Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.65 KB, 26 trang )

Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Ngày tháng 2 năm 2013
Nhận xét của tổ chuyên môn





Ngày tháng 2 năm 2013
Nhận xét của ban giám hiệu






Tuần 24
Ngày lập : 28/ 1 / 2013
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
_________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Vẽ về cuộc sống an toàn
I. mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy toàn bài; biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội
dung thông báo tin vui.
+ Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn đợc thiếu nhi cả nớc hởng ứng bằng
những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.
- GD kĩ năng t duy, sáng tạo.
+ GD HS tích cực tham gia hởng ứng các cuộc thi.
II. Đồ dùng dạy học


Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Tranh - Dùng GTB
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A.Kiểm tra
- Đọc thuộc bài thơ Khúc hát ru những
em bé lớn trên lng mẹ và nêu nội dung
của bài.
- GV đánh giá, cho điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: -GV cho HS xem
tranh về an toàn giao thông do chính HS
Một vài HS nhận xét.
Năm học 2012 - 2013
1
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
trong trờng vẽ qua các đợt thi vẽ về chủ
đề này giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a) Luyện đọc
- Đọc toàn bài
+ Đọc từ khó: UNICEF ( Uy-ni -xép)
+ Hỏi: UNICEF nghĩa là gì?
+ GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt
của Tổ chức thiếu niên, nhi đồng của
Liên hợp quốc.
+ Đọc từng đoạn. Xem mỗi lần xuống
dòng là một đoạn.
-GVnói: 4 dòng mở đầu là 4 dòng tóm
tắt những nội dung đáng chú ý của bản

tin. Sau khi đọc đầu bài, các em phải
đọc 4 dòng này rồi mới đọc vào bản tin.
- Đọc chú giải.
Từ ngữ: thẩm mĩ, nhận thức,
khích lệ
- GV đọc toàn bài một lần.
b)Tìm hiểu bài.
1) Tóm những nội dung đáng chú ý
của bản tin về cuộc thi vẽ Em muốn
sống an toàn.
? Chủ đề của cuộc thi là gì?
- GV gọi 2 HS đại diện cho các bàn trả
lời. Sau đó, GV chốt lại, chủ đề cuộc thi
vẽ là: Em muốn sống an toàn.
- GV cho 1 HS lên điều khiển tìm hiểu
bài và trả lời các câu hỏi 2,3 và 4.
? Thiếu nhi hởng ứng cuộc thi nh thế
nào?
+ Trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức
tranh của TN từ khắp mọi miền đất nớc
gửi về Ban tổ chức.
? Điều gì cho thấy các em có nhận thức
tốt về chủ đề cuộc thi?
.
-1 HS đọc toàn bài.
+ HS phát hiện những từ ngữ khó
đọc.
+ GV viết bảng UNICEF ( Uy - ni
-xép).
+ Cả lớp đọc đồng thanh.

+ Nhiều dãy HS nối nhau đọc bài
+ GV nhận xét và cùng HS sửa lỗi
luyện đọc cho các bạn.

- Một số HS giải nghĩa và đặt câu
với các từ đợc chú giải trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn đầu, đọc thầm
câu hỏi 1 , tự trả lời, sau đó trao đổi
cách trả lời với bạn ngồi bên cạnh.
+ HS trả lời câu hỏi.
+ Chỉ điểm tên một số tác phẩm
cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về
an toàn, đặc biết là an toàn giao
thông phong phú: Đội mũ bảo hiểm
Năm học 2012 - 2013
2
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
? Những nhận xét nào thể hiện sự đánh
giá cao óc thẩm mĩ của các em?
*Nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn
sống an toàn đợc thiếu nhi cả nớc h-
ởng ứng. Các em đã có nhận thức
đúng an toàn giao thông và biết thể
hiện nhận thức của mình bằng ngôn
ngữ hội hoạ.
c) Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu bản tin giọng thông báo
rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh.
- Chú ý cách đọc nhấn giọng, ngắt
giọng ở đoạn văn luyện đọc diễn cảm.:

C. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài tập đọc?
là tốt nhất,
+ Tranh có màu sắc tơi tắn, bố cục
rõ ràng,ý tởng hồn nhiên,
+ Thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ
sáng tạo đến bất ngờ.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm
đoạn, bài.
- Tổ chức cho các HS trong nhóm
thi đọc.
- GV cho HS thi đọc ở lớp để bình
chọn HS đọc hay nhất, dõng dạc
nhất.
2-3 HS nêu đại ý của bài.
____________________________________________
Tiết 3: Toán
Luyện tập ( T128)
I. Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng cộng phân số v trình bày lời giải bài toán.
+ áp dụng vào làm bài tập.
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV : Bảng phụ - Chép bài tập 4
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc cộng các phân số cùng
mẫu số; các phân số khác mẫu số.
- Chữa bài tập số 3, 4

( SGK )
B. Luyện tập:
Bài 1: Tính:
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm của
mình.
+ GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Tính
- Gọi 1 HS phát biểu
- Gọi 2 HS lên bảng chữa BT 3, 4
- HS nhận xét kết quả và cách trình bày.
- GV đánh giá, cho điểm.
HS tự làm BT 1 và 2.
- Bài 1 chữa miệng.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày ý 3, 4 của
bài 2.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
Năm học 2012 - 2013
3
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
+ Cho HS nêu yêu cầu của bài.
+ Các phân số trong bài là các phân số
cùng mẫu hay khác mẫu số ?
+ Vậy để thực hiện phép cộng các phân
số này chúng ta làm ntn ?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ GV nhận xét chữa bài HS trên bảng,
cho điểm HS.
Bài 3: Rút gọn rồi tính
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

+ GV lu ý Hs nên rút gọn để cho 2 mẫu
số bằng nhau.
Bài 4: + Gọi HS đọc nội dung bài toán
Hỏi : Muốn biết số đội viên tham gia cả
hai hoạt động bằng bao nhiêu phần đội
viên chi đội ta làm thế nào ?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
+ Nhận xét kết luận lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò:
+ Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu
số?
+ Hs trả lơì câu hỏi.
+ 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở
+ HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
+ HS nghe giảng sau đó làm bài.
+ 1 HS tóm tắt bài toán bằng lời trớc lớp.
+ HS trả lời câu hỏi.
+ 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
vở.
_________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy
_________________________________________________
Tiết 5: Khoa học
ánh sáng cần cho sự sống
I. mục tiêu:
+ Nêu đợc thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống

+ Biết ích lợi của ánh sáng với sự sống.
+ GD ý thức bảo vệ môi tròng.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ HS mang đén lớp cây đã trồng. Hđ1
III. hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào? Có thể
làm cho bóng tối của vật thay đổi bằng cách
+ 2 HS trả lời.
Năm học 2012 - 2013
4
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
nào?
+ GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của
ánh sáng với đời sống của thực vật
- GV cho HS quan sát mẫu cây trồng đã
chuẩn bị và tìm hiểu về cách mọc cây.
- GV chốt: ánh sáng giúp cây quang hợp,
ánh sáng còn ảnh hởng tới quá trình sống
khác của thực vật: hút nớc, hô hấp
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhu cầu ánh
sáng của thực vật
- GV cho các nhóm thảo luận một số câu
hỏi:
+ Tại sao một số cây chỉ sống đợc ở nơi

rừng tha? trong khi đó lại có một số loài cây
sống đợc trong rừng rậm, hang động?
+ Hãy kể tên một số câu cần nhiều ánh sáng
và một số cây cần ít ánh sáng?
- GV nhận xét, kết luận: Mỗi loài thực vật
có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu khác
nhau. Các cây cần nhiều ánh sáng nh:
lúa, ngô, cây lấy gỗ ; cây cần ít ánh sáng
nh: giềng, gừng, cây lá nốt,
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng
dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực
vật mà cho thu hoạch cao?
- GV nhận xét, khen ngợi, giảng thêm cho
HS nghe.
3. Củng cố dặn dò.
+ Nêu tác dụng của ánh sáng với sự sống
các sinh vật trên trái đất?
+ HS làm việc theo nhóm, trả lời.
+ HS trình bày KQ trớc lớp.
+ 2 HS nhắc lại.
+ Nhóm trởng điều khiển các bạn làm
việc.
+ Đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ HS vận dụng hiểu biết và liên hệ thực tế
để trả lời.
+ HS nghe.
_________________________________________
Tiết 6: Kể chuyện

Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I . Mục tiêu:
+ Chọn đợc câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần
giữ gìn xóm làng (đờng phố, trờng học) xanh, sạch, đẹp.
Năm học 2012 - 2013
5
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
+ Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa
câu chuyện.
- GD kĩ năng giao tiếp cho HS.
+ GD HS bảo vệ môi trờng qua đề bài.
II . chuẩn bị:
Các câu chuyên về giũ gìn làng xóm, đờng phố
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc
ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu
tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện
với cái ác.
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu tiết học.
2. Nội dung:
* Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài.
Đề bài: Em (hoặc ngời xung quanh) đã
làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đ-
ờng phố, trờng học)xanh, sạch, đẹp.
Hãy kể lại câu chuyện đó.
- GV gạch những chữ quan trọng trong

đề bài.
- GV giúp HS xác định đúng yêu cầu
của đề, tránh kể chuyện lạc đề.
- Gợi ý kể chuyện: kể về ngời thực, việc
thực.
* Thực hành kể chuyện.
a. Kể theo nhóm.
- GV đến từng nhóm nghe HS kể, hớng
dẫn, góp ý.
b. Thi KC trớc lớp.
- GV khuyến khích để những HS nhút
nhát đợc kể trớc lớp.
- GV đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
Nội dung câu chuyên em vừa kể nói lên
điều gì?
- 2 HS lên bảng kể. HS TB kể đoạn, HS
G kể toàn bộ câu chuyện.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm đề bài.
- 3 HS đọc nối tiếp gợi ý (Tr.58- 59
SGK).
- 2 HS đọc lại.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi.
- Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể
- HS dới lớp là giám khảo nhận xét, bình
chọn bạn có câu chuyện hay và kể hấp
dẫn nhất.
___________________________________

Tiết 7: Tiếng Việt ( Tăng)
Luyện viết : bài 23: Kéo co
Năm học 2012 - 2013
6
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
I. Mục tiêu:
+ HS viết đúng bài: Kéo co.
+ Rèn cho HS viết chữ đúng và đều nét.
+ Giáo dục HS viết chữ đẹp và giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị:
+ Vở luyện viết
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về vở luyện viết.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn HS luyện viết:
- GV cho HS đọc bài viết và nêu các tiếng
đợc viết hoa trong bài.
- GV lu ý cho HS cách viết và cho HS nêu
lại t thế ngồi viết úng cách cầm bút viết.
- Cho HS viết bài.
- GV quan sát giúp đỡ HS khi viết cha
đẹp.
- GV thu chấm nhận xét từ 5- 7 bài.
- GV trng bày bài viết đẹp nhất cho HS
quan sát và học tập bài viết củabạn.
- HS đọc và nêu.
- HS thực hiện.
- HS viết bài.
- HS quan sát và nêu nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:

- Nờu ni dung b i?
- GV hệ thống lại ni dung bài học.
_________________________________________
Ngày lập : 29/ 1 / 2013
Thứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
_____________________________________________
Tiết 2: Toán
Phép trừ phân số
I. Mục tiêu :
+ Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
+ Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.
+ GD ý thức chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Băng giấy - Hđ1
III. Các hoạt động dạy - học
Năm học 2012 - 2013
7
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Năm học 2012 - 2013
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc cộng 2 PS khác mẫu
số.
- Nêu tính chất giao hoán và tính
chất kết hợp của phép cộng PS.
- Bài tập 4, 5 ( tr 40)
- GV đánh giá, cho điểm.
B.Bài mới:

1. Bài học
* Ví dụ : ( SGK)
Hoạt động 1: Chia và cắt băng giấy
+ Giáo viên cho HS lấy 2 băng
giấy, dùng thớc chia mỗi băng thành
6 phần bằng nhau.
+ Lấy 1 băng , cắt lấy 5 phần.
+ Hỏi: ta có bao nhiêu phần của
băng giấy?

( có băng giấy).
+ GV cho HS cắt lấy từ băng
giấy, đặt phần còn lại lên băng giấy
nguyên.
+ Hỏi: Phần còn lại bằng bao nhiêu
phần băng giấy nguyên?
GV kết luận:
Có băng giấy cắt đi băng
giấy, còn
6
2
băng giấy
+ GV: Muốn thử lại phép trừ vừa
thực hiện , ta làm thế nào?
a) Trừ hai phân số cùng mẫu số
+ GV cho HS đọc quy tắc trong
SGK
* Quy tắc:
Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số,
ta trừ các tử số với nhau và giữ

nguyên mẫu số.
Hoạt động 2:
3. Thực hành
Bài 1: Tính
GV cho học sinh tự làm bài
Sau đó gọi 4 học sinh lên bảng
chữa bài
- 2 HS trả lời
- 2 HS lên bảng làm bài tập 4, 5.
- HS dới lớp nhận xét bài làm
HS lấy 2 băng giấy, dùng thớc chia mỗi băng
thành 6 phần bằng nhau.
+ Lấy 1 băng , cắt lấy 5 phần.
Từ cách làm với băng giấy , hãy thực hiện phép trừ

+ HS ; Có 5 -3 = 2, lấy 2 là tử số, 6 là mẫu số, đợc
PS .
+ HS: thử lại bằng phép cộng.
+ Hãy rút ra quy tắc trừ hai PS cùng MS?
+ HS phát biểu.
( 3 HS, cả lớp đồng thanh)
- 2 HS đọc quy tắc cộng hai PS cùng MS.
Bài 1: Cho 2 dãy HS tự làm( mỗi dãy thực hiện 2
phép tính). 4 HS lên chữa bài trên bảng.
+ Cả lớp nhận xét, kiểm tra lại.
Bài 2:
+ cả lớp tự làm vào vở.
+4 HS lên bảng làm.
+ Cả lớp nhận xét kết quả và trình bày.
Bài 3: Cho HS tự làm. kiểm tra nhanh theo mẫu.

Chữa miệng.
-Cả lớp làm bài làm bài vào vở
-1 học sinh lên bảng chữa bài
8
6
3
6
2
6
35
6
3
6
5
=

=
6
5
6
5
6
3
6
5
6
3
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
____________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu

Câu kể : ai - là gì ?
I. Mục tiêu
+ Nhận diện đợc câu kể Ai là gì; tác dụng của kiểu câu kể này.
+ Biết đặt câu kể kiểu Ai - là gì trong đoạn văn và biết sử dụng trong trờng hợp giới
thiệu hoặc nhận định về một ngời, một vật.
+ GD HS biết sự phong phú của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ - Viết sẵn: Nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
+ HS : chuẩn bị sẵn ảnh gia đình. Bài 3
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ- GV gọi 1 HS trả lời.
- 2 HS đọc chữa BT23
- Giờ trớc học bài gì?
- Nêu tác dụng của dấu gạch ngang.
- Chữa bài tập 3.
- HS nhận xét, GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Các em đã học một số kiểu câu kể nh: Ai
- làm gì, Ai -thế nào. Hôm nay các em sẽ
học tiếp kiểu câu kể Ai - là gì.
2. Nhận xét
* Yêu cầu 1, 2:
- Câu nào giới thiệu về bạn Lan?
( Bạn Lan là Hoàng Diệu Câu giới
thiệu .)
- Câu nào nêu nhận định về bạn Lan?
( Bạn Lan là đấy câu nhận định.)
*Yêu cầu 3: Đặt câu hỏi Ai; là gì:

Bạn Lan là học sinh cũ của tr ờng
Ai là gì
Hoàng Diệu.
Bạn Lan là một cây đơn ca đấy.
Ai là gì
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và suy
nghĩ câu trả lời; gv chép sẵn 2 câu đó lên
bảng.
- 1học sinh đọc yêu cầu 3. Học sinh trả lời,
gv dùng phấn màu gạch chân từ và thay thế
= câu hỏi Ai; là gì
- Giáo viên yêu cầu 4. Học sinh trả lời
miệng.
Năm học 2012 - 2013
9
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
*Yêu cầu 4: Phân biệt với kiểu câu đã học.
Khác nhau ở bộ phận vị ngữ:
Câu Ai- làm gì, vị ngữ trả lời câu hỏi
làm gì.
Câu Ai- thế nào, vị ngữ trả lời câu hỏi
thế nào.
Câu Ai- là gì, vị ngữ trả lời câu hỏi là
gì.
3. Hớng dẫn học phần ghi nhớ
SGK - tr 73.
4. Hớng dẫn học phần luyện tập
Bài 1:
a) Sầu riêng là miền Nam.
Câu nêu nhận định về giá trị của trái

sầu riêng, bao hàm ý giới thiệu loại cây
đặc biệt này.
b) Mẹ là ngọn suốt đời.
Câu nêu nhận định về công lao nuôi d-
ỡng của mẹ đối với con cái.
Bài 2:
Sầu riêng/ là loại trái quý, trái hiếm của
CN VN
miền Nam.
- Câu hỏi cho CN: Cái gì ( trái gì ) là trái
quý, trái hiếm của miềm Nam?
- Câu hỏi cho Vị Ngữ : Sầu riêng là gì?
Mẹ/ là ngọn gió của con suốt đời.
CN VN
- Câu hỏi cho C N : Ai là ngọn gió của
con suốt đời?
- Câu hỏi cho Vị Ngữ : Mẹ là gì?
* là đợc coi là từ nối, không thuộc VN.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài
+ Yêu cầu HS giới thiệu về gia đình thông
qua ảnh.
Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm
C. Củng cố, dặn dò
- Từ những bài tập đã làm trong phần nhận
xét, GV dẫn dắt HS đi đến nội dung kiến
thức cần ghi nhớ trong tiết học.
- 2, 3 HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ, lấy 1
câu kể kiểu Ai - thế nào trong phần nhận xét
để phân tích.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc
thầm lại.
- HS làm việc theo cặp. Các em gạch mờ
bằng bút chì đen dới các câu kể kiểu Ai là
gì và thảo luận tìm tác dụng.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả
lớp đọc thầm lại.
- Học sinh làm bài cá nhân, viết nháp. Đọc
chữa từng câu, gv ghi bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc
thầm lại.
- HS cầm ảnh để giới thiệu về gia đình
mình.
- Nhiều HS đợc giới thiệu.
2 HS đọc lại phần ghi nhớ.
Năm học 2012 - 2013
10
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
+ Đặt một câu kể Ai là gì?
________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 2)
I . Mục tiêu
+ Mọi ngời đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng vì lợi ích
của bản thận và cộng đồng.
+ HS biết trân trọng tài sản chung của XH; tôn trọng công sức lao động của con ng-
ời.
+ Có hành vi, việc làm tích cực nhằm bảo vệ, giữ gìn những công trình công cộng ở

địa phơng hay ở những nơi em hay qua lại.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV + HS : SGK đạo đức 4 - HĐ1, 2
- Phiếu điều tra dành cho HS - BT 4
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A.Kiểm tra
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi. HS trả lời
- Chúng ta cần phải làm gì đối với các công trình - HS nhận xét, bổ sung.
công cộng?
- Con đã làm gì để giữ gìn các công trình công
cộng ?
- GV đánh giá, cho điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu tiết học, ghi bảng tên bài.
2. các hoạt động
Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả
điều tra.
Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng
các công trình và nguyên nhân,
Hoạt động 2: Làm bài tập 2:
- GV yêu cầu HS thảo luận BT 2
Bài 2:

- Đại diện các nhóm trình bày báo cáo kết
Năm học 2012 - 2013
11
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
a.Cần báo ngay cho ngời lớn hoặc

những ngời có trách nhiệm về việc này
( công an, công nhân nghành đờng
sắt, ).
b. Cần phân tích lợi ích của biển báo
giao thông cho các bạn nhỏ thấy rõ tác
hại của hành động ném đất đá và
khuyên ngăn họ không ném đá vào
biển báo giao thông.
- GV nhận xét , kết luận.
Hoạt động 3: Làm bài tập 3.
Ghi Đ/S theo từng nội dung cho phù
hợp:
GV kết luận về đáp án của bài tập
+ Đ
+ S
+ S
C.Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại ghi nhớ
quả điều tra về những công trình ở địa phơng.
- Các nhóm thảo luận về bản báo cáo.
- Nêu ra cách bảo vệ, giữ gìn các công trình
đó, cách khắc phục những tình trạng xấu xảy
ra.
- Các nhóm thảo luận.
- Theo từng nội dung các nhóm
trình bày, các nhóm khác nhận xét, phản
biện, bổ sung.
GV giao nhiệm vụ thảo luận theo cặp.
- Các cặp thảo luận.
- Đại diện các cặp trình bày:

- Lớp trao đổi, chất vấn,nhận xét, bổ sung.
-3 HS nêu lại ghi nhớ của bài.
______________________________________
Chiều thứ ba đ/ c Thìn dạy
_________________________________________
Ngày lập : 30/ 1 / 2013
Thứ t ngày 6 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: ngoại ngữ
Giáo viên chuyên dạy
_____________________________________________
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả
I. Mục tiêu:
+ Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn, học sinh tập xây dựng đoạn văn tả cây cối hoàn
chỉnh.
+ Biết xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh.
+ GD ý thức chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Phô to phóng to các đoạn văn cha hoàn chỉnh - Bài tập 2.
- Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Năm học 2012 - 2013
12
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
A. Kiểm tra bài cũ:
- Ghi nhớ về xây dựng đoạn văn trong
bài văn tả cây cối?
- Đọc một đoạn văn nói về ích lợi của
một loài cây.

- 1 HS nêu ghi nhớ.
- 2 HS đọc đoạn văn.
- HS nhận xét, GV cho điểm.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,
yêu cầu tiết học, ghi bảng tên bài.
2- Luyện tập:
Bài 1: Từng ý thuộc phần nào trong
cấu tạo của bài văn tả cây cối?
Lời giải:
* ý 1: Giới thiệu cây chuối tiêu- Phần
mở bài.
* ý 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận
của cây chuối tiêu- Phần thân bài.
* ý 4: Lợi ích của cây chuối tiêu-
Phần kết luận.
Bài 2: GV phát giấy khổ to đã phô tô
sẵn nội dung bài cho các nhóm HS
làm việc ( một nửa hoàn chỉnh đoạn
1,2; còn lại hoàn chỉnh đoạn 3,4 )
- Lu ý: HS hoàn chỉnh các đoạn văn
bằng cách viết vào chỗ có dấu ba
chấm ( )- Khi viết chú ý bám sát dàn
ý của bài.
GV nhận xét, đánh giá.
* Đoạn 1:
Hè nào em cũng đợc về quê thăm bà
ngoại. Vờn nhà bà em trồng nhiều thứ
cây: nào na, nào ổi, nhng nhiều hơn cả
là chuối. Em thích nhất một cây chuối

tiêu sai quả trong bụi chuối ở góc v-
ờn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gv cho HS đọc lại phần ghi nhớ của
bài.
- 1 học sinh đọc dàn ý bài văn miêu tả cây
chuối tiêu. Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi
của GV.
- 1 học sinh đọc 3 phần yêu cầu bài 2. Cả lớp
đọc thầm 4 đoạn văn cha hoàn chỉnh trong
SGK.
- - HS suy nghĩ, trao đổi để hoàn chỉnh các
đoạn văn. Nhóm nào xong dán bài trên bảng
lớp.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét,
*Đoạn 4: Cây chuối dờng nh không bỏ đi
thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi heo; lá
chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm nộm.
Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa bổ. Còn
gì thú vị hơn sau bữa cơm đợc vài quả chuối
ngon tráng miệng do chính tay mình trồng.
Chuối có ích nh thế nên bà em thờng xuyên
chăm bón cho chuối tốt hơn
-2 HS nêu lại ghi nhớ
__________________________________
Năm học 2012 - 2013
13
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Tiết 3: Toán

Phép trừ phân số (tiếp )
I. Mục tiêu :
+ Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số.
+ Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ, Phấn màu. Chép phần bài mới
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A.Kiểm tra bài cũ
- Nêu quy tắc trừ 2 PS cùng mẫu số.
- Bài tập 3; 4 ( tr 42)
- GV đánh giá, cho điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu
cầu tiết học, ghi bảng tên bài.
2.Hớng dẫn thực hiện phép trừ hai phân
số khác mẫu số
Hoạt động 1: GV nêu VD trong SGK dới
dạng bài toán. Sau đó đặt câu hỏi để HS trả
lời và suy nghĩ cách trừ 2 PS khác MS.
Ví dụ : Bài toán( SGK)
- Để trả lời đợc câu hỏi của bài toán, ta làm
phép tính nào?
- Ta có thực hiện đợc ngay phép tính trừ đó
không?
- Muốn trừ đợc ta phải làm thế nào?
- HS: Đa về phép trừ 2 PS cùng MS.
+ GV cho Hs quy đồng nhanh 2 PS:
+ Thay vì trừ 2 PS đã cho, ta trừ 2 PS nào?



+ Gọi 1 HS thực hiện phép trừ hai PS đã quy
đồng.
+ Vậy muốn trừ 2 PS khác MS ta làm thế
- Gọi 2 HS trả lời
2HS lên bảng làm bài tập3, 4.
- HS dới lớp nhận xét bài làm.
+ HS nghe và tóm tắt lại bài toán
Có: tấn đờng
Bán: tấn
Còn: tấn?
+ HS phát biểu, đọc quy tắc trong
SGK.
Năm học 2012 - 2013
14
5
4
3
2
3
2
5
4

15
12
15
10
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D

nào?
* Ta có phép trừ:

a) Trừ hai phân số khác mẫu số .
* Quy tắc:
Khi thực hiện phép trừ hai phân số khác
mẫu số, ta quy đồng mẫu của hai phân
số, rồi trừ hai phân số đó.
2. Thực hành
Bài 1: Tính
GV hớng dẫn hs thực hiện theo yêu cầu bài
tập
GV nhận xét tổng hợp và thống nhất kết
quả đúng
Mẫu : a/
5
4
-
3
1
=
15
12
-
15
5
=
15
512
=

=
15
7
Bài 2: Tính
Hớng dẫn tơng tự bài 1
Mẫu a/
16
20
-
4
3
=
16
20
-
16
12
=
16
1220
=
16
8
=
2
1
Bài 3: GV hớng dẫn hs phân tích yêu cầu
bài tập
GV nhận xét tổng hợp và thống nhất kết
quả đúng

C.Củng cố, dặn dò:
+ Nêu quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số?
( 3 HS, cả lớp đồng thanh)

Bài 1:
+ 3 HS lên bảng làm, cả lớp cùng làm,
sau đó chữa bài.
+ Khi chữa bài HS trên bảng nói
cách làm, cả lớp nhận xét.
Bài 2:
+ 1 HS đọc yêu cầu
+ 3 HS lên bảng làm.
+ Cả lớp nhận xét kết quả và trình
bày.
Bài 3: Cho HS tự làm.
+ Gọi HS chữa miệng.
Bài giaỉ
Diện tích trồng cây xanh là :
7
6
-
5
2
=
35
16
diện tích công viên
Đáp số :
35
16

diện tích công viên
- 2 HS nhắc lại quy tắc trừ hai PS
cùng mẫu số.
____________________________________________
Tiết 4: Chính tả
Nghe- viết: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
Phân biệt: tr/ch
Năm học 2012 - 2013
15
15
12
5
4
=
15
10
3
2
=
15
2
15
10
15
12
3
2
5
4
==

Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
I. mục tiêu:
+ Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi.
+ Làm đúng bài tập phân biệt tr/ch.
+ Rèn HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ. Chép bài tập 2
+ HS: VBT Tiếng Việt 4, tập 2. Làm bài tập.
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng viết: sao sáng, xao
xuyến, sung sớng, xăm xe.
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hớng dẫn nghe- viết
* Gọi HS đọc đoạn cần viết.
+ GV nêu câu hỏi về nội dung đoạn.
+ Yêu cầu HS nêu các từ cần viết hoa, từ
khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Tô Ngọc
Vân, Trờng Cao đẳng Mĩ Thuật, Cách
mạng tháng Tám, hoả tuyến
+ Yêu cầu HS đọc, viết những từ vừa tìm
đợc.
* Viết chính tả.
+ GV đọc cho HS viết.
* Soát lỗi, chấm bài.
+ GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.

Hoạt động 2 : Hớng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài2a : Điền truyện hay chuyện?:
+ Gọi HS nêu yêu cầu.
+ GV treo bảng phụ.
+ GV tổ chức cho HS chơi thi tiếp sức .
+ GV cùng cả lớp nhận xét. Tuyên dơng
nhóm thắng cuộc.
Bài3:
+ Gọi HS nêu yêu cầu.
+ GV yêu cầu HS tự làm vào VBT
+ GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng:
a) nho- nhỏ- nhọ
b) chi- chì- chỉ- chị
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ Nhận xét.
+ 1 HS đọc, HS dới lớp nghe.
+ 2 HS trả lời.
+ HS nêu.
+ 2 HS lên bảng viết, đọc. HS dới lớp
viết vào nháp.
+ HS chuẩn bị vở để viết bài.
+ HS nghe GV đọc và viết bài.
+ HS soát lại bài.
+ 1 HS đọc yêu cầu.
+ HS đọc thầm.
+ HS thi tiếp sức.
+ 1 HS đọc lại đoạn đã hoàn chỉnh.
+ 1 HS đọc yêu cầu.
+ HS làm bài cá nhân, báo cáo.

+ HS giải thích.
Năm học 2012 - 2013
16
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
3. Củng cố, dặn dò.
- Nêu nội dung đoạn viết.
______________________________________
Tiết 5+ 6: Tin học
Giáo viên chuyên dạy
_________________________________________
Tiết 7: Tiếng Việt ( Tăng)
Ôn tập: Câu kể Ai là gì? vị ngữ trong câu kể Ai là
gì?
I, Mục tiêu:
- Củng cố về câu kể Ai là gì? vị ngữ trong câu kể . Đặt câu.
- Rèn kĩ năng đặt câu, viết đoạn văn ngắn.
- Giáo dục cho hs có ý thức trong giờ học.
II, Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1, Bài cũ
- Gọi 2 hs lên bảng viết câu kể?
+ Nx - CĐ
2, Dạy - học bài mới:
a, H ớng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: Rèn kĩ năng viết câu kể Ai là
gì?
- yc hs viết 1 số câu kể Ai là gì?
? Câu kể Ai là gì? gồm có những bộ
phận nào?
* Mở rôngj:
- yc hs ( K - G ) xác định CN và VN

trong câu.
+ GV nhận xét cho điểm.
+ Bài 2: Rèn kĩ năng đặt câu
? đặt câu hỏi cho câu kể Ai là gì?
+ GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: Viết câu kể và tìm vị ngữ trong
câu kể.
+ GV nhận xét cho điểm.
* Mở rộng:
- yc hs ( K - G ) tự viết đoạn văn ngắn
trong đó có sử dụng câu kể Ai là gì?
+ Cho HS nhận xét - bổ sung
+ Bài 4: Hãy phân biệt 3 loại câu kể Ai
làm gì? Ai ntn? Ai là gì?
- NX - bổ sung
- 2 hs lên bảng
- hs khác nhận xét
- hs nối tiếp đặt câu
- hs khác nhận xét
- Bạn Đạt là ai?
- Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
- hs tự viết câu kể và xác định VN trong
câu kể.
- hs khác nhận xét.
- hs viết đoạn văn và trình bày trớc lớp.
- hs khác nhận xét.
- hs tự phân biệt
Năm học 2012 - 2013
17
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D

3, C ủng cố dặn dò:
+ Đặt hai câu kể Ai là gì và xác định vị
ngữ của hai câu đó.
________________________________________
Ngày lập : 31/ 1 / 2013
Thứ năm ngày 7 tháng 2 năm 2013
Sáng thứ năm đ/ c Oanh dạy
_______________________________________
Chiều thứ năm : Tiết 1: Tập đọc
Đoàn thuyền đánh cá
I. Mục tiêu
+ Đọc trôi chảy toàn baì. Đọc ngắt nghỉ nhịp đúng, phù hợp. Biết đọc diễn cảm bài thơ
với giọng thể hiện đợc nhịp điệu khẩn trơng, tâm trạng hào hứng của những ngời đánh
cá trên biển.
+ Hiểu đợc ý nghĩa của bài thơ:Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, đồng thời they đ-
ợc giá trị của môI trờng thiên nhiên đối với cuộc sống con ngời. Thấy vẻ đẹp của lao
động.
+GD HS biết yêu lao động.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+GV: Tranh minh hoạ - Cảnh mặt trời lặn, mặt trời lên
- Bảng phụ - Viết sẵn các câu thơ cần hớng dẫn ngắt nghỉ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Vẽ về cuộc sống an toàn
nêu đại ý của bài.
- GV nhận xét, đánh giá bằng điểm số.
B-Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,
yêu cầu tiết học, ghi bảng tên bài.

2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a) Luyện đọc.
Gv ghi lại từ khó để Hs luyện đọc.
Gv cùng cả lớp giải nghĩa.
GV đọc cả bài một lần.
- 2 HS đọc bài Vẽ về cuộc sống an toàn và
trả lời câu hỏi .
1 Hs đọc toàn bài thơ.
- HS nêu từ khó đọc,
- Nhiều Hs luyện đọc từng khổ.
1-2 HS đọc toàn bài thơ.
- 1Hs đọc chú giải. Hs nêu thêm từ khó hiểu.
Năm học 2012 - 2013
18
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
b) Tìm hiểu bài.
- GV chốt ý.
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào
lúc nào và trở về vào lúc nào?
-
Những câu thơ nào cho biết đoàn
thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng
hôn và trở về vào lúc bình minh?
.
- Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp
huy hoàng của biển.

- Công việc lao động của ngời đánh
cá đợc miêu tả đẹp nh thế nào?

Đại ý: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của
biển, vẻ đẹp của lao động.
c) Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài
thơ:
- Gv đọc mẫu (hoặc một HS đọc tốt
đọc mẫu).
- Nhịp thơ 3/ 4, 4/ 3.
- Nhấn mạnh tính từ.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài tập đọc.
- Hs kết hợp đọc và trả lời câu hỏi 1,2,3, dới
sự điều khiển của 1Hs giỏi.
- Hs phát biểu.
- HS nhận xét.
+ Ra khơi vào lúc hoàng hôn và trở về vào
lúc bình minh.
+ Mặt trời xuống biển nh hòn lửa.
+ Sao mờ kéo lới kịp trời sáng; Mặt trời đội
biển nhô màu mới

+Những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng
của biển:
+ Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
Mặt trời đội biển nhô màu mới
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi, tiếng hát của
những ngời đánh cá cùng gió làm căng cánh
buồm: Câu hát căng buồm cùng gió khơi .
Lời ca của họ thật là hay, vui vẻ, hào hứng:

Hát rằng cá bạc buổi nào.. Công việc kéo
lới, những mẻ cá nặng đợc miêu tả thật đẹp:
Ta kéo xoăn tay nắng hồng. Hình ảnh đoàn
thuyền thật đẹp khi trở về: Câu hát căng
buồm với gió khơi cùng mặt trời
- HS nêu đại ý của bài thơ.
- HS tự phát hiện nhịp thơ và cách đọc diễn
cảm bài thơ.
Cả lớp theo dõi. Chú ý cách đọc nhấn
giọng và ngắt giọng đoạn thơ.
- Nhiều Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs thi đọc thuộc lòng cả bài.
__________________________________________
Năm học 2012 - 2013
19
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Tiết 2: Toán ( Tăng)
ôn toán: ôn tập về phân số
I. mục tiêu:
+ Giúp HS có kỹ năng so sánh các phân số, cách sắp xếp phân số.
+ Rèn kĩ năng rút gọn phân số và cộng các phân số.
+ GD tính chăm học.
II. chuẩn bị:
+ Một số bài tập.
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Hớng dẫn ôn tập.
Bài 1: So sánh các phân số sau:
a.
3 5


7 7
b.
9 7

8 8
c.
24 25

24 24
d.
3
1
7
+ Yêu cầu HS nêu các cách so sánh phân số đã
học.
+ GV nhận xét sau đó gọi 4 HS làm bài trên bảng
lớp.
+ GV chốt cách so sánh các phân số.
Bài 2: Xếp các phân số sau theo thứ tự lớn dần
a, 5 ; 7 ; 3 ; 11 ; 2 ; 9
6 6 6 6 6 6
b, 1 ; 2 ; 3
8 6 24
+ Yêu cầu cả lớp làm vào vở. GV theo dõi, giúp
đỡ HS yếu.
+ Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ GV nhận xét chốt cách sắp xếp thứ tự các
phân số.
Bài 3 : Rút gọn các phân số sau:


6 18 72 1212
; ; ;
9 48 84 3939
+ Yêu cầu HS nêu các bớc rút gọn phân số.
+ Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. GV
nhận xét chốt cách rút gọn phân số.
B. Củng cố, dặn dò
+ GV chốt nội dung bài.
+ 1 HS nhắc lại yêu cầu .
+ HS nhắc lại.
+ 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở.
+ HS nhận xét.
+ 1 HS đọc yêu cầu .
+ 2 HS lên bảng thực hiện.
+ Cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ 1 HS nêu.
+ HS làm 2 phân số đầu. HS làm hết
+ Nhận xét.
________________________________________
Tiết 3: Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
_________________________________________
Ngày lập : 1/ 2 / 2013
Năm học 2012 - 2013
20
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Thứ sáu ngày 8 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Tập làm văn

Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
I. Mục tiêu:
+ HS thấy đợc những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây
cối ( cụ thể nh lá,thân, gốc, hoa, quả ) ở một số đoạn văn mẫu.
+ Từ gợi ý của các bài văn mẫu, viết đợc một đoạn văn tả một số bộ phận của cây; nh
lá, thân. gốc, hoa, quả.
+ GD ý thức bảo vệ môi trờng .
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV+ HS:- Một số mẫu lquả nh cam, quả cà chua. Bài tập 1
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
Hãy đọc đoạn văn tả hoa, quả.của một cái
cây mà em yêu thích.
- GV( HS) nhận xét, đánh giá bằng điểm số.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu
tiết học, ghi bảng tên bài.
2- Phần nhận xét
a) Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn
văn Hoa sầu đâu Quả cà chua, hoa mai
vàng, tráI vảI tiến vua.là bàng, bàng thay
lá, cây sồi già. Cây tre
+ Yêu cầu HS tự làm bài.GV đi hớng dẫn
HS nhận xét về :
+ Cách miêu tả hoa (quả) của nhà văn.
+Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc
quả.
+ Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ

thuật gì để miêu tả ?
+ Gọi HS trình bày.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn phần nhận xét
và cách miêu tả của tác giả.
Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS đọc đoạn văn tả lá, hoặe thân,
cành, rễ mà mình đã viết từ tiết trớc.
- 2-3 học sinh nối nhau đọc yêu cầu của
bài; Cả lớp đọc thầm; gạch chân dới
những từ quan trọng: phát hiện cách tả
có gì hay, đặc sắc.
- suy nghĩ câu trả lời
- Chia mỗi tổ tìm hiểu 1 đoạn
- Học sinh phát biểu ý kiến. GV treo
bảng phụ tóm tắt lên bảng; học sinh
nhìn bảng đọc lại những nhận xét này.
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ 3 HS làm vào giấy khổ to, HS cả lớp
làm vào vở.
Năm học 2012 - 2013
21
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
+ Yêu cầu HS viết doạn văn vào giấy dán lên
bảng và đọc bài làm của mình.
+ GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho
từng HS.
+ Cho điểm những HS viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Đọc đoạn văn tả một bộ phận của cây em

vừa làm?
__________________________________________________
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I . Mục tiêu:
+ Củng cố về phép cộng, phép trừ phân số.
+ Bớc đầu biết cách cộng ba phân số.
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Phấn màu, bảng phụ - Chép bài tập 3
III. họa động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS trả lời và lên bảng làm bài tập
Bài 4: ( SGK)
- GV đánh giá, cho điểm.
- HS dới lớp nhận xét bài làm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu
cầu tiết học, ghi bảng tên bài.
2. Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
+ GV hỏi:Muốn thực hiện phép cộng hay
trừ phân số khác mẫu ta làm thế nào ?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm Hs.
a,
12
23

12
15
12
8
4
5
3
2
=+=+
b,
40
69
40
45
40
24
8
9
5
3
=+=+
+ 2 HS nêu quy tắc cộng và trừ hai phân số khác
mẫu.
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp lamdf bài vào
vở bài tập
+ HS nhận xét bài làm của bạn sau đó tự kiểm
tra lại bài làm của mình.
Năm học 2012 - 2013
22
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D

c,
28
13
28
8
28
21
7
2
4
3
==
d,
15
13
15
20
15
33
3
4
5
11
==
Bài 2: GV tiến hành tơng tự nh bài tập 1.
Lu ý : Khi làm phần c, HS phải viết 1
thành phân số có mẫu số là 3 rồi tính, khi
làm phần d phải viết 3 thành phân số có
mẫu số là 2 rồi tính.
Bài 2: Cho cả lớp thực hiện trong vở. Gọi 2 học

sinh thực hiện trên bảng.
+ HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài 3: Gv đa bảng phụ chép bài tập 3
+ GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì
?
+ GV hỏi tiếp : Trong phần a, em làm thế
nào để tìm đợc x ? Vì sao lại làm nh vậy ?
+ Yêu cầu cả lớp làm bài. Gọi 3 HS lên
bảng thực hiện.
+ Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm Hs.
+ HS đọc đề bài và trả lời.
+ HS nêu cách tìm số bị trừ cha biết, số trừ cha
biết trong phép trừ.
+ 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
+ HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng và đổi
vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 4:
+ GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì
?
+ Gợi ý HS áp dụng các tính chất của phép
cộng để làm bài.
+ Yêu cầu HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng
làm phần b.
+ Gọi HS nhận xét bài bạn làm. GV chữa
bài và cho điểm HS.
Bài 5:
+ Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
+ GV nhận xét cho điểm HS.

Bài giải
Số HS học Tiếng Anh và Tin học chiếm số
phần là :
35
29
7
3
5
2
=+
( tổng số HS )
Đáp số :
35
29
tổng số HS.
+ 1 HS lên bảng làm phần b. Cả lớp làm bài vào
vở.
+ Nhận xét bài làm của bạn.
+ 1 HS đọc yêu cầu .
+ 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
C. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ phân
số khác mẫu.
+ 2 HS nêu quy tắc.
Năm học 2012 - 2013
23
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
_____________________________________________
Tit 3: : Sinh hoạt
Kiểm điểm hoạt động trong tuần .

I. Mục tiêu:
+ HS thấy đợc u, khuyết điểm của mình và của bạn trong tuần qua. HS nghe phần 1
câu chuyện đạo đức :Không hút thuốc . Qua câu chuyện ta thấy Bác Hồ là ngời có
quyết tâm cao. Dù khó khăn đến mấy Bác cũng cố gắng vợt qua.
+ GD ý thức kiên trì nhẫn lại vợt khó vơn lên.
II- Nội dung
1. Đánh giá nhận xét:
* Ưu điểm: * Nhợc điểm:
a. Học tập: a. Học tập


b. Đoàn đội: b. Đoàn đội:

bnnnnnnnnvc
c. Lao động vệ sinh: c. Lao động vệ sinh:




2. Kể chuyện: Không hút thuốc ( Kể chuyện đạo đức Bác Hồ trang 37) Phần 1
Tại sao các bác sĩ lại yêu cầu Bác bỏ thuốc? Vì Bác tuổi cao sức khoẻ đã yếu
Bác nói với các Bác sĩ thế nào? - Bác hút thuóc từ hồi còn nhỏ nên bỏ thói
Quen này là rất khó
Bác Hồ đã bỏ thuốc bằng cách nào? - Bác bỏ dần mối tuần hút ít đi một tí
Kết quả ra sao? - Bác đã bỏ hẳn thuốc lá
KL: Bác Hồ là ngời kiên trì và có quyết tâm cao.
2. Phơng hớng tuần tới:
- Tiếp tục ổn định nề nếp, tích cực học tập, rèn chữ viết đẹp.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
_______________________________________________

Tiết 6: Toán ( tăng)
ôn toán: Cộng, trừ phân số
I. mục tiêu:
+ Giúp HS kỹ năng cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
+ Bồi dỡng HS cách vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để thực hiện phép cộng
nhiều phân số.
+ GD tính chăm học.
II. chuẩn bị:
+ Một số bài tập.
Năm học 2012 - 2013
24
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Hớng dẫn ôn tập.
Bài 1 : Tính:
a.
2 4
3 5
+
b.
5 2
7 14

c.
5 4
9 9

d.
7 8
6 36

+
+ Yêu cầu cả lớp làm vào vở. GV theo dõi, giúp
đỡ HS yếu.
+ Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ GV nhận xét chốt nội dung bài tập.
Bài 2 : Rút gọn rồi tính:
+ GV ghi bảng :
a,
4 1
24 4
+
b,
15 6
20 10

c,
5 21
9 81
+
+ Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ GV nhận xét chốt cách rút gọn và cộng, trừ
hai phân số khác mẫu số.
Bài 3 : Tính nhanh:
a,
8 4 19 11
27 15 27 15
+ + +
b,
12 2 8 6 5
13 7 13 13 7

+ + + +
+ GV gợi ý HS vận dụng tính chất giao hoán và
tính chất kết hợp để giải bài toán.
+ GV nhận xét chốt lời giải đúng.
B. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu.
+ 1 HS nhắc lại yêu cầu .
+ 4 HS lên bảng thực hiện, cả
lớp làm vào vở .
+ HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
+ 1 HS đọc yêu cầu .
+ 3 HS lên bảng thực hiện.
+ Cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
+ 1 HS nhắc lại các tính chất
đã học.
+ 2 HS làm bảng lớp.
+ Nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
____________________________________________
Tiết 7: Tiếng Việt ( tăng)
Ôn : Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
+ Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn, học sinh nhận biết và xây dựng đoạn văn tả cây
cối
+ HS xây dựng đợc đoạn văn tả cây cối.
+ GD ý thức bảo vệ cây cối
II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh về một số loại cây , hoa quả gần gũi .
- Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
+ Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn tả về hoa,
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc.
Năm học 2012 - 2013
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×