Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáo án lớp 5 tuần 24cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.6 KB, 19 trang )

Tuần 24
Thứ 2 Ngày soạn: 25.2.2010
Ngày giảng: 1.3.2010
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Yêu cầu:
Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán
liên quan có yêu cầu tổng hợp.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập
phương và HHCN, đơn vị đo thể tích.
2. Bài mới: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Bài 1 (123):
- HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (123):
- 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm N4,sau đó mời một số HS trình bày.
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (123):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
-Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 4
và phải giải thích tại sao.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa luyện tập.
-HS trả lời
Bài giải:
Diện tích một mặt của HLP đó là:
2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm
2
)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
6,25 x 6 = 37,5 ( cm
2
)
Thể tích của HLP đó là:
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm
3
)
Đáp số: S1 mặt: 6,25 cm
2
Stp: 37,5 cm
2
V: 15,625 cm
3
-HS làm nhóm, lên làm bài.
Bài giải:
Thể tích của khối gỗ HHCN là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm
3
)
Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm

3
)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 – 64 = 206 (cm
3
)
Đáp số: 206 cm
3
.
Tập đọc: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I.Yêu cầu:
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bảm.
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa.
- Kể được 1 đến 2 luật của nước ta.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi
tuần và trả lời các câu hỏi về bài .
2. Dạy bài mới:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
-HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời
các câu hỏi
a. Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc.
- GVChia đoạn. 3 HS đọc nối tiếp đoạn L1
- Luyện đọc: xử, song, tang chứng
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn L2
Câu: Cây đa xét xử
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn L3
- HS đọc đoạn trong nhóm.

- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
+ Người xa đặt ra luật tục để làm gì?
- HS đọc đoạn Về các tội:
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
- HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng
và nhân chứng:
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào
Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
- HS thảo luận nhóm 4 và ghi kết quả vào bảng
nhóm theo câu hỏi:
+Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết?
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội không…đến
là có tội trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- 1-2 HS đọc lại.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
-1HS đọc
-Đoạn 1: Về cách xử phạt.
-Đoạn 2: Về tang chứng và nhân
chứng.
-Đoạn 3: Về các tội.

-HS đọc đoạn trong nhóm3.
Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho
buôn làng
+Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp,
tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho
địch đến đánh làng mình.
+ Các mức xử phạt rất công bằng:
chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn
thì xử phạt nặng…
+Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu
học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em, …
-HS thi đọc
-HS nêu.
Chiều:
Địa lí: ÔN TẬP
I. Yêu cầu: Học xong bài này, HS:
- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm chấu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hạt
động kinh tế.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu. Phiếu HT cho HĐ 2.
-Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi
của bài 23.
2. Bài mới:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)

- GV phát phiếu học tập cho HS làm việc cá
nhân điền vào lược đồ:
+ Tên châu Á, châu Âu, Bắc Băng Dương, Thái
Bình Dương, Ân Độ Dương, Đại Tây Dương,
Địa Trung Hải.
+ Tên một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn,
U-ran, An-pơ.
- HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
- HS nêu kết quả.
- GV đánh giá kết quả làm việc của HS.
Hoạt động 2: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.
- Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi
điền vào phiếu.
- Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, kết luận
nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về học bài.
-HS điền vào phiếu học tập theo
hướng dẫn của GV.
-HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
-HS thảo luận nhóm theo hướng
dẫn của GV.
-Nhận xét, đánh giá.
Luyện toán: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
-Biết vận dụng công thức để giải bài tập.

- Luyện tính nhanh, chính xác
- Tính cẩn thận.
II. Lên lớp:
1. Ôn kiến thức: HS nhắc lại ghi nhớ,
công thức thể tích hình hộp chữ nhật
2. Bài tập:
Bài 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật
-Làm bảng con
A. a = 4cm b = 3cm c = 7cm
B. a = 8,5 b = 6dm c = 4,5dm
C. a =
5
4
m b =
5
2
m c =
4
3
m
Bài 2:
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm
bằng kính (không có nắp) có chiều dài
80cm, chiều rộng 50cm, chiều cao
45cm. Mực nước ban đầu trong bể cao
35cm.
a. Tính diện tích kính dùng để làm bể cá
đó
b. Người ta cho vào bể một hòn đá có
thể tích 10 dm

3
. Hỏi mực nước trong bể
lúc này cao bao nhiêu cm?
-HS làm vở, chấm, chữa bài.
-HS nhắc lại V = a x b x c
-HS làm bảng con
V = 4 x 3 x 7 = 84 cm
3
V = 8,5 x 6 x 4,5 = 229,5 dm
3
V =
5
4
x
5
2
x
4
3
=
25
6
m
3
- HD làm vào vở.
a, Diện tích kính cần dùng bằng diện tích
xung quanh của bể cá cộng diện tích đáy của
bể cá.
- Diện tích xung quanh của bể cá là
(80 + 50) x 2 x 45 = 11700 (cm

3
)
-Diện tích đáy của bể cá là.
80 x 50 = 4000 (cm
3
)
Diện tích kính cần dùng là
11700 + 4000 = 15700 (cm
3
)
b, Khi bỏ viên đá vào bể cá thì lượng nước
dâng lên có thể tích đúng bằng thể tích của
-Nhận xét bài làm.
3. Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại ghi nhớ, công thức thể tích
hình hộp chữ nhật
Dặn ôn lại bài
viên đá ( là 10 dm
3
hay 10 000cm
3
)
Chiều cao của mực nước tăng thêm là:
10 000 : 4000 = 2,5 (cm)
Mực nước trong bể cao là
35 + 2,5 = 37,5 (cm)
Đáp số: 37,5cm
Luyện khoa học : LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.

-Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện
vật dẫn điện hoặc cách điện.
II. Đồ dùng dạy học:
-Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim loại,
nhựa cao su, sứ.
-Bóng đèn điện hỏng có tháo đui ( có thể nhìn rõ cả 2 đầu).
-Hình trang 94, 95.97 -SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn kiến thức:
-Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
Kể tên một số vật cho dòng điện chạy qua?
-Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
Kể tên một số vật không cho dòng điện chạy
qua?
2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.
-Bước 1:
- GV cho HS làm việc theo nhóm:
- Bước 2:Làm việc cả lớp
- Bước 3:Làm việc theo cặp
-Bước 4: học sinh làm thí nghiệm theo nhóm
-Bước 5:Thảo luận chung cả lớp về điều kiện
để mạch thắp sáng đèn.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật đẫn
điện ,vật cách điện.
.*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm .
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Cả lớp và GV nhận xét, Kết luận:
-Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua

nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn
sáng
-Các vật bằng cao su, sứ nhựa không cho
dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở vì vậy
đền không sáng.
3.Củng cố, dặn dò:
vật dẫn điện
-HS kể.
vật cách điện
-HS kể
+Các nhóm làm thí nghiệm( mục thực
hành trang 94)
-từng nhóm giới thiệu hình vẽ và
mạch đIện của nhóm mình
-HS đọc mục bạn cần biết trang94-95
SGK
+QS hình 5 trang 95 và dự đoán mạch
điên ở hình nào thì đền sáng, giải
thích tại sao ?
+Lắp mạch đIện để kiểm tra, so sánh
kết quả dự đoán ban đầu, giải thích
kết quả thí nghiệm
- HS thảo luận và trả lời.
+Các nhóm làm thí nghiệm mục thực
hành trang 96
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm.
-HS lắng nghe
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và
chuẩn bị bài sau.

Thứ 4 Ngày soạn: 28.2.2010
Ngày giảng: 3.3.2010
Toán: GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU
I. Yêu cầu: - Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.
- Biết xác định các dạng có dạng hình trị, hình cầu.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
a. Giới thiệu hình trụ:
-GV đưa ra một vài hộp có dạng hình trụ: hộp
sữa, hộp chè,…GV nêu: Các hộp này có dạng
hình trụ.
-GV giới thiệu mặt đáy và mặt xung quanh.
+ Hình trụ có mấy mặt đáy? Hai mặt đáy là
hình gì? Hai hình này có bằng nhau không?
+Hình trụ có mấy mặt xung quanh.
- GV đưa ra một số hình vẽ, một vài hộp không
có dạng hình trụ để HS nhận biết.
b. Giới thiệu hình cầu:
-GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình cầu:
quả bóng chuyền, quả bóng bàn,…
GV nêu: quả bóng chuyền có dạng hình cầu,…
-GV đưa ra một số hình vẽ, một vài đồ vật
không có dạng hình cầu để HS nhận biết.
3.Luyện tập:
Bài 1 (126):
- HS làm vào nháp.
- HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (126):
- HS làm N2

- Một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (126):
- HS làm vào nháp.
-Một số HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa học
-HS lắng nghe
-HS quan sát, lắng nghe.
+ Có 2 mặt đáy, hai mặt đều là hình
tròn bằng nhau.
+ Có 1 mặt xung quanh.
-HS theo dõi để nhận biết.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Kết quả:
Hình A, E là hình trụ.
Kết quả:Quả bóng bàn, viên bi có
dạng hình cầu.
VD về lời giải:
a. Một số đồ vật có dạng hình trụ: hộp
chè, hộp thuốc,…
b. Một số đồ vật có dạng hình cầu:
quả địa cầu, quả bóng ném,
Lịch sử: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường
để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,…cho chiến trường, góp phần
to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ

cứu nước của dân tộc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam
- Sưu tầm tranh, ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn, đồng bào TN tham gia vận
chuyển ,
III. Các hoạt động dạy học:
1. bài cũ:
-Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây
dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
-Nêu ý nghĩa của sự kiện Nhà máy Cơ khí Hà
Nội ra đời?
2. Bài mới:
Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền Nam
Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
-Nêu nhiệm vụ học tập
Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
- HS đọc SGK và trình bày những nét chính
về đường Trường Sơn.
-GV giới thiệu Vị trí đường Trường Sơn trên
bản đồ
+ Mục đích mở đường Trường Sơn là gì?
-GV chốt ý đúng ghi bảng
Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các
tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ
đội và thanh niên xung phong trên đường
Trường Sơn.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm)
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:
+Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn
đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước?
+ So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét
về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử.
-Mời đại diện một số nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
-GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường
Trường Sơn.
-GV chốt lại: Ngày nay đường Trường Sơn đã
được mở rộng - đường Hồ Chí Minh.
3.Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học
bài.
Mục đích:
Chi viện cho miền Nam, thực hiện
nhiệm vụ thống nhất đất nước
ý nghĩa:
Đường Trường Sơn đã góp phần to
lớn vào sự nghiệp giải phóng miền
Nam thống nhất đất nước.
Thứ 5 Ngày soạn: 28.2.2010
Ngày giảng: 4.3.2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu: Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình

thang, hình bình hành, hình tròn
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác,
hình thang, hình bình hành, hình tròn.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Bài 1 (127):
- HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm vào nháp.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (127):
-HS nêu cách làm.
-HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (127):
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
-Một HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa luyện tập.
-HS lên trả lời
Bài giải:
a.Diện tích hình tam giác ABD là:

4 x 3 : 2 = 6 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác ABD là:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm
2
)
b. Tỉ số phần trăm của S hình tam
giác ABD và S hình tam giác BDC
là: 6 : 7,5 = 0,8 = 80%
Đáp số: a. 6 cm
2
; 7,5 cm
2
b. 80%
Bài giải:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 x 6 = 72 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác KQP là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm
2
)
Tổng diện tích của hình tam giác
MKQ và hình tam giác KNP là:
72 – 36 = 36 (cm
2
)
Vậy S hình tam giác KQP bằng tổng

S của hình tam giác MKQ và hình
tam giác KNP.
Bài giải:
Bán kính hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác vuông ABC
là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm
2
)
Diện tích phần hình tròn được tô
màu: 19,625 – 6 = 13,625 (cm
2
)
Đáp số: 13,625 cm
2
Khoa học: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. Yêu cầu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm.
- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp
tiết kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
II. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị theo nhóm: một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin ; tranh ảnh tuyên
truyền sử dụng tiết kiệm điện và an toàn.
- Chuẩn bị chung: cầu chì. Hình trang 98, 99-SGK.
III. Các hoạt động dạy học:

Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài
lên bảng.
Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp
phòng tránh bị điện giật
*Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp
phòng tránh bị điện giật.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4:
+ Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện
giật và các biện pháp đề phòng điện giật.
+ Khi ở trường và ở nhà bạn cần làm gì để
tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho
những người khác.
- Bước 2:Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ GV nhận xét, bổ sung: SGV/159.
Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp
phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng
điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò
của công tơ điện.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+ GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết
bị điện (có ghi số vôn).
+ GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu
thêm: SGV/ 159.
Hoạt động 3: Thảo luận về tiết kiệm điện.

*Mục tiêu: HS giải thích được lí do phải tiết
kiệm năng lượng điện và trình bày các biện
pháp tiết kiệm điện.
- HS thảo luận theo cặp các câu hỏi :
+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng
lượng điện.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và
chuẩn bị bài sau.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn
của GV.
-HS trình bày.
HS làm việc theo nhóm: Đọc thông
tin và trả lời các câu hỏi trang 99
SGK.
+ Mời 1 số nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
-Mời một số HS trình bày về việc sử
dụng điện an toàn và tránh lãng phí.
-HS liên với việc sử dụng điện ở nhà.
Chiều:
Đạo đức: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2)
I. Yêu cầu:
-Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
-Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá
và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10.
2. Bài mới:

Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 1: Làm BT1 - SGK
Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS (6
nhóm): Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài
thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến
một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN
đã nêu trong BT 1.
- GV kết luận: SGV/50, 51.
Hoạt động 2: Đóng vai ( BT 3, SGK)
Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: đóng vai
hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du
lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, KT, LS,
danh lam thắng cảnh,…
- GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt.
Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 4 - SGK
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu
- GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và
thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình
qua những việc làm cụ thể.
-HS trả lời
-HS thảo luận theo hướng dẫn của
GV.
-Đại diện nhóm trình bày về một mốc
thời gian hoặc một địa danh.

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Mời đại diện các nhóm HS lên đóng
vai.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trưng bày theo tổ.
-Cả lớp xem tranh và trao đổi.
-HS hát, đọc thơ, … về chủ đề Em
yêu Tổ quốc Việt Nam
-HS đọc
-Liên hệ HS đã làm gì thể hiện tình
yêu quê hương, đất nước
Luyện đọc: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, diễn cảm bài.
- Rèn đọc lưu loỏt
- HS đọc bài tốt.
II. Lên lớp:
1.Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc:
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- 3 HS đọc nối tiếp bài
- Luyện đọc tiếng, từ, câu.
- 3 HS luyện đọc lại.
- Trả lời các câu hỏi để HS ôn lại bài
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
- HS đọc đoạn Về các tội:
Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
- HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang
chứng và nhân chứng:
+Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng

-HS lắng nghe
-HS đọc
-HS đọc nối tiếp bài
-HS đọc
-HS đọc nối tiếp bài
+Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho
buôn làng
+Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội
giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch
đến đánh làng mình.
bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 và ghi kết quả
vào bảng nhóm theo câu hỏi:
+Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em
biết?
- Gọi các nhóm luyện đọc, thi đọc. Nhận xét.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- Nêu nội dung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nói cảm nghỉ của em khi đọc bài văn.
- Về đọc lại bài. Xem bài: ''Hộp thư mật''.
+Các mức xử phạt rất công bằng:
chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì
xử phạt nặng…
-HS thảo luận nhóm 4
+Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học,
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em, …
-Các nhóm luyện đọc, thi đọc
-HS trả lời

Hoạt động tập thể: HỌC AN TOÀN GIAO THÔNG
KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN( TIẾT 1)
I. Mục tiêu: SGV/ 16
- Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn
II. Chuẩn bị: tạo các mô hình đường , phiếu BT
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: Hãy đọc tên 5 nhóm biển báo hiệu
giao thông và nêu đặc điểm của từng nhóm
biển báo đã học.
2.Giới thiệu bài:
a. Hoạt động 1: Trò chơi đi xe đạp trên sa bàn
-GV giới thiệu mô hình một đoạn đường phố
- Để rẽ trái người đi xe đạp phải đi NTN?
- Người đi xe đạp nên đi như thế nào mà ở ngã
tư không có đèn tín hiệu giao thông?
-HĐN2, trình bày, GV chốt lại
- Người đi xe đạp phải đi TN từ điểm D đến
điểm E hoặc I
-Khi rẻ một đường giao nhau ai được quyền ưu
tiên đi trước?
-Người đi xe đạp nên đi qua vòng xuyến
NTN?
-Xe đạp nên đi vòng và vượt qua một xe đang
đỗ ở phái làn xe bên phải NTN?
-GV cho HS quan sát tranh /8 và đọc thầm
mục 4 ở SGK nêu lại
3.Củng cố, dặn dò:
-Khi đi xe đạp trên đường quốc lộ có rất nhiều
xe chạy, muốn rẽ trái em nên đi NTN?
-HS lên trả lời

-HS quan sát mô hình, giải thích những
vạch kẻ đường, mũi tên trên mô hình.
- luôn luôn đi bên phải, sát lề đường
-Người đi xe đạp phải đi chậm lại,
quan sát cẩn thận khi không có xe đi
qua mới vượt nhanh qua đường để rẽ
trái.
-Đến điểm E người đi xe đạp nên đi ở
sát bên phải, giơ tay phải xin đường để
báo hiệu là mình chuẩn bị rẽ phải. Khi
muốn đổi hướng sang điểm I, người đi
xe đạp giơ tay trái xin đường.
-Người đi xe đạp, các xe đi chiều
ngược
lại hay người đi bộ qua đường.
-Người đi xe đạp phải ngường đường
cho các xe đi đến từ bên trái và đi sát
vào bên phải.
-Người đi xe đạp giơ tay trái báo hiệu
để đổi sang làn xe bên trái, đi vượt qua
xe đỗ, giơ tay phải xin trở về làn
đường bên phải
-HS quan sát trang và nêu
-Phải đi chậm lại, quan sát phía trước,
phía sau, nếu có nhiều xe phải dừng
-Nêu ghi nhớ
- Thực hiện tốt điều đã học.
lại, khi thấy xe còn ở xa mới vượt
nhanh qua đường.
Thứ 6 Ngày soạn: 28.2.2010

Ngày giảng: 5.3.2010
Luyện từ và câu : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I.Yêu cầu:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp(ND ghi nhớ).
- Làm được bài tập 1, 2 của mục III
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Cho HS làm BT 3, 4 (59) tiết trước.
2. Dạy bài mới:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3. Phần nhận xét:
Bài 1:
-Cả lớp theo dõi.
-GV hướng dẫn HS: XĐ các vế câu ; XĐ chủ
ngữ, vị ngữ của từng vế câu.
-Cho HS làm bài
- Mời 2 học sinh lên bảng xác định.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Bài 2:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Ghi nhớ:
4. Luyện tâp:

Bài 1:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS TL nhóm 4, ghi KQ vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2:
1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
5.Củng cố dặn dò:
-HS lên làm
Lời giải:
a. Vế 1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt,
C V
Vế 2: sư ơng đã buông nhanh xuống mặt
biển. C V
b. Vế 1: Chúng tôi đi đến đâu,
C V
Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến
đấy.
C V
-Các từ in đậm để nối vế câu 1 với vế
câu2. Nếu lược bỏ các từ đó thì: Quan
hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ
như trước. Câu văn có thể trở thành
không hoàn chỉnh.
a. chưa… đã…; mới…đã…; càng…
càng…
b. chỗ nào…chỗ ấy…
-HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

a. Ngày chư a tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.
b. chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã
nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.
c.Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng
hồng lên rực rỡ.
a. Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
b. Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra
đồng.
c. Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu,
Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và
xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép
bằng QHT.
-HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I.Yêu cầu:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh một số vật dụng.
-Bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
GV cho HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng
hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc
2.Dạy bài mới:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp
với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5
tập hai…
- 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK
HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài
văn.
- 5 HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2.
- Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày
miệng bài văn tả đồ vật của mình trong N4
-GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Đại diện các nhóm lên thi trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người
trình bày dàn ý hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại
dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài
văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
-HS lên đọc
-HS lắng nghe.
-HS lập dàn ý vào nháp và bảng nhóm.
-HS trình bày.
-HS đọc yêu cầu và gợi ý.
-HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
-HS thi trình bày dàn ý.
-HS nối tiếp đọc đoạn văn

Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu: Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
-Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình
lập phương và hình hộp chữ nhật.
-HS trả lời
2.Bài mới:
Bài 1 (128):
- 1 HS nêu yêu cầu. Nhắc lại cách tính Sxq
và S đáy, thể tích của hình hộp CN
- HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (128):
- 1 HS nêu yêu cầu. Nhắc lại cách tính S và
thể tích hình lập phương
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm vào vở, chấm bài
-Cả lớp và GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa luyện tập.
Bài giải:
1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm
a. Diện tích xung quanh của bể kính là:

(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm
2
)
Diện tích đáy của bể cá là:
10 x 5 = 50 (dm
2
)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm
2
)
b. Thể tích trong lòng bể kính là:
10 x 5 x 6 = 300 (dm
3
)
c. Thể tích nớc trong bể kính là:
300 : 4 x 3 = 225 (dm
3
)
Đáp số: a. 230 dm
2
b. 300 dm
3

c. 225 dm
3
.
*Bài giải:
a. Diện tích xung quanh của HLP là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m

2
)
b. Diện tích toàn phần của HLP là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m
2
)
c. Thể tích của HLP là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m
3
)
Đáp số: a. 9 m
2
; b. 13,5 m
2
;
c. 3,375 m
3
.
Sinh hoạt: ĐỘI
I. Yêu cầu:
– Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần để hướng khắc phục, phát huy.
- Nắm rõ nội dung của buổi sinh hoạt.
- Biết và nắm kế hoạch tuần tới, có ý thức là người đội viên tốt.
II. Lên lớp:
- Ổn định: Lớp hát bài" Lớp chúng mình"
Hoạt đông 1: GV tập hợp và phổ biến buổi sinh hoạt
+ Chi đội trưởng tập hợp, các phân đội điểm số.
+ Các phân đội sinh hoạt, nhận xét vệ sinh cá nhân của đội viên.
+ Kể những việc làm tốt trong tuần.
+ Đọc lời hứa của đội viên.

+Phân đội trưởng triển khai kế hoạch tuần tới .
+ Sinh hoạt theo chủ điểm: hát, kể chuyện
+ Kiểm tra chương trình rèn luyện đội viên.
- GV tổng hợp những việc làm được và tồn tại trong tuần qua.
+ Đi học chuyên cần, đúng giờ.Song vẫn còn nghỉ học không có giấy xin phép:
Trần Tuấn
+ Đã có ý thức tự quản, nhắc nhở nhau.
+ Nề nếp như sinh hoạt 15 phút đầu giờ, HĐ giữa giờ, cuối giờ thực hiện khá tốt.
+ Đồ dùng học tập đầy đủ
+Có ý thức tự giác vệ sinh, bỏ rác đúng quy định
+ Sôi nổi trong học tập chào mừng ngày 8-3 như Thành, Hoa, Sơn, Nhi…
+ Thu nộp còn chậm, nhất là Quang, Linh…
III. Kế hoạch tuần tới
- Thi đua học tập tốt, giành nhiều điểm tốt chào mừng 8-3 và 26-3
- Tiếp tục trang trí lớp học.
- Tập kể chuyện về học tập và làm theo tấm gương đao đức Hồ Chí Minh.
- Trồng và chăm sóc cây khuôn viên.
- Hoạt động giữa giờ nghiêm túc.
- Đảm bảo chuyên cần, giờ giấc
- Học chương trình rèn luyện đội viên .
- Trang phục đúng quy định, hoạt động giữa giờ nghiêm túc.
- Bồi dưỡng phụ đạo HS.
- Kiểm tra sách vở đồ dùng.
- Vệ sinh sạch sẽ, thu nộp kịp thời.
Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. Yêu cầu:
- Tìm được ba phần( mở bài, thân bài, kết bài).
- Tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn(BT1)
- Viết được một đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu BT2
II. Đồ dùng dạy học:

-Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật.
-Một cái áo quân phục màu cỏ úa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: GV kiểm tra đoạn văn đã được viết
lại của 4 – 5 HS.
2. Dạy bài mới:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1
-GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa
thêm từ ngữ: vải tô Châu: một loại vải SX ở
TP Tô Châu, Trung Quốc.
-Cho HS thảo luận nhóm 4: Ghi kết quả thảo
luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV treo bảng phụ đã ghi những kiến thức
cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. Một vài HS
đọc.
Bài 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-GV nhắc HS:
-HS đọc, nhận xét
-Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
Lời giải:
a. về bố cục của bài văn:
-Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài
kiểu trực tiếp.
-Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân

phục cũ của ba
-Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở
rộng.
b. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá
trong bài văn:
-So sánh: Những đường khâu đều đặn
như khâu máy,…
-Nhân hoá: người bạn đồng hành quý
báu, cái măng sét ôm khít…
+ Đoạn văn các em viết thuộc phần TB.
+ Các em có thể tả hình dáng hoặc công
dụng…
+Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp
so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
-Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ghi nhớ về văn tả đồ vật.
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả
đồ vật vừa ôn luyện.
-HS nói tên đồ vật chọn tả.
-HS viết bài.
-HS nối tiếp đọc.
Tập đọc: HỘP THƯ MẬT
I. Yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu được những hành động dũng cảm cảu anh Hai Long và những chiến sỹ tình
báo.
II/ Đồ dùng dạy học:

-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài
Luật tục xưa của người Ê-đê.
2. Dạy bài mới:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho 4HS đọc nối tiếp đoạn L1
Luyện đọc: phóng, mũi tên, khởi động
- 4HS đọc nối tiếp đoạn L2
Câu: Đó là tên đáp lại
Hiểu: Hai Long, chữ V, động cơ
- 4HS đọc nối tiếp đoạn L3
- HS đọc đoạn trong nhóm4.
-Mời 1HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
+Người liên lạc nguỵ trang khéo léo NTN?
-HS đọc và trả lời các câu hỏi
-HS lắng nghe
-HS đọc
-Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến ba bước chân.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến chỗ cũ.

-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-HS đọc
-HS đọc trong nhóm4
-HS lắng nghe
+Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và
gửi BC.
+ Để chuyển những tin tức bí mật,
quan trọng.
+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị
chú ý…
+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc
muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
+)Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn 3,4:
+Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai
Long. Vì sao chú làm như vậy?
Hiểu: bu- ri, khởi động
+ Hoạt động trong vùng địch của các CS tình báo
có ý nghĩa NTN đối với sự nghiệp BVTQ?
Rút ý3:
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
3. Củng cố, dặn dò:
-Em học tập điều gì qua bài này?
GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài

và chuẩn bị bài sau.
+Người liên lạc muốn nhắn gửi TY
Tổ quốc của mình và lời chào chiến
thắng.
+Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả
vờ … Chú làm như vậy để đánh lạc
hướng chú ý…
+Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung
cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ
địch để chủ động…
-HS đọc nối tiếp
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
- HS trả lời
-HS lắng nghe
Luyện tập làm văn: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
-Dựa vào dàn ý đã cho, biết lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể
góp phần giữ gìn trật tự, an ninh.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ.
-Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
2. Ôn kiến thức
-HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình
hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ.
a. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài

-Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo
dõi SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn
1 trong 5 hoạt động đã nêu.
-GV nhắc HS lưu ý:
+ Đây là những hoạt động do BCH liên đội của
trờng tổ chức. Khi lập 1 CTHĐ, em cần tưởng
tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó
của liên đội.
+ Nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia
-Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các
-HS lắng nghe
-HS trả lời
-HS đọc đề.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nói tên hoạt động chọn để lập
em chọn để lập CTHĐ.
-GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của
một chương trình hoạt động. HS đọc lại.
b. HS lập CTHĐ:
-HS tự lập CTHĐ . GV phát bút dạ và bảng
nhóm cho HS lập CTHĐ khác nhau làm vào
bảng nhóm.
-GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi
trình bày miệng mới nói thành câu.
-GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ
lên bảng.
-Mời một số HS trình bày, sau đó những HS
làm vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ.

-GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả
cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại
CTHĐ của mình.
-Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản
CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức
công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học ; khen
những HS tích cực học tập ; dặn HS về nhà
hoàn thiện CTHĐ của mình .
CTHĐ.
-HS đọc.
-HS lập CTHĐ theo nhóm.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
-HS sửa lại chương trình hoạt động của
mình.
-HS bình chọn.
-HS lắng nghe
Luyện toán: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
-Biết vận dụng công thức để giải bài tập dạng thể tích hình lập phương.
- Luyện tính nhanh, chính xác
- Tính cẩn thận.
II. Lên lớp:
1.Giới thiệu bài:
2. Ôn kiến thức: HS nhắc lại ghi nhớ,
công thức thể tích hình lập phương
3. Bài tập:
Bài 1: Tính thể tích hình lập phương
cạnh a

-Làm bảng con
A, a = 6cm
B, a = 7,5dm
C, a =
5
4
m
Bài 2: Một khối kim loại hình lập
phương có cạnh
5
1
m. Mỗi cm
3
kim loại
nặng 6,2g. Hỏi khối kim loại đó nặng
bao nhiêu kg?
- HD làm vào nhóm 2.
-HS lắng nghe
-HS nhắc lại V = a x a x a
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bảng con
V = 6 x 6 x 6 = 216cm
3
V = 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 dm
3
V =
5
4
x
5

4
x
5
4
=
125
64
m
3
-HS đọc bài
Bài giải:
Đổi
5
1
m = 20cm
Thể tích khối kim loại hình lập phương là
20 x 20 x 20 = 8000(cm
3
)
Mỗi khối kim loại đó cân nặng là
6,2 x 8000 = 49600(g) = 49,6kg
Bài 3: Một khối gỗ dạng hình lập
phương có cạnh 20cm. Người ta cắt đi
một phần gỗ có dạng hình lập phương
có cạnh bằng nữa cạnh khối gỗ đó. Tính
thể tích khối gỗ còn lại.
3.Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại ghi nhớ, công thức thể tích
hình lập phương
Dặn ôn lại bài

Đáp số: 49,6kg
-HS đọc bài, làm vở
Bài giải:
Thể tích khối gỗ dạng hình lập phương ban đầu
(cạnh 20cm) 20 x 20 x 20 = 8000(cm
3
)
Thể tích phần gỗ dạng hình lập phương cắt
đi(cạnh 10cm)
10 x 10 x 10 = 1000(cm
3
)
Thể tích khối gỗ còn lại.
8000 – 1000 = 7000 (cm
3
)
Đáp số: 7000 (cm
3
)
-HS trả lời.
-HS lắng nghe
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Yêu cầu:
- Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh,
làng xóm phố phường.
- Biết sắp xếp các việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi
với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyuện.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện
đã nghe đã đọc về những người đã góp sức

mình bảo vệ trật tự, an ninh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của
tiết học.
Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong
đề bài đã viết trên bảng lớp.
- GV: Câu chuyện các em kể phải là những
việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực ;
cũng có thể là các câu chuyện em đã thấy trên
ti vi.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả
lớp theo dõi SGK.
- GV kiểm tra HS chuẩn bị ND cho tiết KC.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể.
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện:
a. Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b.Thi kể chuyện trước lớp:
-HS lên kể
-HS lắng nghe
Đề bài:
Hãy kể về một việc làm tốt góp phần
bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm,
phố ph ường mà em biết.
-HS lắng nghe

-HS đọc.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định
kể.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể
xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho
người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý
nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
3.Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể
lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn
của GV.
-HS lắng nghe

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×