Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 HỌC KỲ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.76 KB, 39 trang )

Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Tuần: 20 Ngày soạn: 29/12/2012
Tiết PPCT: 39 Ngày dạy: 01/01/2013
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (từ
nay về sau sẽ gọi ngắn gọn là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được
biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word.
- Học sinh nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: thanh
bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ,…
- Hiểu được vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng
của các nút lệnh trên thanh công cụ và lệnh tương ứng trong bảng chọn, biết mở bảng
chọn, chọn các lệnh trong bảng chọn và cách sử dụng các lệnh trên thanh công cụ.
- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên máy tính, lưu văn bản và
kết thúc phiên làm việc với Word.
- HS tích cực lắng nghe, nghiêm túc, hứng thú với phần mềm Word .
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập
- Yêu thích bộ môn tin học và thấy được tầm quan trọng của tin học trong đời sống.
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, Sách giáo khoa.
- Học sinh: Kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới trước. Dụng cụ phục vụ cho tiết học
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)
KTSS : Lớp 6
1
: Vắng: HD:
Lớp 6
2
: Vắng: HD:
Lớp 6
3


: Vắng: HD:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Trả và sửa bài kiểm tra học kì I
3. Giảng bài mới: (31’)
a. Giới thiệu bài: (1’)
Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc với các loại văn bản: trang sách, vở, bài
báo, … Các em không chỉ xem, đọc mà còn tự mình tạo ra văn bản theo cách truyền
thống bằng bút và viết trên giấy. Ngày nay, ngoài cách truyền thống ra, chúng ta có
thể tự tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản Vậy làm
thế nào để soạn thảo văn bản ? và phần mềm được sử dụng để soạn thảo văn bản là gì
thì tiết học hôm nay Cô mời các Em vào Chương 4 : Soạn thảo văn bản .
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
1
CHƯƠNG IV : SOẠN THẢO VĂN BẢN
BÀI 13 : LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Bài 13 : Làm quen với soạn thảo văn bản.
b. Nội dung :
Phương pháp Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản (5 phút)
GV: Giới thiệu cho HS thế nào là văn bản, có
2 cách soạn thảo văn bản .
HS: Nhớ lại về văn bản và so sánh với 2 cách
soạn văn bản trên máy tính.
GV :Chốt ý rút ra nhận xét
GV: Giới thiệu phần mềm Microsoft Word
GV: Microsoft Word là phần mềm soạn thảo
văn bản do hãng phần mềm Microsoft phát
hành và được sử dụng phổ biên trên thế giới.
Word có nhiều phiên bản khác nhau, nhưng

những tính năng cơ bản của chúng là như
nhau.
HS: Ghi nội dung chính vào vở.
CHƯƠNG IV :
SOẠN THẢO VĂN BẢN
BÀI 13 : LÀM QUEN VỚI SOẠN
THẢO VĂN BẢN
1.Văn bản và phần mềm soạn thảo
văn bản:
 Văn bản là: trang sách, bài văn, bài
báo, …
 Phần mềm soạn thảo văn bản
(Microsoft Word) là phần mềm do
hãng phần mềm Microsoft phát hành
và nó được sử dụng phổ biến trên thế
giới.
Hoạt động 2: Cách khởi động Word (5 phút)
-GV: Thao tác trên máy trước cho HS quan
sát, từ đó yêu cầu HS trình bày cách khởi động
word.
HS: Cách 1 :Nháy đúp lên biểu tượng
của Word trên màn hình nền.
Cách 2 :
Nháy nút Start, trỏ chuột vào All Programs

Microsoft Office

Microsoft Word.
GV: Gọi vài HS lên máy thao tác lại.
HS: Lên máy thực hiện thao tác khởi động.

GV: Sau khi khởi động, Word mở một văn
bản trống có tên tạm thời là Document1, sẵn
sàng nhập nội dung văn bản.
2/ Khởi động Word
Cách 1 :
Nháy đúp lên biểu tượng
của Word trên màn hình nền.
Cách 2 :
Nháy nút Start, trỏ chuột vào All
Programs, chọn Microsoft
Office/Microsoft Word.
Hoạt động 3: Có gì trên cửa sổ Word (7 phút)
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
2
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Phương pháp Nội dung
GV: Em hãy quan sát cửa sổ của Word trên
hình vẽ và cho biết một số thành phần chính
trên đó.
HS: * Bảng chọn: chứa các lệnh được sắp xếp
theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên
thanh bảng chọn.
Ví dụ: khi nháy vào chuột vào tên bảng chọn
File, các lệnh như: New, Open, Save As, đựơc
thực hiện và tùy theo mục đích mà ta lựa chọn
cho phù hợp.
* Các nút lệnh thường dùng trên thanh
công cụ.
* Thanh tiêu đề, thanh công cụ vẽ.
* Thanh thước, thanh cuốn.

* Vùng soạn thảo.
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ Nút lệnh

Con trỏ
soạn thảo
Vùng soạn thảo
GV: Gọi vài học sinh nhắc lại, sau đó lên trên
máy chỉ ra vị trí của các thanh trên cửa sổ
Word.
HS: Thực hiện.
GV: Chiếu nội dung bài chính đến các máy
con.
HS: Ghi nội dung bài vào vở.
GV: Ngoài việc nhập nội dung văn bản bằng
3/ Các thành phần trên cửa sổ Word
a)Thanh bảng chọn:
- Trên thanh bảng chọn nó chứa
các nhóm lệnh của tất cả các lệnh.
- Để thực hiện một lệnh nào đó ta
nháy chuột vào nhóm lệnh chứa lệnh
đó.
b)Thanh công cụ:
- Thanh công cụ chứa các nút lệnh.
Mỗi nút lệnh điều có tên để phân biệt.
c)Thanh tiêu đề
d)Thanh thước, thanh cuốn( cuốn
ngang và cuốn dọc).
e)Vùng soạn thảo.
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ

3
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Phương pháp Nội dung
bàn phím, ta còn thực hiện các thao tác với
văn bản bằng các nút lệnh. Các nút lệnh nằm
trong các bảng chọn hoặc được hiển thị trực
quan dưới dạng các nút lệnh trên thanh công
cụ.
Hoạt động 4 : Thao tác mở văn bản . ( 5 phút )
GV: Em hãy cho biết khi sử dụng lệnh
File\ New và nháy nút lệnh New thì cho ra kết
quả như thế nào?
HS: Điều cho kết quả giống nhau.
GV: Thao tác trên máy cho HS quan sát.
HS: Quan sát GV thao tác.
GV: Treo cửa sổ hộp thoại Open cho HS nhận
dạng các vị trí cần thiết để mở.
Nháy chuột vào nút lệnh (Open)
-GV: Các em chọn lệnh File/Open hoặc click
vào biểu tượng Open trên Toolbar hoặc nhấn
tổ hợp phím Ctrl + O. Màn hình sẽ xuất hiện
hộp thoại Open :
-HS: Chú ý quan sát lắng nghe.
-GV: Lúc này các em sẽ chọn ổ đĩa, thư mục
( trong khung Look in ) , chọn hoặc gõ tên tệp
tin cần mở vào khung File Names rồi nhấn nút
Open

4/ Mở văn bản
Để mở tệp văn bản đã có trên máy

tính ta thực hiện như sau:
- Bước 1: Chọn File\ Open
(hoặc nháy chuột vào nút lệnh
Open)
- Bước 2: Chọn ổ đĩa đã lưu tệp tin
(thông thường là ổ D hoặc ổ E).
- Bước 3: Chọn tệp tin cần mở.
- Bước 4: Click nút Open
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
4
Chọn nơi đã lưu tệp ổ D
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Phương pháp Nội dung

HS: Thực hiện theo yêu cầu.
GV: Ghi bảng các thao tác thực hiện.
HS: ghi bài vào vở.
GV: Cho HS nhắc lại các thao tác vừa thực
hiện và gọi HS lên thao tác trên máy.
GV: Tên các tệp tin trong Word có phần mở
rộng (phần đuôi) ngầm định là .doc.
Hoạt động 5 : Thao tác lưu văn bản và kết thúc. ( 5 phút )
- GV: Hướng dẫn HS cách lưu tệp tin vào máy
tính .
-GV: Theo các em muốn lưu một tệp tin Word
thì chúng ta cần làm những thao tác nào ?
-HS: Chọn File\ Save  Chọn ổ đĩa  Gõ tên
vào  Click nút Save.
-GV: Các em lưu ý là khi lưu nên chọn lưu ở ổ
đĩa D hoặc E, không nên lưu trên desktop,

hoặc chọn ổ đĩa C để lưu vì nếu trường hợp
máy đóng băng thì dữ liệu sẽ bị mất hết.
- GV: Thực hành mẫu vài lần .
- HS chú ý quan sát.
-GV: Mở rộng :
? Em đang soạn thảo một văn bản đã được lưu
trước đó. Em gõ thêm được một số nội dung
và bất ngờ nguồn điện bị mất. Khi có điện và
mở lại văn bản đó, nội dung em vừa thêm có
trong văn bản không ? Vì sao ?
-HS: Nội dung vừa thêm sẽ không có trong
5.Lưu văn bản
Để lưu tệp văn bản ta thực hiện như
sau:
-Bước 1: Chọn File\ Save
-Bước 2: Chọn ổ đĩa .
-Bước 3: Gõ tên vào
-Bước 4: Click nút Save.
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
5
Nhấn
Open
Nhấn chọn tệp tin muốn mở
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Phương pháp Nội dung
văn bản vì chúng ta chưa nhấn vào nút lưu.
-GV: Đúng rồi . Nội dung vừa thêm sẽ không
có trong văn bản vì trong quá trình soạn thảo
dữ liệu sẽ được lưu tạm vào bộ nhớ trong Ram
Như các em đã được biết đặc điểm của bộ nhớ

trong Ram là khi máy tính tắt toàn bộ các
thông tin trong Ram sẽ bị mất. Chính vì thế
trong khi đang soạn thảo các Em phải lưu
thường xuyên .
-GV: Chú ý: Nếu tệp văn bản đã lưu ít nhất
một lần thì các lần sau không có đặt tên chỉ
cần click vào biểu tượng Save.
- GV: Hướng dẫn HS cách đóng tệp tin vào
máy tính .
+ Nháy nút Close(x) ở trên để kết thúc việc
soạn thảo
+ Nháy nút Close(x) ở dưới để đóng văn bản.
- GV: Thực hành mẫu vài lần .
- HS chú ý quan sát.
6.Kết thúc
- Cách 1: Chọn File\ Exit
- Cách 2: Nháy nút close (x) phía trên
góc phải màn hình.
4. Củng cố: (7 phút)
*GV: - Hãy nêu cách nhanh nhất để khởi động chương trình Word .
- Em hãy cho biết làm thế nào để nhận biết được các thành phần chính trên cửa sổ
Word , trình bày cụ thể.
-Thực hiện thao tác lưu trang Word.
-Thực hiện mở tệp tin vừa lưu .
-Thực hiện các thao tác đóng các trang Word lại.
* HS: Trả lời.
* HS: Nhận xét.
*GV : Nhận xét chung .
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài và thực hành lại bài này, Xem các phần còn lại của bài.

- Nhận xét tiết học và tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học.
- Vệ sinh phòng thực hành.
Nhận xét
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
6
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tuần: 20 Ngày soạn: 29/12/2012
Tiết PPCT: 40 Ngày dạy: 01/01/2013
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được các thành phần cơ bản của một văn bản.
- Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó và cách di chuyển con trỏ soạn thảo.
- Biết quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word .
- Biết cách gõ văn bản tiếng việt.
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập
- Yêu thích bộ môn tin học và thấy được tầm quan trọng của tin học trong đời sống.
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, Sách giáo khoa.
- Học sinh: Kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới trước. Dụng cụ phục vụ cho tiết học
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)
KTSS : Lớp 6
1
: Vắng: HD:
Lớp 6

2
: Vắng: HD:
Lớp 6
3
: Vắng: HD:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV : Nêu hệ thống câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: Chọn câu đúng sau:
1/ Để mở văn bản đã được lưu trong máy tính Em sử dụng nút lệnh
a. Save b. Open c. New d. Copy
*Đáp án b
2/ Để lưu văn bản vào ổ đĩa Em sử dụng nút lệnh
a. Save b. Open c. New d.Copy
*Đáp án a
3/ Để mở văn bản mới Em sử dụng nút lệnh
a. Save b. Open c. New d. Copy
*Đáp án c
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
7
BÀI 14 : SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Câu 2: Em đang soạn thảo một văn bản đã được lưu trước đó. Em gõ thêm được
một số nội dung và bất ngờ nguồn điện bị mất. Khi có điện và mở lại văn bản đó,
nội dung em vừa thêm có trong văn bản không ? Vì sao ?
- HS : Thực hiện.
- HS : Nhận xét bài của bạn.
- GV: Nhận xét tổng quát và ghi điểm .
3. Giảng bài mới: (31’)
a. Giới thiệu bài: (1’)
Ở tiết trước các em đã biết được những khái niệm cơ bản và những thao tác cơ

bản trong sử dụng Word .Trong bài này chúng ta cần biết thêm một số khái niệm khác
như : Kí tự, dòng, trang qua bài Bài 14 : Soạn thảo văn bản đơn giản .
b. Nội dung :
Phương pháp Nội dung
Hoạt động 1: Các thành phần của văn bản ( 12 phút)
-GV: Giới thiệu cho HS biết các thành
phần cơ bản của văn bản: Từ câu và đoạn.
Tuy nhiên khi soạn thảo văn bản trên máy
tính em cần phân
biệt. Kí tự, dòng, đoạn, trang.
-HS: Chú ý lắng nghe.
-GV: Theo các em tại sao người ta nói kí
tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản
HS: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu…là
thành phần cơ bản nhất của văn bản. Hãy
tưởng tượng việc soạn thảo văn bản cũng
giống như xây một bức tường. Các kí tự
trong văn bản cũng giống như viên gạch
tạo nên bức tường đó.Phần lớn các kí tự
được nhập từ bàn phím.
-GV: Nhận xét chung và tóm ý kí tự là
thành phần cơ bản nhất của văn bản Vì
phần lớn kí tự là thứ mà ta nhập vào đầu
tiên trong quá trình soạn thảo .
-GV: Em hãy trình bày khái niệm về dòng
.
-HS trình bày khái niệm SGK Trang 71.
-GV: Em hãy trình bày thế nào là một
trang văn bản ?
-HS trình bày khái niệm SGK Trang 71.

BÀI 14 : SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN
GIẢN
1.Các thành phần của văn bản:
a)Kí tự :
Là những con chữ, số, kí hiệu … nó là
thành phần cơ bản nhất của văn bản.
b)Dòng:
Tập hợp các kí tự nằm trên cùng 1
đường ngang từ lề trái sang lề phải là 1
dòng.
c)Đoạn:
Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với
nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa.
d)Trang:
Là phần văn bản trên một trang in.
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
8
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Phương pháp Nội dung
-GV: Theo Em làm thế nào để phân biệt
một dòng và một đoạn trong một trang
văn bản ?
-HS so sánh 2 khái niệm dòng và đoạn
sau đó rút ra điểm khác nhau.
-GV: Em hãy trình bày khái niệm về trang
.
-HS trình bày khái niệm SGK Trang 71.
-GV:Trong ví dụ sau hãy chỉ ra các thành
phần cơ bản của văn bản (từ, đoạn, câu, kí
tự )

Hoạt động 2: Thao tác với con trỏ soạn thảo ( 7 phút)
GV: Nếu muốn chèn kí tự hay một đối
tượng vào văn bản, ta di chuyển con trỏ
soạn thảo tới vị trí cần chèn bằng cách
nháy chuột vào vị trì đó.
-HS: Chú ý lắng nghe.
-GV: Lưu ý
+ Cần phân biệt con trỏ soạn thảo
với con trỏ chuột.
+ Ta có thể sử dụng phím Home,
End ,… trên bàn phím để di chuyển con
trỏ soạn thảo.
2.Con trỏ soạn thảo
- Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp
nháy trên màn hình. Nó cho biết vị trí xuất
hiện của kí tự được gõ vào.
Nếu muốn chèn kí tự hay một đối tượng
vào văn bản, ta di chuyển con trỏ soạn thảo
tới vị trí cần chèn bằng cách nháy chuột
vào vị trí đó.
Hoạt động 3: Câu hỏi vận dụng (10 phút)
-GV: Chia lớp ra làm 4 nhóm . Sau 5
phút Mỗi nhóm sẽ thảo luận và trả lời các
câu hỏi sau:
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
9
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Phương pháp Nội dung
1/Em hãy cho biết máy tính sẽ xác
định câu dưới đây gồm bao nhiêu từ và

đó là những từ nào?
“Ngày nay khisoạn thảo văn
bản,chúng ta thường sử dụng
máytính” .
2/Hãy nêu sự giống nhau và khác
nhau về ý nghĩa của con trỏ soạn thảo và
soạn thảo chuột. Khi ta di chuyển chuột,
con trỏ soạn thảo có di chuyển theo hay
không?
-HS: Sau 7 phút các nhóm lần lượt trình
bày.
-HS: Các nhóm nhận xét chéo với nhau.
-GV: Nhận xét chung và kết ra kết luận
chung.
4. Củng cố: (7 phút)
*GV: - Hãy nêu các thành phần cơ bản của một văn bản.
- Thế nào là con trỏ soạn thảo văn bản ? minh hoạ ?
*HS: Trả lời.
* HS: Nhận xét.
*GV : Nhận xét chung .
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài, Xem các phần còn lại của “Bài 14 : Soạn thảo văn bản đơn giản”
để chuẩn bị tốt cho tiết học sau .
- Nhận xét tiết học và tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học.
- Vệ sinh phòng thực hành.
Nhận xét
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
10
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Tuần: 21 Ngày soạn: : 01/01/2013
Tiết PPCT: 41 Ngày dạy: 08/01/2013
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được các thành phần cơ bản của một văn bản.
- Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó và cách di chuyển con trỏ soạn thảo.
- Biết quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word .
- Biết cách gõ văn bản tiếng việt.
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập
- Yêu thích bộ môn tin học và thấy được tầm quan trọng của tin học trong đời sống.
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, Sách giáo khoa.
- Học sinh: Kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới trước. Dụng cụ phục vụ cho tiết học
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)
KTSS : Lớp 6
1
: Vắng: HD:
Lớp 6
2
: Vắng: HD:
Lớp 6
3
: Vắng: HD:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV : Nêu hệ thống câu hỏi kiểm tra:

Đánh dấu các câu đúng :
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, Em phải trình bày văn bản ngay
khi gõ nội dung văn bản .
Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động xuống hàng dưới khi con trỏ
soạn thảo đã tới lề phải .
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính Em có thể sửa lỗi trong văn bản
sau khi gõ xong nội dung văn bản hoặc bất kì lúc nào Em thấy cần thiết.
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
11
BÀI 14 : SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (tt)
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Em chỉ có thể trình bày nội dung của văn bản bằng một vài phông chữ
nhất định.
- HS : Thực hiện.
- HS : Nhận xét bài của bạn.
- GV: Nhận xét tổng quát và ghi điểm .
3. Giảng bài mới: (31’)
a. Giới thiệu bài: (1’)
Ở tiết trước các em đã biết được những khái niệm cũng như là những thao tác
cơ bản trong sử dụng Word. Chắc hẳn là các em đã đọc được những bài báo cũng như
những dòng chữ trong sách giáo khoa Các em có muốn tự mình soạn thảo ra những
dòng chữ như vậy không ? Nếu có thì Cô mời các em vào “Bài 14 : Soạn thảo văn
bản đơn giản ( tt ) để tìm hiểu thế nào nhé !
b. Nội dung :
Phương pháp Nội dung
Hoạt động 1: Quy tắc gõ văn bản trong Word ( 8 phút)
-GV:Giới thiệu 4 qui tắc cơ bản gõ văn bản
-GV:Phát phiếu học tập cho HS làm theo nhóm?
Nội dung Đ S
Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ.

Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ.
Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ.
Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ.
HS: Từng nhóm làm và nộp lên
GV:Nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
GV:Phát phiếu học tập cho HS làm theo nhóm?
Nội dung Đ S
Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội)
Nước Việt Nam( thủ đô là Hà Nội)
Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội)
HS: Từng nhóm làm và nộp lên
GV:Nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
GV:Nói đến chữ việt chúng ta quy ước đó chữ
BÀI 14 : SOẠN THẢO VĂN BẢN
ĐƠN GIẢN (tt)
3.Quy tắc gõ văn bản trong Word
- Các dấu ngắt câu (dấu chấm, dấu
phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy,
dấu chấm than, dấu chấm hỏi) phải
được đặt sát vào từ đứng trước nó,
tiếp theo là khoảng trắng nếu còn nội
dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu nháy
phải được đặt sát vào bên trái kí tự
đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu
đóng ngoặc và các dấu nháy phải
được đặt sát vào bên phải kí tự cuối
cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự
trống.

- Em nhấn phím Enter để kết thúc
một đoạn văn bản chuyển sang đoạn
mới.
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
12
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Phương pháp Nội dung
quốc ngữ. Muốn soạn thảo được văn bản chữ
việt chúng ta phải có thêm các công cụ có thể:
-Gõ được chữ việt vào máy tính bằng bàn phím.
-Xem được chữ việt
-In được chữ việt
GV:Chú ý để gõ chữ việt cần phải chọn tính
năng của chương trình gõ. Ngoài ra để hiển thị
và in chữ việt còn cần chọn đúng phông chữ
phù hợp với chương trình gõ.
Hoạt động 2 : Gõ văn bản chữ việt ( 12 phút)
GV: Nói đến chữ việt chúng ta quy ước đó là
chữ quốc ngữ. Muốn soạn thảo được văn bản
chữ việt chúng ta phải có thêm các công cụ để
có thể vậy theo các em thêm các công cụ để có
thể làm gì ?
-HS:
+Gõ được chữ việt vào máy tính bằng bàn
phím.
+Xem được chữ việt
+In được chữ việt
GV:Chú ý để gõ chữ việt cần phải chọn tính
năng của chương trình gõ. Ngoài ra để hiển thị
và in chữ việt còn cần chọn đúng phông chữ

phù hợp với chương trình gõ.
-HS : Chú ý lắng nghe .
-GV : giới thiệu 2 kiểu gõ phổ biến nhất hiện
nay là kiểu Telex và kiểu VNI
a)Kiểu VNI:
1  Sắc o6 ô, a6 â,e6ê
2  Huyền o7 ơ,u7ư
3  Hỏi a8ă
4  Ngã d9đ
5  Nặng
b)Kiểu TELEX:
s  sắc ooô, aaâ, eeê
f  Huyền owơ, uwư
r  Hỏi awă
x  Ngã ddđ
j  Nặng www
4. Gõ văn bản chữ việt
Có rất nhiều kiểu gõ khác nhau
nhưng phổ biến nhất là 2 kiểu gõ:
VNI & TELEX.
a) Kiểu VNI:
1

Sắc
2

Huyền
3

Hỏi

4

Ngã
5

Nặng
o6

ô, ,
o7

ơ,
a8

ă
a6

â
e6

ê
u7

ư
d9

đ
VD: VNI: Tru7o72ng Ho5c
b) Kiểu TELEX:
s


sắc oo

ô, aa

â, ee

ê
f

Huyền ow

ơ, uw

ư
r

Hỏi aw

ă
x

Ngã dd

đ
j

Nặng ww

w

VD: TELEX: Trwowfng Hojc
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
13
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Phương pháp Nội dung
VD:Gõ từ “Trường Học”
+)VNI: Tru7o72ng Ho5c
+)TELEX: Trwowfng Hojc
-GV: Thực hành gõ chữ bằng cả 2 kiểu gõ .
-HS: Chú ý quan sát.
-GV: Mở rộng :
? Để soạn thảo văn bản và hiển thị văn bản
tiếng việt trên máy tính ta cần thêm các công cụ
hỗ trợ nào gì ?
-HS: Công cụ gõ UniKey hình chữ V góc phải
màn hình.
-GV: Bộ gõ tiếng Việt là một loại phần mềm hỗ
trợ soạn thảo văn bản bằng tiếng Việt được cài
đặt trong máy tính. Các bộ gõ tiếng Việt khác
nhau sẽ hỗ trợ (một hoặc nhiều) bảng mã và
kiểu gõ khác nhau. Mỗi bảng mã quy định việc
thể hiện font chữ khác nhau và mỗi kiểu gõ sẽ
quy định việc bỏ dấu bằng các phím bấm khác
nhau cho các dấu thanh, dấu mũ và dấu móc.
? Thao tác thay đổi kiểu gõ như thế nào ?
-HS : ta nhấn chuột phải vào chữ V dưới góc
bên phải màn hình rồi chọn Bảng điều khiển 
chọn kiểu gõ TELEX hoặc VNI Nhấn vào
mở rộng  Tích vào ô vuông đặt dấu oà,uý….
 Đóng.

-GV: nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 3: Thực hành ( 10 phút)
-GV nêu hệ thống câu hỏi để HS thực hành
1/Hãy xác định một kiểu gõ cho bạn TELEX
hoặc là VNI.
2/Gõ đoạn văn sau :
Bí quyết để nhớ lâu – học tốt
Đầu tiên, bạn cần phải ngủ đủ từ 6-8 giờ
mỗi ngày. Bạn đừng cố gắng thức đêm, bớt giờ
ngủ lại để học, vì việc ghi nhớ sẽ không hiệu
quả đâu. Cần phải ngủ đủ giấc thì não bộ
chúng ta mới có năng lượng xử lý các thông tin,
5.Thực hành
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
14
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Phương pháp Nội dung
từ đó mới ghi nhớ bài học được lâu.
-HS: Đọc kĩ yêu cầu của GV.
-GV: Quan sát HS thực hành và hướng dẫn
thêm.
-HS: Thực hành.
4. Củng cố: (7 phút)
*GV: - Hãy trình bày các qui tắc cơ bản gõ văn bản.
- Có bao nhiêu kiểu gõ trong soạn thảo Word kể tên ? Để soạn thảo văn bản và
hiển thị văn bản tiếng việt trên máy tính ta cần thêm các công cụ hỗ trợ nào gì ? Thao tác
thay đổi kiểu gõ như thế nào ?
* HS: Trả lời.
* HS: Nhận xét.
*GV : Nhận xét chung .

5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài, đọc bài đọc thêm 6 “ Từ máy chữ đến phần mềm soạn thảo văn bản”
Xem trước của “Bài thực hành 5 Văn bản đầu tiên của Em” để chuẩn bị tốt cho tiết
sau.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học.
- Vệ sinh phòng thực hành.
Nhận xét
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Tuần: 21 Ngày soạn: : 01/01/2013
Tiết PPCT: 42 Ngày dạy: 08/01/2013
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các thành phần trong màn hình làm việc của Word : bảng chọn, một số
nút lệnh thông dụng.
- Bước đầu thực hiện được lệnh thông qua bảng chọn và thông qua nút lệnh trên thanh
công cụ như mở, đóng, lưu và mở tệp văn bản mới.
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
15
BÀI THỰC HÀNH 5 : VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
- Gõ được chữ tiếng việt bằng một trong hai kiểu Telex hoặc VNI.
- Soạn thảo văn bản : gõ được chữ việt có dấu( kiểu Telex hoặc VNI , gõ được chữ hoa,
chỉnh sửa được những lỗi chính tả do gõ nhầm .
- Tạo được tệp văn bản đơn giản và lưu được tệp văn bản.
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập
- Yêu thích bộ môn tin học và thấy được tầm quan trọng của tin học trong đời sống.

- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, Sách giáo khoa, một số bài tập thực hành.
- Học sinh: Kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới trước. Dụng cụ phục vụ cho tiết
học .III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)
KTSS : Lớp 6
1
: Vắng: HD:
Lớp 6
2
: Vắng: HD:
Lớp 6
3
: Vắng: HD:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV : Nêu hệ thống câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: Em hãy trình bày các quy tắc gõ chữ trong Word ? Chọn đúng sai vào ô dưới
đây .
Nội dung Đ S
Trời mưa , những giọt nước mát lành.
Trời mưa ,những giọt nước mát lành.
Trời mưa,những giọt nước mát lành.
Trời mưa, những giọt nước mát lành.
Câu 2: Có bao nhiêu kiểu gõ trong Word ? kể tên và trình bày 1 trong các kiểu gõ
đó ?
- HS : Thực hiện.
- HS : Nhận xét bài của bạn.
- GV: Nhận xét tổng quát và ghi điểm .
3. Giảng bài mới: (31’)

a. Giới thiệu bài: (1’)
Ở các tiết trước các em đã được làm quen với cửa sổ Word, các bảng chọn một
số nút lệnh và bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ việt đơn giản. Nhằm để củng cố
lại một số kiến thức mà các em đã học, Hôm nay chúng ta sẽ vào bài thực hành tổng
hợp “Bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của em”.
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
16
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
b. Nội dung :
Phương pháp Nội dung
Hoạt động 1:
Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word (15 phút)
-GV: Cho HS nhắc lại cách khởi động Word
bằng lời.
- Hs nhắc lại có 2 cách khởi động.
+ Nháy chuột vào Start/ All Programs/
Microsoft Office/ Microsoft Word.
+ Nháy chuột ngay biểu tượng Word trên
màn hình Desktop.
-GV chốt ý có 2 cách khởi động.GV thao tác
trên máy chậm cho học sinh quan sát
- HS quan sát
-GV: Giới thiệu các bảng chọn trên thanh bảng
chọn. Mở một vài bảng chọn.
-GV: Giáo viên thao tác mở một văn bản đã lưu
trên máy tính.
- HS quan sát.
-GV:Giới thiệu các thanh công cụ. Tìm hiểu các
nút lệnh trên các thanh công cụ đó.
-GV:Cho HS tìm hiểu một số chức năng trong

bảng chọn File.
-GV: Các em hãy cho biết File -> Open dùng để
làm gì ?
-HS: Để mở một tệp tin đã được lưu.
-GV: Các em hãy cho biết File -> Close.
dùng để làm gì ?
-HS: Để đóng cửa sổ tệp tin.
-GV: Các em hãy cho biết File -> Exit dùng để
làm gì ?
-HS: Để thoát hẳn khỏi trang Word .
-GV: Tóm ý lại các thao tác trên Word:
• File -> Open
• File -> Close
• File -> Exit
- HS quan sát và tiếp thu.
- Cho HS nháy nút lệnh Open để thấy cách sử
dụng các lệnh trong bảng chọn cũng giống như
sử dụng các nút lệnh .
Bài thực hành 5 :
VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM
1. Cách khởi động Word : Có 2
cách khởi động
+ Cách 1: Nháy chuột vào Start/ All
Programs/ Microsoft Office/
Microsoft Word.
+ Cách 2: Nháy chuột ngay biểu
tượng Word trên màn hình Desktop.
2. Chức năng bảng chọn File
• File -> New
• File -> Save

• File -> Open
• File -> Close
• File -> Exit
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
17
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Phương pháp Nội dung
Hoạt động 2: Thực hành ( 10 phút)
-GV nêu hệ thống câu hỏi để HS thực hành
1/ Hãy khởi động trang Word ? Sau đó lưu lại
với tên Bien dep ?
2/ Thực hiện File/ Close đóng trang Word .
Sau đó vào File /New tạo mới một trang Word
và vào File/ Open để mở tệp có tên Bien dep
vừa lưu ?
3/Thao tác thoát khỏi trang Word ?
-HS: Đọc kĩ yêu cầu của GV.
-GV: Quan sát HS thực hành và hướng dẫn
thêm.
-HS: Thực hành.
3.Thực hành
4. Củng cố: (7 phút)
- GV: Hãy thực hiện lại thao tác khởi động Word ?
- HS: Thực hiện.
- GV: Hãy nêu các chức năng và công dụng của bảng chọn File?
- HS: Thực hiện.
- GV: Hãy lần lượt thực hiện các thao tác mở, lưu, tạo mới, đóng Word và thoát khỏi
trang Word?
- HS: Thực hiện.
- HS: Nhận xét.

- GV : Nhận xét chung .
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài, Xem trước các nội dung tiếp theo của bài để chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học.
- Vệ sinh phòng thực hành.
Nhận xét
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
18
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Tuần: 22 Ngày soạn: : 08/01/2013
Tiết PPCT:43 Ngày dạy: 15/01/2013
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các thành phần trong màn hình làm việc của Word : bảng chọn, một số
nút lệnh thông dụng.
- Bước đầu thực hiện được lệnh thông qua bảng chọn và thông qua nút lệnh trên thanh
công cụ như mở, đóng, lưu và mở tệp văn bản mới.
- Gõ được chữ tiếng việt bằng một trong hai kiểu Telex hoặc VNI.
- Soạn thảo văn bản : gõ được chữ việt có dấu( kiểu Telex hoặc VNI , gõ được chữ hoa,
chỉnh sửa được những lỗi chính tả do gõ nhầm .
- Tạo được tệp văn bản đơn giản và lưu được tệp văn bản.
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập
- Yêu thích bộ môn tin học và thấy được tầm quan trọng của tin học trong đời sống.
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, Sách giáo khoa, một số bài tập thực hành.
- Học sinh: Kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới trước. Dụng cụ phục vụ cho tiết
học .III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)
KTSS : Lớp 6
1
: Vắng: HD:
Lớp 6
2
: Vắng: HD:
Lớp 6
3
: Vắng: HD:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV : Nêu hệ thống câu hỏi kiểm tra:
Câu 1 : Em hãy lần lượt khởi động Word bằng 2 cách ?
Câu 2 : Hãy nêu các chức năng trong bảng chọn File sau :
• File -> New File -> Close
• File -> Save File -> Exit
• File -> Open
- HS : Thực hiện.
- HS : Nhận xét bài của bạn.
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
19
BÀI THỰC HÀNH 5 : VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM (tt)
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
- GV: Nhận xét tổng quát và ghi điểm .
3. Giảng bài mới: (31’)
a. Giới thiệu bài: (1’)
Ở tiết trước các em đã biết được thực hành lại các thao tác khởi động Word và

tìm hiểu các thành phần trên màn hình Word. Tiết này chúng ta sẽ thực hành tiếp thao
tác soạn một văn bản đơn giản và cách di chuyển con trỏ soạn thảo văn bản Qua
“bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của em (tt)”
b. Nội dung :
Phương pháp Nội dung
Hoạt động 1: Soạn một văn bản đơn giản ( 20 phút )
-GV nêu hệ thống yêu cầu để HS thực hành
1/Hãy điều chỉnh chương trình gõ chữ
Unikey cho phù hợp với kiểu gõ của em.
2/ Hãy khởi động trang Word ?
3/Gõ đoạn văn sau, chú ý gõ bằng mười
ngón như đã học. Nếu gõ sai chưa cần sửa
lỗi .
BIỂN ĐẸP
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm
nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực
lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn
phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng
ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng ,
xanh biếc Có quãng thâm sì, nặng trịch.
Những cánh buồm ra khỏi cơn mưa, ướt
đẫm, thẫm lại, khoẻ nhẹ bồi hồi, như ngực
áo bác nông dân cày xong thửa ruộng về bị
ướt.
(Theo Vũ Tú Nam)
4/Lưu văn bản với tên Bien dep
-HS: Chú ý lắng nghe và đọc kĩ yêu cầu của
giáo viên.
-GV: Lưu ý : Các em nên lưu bài thường

xuyên để tránh tình trạng mất bài do một
số nguyên nhân khách quan như cúp điện
hoặc 1 số trụt trặc về máy tính
-GV: Quan sát HS thực hành và hướng dẫn
thêm.
Bài thực hành 5 :
VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM (tt)
4/Thực hành tổng hợp:

Yêu cầu
1/ Hãy điều chỉnh chương trình gõ chữ
Unikey cho phù hợp với kiểu gõ của em.
2/ Hãy khởi động trang Word ? Sau đó
lưu lại với tên Bien dep ?
3/Gõ đoạn văn sau, chú ý gõ bằng mười
ngón như đã học. Nếu gõ sai chưa cần sửa
lỗi .
BIỂN ĐẸP
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm
nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực
lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn
phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng
ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng ,
xanh biếc Có quãng thâm sì, nặng trịch.
Những cánh buồm ra khỏi cơn mưa, ướt
đẫm, thẫm lại, khoẻ nhẹ bồi hồi, như ngực
áo bác nông dân cày xong thửa ruộng về bị
ướt.
(Theo Vũ Tú Nam)


Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
20
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Phương pháp Nội dung
-HS: Thực hành.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản ( 10 phút )
GV: Các cửa sổ trong hệ điều hành
Windows đều có đặc điểm gì?
HS:
* Mỗi cửa sổ có một tên được hiển thị
trên thanh tiêu đề của nó.
* Có thể dịch chuyển cửa sổ bằng cách
kéo thả thanh tiêu đề.
* Nút thu nhỏ dùng để thu nhỏ cửa
sổ thành biểu tượng trên thanh công việc.
* Nút phóng to dùng để phóng to cửa
sổ trên màn hình nền.
* Nút đóng dùng để đóng cửa sổ và
kết thúc chương trình hiện thời.
* Thanh bảng chọn chứa các nhóm lệnh
của chương trình.
* Thanh công cụ chứa các biểu tượng,
các lệnh chính của chương trình.
GV: Gọi HS thực hiện các yêu cầu sau:
+ Di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn
bản bằng chuột và các phím mũi tên đã học.
+ Sử dụng các thanh cuốn để xem các
thành phần khác nhau của văn bản khi được

phóng to
-HS: thực hiện.
-GV: Hướng dẫn HS chọn các chế độ hiển
thị văn bản bằng bảng chọn View như
View  Normal, View  Print Layout,
View  Outline và bằng các nút lệnh
để hiển thị văn bản trong
các chế độ khác nhau. Quan sát sự thay đổi
trên màn hình.
-HS : Lần lượt thực hiện.
-GV: Nháy chuột ở các nút , , ở
góc bên phải cửa sổ và biểu tượng của văn
bản trên thanh công việc để thu nhỏ, khôi
5/Di chuyển con trỏ soạn thảo và các
cách hiển thị văn bản :
a/ Di chuyển con trỏ soạn thảo
+ Tập di chuyển con trỏ soạn thảo
trong văn bản bằng chuột và các phím mũi
tên đã học.
+ Sử dụng các thanh cuốn để xem các
thành phần khác nhau của văn bản khi được
phóng to.
b/ Các chế độ hiển thị văn bản
+ Chọn các lệnh View -> Normal, View ->
Print Layout, View -> Outline để hiển thị
văn bản trong các chế độ khác nhau.
+ Nháy chuột ở các nút , , ở góc
bên phải cửa sổ và biểu tượng của văn bản
trên thanh công việc để thu nhỏ, khôi phục
kích thước trước đó, phóng cực đại cửa sổ

và thoát khỏi cửa sổ.
* Chú ý : Chế độ Print Layout là chế độ
soạn thảo thông dụng nhất .
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
21
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Phương pháp Nội dung
phục kích thước trước đó, phóng cực đại
cửa sổ và thoát khỏi cửa sổ.
HS: Thực hiện.
4. Củng cố: (7 phút)
- GV nêu hệ thống câu hỏi củng cố :
Câu 1: Hãy điều chỉnh chương trình gõ chữ Unikey cho phù hợp với 1 trong 2 kiểu
gõ mà em thông thạo .
- HS: Thực hiện.
Câu 2: Hãy khởi động trang Word Sau đó lưu lại với tên Thuc hanh . Gõ đoạn văn
sau “ Một nhà sàn đơn sơ vách nứa, Bốn bên suối chảy cá bơi vui”.
- HS: Thực hiện.
Câu 3: Em hãy lần lượt thao tác với các chế độ hiển thị trong văn bản và nêu chức
năng của chúng và cho biết chế độ nào thường được sử dụng trong soạn thảo ?
- HS: Thực hiện.
- HS: Nhận xét.
- GV : Nhận xét chung .
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài, Xem trước “Bài 15 : Chỉnh sửa văn bản” để chuẩn bị tốt cho tiết
sau.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học.
- Vệ sinh phòng thực hành.
Nhận xét
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Tuần: 22 Ngày soạn: : 08/01/2013
Tiết PPCT: 44 Ngày dạy: 15/01/2013
I. Mục tiêu :
- Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản.
- Biết cách thực hiện các thao tác biên tập văn bản đơn giản : xoá, sao chép và di chuyển
các phần văn bản.
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
22
BÀI 15 : CHỈNH SỬA VĂN BẢN
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập
- Yêu thích bộ môn tin học và thấy được tầm quan trọng của tin học trong đời sống.
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, Sách giáo khoa .
- Học sinh: Kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới trước. Dụng cụ phục vụ cho tiết học
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)
KTSS : Lớp 6
1
: Vắng: HD:
Lớp 6
2
: Vắng: HD:
Lớp 6

3
: Vắng: HD:
2. Kiểm tra bài cũ :
KIỂM TRA 15’
CÂU HỎI ĐÁP ÁN
Câu 1: Em hãy cho biết có mấy kiểu gõ
chữ việt ? Kể tên ? Hãy trình bày 1
trong những kiểu gõ đó ? (5đ)
Câu 2: Có mấy cách khởi động
Word em hãy trình bày?(2đ)
Câu 3: Nút Save cho chức năng gì?
Nút New có chức năng gì? Nút Open
có chức năng gì? (3đ)
Câu 1: Có rất nhiều kiểu gõ khác nhau
nhưng phổ biến nhất là 2 kiểu gõ: VNI &
TELEX. ( 2đ )
a)Kiểu VNI : (3đ)
1  Sắc
2  Huyền o6 ô a6 â
3  Hỏi e6ê o7 ơ
4  Ngã u7ư a8ă
5  Nặng d9đ
hoặc là :
b) Kiểu TELEX: (3đ)
s  sắc ooô, aaâ, eeê
f  Huyền owơ, uwư
r  Hỏi awă
x  Ngã ddđ
j  Nặng www
Câu 2: Có 2 cách khởi động

+ Nháy chuột vào Start/ All Programs/
Microsoft Office/ Microsoft Word. (1đ)
+ Nháy đúp chuột vào biểu tượng Word
trên màn hình Desktop. (1đ)
Câu 3: Chức năng Lưu (1đ)
Chức năng Tạo mới (1đ)
Chức năng mở (1đ)
3. Giảng bài mới: (31’)
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
23
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
a. Giới thiệu bài: (1’)
Ở tiết trước các em đã được thực hành xong một số thao tác mở, đóng, lưu, tạo
mới văn bản và quá trình soạn thảo một văn bản đơn giản, Ở tiết này chúng ta tiếp
tục tìm hiểu thêm một số thao tác như xoá, sao chép và di chuyển các phần văn bản
qua “ Bài 15 : Chỉnh sửa văn bản ”
b. Nội dung :
Phương pháp Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu 2 phím xóa là Backspase và Delete ( 7phút )
GV: Giới thiệu cho HS 2 phím dùng để xóa văn
bản đó là: Backspace và Delete.
GV: Dùng bàn phím cho HS nhận biết vị trí 2
phím Backspace và Delete.
HS: Quan sát.
GV: Đưa ra ví dụ và dùng 2 phím Backspace và
Delete để xóa, sau đó gọi HS nhận xét tác dụng
của 2 phím đó?
Ví dụ
HS: + Nhấn phím Backspace: xóa kí tự ngay
trước con trỏ soạn thảo.

+ Nhấn phím Delete: xóa kí tự ngay sau
con trỏ soạn thảo.
GV: Gợi ý thêm:
+ Khi xóa phần văn bản lớn ta nên chọn
khối văn bản cần xóa, sau đó mới dùng phím
Backspace hoặc Delete.
+ Trước khi xóa phải suy nghĩ cẩn thận mới
xóa.
GV: ghi bảng những nội dung trọng tâm.
BÀI 15 : CHỈNH SỬA VĂN
BẢN
1/ Xóa và chèn thêm văn bản
Để xoá các kí tự ta dùng phím:
Backspace và Delete.
+ Bước 1: Nhấn phím
Backspace : xóa kí tự ngay trước
con trỏ soạn thảo.
+ Bước 2: Nhấn phím Delete:
xóa kí tự ngay sau con trỏ soạn
thảo.
Chú ý:
+ Khi xóa phần văn bản lớn ta
nên chọn khối văn bản cần xóa,
sau đó mới dùng phím Backspace
hoặc Delete.
+ Trước khi xóa phải suy nghĩ cẩn
thận mới xóa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách Chọn phần văn bản (7 phút)
- GV: Khi muốn thực hiện một thao tác như: xóa,
chuyển vị trí, thay đổi cách trình bày …tác động

đến một phần văn bản hay đối tượng nào đó,
2/ Chọn phần văn bản.
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
24
Trường THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trịnh Thị Tố Uyeân
Phương pháp Nội dung
trước hết cần phải chọn phần văn bản hay đối
tượng đó (còn gọi là đánh dấu).
- HS: chú ý lắng nghe.
- GV: Giới thiệu cách chọn phần văn bản gồm
các bước sau:
+ Nháy chuột tại vị trí bắt đầu.
+ Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần
chọn.
- GV: thao tác mẩu trên máy cho HS quan sát và
thực hiện lại.
- GV: thực hiện theo yêu cầu.
- GV: hướng dẫn thêm:
Ta có thể phục hồi lại trạng thái văn bản trước
khi thực hiện thao tác đó bằng cách nháy vào nút
lệnh Undo .
Nguyên tắc:
+ Bước 1 : Nháy chuột tại vị trí
bắt đầu.
+ Bước 2: Kéo thả chuột đến cuối
phần văn bản cần chọn.
* Lưu ý: Ta có thể phục hồi lại
trạng thái văn bản trước khi thực
hiện thao tác đó bằng cách nháy
vào nút lệnh Undo .

Hoạt động 3: Thực hành ( 6 phút )
-GV: Nêu yêu cầu cho HS thực hành
1/Em hãy mở tệp tin “Bien dep” mà tiết trước đã
thực hành .
2/Thực hành đánh dấu chọn phần văn bản ở đoạn
thứ nhất “Buổi sớm nắng sáng… giữa trời xanh”
3/Lần lượt dùng các phím Backspace và Delete
để thực hành kiểm tra xem kết quả và cuối dùng
nút lệnh Undo để khôi phục trạng thái ban
đầu.
-HS: Đọc kĩ yêu cầu và tiến hành thực hiện.
-GV: Quan sát HS thực hành và hướng dẫn thêm.
-HS: Thực hành.
Thực hành
Yêu cầu
1/Em hãy mở tệp tin “Bien
dep” mà tiết trước đã thực hành .
2/Thực hành đánh dấu chọn
phần văn bản ở đoạn thứ nhất
“Buổi sớm nắng sáng… giữa trời
xanh” .
3/Lần lượt dùng các phím
Backspace và Delete để thực hành
kiểm tra xem kết quả và cuối dùng
nút lệnh Undo để khôi phục
trạng thái ban đầu.
4. Củng cố: (7 phút)
- GV nêu hệ thống câu hỏi củng cố :
+ Em hãy nêu sự giống nhau và khác nhau về chức năng của phím Backspace và
Delete trong soạn thảo văn bản ?

+ Cho đoạn văn bản sau : Một nhà sàn đơn sơ vách nứa, Bốn bên suối chảy cá
bơi vui”. Em hãy thực hành chọn phần văn bản, sau đó lần lượt dùng các phím
Backspace và Delete để xoá văn bản trên . Cuối cùng là thực hiện thao tác khôi phục lại.
Giáo án Tin Học 6 học k 2 ỳ
25

×