm của mọi trong kháng chiến
chống thực dân Pháp.
3.Kết luận:(xem phần ghi nhớ-sgk)
II. Các loại văn bản:
1. So sánh các văn bản 1,2,3
- Nội dung: + Vb1: kinh nghiệm sống.
+ Vb2: thân phận người phụ nữ trong
xã hội cũ.
+ Vb3: kháng chiến chống thực dân
Pháp.
- Từ ngữ: Vb1,2 dùng nhiều từ ngữ thông
thường. Vb3 dùng nhiều từ ngữ chính trị.
- Cách thức thể hiện:
+ Vb1,2 trình bày nội dung thông qua
hình ảnh cụ thể-> có tính hình tượng.
+ Vb3 dùng lý lẽ và lập luận để khẳng
định rằng: cần phải kháng chiến chống
Pháp.
- Vb 1,2 thuộc phong cách ngôn ngữ NT.

Vb3 thuộc phong cách ngôn ngữ chính
luận.
2. Kết luận:
( xem phần ghi nhớ - sgk)
4.cũng cố

: Đặc điểm của văn bản, các loại văn bản.
5. Dặn dò

: nắm chắc các kiến thức đã học.
Chuẩn bị viết bài làm văn số 1.
E.Rút kinh nghi



m :









GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
Tuần 3 Tiết thứ: 7
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1
A. Mục tiêu


:
I/Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn, đặc biệt là
về văn biểu cảm và văn nghị luận.
2.Kỹ năng: vận dụng những hiểu biết của mình để bộc lộ cảm nghĩ của mình về một
sự vật, sự việc, hiện tượng gần gủi trong cuộc sống hoặc một tác phẩm văn học.
3. Thái độ: Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao:
B.Phương pháp: thực hành: gv ra đề, hs làm bài.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: chuẩn bị chu đáo về đề ra và đáp án.
2. Chuẩn bị của HS: ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp dưới. D.tiến trình
lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Để kiểm tra đánh giá quá trình học tập đạt kết quả như thế nào
chúng ta thực hành viết bài số 1.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1

GV ghi đề lên bảng.
HĐ2

yêu cầu đề
I. Đề ra:

( Bám chuẩn kiến thức kỹ năng)

Tùy theo yêu cầu mỗi lớp mà có đề kiểm
tra phù hợp
1.Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về vẽ
đẹp hình tượng của người lính trong bài
thỏ “Đồng chí ” của Chính Hữu.
2. Nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về
một trong 2 tác phẩm sau, đã học trong
chương trình văn THCS :
- Chuyện người con gái Nam Xương
- Chiếc lươc ngà.
II. Yêu cầu:
Đề 1



;
1. Về nội dung

:
Cần nắm được các ý sau và phân tích
làm nổi bật các ý đó:
- Vẻ đẹp chân chất mộc mạc, giản dị cả
những người nông dân mặc áo lính.
- Vẻ đẹp của đời sống tâm hồn, tình cảm.
+ Tình đồng chí, đồng đội, tình quê
hương.
+ Lạc quan, yêu đời.
- Vẻ đẹp của ý chí quuyết tâm.
=> đó là vẻ đẹp của sức mạnh tâm hồn,
của tầm lòng yêu nứơc -> kế thừa nét

GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
GV hướng dẫn một số điều cơ bản để
làm tốt bài văn này.
đẹp từ ngàn xưa truyền lại.
Đề 2

: Nắm được giá trị ND- Nt của tác
phẩm .
3.Hình thức

( Yêu cầu chung cho cả hai
đề)
- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
- Dùng từ viết câu chính xác.
III. Đáp án, thang điểm

:
1.

Mở bài

: 1 điểm
- Tuỳ vào khả năng của hs. Có thể mở bài
trực tiếp hoặc gián tiếp.
2.

Thân bài

:8 điểm

- hiểu được ý 1: 2điểm.
- hiểu được ý 2: 2điểm.
- hiểu được ý 3: 2điểm.
- Cuối cùng phải khẳng định được đó là
vẻ đẹp truyền thống của dân tộc Việt
Nam.
3.

Kết luận

: 1 điểm
- Khẳng định được giá trị nghệ thuật và
nội dung của tác phẩm. Khái quát nâng
cao vấn đề.
IV. Hướng dẫn chung

:
- Để làm tốt bài văn các em cần:
+ Ôn lại những kiến thức và kĩ năng tập
làm văn đã học trong chương trình ngữ
văn THCS, đặc biệt là văn biểu cảm.
+ Ôn luyện những kiến thức và kĩ năng
Tiếng việt (đặc biệt là về câu và các
biện pháp tu từ)
+ Quan sát, tìm hiểu và tìm cách diễn
đạt những cảm xúc, suy ngẫm về bài thơ.
4.cũng cố: các bước tiến hành làm một bài văn biểu cảm, phân tích.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Chiến thắng Mtao Mxây.
E. Rút kinh nghiệm


:


GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
Tuần 3 Tiết thứ: 8-9
CHIẾN THĂNG MTAO MXÂY
A. Mục tiêu

:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm đựợc đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây
dựng kiểu “ nhân vật anh hùng sử thi” về nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.
2.Kỹ năng: biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng để thấy được giá trị cả
sử thi về nội dung và nghệ thuật.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phương pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. 3. Bài
mới:
a. Đặt vấn đề: Sử thi Đam san là niềm tự hào lớn lao nhất của đồng bào Ê- Đê . Là
sản phẩm tinh thần vô cùng quí giá của họ. đồng bào Tây Nguyên thường kể cho nhau
nghe trong những ngôi nhà Rụng. Vậy, để hiểu về sử thi Đam San chúng ta tìm hiểu
bài “Chiến thắng MTao Mxây”
b. Triển khai bài:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1
? Em hiểu thế nào là sử thi. ở nước ta có
những loại sử thi dân gian nào
.
HĐ2
Giới thiệu sử thi ĐS
I. Vài nét về sử thi:
1. khái niệm

: sgk
2. Phân loại

: 2 loại.
- Sử thi thần thoại: được xây dựng trên
cơ sở các truyện kể về sự hình thành thế
giới và muôn loài, con người và bộ tộc
thời cổ đại.
- Sử thi anh hùng: kể về cuộc đời và
chiến công của những tù trưởng anh
hùng- chiến công ấy có ý nghĩa với cả
cộng đồng.
II. Sử thi Đam San:
1.Tóm tắt: sgk
2.Nội dung:
- Đăm San là sử thi nổi tiếng của dân tộc
Ê- Đê
- Miêu tả những chiến công oanh liệt và
khát vọng tự do của Đam San theo hai
chủ đề:

+ Đấu tranh chống những ràng buộc cả
GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
HĐ3
? Vị trí của đoạn trích.
HS đọc theo phân vai
? Hãy chỉ ra các nhân vật đã tham gia
vào cuộc chiến giữa DS và MTao Mxây.
Vai trò của các nhân vật.
HĐ4
? Trong cuộc chiến đấu giữa ĐS và
MtaoMxay được tác giả kể qua những
chặng nào.
? Cuộc khiêu chiến của ĐS đối với kẻ
thù của mình được diễn tả như thế nào.
Có nhận xét gì về cách diễn tả đó.

Đam San
- Đến chân cầu thang khiêu chiến-> rất
chủ động.
-Đăm Săn lời nói khích dụ Mtao Mxây
ra khỏi nhà xuống đánh tay đôi với
mình.
- Thách đọ dao.
- Doạ phá sàn, đốt nhà.
- Coi khinh kẻ thù không bằng con lợn,
con trâu.
tập tục hôn nhân mẫu quyền: tục nối dây.
+ Đấu tranh chống những tù trưởng thù
địch.

III. Đoạn trích

:
1 Vị trí

: nằm ở đoạn giũa tác phẩm.
2. Đọc- hiểu:
-Các nhân vật tham gia làm nỗi rõ sự
kiện:
+ Mtao Mxây: cướp vợ ĐS-> cuộc
chiến nổ ra-> nhân vật đối thủ của ĐS.
+ ĐS: đánh Mtao Mxây dành lại hạnh
phúc riêng (là nhân vật chính, nhân vật
trung tâm quyết định diễn biến cốt
truyện)
+ Ông trời: nhân vật thần kì hỗ trợ cho
ĐS.
+ Hơ Nhị: nhân vật trợ thủ trao vật thần
kì cho ĐS. Cùng với nhân vật ông trời sự
trợ lực của Hnhị thể hiện qan niệm về
cuộc đấu tranh chính nghĩa cả nhân vật
anh hùng.
+ Quần chúng: đóng vai trò hậu thuẩn
cho nhân vật chính-> bị lôi cuốn bởi sức
mạnh và mục đích chiến đấu của nhân vật
chính.
=> sức mạnh và lý tưởng của cá nhân
người anh hùng biểu tượng cho sức mạnh
và lý tưởng cả cả cộng đồng.
1. Hình tượng nhân vật ĐS trong cuộc

chiến với Mtao Mxây:
-ĐS đến chân cầu thang kẻ thù khiêu
chiến.
- Cảnh hai người múa khiên.
- Cảnh hai người đuổi nhau, ĐS đâm
không thủng đùi Mtao Mxây.
- Nhờ ông trời mách kế, ĐS giết Mtao
Mxây.
=> trong trận chiến giữa ĐS và
MtaoMxay luôn có sự đối lập:
Mtao Mxây
- Nhà giàu có, rộng rãi, sang trọng.
Bị động, sợ hãi, do dự, rụt rè không dám
xuống-> trêu tức ĐS (tay ta ôm )
- Sợ đánh bất ngờ phải ra.
- Hình dáng Mtao Mxây hung hãn, dữ tợn
như một vị thần, khiên tròn như đầu cú,
gươm óng ánh như cái cầu vòng -> tần
GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
- Không thèm đánh trộm lúc Mtao Mxây
đang đi xuống cầu thang (tự tin, đàng
hoàng)
=> cuối cùng dụ được kẻ thù quyết đấu
với mình.
? Vậy, cuộc quyết đấu giữa ĐS và Mtao
Mxâydiễn ra ra sao.
Đam San
- Khích Mtao Mxây múa trước.
- ĐS dứng không nhúc nhích > vừa thấy

được tài nghệ của kẻ thù vừa bộc lộ
được bản lĩnh của mình.
- ĐS múa khiên: “một lần xốc phía
tây”-> múa khiên rất đẹp thể hiện tài
năng và sức khoẻ cả ĐS-người dũng sĩ.
- Nhận được miếng trầu cả vợ-> sức
khoẻ ĐS tăng lên gấp bội, múa khiên
càng nhanh, mạnh và đẹp (như bão, như
lốc, )
- Đâm vào đùi, vào người Mtao Mxây
nhưng không thủng.
- Trong giấc mơ được ông trời mách kế:
dùng chày mòn ném vào vành tai kẻ thù
là được.
-> đuổi theo Mtao Mxay đến ngã lăn
quay xuống đất -> hỏi tội cướp vợ ->
giết Mtao Mxây.
=> Đs chiến thắng trở thành một tù
trưởng giàu mạnh nhất vùng.
? Sự chiến thắng đó có ý nghĩa như thế
nào.
? Em có nhận xét gì về chi tiết Hnhị ném
miếng trầu cho ĐS và chi tiết ông trời
mách kế cho ĐS.
ngần do dự.
Cuộc quyết đấu giữa ĐS và Mtao Mxây
diễn ra qa các hiệp:
* Hiệp1:

cảnh hai người múa khiên.

Mtao Mxây
- Vào múa khiên: khiên kêu lạch xạch
như quả mướp khô.
- Tự xem mình là một tướng qen đánh
thiên hạ, xéo nát đất đai thiên hạ, bắt tù
binh -> chủ quan, ngạo mạn.
- Mtao Mxây bước cao bước thấp, chém
trượt khoeo chân kẻ thù, chỉ trúng cái
chảo cột trâu-> bỏ chạy, vừa chạy vừa
chống đỡ -> cầu cứu Hnhị quăng cho
miếng trầu.
* Hiệp2

:
- Bị chày mòn đâm vào vành tai -> cùng
đường ngã lăn xuốnh đất.
- Giả dối cầu xin tha mạng.
- Bị giết.
Ý nghĩa chiến thắng:
- Thể hiện vẻ đẹp, sức mạnh của người
anh hùng-> cộng đồng.
- Khát vọng hoà bình hoà hợp tự do.
- ĐS ăn trầu-> sức mạnh tăng lên: tình
nghĩa vợ chồng- sức mạnh thần linh.
- Nhân vật ông trời cũng giống như ông
tiên ông bụt trong truyện cổ tích của
người kinh -> sự mách kế của ông trời
thể hiện sự gần gủi giữa con người với
thần linh.
- Tuy có mục đích riêng - chiến đấu để

dành lại vợ- dành lại hạnh phúc riêng cho
GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
? em có nhận xét gì cuộc chiến đấu và
chiến thắng của ĐS (cuộc chiến đấ có
gây cảm giác ghê rợn không? Sau khi
giết Mtao Mxây ĐS có tàn sát tôi tớ, có
đốt phá dày xéo đất đai của y không?
Chàng chiến đấu nhằm mục đích gì) Tìm
những chi tiết chứng minh tuy ĐS có
mục đích riêng nhưng lại có ý nghĩa và
tầm quan trọng chng cho cộng đồng.
? Nhân vật ĐS được giới thiệu như thế
nào về vẻ đẹp thân hình diện mạo.
- Hình ảnh ĐS được miêu tả qua cái nhìn
đầy ngưỡng mộ-> về vẻ đẹp và sức
mạnh.
? Có nhận xét gì về cách miêu tả.
? Vậy, lễ ăn mừng được khắc hoạ ra sao.
? Trong lễ ăn mừng có gì đặc biệt? Tại
sao ĐS ra lệnh đánh lên nhiề loại chiêng
còng? Vai trò cả nó đối với cộng người
Ê-Đê.
HĐ5
? Những nét đặc sắc về nghệ thuật của
đoạn trích
mình nhưng lại có ích cho toàn thể cộng
đồng-> buôn làng được mở rộng.
- Sau khi chiến thắng ĐS gọi tôi tớ, dân
làngMtao Mxây đi theo mình.

- ĐS ra lệnh dân làng ăn mừng.
=> ĐS là một người giàu có, là niềm tự
hào của dân tộc-> là nhân vật lý tưởng
của người Ê-Đê.
2. Hình tượng nhân vật ĐS trong lễ ăn
mừng chiến thắng:
- Vẻ đẹp kì diệu cả thân hình diện mạo:
+ Tóc chảy dài đầy nong hoa.
+U ống không biết say.
+ Chuyện trò không biết chán.
+ Ngực qấn chéo tấm mền chiến.
+ Đôi mắt long lanh, bắp chân to bằng
cây xà ngang, bắp đùi to
+ Sức ngang voi đực, hơi thở ầm ầm
như sấm.
- Ngôn ngữ so sánh độc đáo + hô ngữ +
giọng văn hào hùng => ca ngợi người anh
hùng.
- Lễ ăn mừng:
+ Nhà ĐS chật ních tôi tớ.
+ Ăn uống đông vui.
+ Tù trưởng gần xa đều đến và thán
phục.
- Trong lễ ăn mừng ĐS thể hiện niềm vi
lớn bằng cách nổi lên nhiều chiêng lớn,
nhỏ. Mở tiệc nhỏ, tiệc to mời mọi người
cùng ăn uống vi chơi.
-> Tự hào về sự giàu có của thị tộc.
Chiêng còng và âm thanh của nó hết sức
quan trọng. Đó là bản sắc riêng và lâu

đời của các dân tộc thiểu số nói chung và
của người Ê-Đê nói riêng -> sự giàu co,
sang trọng về mặt vật chất và tinh thần
của tù trưởng và thị tộc.
3. Vài nét đặc sắc về nghệ thuật:
- Ngôn ngữ sử thi:
+ Ngôn ngữ người kể chuyện: miêu tả
nhân vật và cuộc chiến.
+ Ngôn ngữ nhân vật có nhiều câu
mệnh lệnh(ơ diêng )
- Giọng điệu trang trọng, chậm rãi, với
các phép so sánh, phóng đại, liệt kê,
trùng điệp, tạo dựng khing cảnh hoành
GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
trángtrong sử thi.
=> Tất cả góp phần làm cho sử thi có vẻ
đẹp hoành tráng, người nghe như được
sống lại thời xa xưa.
=> Chiến thắng Mtao Mxây là một đoan
trích hấp dẫn của sử thi ĐS. Ca ngợi vẻ
đẹp dũng mạnh của người anh hùng.
Đồng thời thể hiện tấm lòng trọng danh
dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình, thiết
tha với cuộc sống bình yên, phồn vinh
của thị tộc.
4.cũng cố:

Sử thi ĐS đã làm sống lại quá khứ hào hùng của người Ê-Đê thời cổ đại.
Đó cũng là khát vọng của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên ngày nay- một Tây

Nguyên giữa lòng đất nước giàu mạnh, đoàn kết, thống nhát-> mục tiêumà cả nước ta
cùng đồng bào Tây Nguyên vươn tới.
5. Dặn dò

: - Về nhà tìm đọc sử thi Đam San
- Chuẩn bị bài mới: văn bản.
E. Rút kinh nghiệm

:


GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
Tuần 4 Tiết thứ: 10 LUY



N T



P

:
VĂN BẢN
A. Mục tiêu

:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức: Qua tiết học giúp học sinh cũng cố và khắc sâu hơn những kiến thức đã

học.
2.Kỹ năng: ứng dụng các kiến đã học vào quá trình tạo lập và lĩnh hội văn bản.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phương pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: ? thế nào là văn bản? đặc điểm của văn bản.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: ở tiết trước các em đã nắm được những kiến thức cơ bản về văn bản.
vậy, để khắc sâu hơn về mặt kiến thức đó chúng ta tiến hành làm bài tập
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1

-Cho hs tìm hiểu đoạn văn T37-sgk.
? Phân tích tính thống nhất về chủ đề của
đoạn văn.
->(1luận điểm, 2 luận cứ, 4 luận chứng)
? Phân tích sự phát triển của chủ đề
trong đoạn văn (từ ý khái quát đến ý cụ
thể qua các cấp độ)
? Đặt nhan đề cho đoạn văn.
HĐ2
? Sắp xếp các câu trong đoạn thành một
Bài 1:
- Đoạn văn có một chủ đề thống nhất, câu

chốt đứng ở đầu câu. Câu chốt (câu chủ
đề) được làm rõ bằng các câu tiếp theo:
giữa cơ thể và môi trường có ảnh hưởng
qua lại với nhau.
+ Môi trường có ảnh hưởng tới mọi đặc
tính của cơ thể.
+ So sánh các lá mọc trong các môi
trường khác nhau.
* Cùng đậu Hà Lan.
* Lá cây mây.
* Lá cơ thể biến thành gaỉơ cây xương
rồng thuộc miền khô ráo.
* Dày lên như cây lá bỏng.
- Hai câu: môi trường có ảnh hưởng tới
đặc tính của cơ thể. So sánh lá mọc trong
môi trưòng khác nhau là hai câu thuộc
hai luận cứ, 4 câu sau là luận chứng làm
rõ luận cứ vào luận điểm (câu chủ đề)
- ý chung của đoạn(câu chốt-> câu chủ
đề-> luận điểm) đã được triển khai rõ
ràng.
- Nhan đề: môi trường và cơ thể.
Bài 2

: T38-sgk.
GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
văn bản hoàn chỉnh, mạch lạc và đặt cho
văn bản một nhan đề cho phù hợp.
- Đơn xin phép nghỉ học là một văn bản.

Hãy xác định:
? Đơn viết cho ai.? Người viết đơn ở
cương vị nào
? Mục đích viết đơn là gì
? Nội dung cơ bản của lá đơn
? Viết một số câu khác tiếp theo câu văn
dưới đây để tạo một văn bản có nội dung
thống nhất, sau đó đặt nhan đề cho văn
bản này.
“Môi trường sống của loài người hiện
nay đang bị huỷ hoại ngày càng nghiêm
trọng.
- Sắp xếp như sau: a-c-e-b-d.
- Tiêu đề: Bài thơ “Việt Bắc”.
Bài 3

:
- Đơn gửi cho các thầy cô giáo, đặc biệt
là thầy cô chủ nhiệm. Người viết là học
sinh.
- Mục đích: xin phép được nghỉ học
- ND: nêu rõ họ tên, lý do xin nghỉ, thời
gian nghỉ và hứa thực hiện chép bài
làmnhưthế nào.
Bài 4:
- MT sống của nghiêm trọng.
+ Rừng đầu nguồn đang bị chặt phá, khai
thác bừa bãi là nguyên nhân gây ra hạn
hán, lở lụt kéo dài.
+ Các sông suối ngày càng bị cạn kiệt và

bị ô nhiểm do các chất thải của các khu
công nghiệp, của các nhà máy.
+ Các chất thải nhất là bao ni lông vứt
bừa bãi trong khi ta chưa có qui hoạch xử
lý hàng ngày.
+ Phân bón, thuốc trừ sâu, trừ cỏ sử dụng
không theo qui hoạch.
- Tất cả đã đến mức báo động về môi
sống của loài người.
- Tiêu đề: Môi trường sống kêu cứu.
4.

Cũng cố

: đặc điểm cơ bản của văn bản.
5.

Dặn dò

: làm bài tập còn lại ở sgk.
Soạn bài mới: Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ.
E.Rút kinh nghiệm

:


GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
Tuần 4 Tiết thứ: 11-12


TRUYÊN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỴ CHÂU – TRỌNG THUỶ
A. Mục tiêu

:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: Qua việc phân tích một truyền thuyết cụ thể, giúp hs nắm được đặc
trưng chủ yếu của truyền thuyết: kết hợp nhuần nhuyển yếu tố lịch sử với yếu tố
tưởng tượng, phản ánh quan điểm đánh giá, thái độ và tình cảm cả nhân dân về các sự
kiện lịch sử và các nhân vật lịch sử.
2. Kĩ năng: phân tích tryện dân gian.
3. Thái độ: có cái nhìn đúng đắn và xử lý các mối quan hệ trong xã hội một cách hài
hoà.
II/ Mở rộng nâng cao:
B.Phương pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:? Phân tích hình tượng nhân vật Đam San trong đoạn trích “chiến
thắng Mtao Mxây”
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Xưa nay thắng lợi mà dựa vào vũ khí đơn thuần khiến con người lơ
là, chủ quan, mất cảnh giác. Thất bại cay đắng làm cho kẻ thù nảy sinh những mưu
kêsaau độc. Đây là những nguyên nhân trả lời cho câu hỏi vì sao vua An Dương
Vương mất nước. Chúng ta tìm hiểu qua truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu-
Trọng Thuỷ.
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1

? Thế nào là truyền thuyết ? đặc trưng
cơ bản của truyền thuyết là gì.
? Theo em truyền thuyết này có mấy bản
kể.
I. Tìm hiểu chung

:
1. Đặc trưng cơ bản của truyền thuyết:
- Là loại truyện dân gian kể về các sự
kiện có ảnh hưởng lớn lao đến lịch sử dân
tộc. TT không phải là lịch sử mà chỉ liên
quan đến lịch sử, phản ánh lịch sử.
- Những câu chuyện trong lịch sử được
khúc xạ qua lời kể của nhiều thế hệ để rồi
kết tinh lại thành những hình tượng nghệ
thuật độc đáo, nhuốm màu sắc thần kì mà
vẫn thấm đẫm cảm xúc đời thường.
2. Văn bản:


a. Vị trí:
- Văn bản ở sgk được trích “Rùa vàng”
trong tác phẩm “Lĩnh Nam chích quái”
(những câu chuyện ma quái ở phương
Nam)
- Có 3 bản kể:
+ Rùa vàng.
GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN
? Tryền thuyết chia làm mấy đoạn.

HĐ2
? Cảm nhận chung nhất của em về TT
An Dương Vương và Mị Châu-Trọng
Thuỷ.
-GV gọi HS đọc theo từng đoạn.
? Quá trình An Dương Vương xây thành
được miêu tả như thế nào
? Em có nhận xét gì về việc xây thành
của ADV.
? Xây xong thành vua ADV nói gì với
rùa vàng.
? Em có suy nghĩ gì về chi tiết này.
? Vì sao ADV chiến thắng TĐ.
+ Thục kĩ An Dương Vương trong
“thiên Nam ngữ lục”-> văn vần.
+ Ngọc trai- giếng nước.
b. Bố cục

: 3 đoạn.
- Đoạn1: từ đầu đến “bèn xin hoà”-> An
Dương Vương xây thành chế nỏ bảo vệ
vững chắc đất nước.
- Đoạn 2: tiếp đó đến “dẫn vua xuống
biển”: cảnh nước mất nhà tan.
- Đoạn 3: (còn lại) mượn hình ảnh ngọc
trai giếng nước để thể hiện thái độ của tác
giả dân gian đối với Mị Châu.
c. Chủ đề:
- Miêu tả quá trình xây thành, chế nỏ và
bảo vệ đất nước của An Dương Vương và

bi kịch nước mất nhà tan. Đồng thời thể
hiện thái độ, tình cảm, của tác giả dân
gian với từng nhân vật.
II. Đọc hiểu văn bản:


1.Đọc

:
2.Tóm tắt văn bản:
- ADV xây thành chế nỏ và chiến thắng
TĐ.
- Trọng Thuỷ lấy cắp nỏ thần.
- Triệu Đà phát binh xâm lược Âu Lạc ->
ADV thất bại chém MC và đi xuống biển.
- Kết cục bi thảm của TT và hình ảnh
ngọc trai-giếng nước.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Nhân vật An Dương Vương:
* Xây thành, chế nỏ đánh thắng Triệu
Đà:
- Thành đắp tới đâu lại lở tới đó.
- Lập bàn thờ giữ mình trong sạch để cầu
đảo bách thần.
- Nhờ cụ già mách bảo, sứ thanh gương
tức rùa vàng giúp nhà vua xây thành trong
nửa tháng thì xong.
=> ca ngợi công lao của ADV đồng thời
khẳng định sự lớn mạnh và quyết tâm giữ
nước của nhân dân Âu Lạc.

- Vua cảm tạ rùa vàng. Song vẫn băn
khoăn “nếu có giặc ngoài thì lấy gì mà
chống” > ý thức trách nhiệm của người
cầm đầu đất nước. Bởi lẽ dựng nước đã
khó khăn song giữ nước lại càng khó khăn
hơn.
- TĐ xâm lược -> ADV chiến thắng.
GV: BÙI THỊ MỸ CHÂU Trường THPT Thuận Hưng

×