Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Gián án lớp 4 tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.78 KB, 20 trang )

Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Ngày tháng 2 năm 2013
Nhận xét của tổ chuyên môn




Ngày tháng 2 năm 2013
Nhận xét của ban giám hiệu





Tuần 25
Ngày lập : 20/ 2 / 2013
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
_________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Khuất phục tên cớp biển
I. mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy toàn bài; biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp
với nội dung, diễn biến sự việc.
+ Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cớp
biển hung hãn.
+ GD kĩ năng sống: Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân ,ra quyết định, ứng phó thơng
lợng, t duy sáng tạo, bình luận phân tích.
+ GD HS biết quý cái thiện, ghét cái ác.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng


+ GV: Tranh - Dùng GTB
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc bài thơ Đoàn thuyền đánh
cá và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Giới thiệu chủ điểm mới: Những ngời
quả cảm.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Có thể chia bài thành 3 đoạn
- Giáo viên ghi.
* Từ khó đọc: trắng bệch, nín thít, điềm
tĩnh, gờm gờm
* Từ ngữ: bài ca man rợ, gờm gờm
- Gv đọc diễn cảm 1 lần.
a) Tìm hiểu bài.
Gv tổ chức cho Hs trao đổi, trả lời câu hỏi
- HS nhận xét,
+ HS lắng nghe
- 1 Hs đọc bài văn, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu từ khó đọc
- HS phát hiện các đoạn và 2- 3 nhóm Hs đọc
Năm học 2012 - 2013
1
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
cuối bài dới sự điều khiển của 1Hs. Gv
làm trọng tài.
Đoạn 1:

Trả lời câu 1:
Đập tay xuống bàn quát mọi ngời im lặng;
quát bác sĩ Li Có câm mồm không một
cách thô bạo; rút dao ra, lăm lăm chực
đâm bác sĩ )
* ý 1: Hình ảnh tên cớp biển.
Đoạn 2:
Trả lời câu 2:
- GV chốt và ghi bảng.
( Lời nói và cử chỉ của bác sĩ cho thấy ông
là ngời rất nhân hậu nhng cũng rất cứng
rắn, đấu tranh không khoan nhợng với cái
xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.)
GV chốt và ghi bảng.
* ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sĩ Li và tên
cớp biển.
Đoạn 3:
Trả lời câu 3:
( Bác sĩ Li khuất phục đợc tên cớp biển
hung hãn vì ông đứng về lẽ phải, dựa vào
pháp luật để đấu tranh với tên cớp biển côn
đồ.) - GV chốt và ghi bảng.
* ý 3: Tên cớp biển bị khuất phục.
* Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm
của bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên cớp
biển; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã
chiến thắng sự hung ác, tàn bạo
b) Đọc diễn cảm.
- Gv đọc mẫu lại toàn bài lần 2.
Chú ý giọng cần phù hợp:

- Phần đầu: nhấn giọng vào các từ ngữ tả
diện mạo của tên cớp biển.
- Phần giữa: Chú ý phân biệt lời nói của
tên chúa tàu và lời nói của bác sĩ.
- Phần cuối: Câu kết bài đọc nhanh hơn
một chút
C. Củng cố, dặn dò.
+ Nêu nội dung bài tập đọc.
nối tiếp đoạn.
- Hs đọc thầm phần chú giải. Gv hớng dẫn Hs
tìm hiểu nghĩa từ khó.
- 1 HS đọc đoạn 1, HS trả lời câu hỏi.
- HS rút ý đoạn 1
- 1 HS đọc đoạn 2, HS trả lời câu hỏi.
- HS rút ý đoạn 2-
- 1 HS đọc đoạn 3, HS trả lời câu hỏi.
- HS rút ý đoạn 3
3 HS nêu đại ý của bài.
- Nhiều Hs luyện đọc diễn cảm.
- 1Hs đọc, gọi các Hs khác đọc nối tiếp, hoà
giọng. Bình chọn học sinh đọc hay nhất.
- HS đọc phân vai.( 3 HS tự phân vai lên bảng
đọc)
2 Hs nêu lại nội dung bài.
_________________________________________
Tiết 3: Toán
Phép nhân phân số
I. Mục tiêu:
+ HS nhận biết đợc cách nhân phân số
+ Biết cách nhân hai, ba phân số.

Năm học 2012 - 2013
2
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: - Phấn màu. Ghi phần bài mới
III. họa động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra
- Bài tập 4 (tr 44 - SGK
- GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Bài học:
a) Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân PS thông
qua tính diện tích hình chữ nhật
- GV đa hình vẽ và nêu vấn đề
- GV cho HS tính diện tích hình CN có
chiều dài là 5m, chiều rộng 3m.
- Gọi 1 HS tính, GV ghi:
S = 5 x 3 = 15(m
2
)
- GV hình thành quy tắc
b) Tìm quy tắc thực hiện phép nhân PS
* Quy tắc: Muốn nhân hai PS, ta lấy tử số
nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
2. Thực hành
Bài 1: Tính (theo mẫu)
Kết quả:
18

1
;
27
4
;
40
3
Bài 2: Rút gọn rồi tính (theo mẫu):
- GV hớng dẫn mẫu
15
7
35
17
3
1
5
7
6
2
5
7
===
x
x
xx
Bài 3: Diện tích hình chữ nhật đó là:
- GV dùng câu hỏi gợi ý HS cách làm.
Đáp số:
2
m

99
55
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5x3
4x2
5x3
4x2
5x3
4x2
3
4
x
3
2
===
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu quy tắc nhân phân số.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4 .
- Cho HS nêu nx
- HS phát biểu quy tắc.
- 3-5 HS đọc to quy tắc trong SGK.
HS cả lớp thực hiện trong vở. Gọi 3 HS
thực hiện trên bảng.
- HS nhận biết cách làm qua bài mẫu
+ Tất cả lớp giải và chữa bài
+ 1 HS đọc đầu bài, cả lớp tự làm
+ Khi chữa bài chú ý câu trả lời cho
chính xác
- HS tự làm, 1HS lên bảng chữa nhanh
+ GV củng cố quy tắc nhân PS.

____________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy
_____________________________________________
Tiết 5: Khoa học
ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I. mục tiêu:
+ Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào mặt trời, không
chiếu đèn pin vào mắt nhau,
Năm học 2012 - 2013
3
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
+ Tránh đọc, viết dới ánh sáng quá yếu.
+ GD kĩ năng sống: Kĩ năng trình bàyvề các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôI
mắt. Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan đến việc sử dụng ánh
sáng.
+ GD học sinh biết bảo vệ mắt, t thế và cách ngồi học đúng đắn.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Phiếu học tập. HĐ2
III. hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống
con ngời và động vật.
+ GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu những trờng
hợp ánh sáng quá mạnh không đợc nhìn

trực tiếp vào nguồn sáng
- GV cho hs quan sát tranh 98,99 SGK và
tìm hiểu về những trờng hợp ánh sáng quá
mạnh có hại cho mắt.
- GV chốt: ánh sáng trực tiếp của Mặt
Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn
trực tiếp có thể hỏng mắt,
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc
nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh
sáng khi đọc, viết
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời các
câu hỏi SGK theo pheo phiếu học tập.
- Gv cho HS thảo luận chung :
+ Tại sao không nên đặt đèn chiếu sáng ở
phía tay phải ?
- GV theo dõi và cho hs trình bày kết quả tr-
ớc lớp.
- GV nhận xét, kết luận: Khi đọc, viết t thế
phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và
sách khoảng 30cm
3. Củng cố dặn dò.
+ Khi ngồi học để bảo vệ đôI mắt em ngồi
với t thế nào?
+ 2 HS trả lời.
+ HS làm việc theo nhóm, trả lời.
+ HS trình bày KQ trớc lớp.
+ 2 HS nhắc lại.
+ Nhóm trởng điều khiển các bạn làm
việc.
+ Đại diện một số nhóm trình bày.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ 1 HS đọc mục bạn cần biết.
____________________________________________
Tiết 6: Kể chuyện
Những chú bé không chết
I . Mục tiêu:
+ Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, HS kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện.
+ Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt đợc tên khác cho truyện
phù hợp với nội dung.
+ Giáo dục HS lòng dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Tranh minh hoạ truyện. HĐ1.2
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
Năm học 2012 - 2013
4
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
A. Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi 2 HS kể câu chuyện nói về
một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng
kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đờng
phố, trờng học) xanh, sạch, đẹp.
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
Hoạt động 1: GV kể chuyện
+ GV kể lần 1.
+ GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh

trên bảng. Giải nghĩa một số từ khó: sĩ
quan, phiên dịch, tra tấn
+ Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi
để HS nắm đợc cốt truyện.
+ GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn kể từng
đoạn.
+ GV chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa
vào tranh và các câu hỏi, kể lại từng
đoạn cho các bạn nghe.
+ Nhận xét.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn kể toàn bộ
câu chuyện.
+ Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện
trong nhóm.
+ Tổ chức cho HS thi kể trớc lớp.
+ Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể
hay nhất lớp.
+ GV cho điểm HS kể tốt.
Hoạt động 4 : HS tìm hiểu nội dung ý
nghĩa câu chuyện.
+ Nhân vật chính trong chuyện là ai?
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì của
các chú bé ?
+ Tại sao truyện lại có tên gọi là Những
chú bé không chết
+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này.
+ GV chốt: Ca ngợi tinh thần dũng
cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ
nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống

lại kẻ thù xâm lợc, bảo vệ Tổ Quốc.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn
kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu
chuyện nhất.
3. Củng cố, dặn dò.
+ Nêu nội dung câu chuyện.
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ HS quan sát tranh, nghe.
+ HS nối tiếp nhau trả lời.
+ HS chia nhóm 4, lần lợt từng em kể từng
đoạn trong nhóm.
+ Đại diện nhóm lên trình bày.
+ HS nhận xét lời kể của bạn.
+ HS kể trong nhóm.
+ 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trớc lớp.
+ HS khác nhận xét.
+ HS thảo luận, trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS nhắc lại.
+ Cả lớp bình bầu.
____________________________________________________
Tiết 7: Tiếng Việt ( Tăng)
Luyện viết : Bài 24: Trống đồng Đông Sơn
I. Mục tiêu:
+ HS viết đúng bài: Trống đồng Đông Sơn.
Năm học 2012 - 2013
5
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D

+ Rèn cho HS viết chữ đúng và đều nét.
+ Giáo dục HS viết chữ đẹp và giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV+ HS: Vở luyện viết - Thực hành viết bài
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về vở luyện viết.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn HS luyện viết:
- GV cho HS đọc bài viết và nêu các tiếng
đợc viết hoa trong bài.
- GV lu ý cho HS cách viết và cho HS nêu
lại t thế ngồi viết úng cách cầm bút viết.
- Cho HS viết bài.
- GV quan sát giúp đỡ HS khi viết cha
đẹp.
- GV thu chấm nhận xét từ 5- 7 bài.
- GV trng bày bài viết đẹp nhất cho HS
quan sát và học tập bài viết củabạn.
- HS đọc và nêu.
- HS thực hiện.
- HS viết bài.
- HS quan sát và nêu nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nờu ni dung b i?
- GV hệ thống lại ni dung bài học.
________________________________________________
Ngày lập : 21/ 2 / 2013
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Thể dục

Giáo viên chuyên dạy
________________________________________________

Tiết 2: Toán
Luyện tập ( T133)
i. mục tiêu
+HS biết cách nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số. Biết
thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên .( 2/5 x 3 là tổng của ba phân
số bằng nhau 2/5 + 2/5 + 2/5 )
+Rèn luyện kĩ năng làm tính và giải toán .
+ GD tính kiên trì học tập
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ - Chép bài tập 5
iii. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra VBT của HS
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu tiết học ghi bảng.
2. Thực hành
Năm học 2012 - 2013
6
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Bài 1 :
- Gọi HS nêu yêu cầu .
- GV gợi ý HS làm mẫu : Chuyển phép
nhân
9
2
x 5 thành phép nhân hai phân số

:
9
2
x
9
10
9
52
5
9
2
=
ì

5 =
- Giới thiệu cách viết gọn nh sau :

9
2
x
1
5
=
19
52
ì
ì
=
9
10

- Cho HS nhận xét , GV đánh giá .
Bài 2 :
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
- GV hớng dẫn HS làm tơng tự bài 1 .
- GV nhận xét , đánh giá.
Bài 3 :
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
- GV cho HS tìm hiểu thêm ý nghĩa của
phép nhân phân số với số tự nhiên
- Gv yêu cầu HS tính rồi so sánh :
5
2
x3 và
5
2
+
5
2
+
5
2
- GV cho HS nêu ý nghĩa của phép
nhân phân số với số tự nhiên là phép
cộng các phân số giống nhau .
Bài 4 :
- Cho Hs nêu yêu cầu của bài tập .
- GV hớng dẫn HS làm mẫu . Gọi Hs lên
bảng làm , lớp làm vở .
- GV thu vở chấm , nhận xét .
Bài 5 : - GV đa đề toán ( Bảng phụ)

- Cho HS đọc đề bài .
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài và nêu
cách giải .
3. Củng cố dặn dò
- Nêu quy tắc nhân phân số.
- 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm trong
SGK.
- HS thực hiện viết 5 thành phân số có mẫu số
là 1 và tính.
- HS nhge quan sát nhận biết cách làm
- HS lên bảng làm , lớp làm bảng con .
- HS lên bảng làm , lớp làm vở .
- HS lên bảng làm , lớp làm vở .
- HS Nhận xét , GV đánh giá .
- HS làm bài vào vở .
Năm học 2012 - 2013
7
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
_________________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
I. mục tiêu:
+ Hiểu đợc cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
+ Nhận biết đợc câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định đợc CN của câu tìm đợc;
biết ghép các bộ phận cho trớc thành câu kể theo mẫu đã học; đặt đợc câu kể Ai là gì?
với từ ngữ cho trớc làm CN.
+ GD HS nói đủ câu.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ. Phần nhận xét

III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng đọc thuộc ghi nhớ và
lấy ví dụ về câu kể Ai là gì?
+ GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu tiết
học và ghi tên bài.
* Nhận xét:
+ Gọi HS đọc các câu văn và thực hiện
yêu cầu bài tập.
Bài 1, 2,3 : Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
- Yêu cầu HS tự làm bài xác định bộ
phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của
những câu vừa tìm đựợc.
- GV đa bảng phụ đã viết sẵn 4 câu, mời
2 HS lên bảng gạch chân dới bộ phận
CN bằng bút đỏ, bộ phận VN bằng bút
xanh.
- Gọi HS nhận xét chữa bài, GV đa ra
kết luận đúng.
* Ghi nhớ (SGK trang 69)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS đặt câu kể Ai là gì? GV và HS
nhận xét.
* Luyện tập:
Bài 1: Tìm câu kể Ai là gì trong các câu
dới đây và xác định chủ ngữ
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: Nối từ ngữ ở cột A với cột B để
tạo thành câu
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3: Đặt câu kể Ai là gì? với các từ
ngữ sau làm chủ ngữ:
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- 2 HS trả lời
- HS nhận xét.
- 1, 2 HS đọc thành tiếng đoạn văn và yêu cầu
của bài.
- HS trao đổi nhóm, đại diện mỗi nhóm lên
trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thầm phần Ghi nhớ.
- 2 HS đọc. HS lấy ví dụ.
- 1HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Báo cáo, nhận xét, bổ sung.
1HS nêu yêu cầu.
Năm học 2012 - 2013
8
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
+ Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò
- Đặt 1 câu theo mẫu câu Ai là gì và xác

định chủ ngữ tronh câu đó.
- HS làm việc cá nhân vào VBT.
- 1HS nêu yêu cầu.
- 1 HS làm mẫu. Nhiều HS đọc câu của mình.
- Nhận xét.
________________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa học kì II.
I. mục tiêu:
+ HS biết kính trọng và biết ơn ngời lao động, lịch sự với mọi ngời, giữ gìn các công
trình công cộng.
+ Lịch sự với mọi ngời; trân trọng tài sản chung của XH; tôn trọng công sức lao động
của con ngời.
+ Đồng tình với những ai biết giữ gìn và không đồng tình với những ai vi phạm các
công trình công cộng.
+ Có hành vi, việc làm tích cực nhằm thể hiện nếp sống văn minh, tộn trọng ngời lao
động, bảo vệ, giữ gìn những công trình công cộng ở địa phơng hay ở những nơi em hay
qua lại.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Các câu hỏi ôn tập - Nội dung bài
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Em đã làm gì để bảo vệ các công
trình công cộng?
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu
cầu.
2. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV cho HS thảo luận nhóm và trình
bày trớc lớp.
+ Đối với ngời lao động em phải có thái
độ nh thế nào ?
+ Trong cuộc sống, nh thế nào là ngời
lịch sự ? Ta phải thể hiện nh thế nào để
là ngời lịch sự.
+ Cần làm gì để giữ gìn các công tình
công cộng ?
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân đã làm
gì để: Giữ gìn các công trình công
cộng; Lịch sự với mọi ngời; Tôn trọng
ngời lao động .
3. Củng cố - Dặn dò
+ Tại sao cần phải tôn trọng ngời lao
động?
- 2 HS đọc ghi nhớ, 1 HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm.
- Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- 3 HS đọc lại 3 ghi nhớ SGK.
- Tự liên hệ bản thân.
- HS theo dõi và bổ sung ý kiến.
____________________________________________
Năm học 2012 - 2013
9
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D


Tiết 5: Chính tả
Nghe- viết: Khuất phục tên cớp biển
Phân biệt: r/d/gi
I. mục tiêu:
+ Nhớ- viết và trình bày đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
+ Làm đúng BT phân biệt r/d/gi.
+ Rèn HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV:+ Bảng phụ. Chép bài tập 2
+ VBT Tiếng Việt 4, tập 2.
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng viết: câu chuyện,
quyển truyện, kể chuyện, truyện cời.
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hớng dẫn nghe- viết
* Gọi HS đọc đoạn cần viết.
+ GV nêu câu hỏi về nội dung đoạn.
+ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả: đứng phắt, rút soạt, quả
quyết, nghiêm nghị,
+ Yêu cầu HS đọc, viết những từ vừa tìm
đợc.
* Viết chính tả.
+ GV đọc cho HS viết.
* Soát lỗi, chấm bài.

+ GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài2a : Tìm những tiếng bắt đầu bằng
r/d/gi thích hợp vào chỗ trống :
+ Gọi HS nêu yêu cầu.
+ GV treo bảng phụ.
+ GV tổ chức cho HS chơi thi tiếp sức .
+ GV cùng cả lớp nhận xét. Tuyên dơng
nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò.
+ Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi.
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ Nhận xét.
+ 1 HS đọc, HS dới lớp nghe.
+ 2 HS trả lời.
+ HS nêu.
+ 2 HS lên bảng viết, đọc. HS dới lớp viết
vào nháp.
+ HS chuẩn bị vở để viết bài.
+ HS nghe GV đọc và viết bài.
+ HS soát lại bài.
+ 1 HS đọc yêu cầu.
+ HS đọc thầm.
+ HS thi tiếp sức.
+1 HS đọc lại đoạn đã hoàn chỉnh.
Tiết 6: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
+ Củng cố cho HS biết xây dựng đoạn văn hoàn chỉnh dựa vào những kiến thức đã học.

+ Biết xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh.
+ GD ý thức chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Phô to phóng to các đoạn văn cha hoàn chỉnh - Bài tập 2.
- Phấn màu.
Năm học 2012 - 2013
10
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Ghi nhớ về xây dựng đoạn văn trong
bài văn tả cây cối?
- 1 HS nêu ghi nhớ.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,
yêu cầu tiết học, ghi bảng tên bài.
2- Luyện tập:
Bài 1: Lập giàn ý tả cây ăn quả
- GV gợi ý cho HS lập giàn ý theo 3
phần: Mở bài. thân bài, kết bài
- GV cho HS đọc giàn ý bài văn của
mình
Bài 2: Viết hoàn chỉnh một trong các
đoạn trong giàn ý bài tập 1
GV phát giấy khổ to đã phô tô sẵn nội
dung bài cho các nhóm HS làm việc
- Lu ý: HS chọn một trong các ý trong
giàn ý bài tập 1 và phát triển thành
một đoạn văn.

GV nhận xét, đánh giá.
* Đoạn 1: Hè nào em cũng đợc về
quê thăm bà ngoại. Vờn nhà bà em
trồng nhiều thứ cây ăn quả: nào na,
nào ổi, nhng em thích nhất cây nhãn
dợc trồng ở góc vờn.
3. Củng cố, dặn dò: - Gv cho HS đọc
lại phần ghi nhớ của bài.
Mở bài: Giới thiệu cây ăn quả em định tả
Thân bài:+ Tả bao quát cây ăn quả
+ Tả chi tiết từng bộ phận của
cây
+ Nêu ích lợi của cây cho quả,
cho
bóng mát
Kết bài: Tính cảm sự chăm sóc của mình
với
cây
- HS nghe bổ sung cho bạn
- HS thảo luận hoàn chỉnh đoạn văn
- Đại diện nêu đoạn văn của nhóm mình.
- HS nhóm khác nghe và góp ý bổ sung
_______________________________________________
Tiết 7: Khoa học
Nóng, lạnh và nhiệt độ
I. mục tiêu:
+ Nêu đợc ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp
hơn.
+ Sử dụng đợc nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
+ GD HS có ý thức ham học hỏi và tìm hiểu khoa học.

II. chuẩn bị:
+ Nhiệt kế.
IIi . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ
+ Chúng ta không nên làm gì để bảo vệ đôi
mắt?
+ GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
+ 2 HS trả lời.
Năm học 2012 - 2013
11
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền
nhiệt.
* Mục tiêu: Nêu đợc ví dụ về các vật có
nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng nhiệt độ
trong diễn tả sự nóng lạnh.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và
vật lạnh thờng gặp hằng ngày.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu
hỏi: Trong ba cốc nớc dới đây cốc a nóng
hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào ?
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV kết luận: Một số vật có thể nóng so
với vật này nhng lại lạnh so với vật khác
Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt
kế

* Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo
nhiệt độ trong những trờng hợp đơn giản .
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu cho HS về hai loại nhiệt kế
( đo nhiệt độ cơ thể và đo nhiệt độ không
khí ).
- GV giới thiệu cho HS sơ lợc về cấu tạo của
nhiệt kế và hớng dẫn cách đọc nhiệt kế
- GV gọi vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế.
- HS nêu kết quả đo, HS khác kiểm tra lại.
- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Nhiệt độ của cơ thể ngời lúc
khoẻ mạnh vào khoảng 37
o
C. Khi nhiệt
độ cao hơn hoặc thấp hơn ở mức đó là lúc
cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa
bệnh.
3. Củng cố dặn dò.
+ Nhiệt độ cơ thể của ngời lúc bình thờng là
bao nhiêu độ ?
+ HS làm việc theo nhóm, trả lời.
+ HS trình bày KQ trớc lớp.
+ 2 HS nhắc lại.
+ Nhóm trởng điều khiển các bạn
làm việc.
+ HS thực hành đo nhiệt độ: sử dụng
nhiệt kế đo nhiệt độ của cốc nớc, đo
nhiệt độ cơ thể.
+ Đại diện một số nhóm trình bày.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ HS nghe.
____________________________________________
Sáng thứ t đ/ c Thìn dạy
_____________________________________________
Chiều thứ t : Tiết 1 + 2 : Tin học
Giáo viên chuyên dạy
______________________________________________
Tiết 3: Tiếng Việt ( Tăng)
Ôn : Câu kể : Ai là gì ?
I. Mục tiêu:
+ Củng cố giúp HS nắm vững ý nghĩa, cấu tạo câu kể :Ai là gì ?. Xác định đợc chủ ngữ,
vị ngữ trong câu kể : Ai là gì ?
+ Biết đặt câu, viết đoạn văn trong đó có sử dụng câu kể : Ai là gì ?
+ GD tính chăm học.
II. Chuẩn bị
+ GV: Chuẩn bị một số bài tập
Năm học 2012 - 2013
12
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra :
+ Gọi 2 HS lên bảng : Mỗi HS đặt một câu kể : Ai là gì?, xác định chủ ngữ và vị ngữ
câu vừa đặt.
+ Gọi HS nhận xét .
+ GV nhận xét .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu tiết học ghi bảng
2. Hớng dẫn HS luyện tập trong VBT Tiếng Việt trang 42:
Bài 1: - GV đa bài tập: Tìm câu kể Ai là gì

trong đoạn văn sau đây. Một bác phụ huynh
bớc vào lớp : Cô giáo giới thiệu: Đây là bác
Minh. Bác là bố của bạn Lan
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài.
+ Yêu cầu HS tự làm.
+ Gọi HS nêu kết quả bài làm của mình.
+ Gọi HS nhận xét , GV nhận xét kết luận lời
giải đúng.
Đáp án : : Câu 4, câu 6

+ GV hỏi : Chủ ngữ trong các câu trên do
những từ ngữ nào tạo thành ?
+ GV kết luận câu trả lời đúng.
Bài 2: Nối từ ngữ thích hợp ở cột A với cột B
để tạo thành câu kể : Ai là gì ?
Gan dạ kiên cờng không lùi bớc
Gan góc gan đến mức trơ ra không biết
sợ là gì
Gan lì không sợ nguy hiểm
+ Yêu cầu HS tự làm.
+ Gọi HS đọc câu hoàn chỉnh.
+ Gọi HS nhận xét .
+ GV nhận xét kết luận câu đúng.
Bài 3: Yêu cầu HS viết một đoạn văn ( 5 7
câu ) giới thiệu về ngời thân trong gia đình
trong đó có sử dụng câu kể : Ai là gì ?
+ Gọi HS trình bày trớc lớp.
+ GV nhận xét , sửa chữa cách dùng từđặt câu
cho HS.
3. Củng cố dặn dò :

+ Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ về câu kể : Ai
là gì ?
+ Nhắc HS chuẩn bị bài sau :
+ 1 HS nêu yêu cầu , cả lớp đọc
thầm xá định yêu cầu bài tập
+ HS lần lợt nêu lại chủ ngữ từng
câu và trả lời câu hỏi.
+ HS tự nối và trình bày bài trớc
lớp.
- HS lên bảng nối kết quả
- HS khác nhận xét
+ HS tự viết , sau đó giới thiệu
với bạn ngồi cùng bàn.
+ Một số HS trình bày trớc lớp.
__________________________________________________
Sáng thứ năm đ/ c Oanh dạy
___________________________________________________
Chiều thứ năm : Tiết 1: Tập đọc
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. Mục tiêu
- Biết đọc lu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui , hõm hỉnh , thể
hiện tinh thần dũng cảm , lạc quan của các chiến sĩ lái xe. .
Năm học 2012 - 2013
13
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom
giật bom dung , tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm , lạc quan của các chiến sĩ lái xe
trong những năm tháng chống Mĩ cứu nớc .
- GD HS lòng yêu nớc, lạc quan, dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học

Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Tranh - Dùng GTB

III. Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra:
GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Khuất phục tên cớp biển trả lời câu hỏi về
nội dung bài .
B - Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học - ghi bảng.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc
- GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát
âm,hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú thích
cuối bài .
- Hớng dẫn HS ngắt hơi đúng nhịp thơ .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài
GV : Đố là khí thế quyết chiến , quyết
thắng Xẻ dọc Trờng Sơn đi cứu nớc của
hậu phơng lớn miền Bắc trong thời kì
chống đế quôcs Mĩ .
HS đọc thầm lại cả bài thơ , trả lời câu
hỏi : Bài thơ có nội dung gì ?
GV khái quát lại nội dung của bài .

c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
đoạn một khổ thơ tiêu biểu .
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 2-3

lợt .
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
HS trả lời câu hỏi :
? Những hình ảnh nào trong bài thơ
nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng
hái của các chiến sĩ lái xe?
? Tình đồng chí , đồng đội của các chiến
sĩ thể hiện trong những câu thơ nào ?
?Hình ảnh những chiéc xe không có
kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn
của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ?
-HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ
Năm học 2012 - 2013
14
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
lòng từng khổ thơ .
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài tập đọc.
___________________________________________
Tiết 2: Toán ( Tăng)
Ôn: Phép nhân phân số
I. Mục tiêu :
+ Luyện tập củng cố cách thực hiện phép nhân phân số với một phân số.
+ áp dụng giải các bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị
- GV chuẩn bị bài tập cho HS ôn
III. Các hoạt động day - học :
A. Kiểm tra :

+ 1 - 2 HS nhắc lại cách thực hiện nhân phân số với phân số
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hớng dẫn HS thực hành :
Bài 1: Tính
a,
7
2
3
1
ì
b,
6
5
2
1
ì
c,
2
1
4
3
ì
d,
2
1
5
3
ì
e,

3
2
9
4
ì
+ GV viết bài lên bảng.
+ Yêu cầu HS tự làm.
+ Gọi HS lên bảng chữa bài.
+ Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
+ GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2: Tính rồi rút gọn.
a,
14
15
5
7
ì
b,
28
25
15
8
ì
c,
10
7
21
8
ì
+ Bài yêu cầu chúng ta điều gì ?

+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS lên bảng làm bài.
+ GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3:
Tìm diện tích căn phòng có chiều dài là
m
2
11
và chiều rộng là
m
2
7
.
+ Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích
hình chữ nhật.
+ Gọi HS lên bảng làm bài.
3. Củng cố dặn dò :
+ Nhận xét tiết học.
+ Nhắc HS chuẩn bị bài sau:
+ HS làm bài vào vở luyện toán.
+ 5 HS lên bảng chữa bài.
+ HS cả lớp làm bài và nhận xét bài bạn
lảm.
+ Tính rồi rút gọn.
+ 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
+ Cả lớp làm vào vở.
+ 1 HS lên bảng làm bài.
Đáp án :
Diện tích căn phòng hình chữ nhật là :

4
77
2
7
2
11

m
2
Đáp số :
4
77
m
2
__________________________________________________
Tiết 3: Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
____________________________________________________
Ngày lập : 23 / 2 / 2013
Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013
Năm học 2012 - 2013
15
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Tiết 1: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn mở bài
trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
+HS nắm đợc 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn tả cây cối và vận dụng
đợc vào bài văn của các em.
+ Biết làm mở bài theo hai cách trên với bài văn miêu tả cây cối.

+ Thông qua các bài tập giáo dục HS có thái độ gần gũi yêu quý các loài cây trong môi
trờng thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
- GV: Bảng phụ - bài tập 1 a.b. SGK.
- Tranh ảnh một số cây hoa. Bài 3
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
Hs đọc bài văn tả cây chuối tiêu
GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:GV giới thiệu và ghi
tên bài lên bảng
2. Phần hớng dẫn HS luyện tập
a) Bài tập 1:
- Hai đoạn mở bài tả cây hoa hồng có
gì khác nhau?
( Lời giải - Điểm khác nhau của 2 cách
mở bài:
Đoạn 1: mở bài theo cách trực tiếp -
giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
Đoạn 2: mở bài theo cách gián tiếp
nói về mùa xuân, các loài hoa trong v-
ờn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
b) Bài tập 2.
Dựa vào gợi ý hãy lần lợt viết đoạn mở
bài theo kiểu gián tiếp.
a)Cây phợng vĩ trồng giữa sân trờng
em.
b) Trớc sân nhà, ba em trồng một cây

hoa mai.
c) Đầu xóm có một cây dừa.
- GV treo tranh, ảnh một số cây hoa nh
gợi ý để HS nhớ lại, nói đợc về cây hoa
các em đã từng quan sát trong tiết học
trớc.
c) Bài tập 3:
Quan sát một cây mà em yêu thích và
cho biết:
4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn văn đã hoàn
chỉnh tả cây chuối tiêu
( BT2, tiết học trớc ).
- 1 HS đọc to, rõ các yêu cầu của bài tập. Cả
lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp hoặc nhóm, tìm sự khác
nhau trong 2 cách mở bài của 2 đoạn văn tả
cây hồng nhung.
- Cả lớp, GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc các yêu cầu của bài 2. Cả lớp đọc
thầm lại.
- GV nhắc HS: Đoạn mở bài không cần viết
dài, chỉ cần viết 2,3 câu.
Nếu thời gian trên lớp không đủ để mỗi HS
viết cả 3 đoạn văn, GV có thể phân cho 1/3 số
HS viết mở bài văn tả cây phợng;1/3 khác viết
mở bài cho bài tả cây hoa mai, số còn lại cho
tả cây dừa.
- Từng HS luyện viết đoạn văn mở bài theo
kiểu gián tiếp.
- 5,6 HS đọc đoạn văn đã viết.

- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc to yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc
thầm lại.
- HS làm việc cá nhân, lần lợt trả lời viết từng
câu hỏi trong SGK để hình thành các ý cho
một đoạn văn mở bài hoàn chỉnh.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại.
- GV gợi ý cho 1 HS viết một đoạn mở bài
theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn
ý trả lời các câu hỏi của bài tập 3.
Năm học 2012 - 2013
16
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
a) Cây đó là cây gì?
b) Cây đợc trồng ở đâu?
c) Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào?
d) ấn tợng chung về cây.
d, Bài tập 4:
Dựa vào các câu trả lời ở trên, hãy viết
một đoạn mở bài chung về cây định tả.
+ Liên hệ giáo dục môi trờng
C. Củng cố dặn dò:
- Có mấy cách mở bài trong bài văn
miêu tả cây cối? Là những cách nào?
- Từng HS luyện viết đoạn văn.
- 5,6 HS đọc đoạn mở bài của mình trớc lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-> GV nhận xét.
_____________________________________________
Tiết 2: Toán

Phép chia phân số
I. mục tiêu:
+ Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai
đảo ngợc.
+ HS biết áp dụng vào làm bài tập.
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ - Chép sẵn quy tắc chia phân số
III. hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 2 tiết trớc.
+ GV nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV ghi bảng tên bài, nêu
yêu cầu tiết học.
2. Nội dung:
* Giới thiệu phép chia phân số:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Gọi 1-2 HS nói cách tính chiều dài HCN khi
biết diện tích và chiều rộng.
- Gv ghi phép tính:
15
7
:
3
2
=
15
7

x
2
3
=
30
21
Muốn chia hai PS ta lấy phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai đảo ngợc
* Thực hành:
Bài 1: Viết phân số đảo ngợc của mỗi phân số
sau:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét chốt: cách viết phân số đảo ngợc
cảu một phân số.
Bài 2: Tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chia hai phân số.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét chốt: cách chia hai phân số.
- 1 HS chữa.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS nêu, HS nhắc lại.
- HS thực hiện và thử lại.
- HS nêu cách chia hai phân số.
- HS nêu ví dụ minh hoạ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS chữa bài. HS làm hết.
- HS nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS nêu.
- 3 HS lên bảng chữa.
Năm học 2012 - 2013
17
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Bài 3(a): Tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Nhận xét, chốt cách nhân, chia hai phân số.
Bài 4 : - GV đa bài tập
- HS đọc Xđ yêu cầu baid tập
+ Gọi HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài.
+ GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu quy tắc chia phân số.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng chữa.
- HS làm hết.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng chữa.
_______________________________________________
Tit 3: : Sinh hoạt
Kiểm điểm hoạt động trong tuần .
I. Mục tiêu:
+ HS thấy đợc u, khuyết điểm của mình và của bạn trong tuần qua. HS nghe phần 2
câu chuyện đạo đức :Không hút thuốc . Qua câu chuyện ta thấy Bác Hồ là ngời có
quyết tâm cao. Dù khó khăn đến mấy Bác cũng cố gắng vợt qua.
+ GD ý thức kiên trì nhẫn lại vợt khó vơn lên.
II- Nội dung
1. Đánh giá nhận xét:

* Ưu điểm: * Nhợc điểm:
a. Học tập: a. Học tập


b. Đoàn đội: b. Đoàn đội:

bnnnnnnnnvc
c. Lao động vệ sinh: c. Lao động vệ sinh:




2. Kể chuyện: Không hút thuốc ( Kể chuyện đạo đức Bác Hồ trang 37) Phần 2
Tại sao các bác sĩ lại yêu cầu Bác bỏ thuốc? Vì Bác tuổi cao sức khoẻ đã yếu
Bác nói với các Bác sĩ thế nào? - Bác hút thuóc từ hồi còn nhỏ nên bỏ thói
Quen này là rất khó
Bác Hồ đã bỏ thuốc bằng cách nào? - Bác bỏ dần mối tuần hút ít đi một tí
Kết quả ra sao? - Bác đã bỏ hẳn thuốc lá
KL: Bác Hồ là ngời kiên trì và có quyết tâm cao.
2. Phơng hớng tuần tới:
- Tiếp tục ổn định nề nếp, tích cực học tập, rèn chữ viết đẹp.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
_______________________________________________
Tiết 4: Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
________________________________________________
Tiết 5: Ngoại ngữ
Giáo viên chuyên dạy
_________________________________________________
Tiết 6: Toán ( Tăng)

ôn toán: Phép chia phân số
I. mục tiêu:
+ Giúp HS kỹ năng chia hai phân số.
Năm học 2012 - 2013
18
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
+ Bồi dỡng HS cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép chia phân số.
+ GD tính kiên trì khi giảI toán.
II. chuẩn bị:
+ Một số bài tập.
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Hớng dẫn ôn tập.
Bài 1 : Tính:
a.
2 4
:
3 5
b.
5 2
:
7 14
c.
5 4
:
9 9
d.
7 8
:
6 36
+ Yêu cầu cả lớp làm vào vở. GV theo dõi, giúp

đỡ HS yếu.
+ Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ GV nhận xét chốt cách chia hai phân số.
Bài 2 : Rút gọn rồi tính:
+ GV ghi bảng :
a,
4 1
:
24 4
b,
15 6
:
20 10
c,
5 21
:
9 81
+ Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ GV nhận xét chốt cách rút gọn và chia hai
phân số.
Bài 3 : Một hình chữ nhật có chu vi
5
2
m. Chiều
dài hơn chiều rộng
1
4
m. Tính chiều dài, chiều
rộng của hình chữ nhật đó.
+ GV gợi ý HS tính nửa chu vi, rồi mới tính chiều

dài, chiều rộng.
+ GV nhận xét chốt lời giải đúng.
B. Củng cố, dặn dò
+ GV chốt nội dung bài.
+ 1 HS nhắc lại yêu cầu .
+ 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở .
+ HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ 1 HS đọc yêu cầu .
+ 3 HS lên bảng thực hiện.
+ Cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ 1 HS nêu cách tính nae chu vi.
+ 2 HS làm bảng lớp.
+ Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
____________________________________________
Tiết 7: Tiếng việt( Tăng)
Ôn Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I. mục tiêu:
+ HS biết viết một đoạn văn miêu tả cây cối
+ Bồi dỡng HS cách dùng từ, đặt câu và sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá cho đoạn
văn hấp dẫn.
+ GD HS yêu Tiếng Việt. Biết sự phong phú của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
- Gv chuẩn bị bài tập
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
+ Nêu nội dung ghi nhớ về đoạn văn trong
bài văn miêu tả cây cối.
+ Nhận xét.

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
b. Nội dung:
Đề bài: Viết một đoạn văn tả thân của một
loài cây mà em biết.
+ Quan sát, giúp đỡ HS Y.
+ Chữa, chấm một số bài.
+ 1 HS khá trả lời. HS TB nhắc lại.
+1 HS đọc yêu cầu.
+ HS gạch chân những từ quan trọng
+ HS tự viết vào vở.
+ HS trình bày.
Năm học 2012 - 2013
19
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
3. Củng cố, dặn dò:
+ Nêu ghi nhớ về đoạn văn trong bài văn
miêu tả cây cối.
Năm học 2012 - 2013
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×