Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.91 KB, 19 trang )

Ngày tháng 3 năm 2013
Nhận xét của tổ chuyên môn




Ngày tháng 3 năm 2013
Nhận xét của ban giám hiệu




Tuần 28
Ngày lập : 11/ 3 / 2013
Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
____________________________________________________
Tiết 2: Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
+ Hiểu đợc nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của
mình.
+ Biết sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt, chính tả, bố cục bài của mình và của bạn.
+ Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học
Tên đồ dùng Mục điứch sử dụng
+ GV: bảng phụ ghi sẵn lỗi về chính tả, cách dùng - HĐ1
từ cần sửa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu bài ghi bảng


2. các hoạt động :
Hoạt động 1: Nhận xét chung về
bài làm của học sinh
Ưu điểm : đã xác định đợc yêu cầu của
đề bài.
+ Biết bố cục bài hợp lí
+ Có một số bạn có bài làm hay, câu
văn sinh động.
Nhợc điểm:
+ Trình bày bài cha tốt, viết ẩu.
+ Một số bạn còn mắc nhiều lỗi chính
+ HS lắng nghe GV nhận xét .
1
tả khi làm bài.
+ Một số bạn sử dụng từ cha tốt.
Hoạt động 2: Hớng dẫn chữa bài
+ Yêu cầu HS tự chữa bài của mình
bằng cách trao đổi với bạn.
+ GV đi giúp đỡ HS yếu.
Hoạt động 3: Học tập những đoạn
văn hay, bài văn tốt
+ Gọi một số em có bài hay đọc trớc
lớp.
Hoạt động 4: Hớng dẫn viết lại
đoạn văn
+ Gợi ý HS viết lại các đoạn văn mắc
nhiều lỗi chính tả, cách dùng từ cha tốt

2. Củng cố-dặn dò:
- Nêu dàn ý bài văn tả cây ăn quả.

+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi chữa bài.
3 5 HS đọc bài trớc lớp.
+ HS viết lại đoạn văn còn mắc lỗi.
______________________________________
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung( T144)
I- mục tiêu:
+ Củng cố nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
+ Vận dụng các công thức tính chu vi,diện tích của một số hình đã học.
+ Có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục điứch sử dụng
+ GV: Thớc kẻ, bút chì - Vẽ hình bài tập 1,3
II- các hoạt động dạy học
a.Kiểm tra:
GV gọi 1HS viết công thức tính diện tích
hình thoi, 1HS phát biểu thành lời.
+ GV nhận xét cho điểm HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :GV nêu mục đích, yêu cầu
bài ghi bảng
2.Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1
GV vẽ hình nh SGK lên bảng.
Gọi 1số HS phát biểu ý kiến
- HS và GV nhận xét, chốt kết quả đúng
- GV củng cố cách nhận biết hình chữ nhật
GVKL: Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối
diện song song và bằng nhau và có 4 góc
vuông

Bài 2
- GVtổ chức cho HS làm tơng tự bài 1, rồi
1HS viết công thức tính diện tích hình
thoi .
1HS phát biểu thành lời
HS quan sát hình vẽ của hình chữ nhật
ABCD,lần lợt đối chiếu các câu a), b), c), d)
với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật.
-1số HS phát biểu ý kiến
-HS nhận xét, chốt kết quả đúng
1số HS phát biểu ý kiến
-HS nhận xét, chốt kết quả đúng
- HS lần lợt tính diện tích của từng hình vào
2
chữa bài
- GV củng cố cách nhận biết hình thoi
Bài 3
- GV vẽ hình lên bảng
- So sánh số đo diện tích của các hình và
chọn số đo lớn nhất
- HS và GV nhận xét, chốt kết quả: Hình
vuông có diện tích lớn nhất
- GV củng cố lại cách tính diện tích các hình
đã học
Bài 4
- GV hỏi để phân tích đề
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán cho biết gì?
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải biết
gì?

Số đo chiều nào biết rồi?
Làm thế nào để tìm chiều rộng hình chữ nhật
- HS làm vở
- GV chấm ,chữa bài
Củng cố lại cách tính diện tích hình chữ nhật
3.Củng cố , dặn dò
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm
thế nào?
vở nháp, bảng lớp.
-1HS đọc yêu cầu của đề
- Tính diện tích hình chữ nhật
- Chu vi của hình chữ nhật là 56m
- Biết số đo chiều dài và số đo chiều rộng
- Số đo chiều dài là 18 m
- Tìm nửa chu vi
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56: 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 18 = 10 ( m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 ( m
2
)
Đáp số 180 m
2
___________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy
____________________________________________

Tiết 5: Khoa học
Ôn tập vật chất và năng lợng
I - mục tiêu:
+ Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lợng.
+ Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trờng,giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần
Vật chất và năng lợng.
+ HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục điứch sử dụng
+ GV+ HS chuẩm bị câu hỏi và đáp án - Chơi trò chơi Hđ2
II-các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 2 HS lên bảng trả lời :
-Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
+ GV nhận xét cho điểm HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài ghi bảng
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
Bớc 1: HS làm việc cá nhân với các câu hỏi
1,2 trang 110, và 3,4,5,6 SGK
Bớc 2: Chữa chung cả lớp. Với mỗi câu hỏi,
GV yêu cầu một vài HS trình bày, sau đó
thảo luận chung cả lớp
Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng
minh đợc
-GV: Chia lớp thành 3 nhóm. Từng nhóm đa
ra câu đố ( mỗi nhóm có thể đa ra 5 câu
HS làm việc cá nhân với các câu hỏi 1,2
trang 110, và 3,4,5,6 SGK

Một vài HS trình bày, sau đó thảo luận chung
cả lớp
Từng nhóm đa ra câu đố ( mỗi nhóm có thể
đa ra 5 câu thuộc lĩnh vực GV chỉ định). Mỗi
câu có thể đa ra nhiều dẫn chứng. Các nhóm
3
thuộc lĩnh vực GV chỉ định). Mỗi câu có thể
đa ra nhiều dẫn chứng. Các nhóm kia lần lợt
trả lời
( mỗi lần một dẫn chứng). Khi đến lợt, nếu
quá một phút sẽ mất lợt. Mỗi câu trả lời đúng
đợc 1 điểm. Tổng kết lại, nhóm nào trả lời đ-
ợc nhiều điểm hơn thì thắng. Nếu nhóm đa ra
câu đố sai thì bị trừ điểm.
VD về câu đố: Hãy chứng minh rằng:
Nớc không có hình dạng xác định.
Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới
mắt.
Không khí có thể bị nến lại, giãn ra
3. Củng cố, dặn dò:
- Nớc co lại và nở ra khi nào?
kia lần lợt trả lời
( mỗi lần một dẫn chứng). Khi đến lợt, nếu
quá một phút sẽ mất lợt. Mỗi câu trả lời đúng
đợc 1 điểm. Tổng kết lại, nhóm nào trả lời đ-
ợc nhiều điểm hơn thì thắng. Nếu nhóm đa ra
câu đố sai thì bị trừ điểm.
VD về câu đố: Hãy chứng minh rằng:
Nớc không có hình dạng nhất định.
Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới

mắt.
Không khí có thể bị nén lại, giãn ra
HS tìm câu hỏi và đố bạn
HS trả lời
Tiết 6: Tiếng việt
Ôn tập giữa học kì II( tiết 1)
I. Mục tiêu
+ HS hệ thống đợc một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Ng-
ời ta là hoa đất.
+ Đọc diễn cảm một bài thơ đã học.
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục điứch sử dụng
+ GV: Phiếu học tập - Bài 1
- Bảng phụ - Viết sẵn nội dung bài 2
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS làm BT
Bài 1: Ôn luyên tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS bốc thăm phiếu học tập ghi sắn tên
bài tập đọc
- GV nhận xét cho điểm
Bài tập 2
GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn, giải thích cho
HS hiểu cách ghi nội dung vào từng cột,.
GV phát phiếu cho nhóm.
Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể ở chủ
điểm : Ngời ta là hoa đất
Nêu nội dung từng bài

Cả lớp và GV nhận xét tính điểm
3. Củng cố dặn dò
GV hệ thống nội dung bài . Nhận xét tiết học
-
- HS bốc thăm bài nào đọc bài đó
- HS dới lớp nhận xét cho điểm
HS nêu tên các cácbài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm Ngời ta- hoa đất đã học.

HS đọc yêu cầu BT 2.Cả lớp đọc thầm lại.
HS làm việc theo nhóm.
+ Đọc thầm truyện Bốn anh tài, suy nghĩ,
trình bày trớc nhóm. Cả nhóm bổ sung và ghi
phiếu.
+ Các nhóm dán kết quả lên bảng.
+Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
_________________________________________________
Tiết 7: Địa lí
Ngời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải
miền Trung ( Tiếp)
I. Mục tiêu:
4
+ HS biết giải thích một cách đơn giản sự phân bố dân c của vùng: Dân c tập trung khá đông ở
duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt( đất canh tác, nguồn nớc sông ,
biển.)
+ Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất và hoạt động kinh tế mới. Khai thác
các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất ở duyên hải miền Trung.
Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đờng từ mía. Biết đến nét đẹp trong sinh
hoạt của ngời dân nhiều tỉnh miền Trung là lẽ hội.
+ GDHS biết tìm hiểu và quan tâm đến cuộc sống của ngời dân.

II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục điứch sử dụng
+ GV: Bản đồ dân c Việt Nam
- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch, nhà nghỉ
đẹp, lễ hội của miền Trung.
- Mẫu vật: tôm, cua, muối, đờng
III. các Hoạt động dạy - học
5
A.Kiểm tra bài cũ:
- Ngời dân ở duyên hải miền Trung làm
những nghề gì ?
- Tại sao ở duyên hải miền Trung lại phát
triển nghề làm muối ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về những hoạt
động ngời dân ở duyên hải miền Trung.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
2.1. Hoạt động phục vụ du lịch
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Bớc 1:
- GV cho HS quan sát hình 9, 10 và hỏi.
- GV có thể dùng bản đồ Việt Nam gợi ý tên
các thị xã ven biển để HS da vào đó trả lời.
Bớc 2:
- GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch
và việc tăng thêm các hoạt động sẽ góp phần
cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này ( có
thêm việc làm, thêm thu nhập ) và vùng
khác ( đến nghỉ ngơi, thăm quan cảnh đẹp
sau thời gian học tập, lao động

- Ngời dân miền Trung dùng những cảnh
đẹp đó để làm gì?
Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi.
Bớc 1:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 11 và liên hệ
bài trớc để giải thích lí do có nhiều xởng sửa
chữa tàu thuyền ở các thành phố thị xã ven
biển ( do có tàu thuyền đánh bắt cá, tàu chở
khách )
- GV khẳng định tàu thuyền phải thật tốt để
đảm bảo an toàn.
Bớc 2:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 12, 13, 14,
15 nói cho nhau biết về các công việc của
sản xuất đờng
2.2. Phát triển công nghệp.
- Kể tên một số ngành công nghiệp ở vùng
duyên hải miền Trung.
- Trong số nhng ngành đó có ngành nào phát
triển mạnh ?
GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trớc: từ
điều kiện tới hoạt động trồng mía của nhân
dân trong vùng, các nhà máy sản xuất đờng
hiện đại.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Dặn HS chẩn bị bài sau:
2.3. Lễ hội Tháp Bà. - Gv giới thiệu thông
tin một số lê hội .
- GV cho 1 HS đọc đoạn văn về lê hội Tháp
Bà ở Nha Trang sau đó yêu cầu HS quan sát

hình 16 và mô tả khu Tháp Bà .
C. Củng cố- dặn dò.
* Sơ đồ: - GV cho HS điền vào sơ đồ:
- Bãi biển, cảnh đẹp

xây khách sạn
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét, GV đánh giá, cho điểm.
- HS quan sát hình 9, 10 sau đó HS đọc
đoạn văn đầu của mục này; yêu cầu HS liên
hệ thực tế để trả lời câu hỏi của Sgk.
- Nơi thăm quan , nghỉ mát phát triển
du lịch
- Sản xuất mía đờng
- HS miêu tả các hoạt động lễ hội Tháp Bà ở
Nha Trang
6
_______________________________________
Ngày lập : 11/ 3 / 2013
Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
_______________________________
Tiết 2: Toán
Giới thiệu tỉ số
I- mục tiêu:
+ Hiểu đợc ý nghĩa thực tiễn của tỉ số
+ Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy học

Tên đồ dùng Mục điứch sử dụng
+ GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung: - VD 2
Số thứ nhất Số thứ hai Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
III-các hoạt động dạy học:
A.KTBC: HS nêu lại cách tính diện tích hình thoi
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7: 5
- GV nêu VD và vẽ sơ đồ minh họa nh SGK
- GV giới thiệu:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay
5/7
Đọc là: Năm chia bảy, hay: Năm phần bảy
Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng 5/7 số xe
khách
+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là:7 :5 hay 7/5
Đọc là: Bảy chia năm, hay Bảy phần năm
Tỉ số này cho biết: số xe khách bằng 7/5 số xe
tải
- GV yêu cầu HS nêu lại về tỉ số của số xe khách
và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.
HĐ2: Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0)
GV treo bảng phụ đã chuẩn bị
GV cho HS lập các tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6
Sau đó lập tỉ số của a và b( b khác 0) là a : b hoặc
a/b
GV lu ý HS viết tỉ số của hai số: không kèm theo
tên đơn vị
Chẳng hạn: Tỉ số của 3m và 6m là 3 : 6 hoặc 3/6

HĐ3: Thực hành
Bài 1(147) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài
GV gọi 1 số HS đọc bài làm của mình trớc lớp,
sau đó cho điểm HS
GV KL: Tỉ số của a và b là 2 ; 7 ; 6 ; 4
3 4 2 10
Bài 2(147) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp, GV nhận
Gọi HS đọc
HS nêu lại về tỉ số của số xe khách và
số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số
này.
HS lập các tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và
6
HS viết tỉ số của hai số: không kèm
theo tên đơn vị
HS đọc bài làm của mình trớc lớp .
HS đọc đề bài và tự làm bài
- HS đọc yêu cầu của đề
HS làm bài vào vở nháp, sau đó đổi vở
kiểm tra kết quả cho nhau
7
xét câu trả lời của HS
GVKL: Tỉ số giữa bút đỏ và bút xanh là: 2
8
Tỉ số giữa bút xanh và bút đỏ là: 8
2
Bài 3(147) GV?: + Để viết đợc tỉ số của số bạn

trai và số bạn của tổ chúng ta phải biết đợc gì?
+ Vậy chúng ta phải đi tính gì ?
GV yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, sau đó đổi vở
kiểm tra kết quả cho nhau
1 HS làm bảng lớp, HS và GV nhận xét
Bài 4(147) GV đa đề toán:
Bài toán hỏi gì?
Muốn tìm số trâu ta làm thế nào?
HS tự làm vào vở, GV chấm, chữa bài
3.Củng cố, dặn dò:
-Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm nh
thế nào?
- GV nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau
1 HS làm bảng lớp
- Biết số bạn trai và số bạn cả tổ
- Tính số bạn cả tổ: Lấy số bạn tra cộng
với số bạn gái
- Hs đọc đề XĐ yêu cầu bài tập
- Tìm số trâu trên bãi
- áp dụng cách tìm phân số của một số
Lấy 20 x 1
4
Bài giải
Số con trâu trên bãI là:
20 x 1 = 5 ( con)
4
Đáp số 5 con trâu
_______________________________________________________
Tiết 3: Tiếng việt
Ôn tập giữa học kì II(tiết 2)

I. Mục tiêu.
+ Hs nghe-viết đúng chính tả đoạn văn: Hoa giấy.
+ Luyện tập đặt câu thuộc 3 kiểu câu kể đã học : Ai-làm gì, Ai- thế nào, Ai là gì
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục điứch sử dụng
+ GV: Vở ô - li - Viết chính tả bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Gv nêu yêu cầu tiết học và ghi
tên bài.
2. Hớng dẫn HS làm BT
Bài 1: Hớng dẫn viết.
- GV đọc đoạn viết Hoa giấy
- GV cho HS tìm tíếng khó trong bài
+ Tiếng khó: rực rỡ, trắng muốt, chĩu chịt, giản dị,
tản mát.
GV đọc đoạn văn Hoa giấy một lợt.
Lu ý một số tiếng khó.
Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết
GV đọc lại toàn bài
GV chấm một số bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt một vài câu để:
a. Kể về các hoạt động vui chơI của em và các bạn
trong giờ nghỉ giữa buổi ở trờng
VD:
+ Mẫu câu kể Ai-làm gì:
- Các bạn nam đá cầu , còn các bạn nữ nhảy dây.
- Chúng em đọc truyện dới gốc cây bàng.
b. Tả một bạn trong lớp em

+ Mẫu câu kể Ai - thế nào.
Thu Hơng luôn vui vẻ, hoà nhã.
HS mở SGK, vở.

- 1 HS đọc to
- Lớp đọc thầm
HS viết.
.
HS tự soát bài.
Từng cặp đổi vở, chữa lỗi cho nhau.
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm.
HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm
đôi, viết ra nháp.
Nhiều HS đọc câu trớc cả lớp.
Cả lớp nhận xét tính điểm.
8
Quần áo của Hơng lúc nào cũng gọn gàng, sạch sẽ.
ở nhà Hơng rất chăm chỉ, siêng năng.
c. Giới thiệu từng bạn trong tổcủa em với chị phụ
trách mới của liên đội.
+ Mẫu câu kể Ai- là gì.
Em là tổ trởng tổ 2, lớp 4A.
Bạn Lan là cây văn của lớp em đấy.
3. Củng cố dặn dò
Ba kiểu câu : Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? có
điểm gì giống và khác nhau?
- HS nêu lại các kiểu câu kể đã học.
_______________________________________________
Tiết 4: Đạo đức

Tôn trọng luật giao thông ( Tiết 2)
I. mục tiêu:
+ Nêu đợc một số quy định khi tham gia giao thông.
+ Phân biệt đợc hành vi tôn trọng Luật Giao thông và hành vi phạm Luật Giao thông. Nghiêm
chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày.
- GD kĩ năng sống: Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật, kĩ năng phê phan những hành vi vi
phạm an toàn giao thông.
+ GD HS có ý thức chấp hành luật giao thông; biết nhắc nhở mọi ngời cùng tôn trọng Luật
Giao thông.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục điứch sử dụng
+ GV: + Một số biển báo giao thông.
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao phải tôn trọng luật giao thông?
+ GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu tiết học
và ghi tên bài.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển
báo giao thông
- GV chia HS thành các nhóm và phổ biến
luật chơi và cách chơi.
- GV điều khiển cuộc chơi.
- GV cùng HS đánh giá kết quả.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV chia lớp thành nhóm và giao cho mỗi
nhóm thảo luận mộ tình huống.
- HS trình bày kết quả của nhóm mình cho

cả lớp nghe.
- GV kết luận.
Hoạt động 3: trình bày kết quả điều tra
thực tiễn
- GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của
HS
- Kết luận chung: Để đảm bảo an toàn cho
bản thân mình và cho mọi ngời cần chấp
hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông.
3. Củng cố, dặn dò:
- Kể tên những loại biển baod giao thông mà
em biết.
- 2 HS trả lời.
- Các nhóm đa ra biển báo đã chuẩn bị.
- HS quan sát biển báo và nói ý nghĩa của
biển báo. HS nói tên, HS nói ý nghĩa.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá cách giải
quyết.
- Các nhóm lên trình bày kết quả điều tra
- Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
_________________________________________________
9
Tiết 5: Tiếng việt
Ôn tập giữa học kì II (tiết 3)
I. Mục tiêu
+ Hs hệ thống đợc những điều cần nhớ về nội dung chính của các bài văn xuôi thuộc chủ
điểm Vẻ đẹp muôn màu.
+ Đọc diễn cảm bài thơ Chợ Tết. Nghe viết đúng chính tả bài thơ Cô Tấm của mẹ.
+ GD tính chăm học.

II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục điứch sử dụng
+ GV: - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu bài ghi
bảng
2. Hớng dẫn HS làm BT
Bài 1: Ôn luyên tập đọc và học thuộc
lòng
- Cho HS bốc thăm phiếu học tập ghi
sắn tên bài tập đọc
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2:Nêu tên các bài tập đọc thuộc
chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, Cho biết
nội dung chính mỗi bài là gì?
Gv treo bảng phụ kẻ sẵn bài 2.
GV ghi vào bảng,
Gv yêu cầu và ghi tên bài.
HS mở SGK, vở.
- HS bốc thăm bài nào đọc bài đó
- HS dới lớp nhận xét cho điểm
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm và tìm các bài tập đọc
là văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp
muôn màu ( các tuần 21, 22, 23) . ( có

_____________________________________________
Tiết 6: Tiếng việt
Ôn tập giữa học kì II (tiết 4)

I. Mục tiêu
+ Hs hệ thống đợc và hiểu sâu thêm các từ ngữ đã học trong 3 chủ điểm Ngời ta-
hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những ngời quả cảm.
+ Rèn kĩ năng lựa chọn từ và kết hợp từ.
+ GD tính chăm học.
Cho HS trả lời GV và HS khác nhận xét
GVKL:
Tên bài Nội dung chính
Sầu riêng Tả cây sầu riêng một loại cây ăn
quả đặc sản của miền Nam. Giá
trị đặc sắc của cây sầu riêng
Hoa học trò Tả hoa phợng vĩ một loại hoa gắn
Với tuổi học trò. Vẻ đẹp độc đáó
Lộng lẫy của hoa phợng
Vẽ về cuộc Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu
Sống an toàn nhi cả nớc
Bài 3:Viết bài: Cô tấm của mẹ
Gv đọc bài thơ một lợt.
+ Tìm từ khó viết dễ lẫn và cách trình bày khổ thơ
Gv đọc từng dòng cho HS viết.
GV đọc cho HS soát lỗi.
Gv thu vở chấm một số bài.
Gv nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung bài: Cô Tấm của mẹ.
thể tìm phần mục lục).
HS đọc tên bài.
HS nhận xét, HS viết những nội
dung chính ra nháp ( theo nhóm
đôi).

Đại diện nhóm lên viết bảng.
Cả lớp nhận xét.
- HS đọc bài thơ : Cô Tấm của mẹ
- HS tìm từ khó viết , tìm hiểu hiện
tợng chín tả
HS viết bài.
10
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục điứch sử dụng
+ GV: - Bảng phụ + Viết sẵn nội dung bài 1
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài mới
1. Giới thiệu
2. H ớng dẫn HS làm BT
Bài tập 1
Ghi các từ ngữ đã học trong các tiết mở rộng
vốn từ theo 3 chủ điểm.
+ Ngời ta- hoa đất:
- tài giỏi, tài năng , tài tình, tài nghệ, tài ba,
tài đức , tài hoa
- cờng tráng, rắn rỏi, dẻo dai, nhanh nhẹn,
+ Vẻ đẹp muôn màu:
- tơi đẹp , rực rỡ, tơi tắn, tơi xinh
- thuỳ mị, nết na, hiếu thảo, đoan trang
- đẹp đẽ, đẹp lòng, đẹp mắt
- đẹp tuyệt vời, đẹp vô cùng
+ Những ngời quả cảm:- dũng cảm, gan đạ,
gan góc, gan lì, bạo gan, táo gan
Bài tập 2
Ghi lại thành ngữ đã học trong các chủ điểm

trên
Lời giải:
Chủ điểm Ngời ta hoa đất: tài cao học rộng,
khoẻ nh vâm, nhanh nh cắt
Chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu: đẹp nh tiên,
trắng nh trứng gà bóc,
Chủ điểm Những ngời quả cảm: vào sinh ra
tử, gan vàng dạ sắt,
Bài tập 3:
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn, điền vào
chỗ trống:
- Gv gợi ý: ở từng chỗ trống, con lần lợt thử
điền các từ cho sẵn tạo cụm từ có nghĩa, có
nội dung thích hợp.
Lời giải:
Một ngời tài đức vẹn toàn
Nét chạm trổ tài hoa
Phát hiện và bồi dỡng tài năng trẻ.
Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt
Một ngày đẹp trời
Những kỉ niệm đẹp đẽ
Một dũng sĩ diệt xe tăng
Có dũng khí đấu tranh
Dũng cảm nhận khuyết điểm
3. Củng cố dặn dò
- Đặt 1 câu với từ ngữ ở bài tập 1. XĐ chủ
ngữ và vị ngữ trong câu em vừa đặt.
- Gv yêu cầu hs nêu tên các chủ điểm từ đầu
học kì 2 đến nay và giới thiệu.


- HS đọc yêu cầu BT 1.Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi bạn sẽ tìm từ
ở một chủ điểm sau đó thống kê lại.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Cả lớp và gv nhận xét tính điểm.
1 HS đọc yêu cầu BT2
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
-3 HS lên bảng.( dới lớp làm việc nhóm đôi)
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân.
- Cả lớp nhận xét.
- Từng cặp 2 HS đổi bài cho nhau soát lỗi.
2 HS nêu lại nội dung bài.
____________________________________________________
Tiết 7: Khoa học
11
Ôn tập vật chất và năng lợng (Tiếp)
I - mục tiêu:
+ Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lợng.
+ Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trờng,giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần
Vật chất và năng lợng.
+ HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục điứch sử dụng
+ GV: Tranh ảnh su tầm về việc sử dụng nớc. HĐ3
III-các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:
- Nêu VD về 1 vật tự phát sáng đồng thời là

nguồn nhiệt.
+ GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
bài ghi bảng
2. Các hoạt động :
Hoạt động 3: Triển lãm
*Mục tiêu: -Hệ thống lại những kiến thức đã
học ở phần vật chất và năng lợng.
-Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trờng,
giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần
vật chất và năng lợng
-HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân
trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật
*Cách tiến hành:
Bớc 1: Các nhóm trng bày tranh, ảnh về việc
sử dụng nớc, âm thanh, ánh sáng, các nguồn
nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày.
Bớc 2: Các thành viên trong nhóm tập thuyết
trình, giải thích về tranh, ảnh của nhóm.
Bớc 3: Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám
khảo, GV thống nhất với BGK về các tiêu chí
đánh giá sản phẩm
Bớc 4: Cả lớp tham quan khu triển lãm của
từng nhóm, nghe các thành viên trong từng
nhóm trình bày. BGK đa ra câu hỏi
Bớc 5: BGK đánh giá,HS trong nhóm đa ra
nhận xét.
- GV là ngời đánh giá nhận xét cuối cùng
3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu tác dụng của âm thanh, ánh sáng với
cuộc sống con ngời?
-2 học sinh nêu ví dụ về vật tự phát sáng đồng
thời là nguồn nhiệt ( Mặt trời , bếp lửa , ngọn
nến , bóng điẹn đang cháy )
Bớc 1: Các nhóm trng bày tranh, ảnh về việc
sử dụng nớc, âm thanh, ánh sáng, các nguồn
nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày.
Bớc 2: Các thành viên trong nhóm tập thuyết
trình, giải thích về tranh, ảnh của nhóm.
Bớc 3: Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám
khảo, GV thống nhất với BGK về các tiêu chí
đánh giá sản phẩm
Bớc 4: Cả lớp tham quan khu triển lãm của
từng nhóm, nghe các thành viên trong từng
nhóm trình bày. BGK đa ra câu hỏi
Bớc 5: BGK đánh giá,HS trong nhóm đa ra
nhận xét.
___________________________________________
Sáng thứ t đ/ c Thìn dạy
_______________________________________________________
Chiều thứ t : Tiết 1+ 2: Tin học
Giáo viên chuyên dạy
________________________________________________________
Tiết 7: Tiếng Việt ( Tăng)
Ôn Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì?
I. mục tiêu:
+ Giúp HS xác định đợc chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
12
+ Bồi dỡng HS biết viết một đoạn văn có sử dụng các câu kể đã học giới thiệu về gia đình.

+ GD HS biết dùng từ đặt câu và biết sử dụng câu khi giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
+ Bảng phụ.
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kim tra b i c :
+ Nêu nội dung ghi nhớ về câu kẻ Ai là gì?
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. B i m i:
1. Gii thiu b i: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Nội dung:
Bài 1: Gạch 1 gạch dới chủ ngữ, hai gạch dới vị
ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì?và nêu tác dụng
của câu kể đó
+ GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1.
a) Triệu Thị Trinh là nữ danh tớng kiệt xuất của
sự nghiệp đánh đuổi quân Ngô.
b) Danh tớng Lí Bôn là vị hoàng đế đầu tiên của
lịch sử, ngời khai sinh ra nhà nớc Vạn Xuân.
c) Triệu Quang Phục là ngời kế thừa xuất sắc sự
nghiệp của Lí Bôn.
d) Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng là hai vị danh
tớng tiên phong của sự nghiệp đánh đuổi quân
Minh.
+ GV và HS cả lớp nhận xét, chốt câu trả lời
đúng.
Bài 2: Viết một đoạn văn có sử dụng các câu kể
đã học giới thiệu về gia đình.
+ Gọi HS đọc yêu cầu và xác định yêu cầu.
+ Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
+ Nhận xét, cho điểm đoạn văn viết tốt.

3. Củng cố dặn dò :
- HS đọc đoạn văn của mình và cho biết đã sử
dụng các kiểu câu đã học cha đó là câu nào?
Thuộc loại câu gì?
+ 2 HS trả lời.
+ 1 HS đọc yêu cầu.
+ HS quan sát, làm bài.
+ HS làm việc cá nhân.
+ 4 HS chữa bài.
+ HS nhận xét.
+ 1 HS đọc và phân tích.
+ HS viết đoạn văn có sử dụng 1 loại câu
kể đã học. HS viết 5-6 câu có sử dụng
các câu kể đã học.
________________________________________________
Sáng thứ năm đ/ c Trang dạy
___________________________________________
Chiều thứ năm : Tiết 1: Tiếng việt
Ôn tập giữa học kì II (tiết 6)
I. Mục tiêu
+ Nắm đợc khái niệm 3 kiểu câu kể đã học.Thấy đợc tác dụng của 3 kiểu câu kể này trong
đoạn văn.
+ Viết đợc đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể.
+ GD kĩ năng giao tiếp có văn hoá.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục điứch sử dụng
+ GV: Viết phiếu đã kẻ bảng ở bài tập 1, phấn màu. Bài 1
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra
Chữa BT3 phần luyện tập của tiết trớc.

GV đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Trong tiết hôm nay các em sẽ tiếp tục ôn luyện
- 1 HS chữa bài.
HS nhận xét
13
3 kiểu câu kể đã học, nhận biết về tác dụng của
3 kiểu câu này.
2. Luyện tập
Bài tập 1: Phân biệt 3 kiểu câu kể.
Gợi ý:
Muốn phân biệt đợc 3 kiểu câu này, các con cần
đọc lại các tiết LTC tuần 18, tuần 21, 24.
Gv phát phiếu học tập.
- Kiểu câu Ai- làm gì: Trong kiểu câu này, chủ ngữ
trả lời cho câu hỏi: Ai,(con gì)? Vị ngữ trả lời cho
câu hỏi - làm gì? Vị ngữ trong câu là động từ chỉ
hành động. VD: Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
- Kiểu câu Ai- thế nào: Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi
Ai ( cái gì, con gì)?. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi thế
nào?. Vị là tính từ, động từ chỉ trạng thái, đặc điểm
của sự vật. VD: Bên đờng, cây cối xanh um.
- Kiểu câu Ai - là gì: Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi:
Ai, (cái gì , con gì)? . Vị ngữ trả lời cho câu hỏi Là
gì?. Vị ngữ là danh từ( hoặc cụm danh từ ). VD:
Nam là học sinh lớp 4A.
Bài tập 2: Tìm 3 câu kể nói trên trong đoạn văn
sau. Nói rõ tác dụng.
Gv yêu cầu các em đọc từng câu trong đoạn văn-

xem từng câu thuộc kiểu câu gì và tác dụng của
từng câu( dùng để làm gì)
Lời giải;
Câu1: Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mời. Câu
kể kiểu Ai- làm gì. - dùng giới thiệu nhân vật tôi.
Câu 2: Mỗi lần đi cắt cỏ, Bao giờ từng cây một
Câu kể Ai- làm gì. - Nói về hoạt động của tôi.
Câu 3: Buổi chiều ở làng ven sông lạ lùng Câu
kể Ai -thế nào. - Nói về đặc điểm, trạng thái của sự
vật.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn về bác sĩ Li
trong truyện khuất phục tên cớp biển. Trong đoạn
văn có sử dụng kiểu câu kể trên.
3. Củng cố, dặn dò.
+ HS đọc đoạn văn vừa làm ở bài tập 3 cho biết
đoạn văn đó sử dụng loại câu kể nào? Đó là câu gì?
- HS đọc yêu cầu của bài tập.Cả lớp
đọc thầm lại.
- HS làm bài theo nhóm , mỗi học
sinh trong nhóm chuẩn bị một kiểu
câu kể , hs thảo luận để điền vào
phiếu.
- Đại diện các nhóm thi trình bày
kết quả.
- cả lớp tính điểm thi đua.
1 HS đọc yêu cầu BT2
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
- HS làm việc theo nhóm. Đại diện
các nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét, tính điểm.

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
HS làm việc cá nhân.
- HS đọc đoạn văn trớc lớp.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại.
__________________________________________________
Tiết 2: Toán ( Tăng)
ôn giải toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
I. mục tiêu:
+ Củng cố cho HS kỹ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ Bồi dỡng HS giải nhanh bài toán có lời văn.
+ GD tính chăm học.
II. chuẩn bị:
+ Một số bài tập.
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Hớng dẫn ôn tập.
- GV cho HS đọc bài toán và tổ chức cho HS làm lần lợt
từng bài, nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 1 : Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng
7
9
số thứ
+ HS đọc bài.

- Tìm hai số
14
hai. Tìm hai số đó.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ta làm thế nào?
Bài 2 : Hai kho thóc chứa 1350 tấn thóc. Tìm số thóc

của mỗi kho, biết rằng số thóc cảu kho thứ nhất bằng
4
5
số thóc của kho thứ hai.
Bài 3 (HS K, G) : Chu vi của cái chiếu hoa hình chữ nhật
là 7m2dm. Tính diện tích của cái chiếu đó, biết chiều
rộng bằng
4
5
chiều dài của chiếu.
B. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách tính bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó.
- Tổng hai số là 80, số thứ nhất
bằng
7
9
số thứ hai
+ HS tự làm bài vào vở.
+ HS chữa bài 1, bài 2.
+ 1 HS đọc yêu cầu .
+ 2 HS làm bảng lớp.
+ Nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
_________________________________________________________
Tiết 3: Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
_________________________________________________________
Ngày lập : 12/ 3 / 2013
Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013

Tiết 1: Tiếng việt
Ôn tập giữa học kì II ( tiết 7)
I. Mục tiêu :
+ Giúp học sinh đọc thầm và làm các bài tập theo yêu cầu SGK .
+ Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ văn học , dùng từ và đặt câu , sử dụng Tiếng Việt.
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy học

Tên đồ dùng Mục điứch sử dụng
+ GV: Phiếu học tập - Thực hành làm bài
II Hoạt động dạy học
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu bài ghi bảng
Hoạt động 1 :
Học sinh đọc thầm SGK Trang 98 , 99
Hoạt động 2 :
GV yêu cầu học sinh tự làm các bài tập ra
phiếu học tập.
HS làm và trả lời miệng .
GV tổ chức chữa và nhận xét , chốt nội dung
3.Củng cố dặn dò :
- HS đọc bài hoàn chỉnh em vừa làm? Đật
một câu theo mẫu câu Ai làm gì? XĐ chủ
ngữ, vị ngữ trong câu.
Học sinh đọc thầm SGK Trang 98 , 99
Học sinh tự làm các bài tậẩpa phiếu học tập
HS làm và trả lời miệng .
HS nhận xét bài của bạn
______________________________________________________
Tiết 2: Toán

Luyện tập( 149)
I. Mục tiêu:
+ Tiếp tục củng cố giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
15
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục điứch sử dụng
+ GV: Bảng phụ - Bài 2
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
+ Gọi HS lên bảng làm các bài tập hớng dẫn luyện thêm.
+ GV nhận xét cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu bài ghi bảng
2. Hớng dẫn luyện tập :
Bài 1: + GV yêu cầu HS đọc đề bài
Bài toán hỏi gì ?
Bài toán cho biết gì?
Đây là dạng toán gì?
Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
Tổng của hai số là bao nhiêu? ( 28 m)
GV cho HS làm bảng con
Cho 1HS làm bảng lớp
Bài 2:GV đa đề toán ( Bảng phụ)
+ Yêu cầu HS đọc đề.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi 1 2 HS đọc bài làm của mình, sau đõ
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:

+ Gọi HS đọc đề toán.
Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét
- Một sợ dây dài 28 m cắt thành hai đoạn
đoạn thứ nhất gấp 3 lần đoạn thứ hai
- Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số
đó
Tỉ số của hai sợi dây là 3
1
Bài giảI
Ta có sơ đồ sau:
Sợi dây thứ nhất:
Sợi dây thứ hai:
Theo sơ đồ tô tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 ( phần)
Sợi dây thứ hai là: 28: 4 = 7 ( m)
Sợi dây thứ nhất là: 7 x 3= 21( m)
Đáp số: 7m và 21 m

+1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
+ HS đọc đề bài trong SGK và sau đó tự
làm bài vào vở rồi đổi chéo cho nhau để
16
? GV hỏi :
+ Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
+ YC HS tự làm bài.
+ Gọi HS lên bảng làm bài, sau đó nhận xét và
cho điểm HS.
Bài 4: GV hỏi :

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Đọc sơ đồ và cho biết bài toán là dạng toán gì ?
+ Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để nêu bài toán.
+ Yêu cầu HS nêu đề toán. GV nhận xét sau đó
yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở,.
3. Củng cố-dặn dò:
Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó ta làm thế nào?
kiểm tra lẫn nhau.
- Tổng hai số là 72
- tỉ của hai số là 5
1
+ 1 HS đọc đề bài trớc lớp.
+ HS trả lời câu hỏi.
Tìm số lít dầu ở thùng 1 và thùng 2
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số.
+ HS nêu đề toán.
+ 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
+ 2 3 HS đọc lời giải của mình.
____________________________________________________
Tiết 3 : Sinh hoạt
Kiểm điểm hoạt động trong tuần .
I. Mục tiêu:
+ HS thấy đợc u, khuyết điểm của mình và của bạn trong tuần qua. HS nghe phần 1 câu
chuyện đạo đức : Đối với ngời lỡ theo giặc nên vận động không nên trừng trị Qua câu
chuyện ta thấy Bác Hồ là ngời có lòng nhân đạo vị tha.
+ GD HS có lòng nhân đạo biết vị tha cho ngời đã nhận ra lỗi lầm của mình.
II- Nội dung

1. Đánh giá nhận xét:
* Ưu điểm: * Nhợc điểm:
a. Học tập: a. Học tập


b. Đoàn đội: b. Đoàn đội:


c. Lao động vệ sinh: c. Lao động vệ sinh:



2. Kể chuyện: Đối với ngời lỡ theo giặc nên vận động không nên trừng trị ( Kể chuyện đạo
đức Bác Hồ trang 41) Phần 1
Đồng chí huyện Kỳ Sơn có ý kiến thế nào - Tên nào cứng cổ đem ra sử tử
với những ngời theo giặc?
Bác Hồ giải thích ra sao? - Dân có trình độ hiểu biết thấp ta cần tuyên
truyền
Kết quả ra sao? - Nhiều ngời bỏ hàng ngũ địch trở về, âm mu
của địch thất bại.
GVKL: Bác Hồ là ngời thông minh sáng suốt có lòng nhân đậo vị tha.
2. Phơng hớng tuần tới:
- Tiếp tục ổn định nề nếp, tích cực học tập, rèn chữ viết đẹp.
17
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
____________________________________________
Tiết 4: Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
___________________________________________
Tiết 5: Ngoại ngữ

Giáo viên chuyên dạy
______________________________________________
Tiết 6: Toán ( Tăng)
Luyện tập hình thoi
I. Mục tiêu:
+ Củng cố cho HS ôn tập lại những đặc điểm của hình thoi, công thức tính diện tích hình thoi.
+ Vận dụng làm các bài tập từ dễ đến khó.
+ GD tính chăm học.
II. Chuẩn bị
- Một số bài tập
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài:
2. ND bài : Tổ chức cho HS làm các bài
Bài1: Tính diện tích hình thoi biết :
a. Độ dài 2 đờng chéo là 4cm và 7 cm.
b. Độ dài đờng chéo thứ nhất là 24cm, đờng
chéo thứ hai có độ dài bằng 1 / 3 độ dài đờng
chéo thứ nhất.
c. Đờng chéo thứ nhất dài 12cm, đờng chéo thứ
hai dài gấp đôi đờng chéo thứ nhất.
Bài 2: Diện tích của hình thoi là 42 m 2, biết
một đờng chéo dài 6 cm. Hỏi đờng chéo kia dài
bao nhiêu xăng - ti - mét?
3. Củng cố dặn dò :
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào?
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- HS nghe nắm nội dung, yêu cầu của
bài.
- HS vận dụng các công thức tính diện
tích hình thoi để làm bài vào vở.

a. S = 4 x 7 = 28 ( cm2)
b, c. tính độ dài đờng chéo thứ hai rồi
tính diện tích.
- HS áp dụng công thức:
d2 = S : d1
- HS nghe nắm nội dung chính của bài
và nhiệm vụ ở nhà.
__________________________________________________
Tiết 7: Tiếng Việt ( Tăng)
Luyện viết: Bài 26 :Bầu trời ngoài cửa sổ
Bài 27: Con sẻ
I . Mục tiêu:
+ HS viết đúng bài: Bầu trời ngoài cửa sổ và bài con sẻ
+ Rèn cho HS viết chữ đúng và đều nét.
+ Giáo dục HS viết chữ đẹp và giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị :
- Vở luyện viết
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về vở luyện viết.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn HS luyện viết:
- GV cho HS đọc bài viết và nêu các tiếng đợc viết
hoa trong bài.
- GV lu ý cho HS cách viết và cho HS nêu lại t thế
ngồi viết đúng cách cầm bút viết.
- Cho HS viết bài.
- GV quan sát giúp đỡ HS khi viết cha đẹp.
- GV thu chấm nhận xét từ 5- 7 bài.
- HS đọc và nêu.
- HS thực hiện.

- HS viết bài.
18
- GV trng bày bài viết đẹp nhất cho HS quan sát và
học tập bài viết củabạn.
- HS quan sát và nêu nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung b i?
- GV hệ thống lại nôị dung bài học.
________________________________________________
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×