Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng tại công ty tnhh trang anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.13 KB, 62 trang )

ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG CHUYÊN ÐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
o0o



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
ĐỀ TÀI: “HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TRANG ANH
Giáo viên hướng dẫn: Đồng Thị Thu Huyền
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Phương
Lớp: CĐKTK50B
Hải Phòng, năm 2012
MỤC LỤC
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền SVTH: Phạm Thị Phýõng
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
Chơng 1: Những vấn đề lí luận cơ bản về tổ chức kế toán bán hàng
trong doanh nghiệp thơng mại. .
1.1 Tổng quan về kế toán bán hàng trong Doanh Nghiệp Thng Mại
1.1.1.Một số khái niệm liên quan n bán hàng .
1.1.2.Các phơng thức bán hàng trong doanh Nghiệp Thơng Mại
1.1.3.Các Phơng thức thanh toán
1.2.Nhiệm vụ kế toán bán hàng trong Doanh Nghiệp Thong Mại
1.3.Một số lí luận về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp Thơng Mại .
1.3.1.Kế toán bán hàng trong Doanh nghiệp Thong Mại theo quy định của
chuẩn mực kế toán Việt Nam.
1.3.1.1.Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại theo quy định của
chuẩn mực kế toán số 14"Doanh thu và thu nhập khác"
1.3.1.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại theo quy định
chuẩn mực kế toán 02"hàng tồn Kho"


1.3.2.Tổ chức kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại theo chế độ
kế toán Việt Nam hiện hành QĐ15/2006/QĐ-BTC hoc Q 48 (tu cụng ty)
.
1.3.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng
a.Chứng từ sử dụng
b.Tài khoản sử dụng
c.Trình tự kế toán .
1.3.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a.Chứng từ sử dụng.
b.Tài khoản sử dụng.
b.Trình tự kế toán
1.3.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a.Chứng từ sử dụng . . . .
b. Tài khoản sử dụng.
c. Trình tự hạch toán
1.4 Hệ thống sổ kế toán
Chơng 2:Thực trạng tổ chc kế toán bán hàng tại cụng ty TNHH Trang
Anh
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Trang Anh .
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
2.1.2.1 Nghành nghề kinh doanh
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, quy trình công nghệ
2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Trang
Anh .
2.1.3.1.Đặc điểm bộ máy kế toán. .
2.1.3.2 .Đặc điểm của chế độ kế toán.
2.2.Thực trang tổ chức kế toán bán hàng tại công ty TNHH Trang

Anh . ..
2.2.1Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt đng bán hàng .
2.2.2.Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng tại công ty TNHH Trang
Anh .
2.3Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán bán hàng tại công ty TNHH Trang
Anh ..
2.3.1.Ưu điểm .
2.3.2. Nhợc điểm
Chơng 3: Một số biện pháp hoàn thiện k toán bán hàng tại công ty TNHH
Trang Anh .
3.1 Định hớng phát triển của công ty trong giai đoạn tiếp theo.
3.2 Một số biện pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH Trang
Anh ..
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG CHUYÊN ÐỀ TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Giám đốc GĐ
Phó giám đốc PGĐ
Giá trị gia tăng GTGT
Sản xuất kinh doanh SXKD
Doanh nghiệp DN
Thu nhập doanh nghiệp TNDN
Kiểm kê định kỳ KKDK
Kª khai thêng xuyªn
KKTX
Tiêu thụ đặc biệt TTÐB
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền SVTH: Phạm Thị Phýõng
ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG CHUYÊN ÐỀ TỐT NGHIỆP

Tài sản cố định TSCĐ
Hàng tồn kho HTK
Năng suất chất lượng NSCL
Công nhân sản xuất CNSX
Tiền mặt TM
Tiền gửi ngân hàng TGNH
Tài khoản TK
Cán bộ công nhân viên CBCNV
Công nhân viên CNV
Quản lý doanh nghiệp QLDN
Hàng hóa HH
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền SVTH: Phạm Thị Phýõng
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
Trong môi trờng kinh tế hiện nay, khi mà các quan hệ hàng hoá tiền tệ ngày
càng mở rộng và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ sản xuất ra những
hàng hoá, dịch vụ đúng số lợng và chất lợng tốt mà còn phải tiêu thụ đợc những sản
phẩm dịch vụ đó một cách nhanh nhất để thu hồi vốn sớm, tạo vòng quay của vốn
nhanh nhất để kích thích bản thân của các doanh nghiệp và nền kinh tế. Vỡ vy,
doanh nghip cn phi xõy dng k hoch thc hin tt khõu bỏn hng, m bo
cho doanh nghip thu hi vn nhanh, tng vũng quay vn, tip tc m rng quy
trỡnh kinh doanh ca mỡnh. Bờn cnh ú, quỏ trỡnh tiờu th ca doanh nghip cũn
thc hin vai trũ quan trng giỳp ni lin gia sn xut v tiờu th to tin cõn
i gia tin v hng trong lu thụng. Cùng với sự phát triển này, với sự đổi mới
sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam với t cách là công cụ
quản lý Kinh tế - Tài chính đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện và phát triển, góp
phần tích cực vào việc quản lý tài chính của doanh nghiệp nói chung và nâng cao
hiệu quả quản lý quá trình tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh nói riêng.

Sau thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH Trang Anh em càng
thấy rõ hơn tầm quan trọng của công tác kế toán đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp nói chung và của công ty TNHH Trang Anh nói riêng.
Nhận thấy tầm quan trọng đó, sau quá trình học tập ở trờng và đợc sự hớng dẫn tận
tình của cô giáo ng Th Thu Huyn em đã chọn đề tài Kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Trang Anh cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của
mình.
2. Mc ớch nghiờn cu
Khi tin hnh nghiờn cu chuyờn , chuyờn hng ti mc tiờu:
-Tỡm hiu v nhỡn nhn v t chc cụng tỏc k toỏn bỏn hng ti cỏc doanh
nghip núi chung v ti cụng ty TNHH Trang Anh núi riờng
-Tỡm hiu khú khn v thun li trong cụng tỏc k toỏn bỏn hng.T ú rỳt
ra nhn xột v a ra nhng kin ngh nhm giỳp cụng ty qun lý tt cụng tỏc xỏc
nh kt qu kinh doanh.
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
3. i tng nghiờn cu v phm vi nghiờn cu.
* i tng nghiờn cu:
-Cụng tỏc k toỏn bỏn hng ti cụng ty TNHH Trang Anh.
-Cỏc chng t, phng phỏp hch toỏn k toỏn bỏn hng
*Phm vi nghiờn cu: kt qu bỏn hng ca cụng ty TNHH Trang Anh thỏng 8
nm 2011
4. Phng phỏp nghiờn cu
Trong quỏ trỡnh thc hin ti, em ó s dng mt s phng phỏp nghiờn
cu sau:
- Phng phỏp iu tra, thu thp s liu, ghi chộp: bng vic s dng
phng phỏp phng vn trc tip v nghiờn cu, tỡm hiu cỏc s sỏch, bỏo cỏo k
toỏn t phũng ti chớnh k toỏn ca cụng ty thu thp nhng s liu cn thit cho
ti.
- Phng phỏp phõn tớch: trờn c s h thng s liu thu thp c, thụng

qua sng lc x lý s liu t ú l c s cho vic phõn tớch thc t hot ng
ca n v.
- Phng phỏp tng hp: thụng qua vic tng hp nhng s liu, chng t
lm c s tin hnh nghiờn cu.
5. Kt cu ti
Kết cấu của chuyên đề ngoài phần mở đầu và phần kết luận, mục lục và tài
liệu tham khảo thì đề tài gồm ba chơng chính
- Ch ơng I: C s lý lun v k toỏn bỏn h ng trong doanh nghip thng mi
- Ch ơng II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán bỏn hng tại Công ty TNHH
Trang Anh.
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
- Ch ơng III: Bin phỏp hoàn thiện công tác kế toán bỏn hng tại công ty TNHH
Trang Anh.
Để hoàn thành đợc bài viết này em đã hết sức cố gắng và đợc sự giúp đỡ nhiệt
tình của các cán bộ phòng t i chớnh kế toán ca công ty. Đặc biệt là sự hớng dẫn
tận tình của giáo viên là cô ng Th Thu Huyn. Tuy nhiên bản thân kinh nghiệm
còn cha có nhiều nên bài viết sẽ không tránh khỏi nhiều thiếu sót nhất định. Em rất
mong đợc sự góp ý và đánh giá của các thầy cô giáo nhằm hoàn thiện hơn nữa đề
tài để em đợc bổ sung những kiến thức có ích để phục vụ cho việc học tập và công
tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày tháng 4 năm 2012
CHNG 1
Nhng vn lớ lun c bn v t chc k toỏn bỏn hng
trong doanh nghip thng mi
1.1 Tổng quan về kế toán bán hàng trong Doanh Nghiệp Thng Mại.
1.1.1. Một số khái niệm liên quan n bán hàng.
-Sản phẩm
Sản phẩm là một quá trình tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn nhau để biến

đổi các nguyên vật liệu đầu vào thành nguyờn vật liệu đầu ra.
-Hàng hoá
Hàng hoá là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con ng-
ời thông qua trao đổi, mua bán.
-Dịch vụ
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
Dịch vụ là những thứ tơng tự nh hàng hoá nhng là phi vật chất.
Bỏn hng hay tiờu th thnh phm l giai on tip theo ca quỏ trỡnh sn xut.
thc hin giỏ tr sn phm, hng húa lao v, dch v doanh nghip phi chuyn
giao hng húa sn phm, hoc cung cp lao v, dch v cho khỏch hng, c
khỏch hng tr tin hoc chp nhn thanh toỏn, quỏ trỡnh ny c gi l quỏ trỡnh
tiờu th.
-Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v l tng giỏ tr cỏc li ớch kinh t
doanh nghip thu c trong k k toỏn phỏt sinh t cỏc hot ng sn xut kinh
doanh trong k ca doanh nghip gúp phn lm tng vn ch s hu.
Nu DN ỏp dng tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr thỡ doanh thu bỏn
hng l doanh thu cha tớnh thu GTGT v DN s dng húa n giỏ tr gia tng.
Nu DN ỏp dng tớnh thu GTGT phi nn theo phng phỏp tc tip thỡ doanh
thu bỏn hng l doanh thu cú tớnh thu GTGT v DN s dng húa n bỏn hng
thụng thng.
Chỳ ý: theo quy nh hin nay hng húa, dch v chu thu tiờu th c bit ng
thi chu c thu GTGT.
-Doanh thu thun v bỏn hng v cung cp dch v
Doanh thu thun l s chờnh lch gia doanh thu bỏn hng vi cỏc khon gim
giỏ hng bỏn; chit khu thng mi; doanh thu ca s hng bỏn b tr li; thu tiờu
th c bit, thu xut khu, thu GTGT theo phng phỏp trc tip.
-Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thơng mại: là số tiền doanh nghiệp chấp nhận giảm giá niêm yết cho

khách hàng trong trờng hợp khách hàng mua với khối lợng lớn hoặc là khách hàng
truyền thống.Số tiền chiết khấu thơng mại đợc ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc cam kết mua bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại: là số h ng ó c coi l tiờu th nhng b ngi mua t
chi, tr li do khụng tụn trng hp ng kinh t nh ó ký kt.
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
- Giảm giá hàng bán: là số tin giảm trừ cho khách hàng ngo i húa n hay hp
ng cung cp dch v do cỏc nguyờn nhõn c bit nh h ng kộm phm cht,
khụng ỳng quy cỏch, giao h ng khụng ỳng a im trong hp ng
-Giá vốn hàng bán
Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm ó bán đợc hoặc là giá thành thực tế
lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã đợc xác định là tiêu thụ, và các khoản khác đợc tính
vào giá vốn xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.1.2. Các phơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại.
Cụng tỏc tiờu th thnh phm trong DN cú th tin hnh theo nhiu phng thc
khỏc nhau, chng hn tiờu th trc tip, chuyn hng theo hp ng, giao hng cho
i lý, bỏn hng tr gúp
- Phơng thức bán hàng trực tiếp: Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng
cho ngời mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại phân xởng không qua kho) của
doanh nghiệp. Số hàng bán giao cho khách hàng đợc chính thức coi là tiêu thụ và
ngời bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Ngời mua thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán cho số hàng mà ngời bán đã giao.
-Phơng thức bán hàng theo hợp đồng: là phơng thức mà bên bán chuyển hàng
cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc
quyền sở hữu của bên bán. Khi đợc bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng này mới đợc coi là tiêu
thụ và bên bán mất quyền sở hữu về số hàng đó.
- Phơng thức bán hàng giao đại lý, ký gửi: Là phơng thức mà bên chủ hàng (bên
giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi (bên đại lý) để tiêu thụ. Số

hàng ký gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính
thức tiêu thụ.Bên đại lý sẽ đợc hởng thù lao đại lý dới hình thức hoa hồng hoặc
chênh lệch giá. Thuế GTGT đợc tính nh sau:
+ Nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá bên giao đại lý quy định và phần hoa
hồng đợc hởng tính theo tỷ lệ thoả thuận trên phần doanh thu cha có thuế GTGT thì
toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, bên đại lý phải nộp phần thuế GTGT trên
phần hoa hồng đợc hởng.
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
+ Nếu bên đại lý hởng hoa hồng tính theo tỷ lệ thoả thuận trên tổng giá thanh
toán (gồm cả thuế GTGT) hoặc bên đại lý hởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý
phải chịu thuế GTGT trên phần GTGT này, bên chủ hàng chịu thuế GTGT trong
phần phạm vi của mình.
*.Kế toán tại đơn vị nhận đại lý
Tại đơn vị nhận bán hàng đại lý ký gửi, đại lý theo quy định phải kê khai nộp
thuế GTGT cả về lợng hàng đại lý đã bán và cả về hoa hồng đại lý đợc hởng, số
thuế GTGT phải nộp về hàng hoá nhận đại lý sẽ đợc khấu trừ.
- Phơng thức bán hàng trả góp, trả chậm: Là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều
lần. Ngời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua.Số tiền còn lại ngời
mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu trách nhiệm một tỷ lệ lãi
xuất thông thờng, số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó bao gồm gốc
và lãi trả chậm. Về thực chất, chỉ khi nào ngời mua thanh toán hết tiền hàng thì
doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu. Tuy nhiên, về mặt hoạch toán khi hàng bán
trả góp giao cho ngời mua thì lợng hàng chuyển giao đợc coi là tiêu thụ.
- Phơng thức hàng đổi hàng: là phơng thức doanh nghiệp giao hàng cho khách
hàng và đổi lại khách hàng giao lại cho doanh nghiệp vật t hàng hoá với giá trị t-
ơng ứng.
1.1.3. Các phơng thức thanh toán.
Công tác tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp đợc tiến hành theo nhiều ph-
ơng thức khác nhau và luôn gắn liền với việc thanh toán của ngời mua hàng, bởi vì

chỉ khi nào doanh nghiệp thu nhận đợc đầy đủ tiền bán hàng hoặc chấp nhận trả
tiền của khách hàng thì việc tiêu thụ mới đc ghi chép trên sổ sách kế toán. Việc
thanh toán của ngời mua thành phẩm bán ra đợc thực hiện bằng nhiều phơng thức:
- Phơng thức trả ngay: Việc giao hàng và thanh toán tiền hàng đợc thực hiện ở
ngay tại doanh nghiệp, có nghĩa việc tiêu thụ thành phẩm đợc hoàn tất ngay khi
giao hàng và nhận tiền.
- Phơng thức trả chậm: Theo phơng thức này việc giao hàng và thanh toán thực
hiện ở hai nơi khác nhau.Phơng thức này thờng đợc thực hiện khi khách hàng thanh
toán bằng cách chuyển tiền qua ngân hàng hoặc khi khách hàng mua hàng trả góp.
Trờng hợp khách hàng thanh toán bằng cách chuyển tiền qua ngân hàng, ngời mua
có quyền không thanh toán một phần hoặc toàn bộ giá trị hàng mua do lợng hàng
gửi tới không phù hợp so với hợp đồng về số lợng, chất lợng hoặc quy cách. Kế
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
toán viên cần theo dõi tình hình chấp nhận hay không chấp nhận thanh toán tiền
hàng của khách hàng để xử lý trong thời hạn đã đợc quy định trong hợp đồng kinh
tế, đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp.
1.2. Nhiệm vụ kế toán bán hàng trong Doanh Nghiệp Thng Mại.
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của dn, không
phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt
động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau,
trong đó kế toán đợc coi là một công cụ hữu hiệu. đặc biệt trong kinh tế thị trờng,
kế toán đợc sử dụng nh một công cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh
nghiệp cũng nh đối với sự quản lý vĩ mô của Nhà nớc. Chính vì vậy kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lợng thành phẩm hàng hoá dịch vụ bán ra và tiêu
thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn
kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, kế toán bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân

phối lợi nhuận và kỷ luật thanh toán, làm nghĩa vụ với Nhà nớc.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực đầy đủ về tình hình bán hàng, xác định
kết quả và phân phối kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý
doanh nghiệp.
- Thực hiện những nhiệm vụ cơ bản trên, thông tin của kế toán đã giúp những ngời
quản lý doanh nghiệp nắm vững tình hình sản xuất, kinh doanh hàng hoá của
doanh nghiệp, sự biến động của nó, thiết lập đợc mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu
dùng, tìm ra và lựa chọn phơng án bán hàng có hiệu quả nhất, từ đó định hớng hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3. Một số lí luận về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp Thơng Mại.
1.3.1. Kế toán bán hàng trong Doanh nghiệp Thng Mại theo quy định
của chuẩn mực kế toán Việt Nam.
1.3.1.1.Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại theo quy định
của chuẩn mực kế toán số 14"Doanh thu và thu nhập khác"
Chun mc k toỏn s 14 ban hnh v cụng b theo quyt nh s
149/2001/Q -BTC ngy 31 thỏng 12 nm 2011 ca b trng b ti chớnh .
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
Ch ghi nhn doanh thu trong k k toỏn khi tha món ng thi cỏc iu
kin ghi nhn doanh thu bỏn hng, cung cp dch v, doanh thu tin lói, tin
bn quyn,tin c tc v li nhun c chia theo quy nh ti im
10,16,24 ca chun mc doanh thu v thu nhp khỏc (Quyt nh s
149/2001/Q-BTC ngy 31/12/2001 ca B Ti Chớnh) v cỏc quy nh ca
ch k toỏn hin hnh.Khi khụng tha món cỏc iu kin ghi nhn doanh
thu khụng hch toỏn vo ti khon ghi nhn doanh thu.
-Doanh thu bỏn hng c xỏc nh khi ng thi tha món tt c 5 iu
kin sau:
+ DN chuyn giao phn ln ri ro v li ớch gn vi quyn s hu sn
phm.
+ DN khụng cũn nm gi quyn qun lý quyn kim soỏt sn phm.

+ Doanh thu xỏc nh tng i chc chn.
+ DN ó thu hay s thu c li ớch kinh t t bỏn hng.
+ Xỏc nh ýc chi phớ liờn quan n bỏn hng.
1.3.1.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại theo quy định
chuẩn mực kế toán 02"hàng tồn Kho"
Chun mc k toỏn s 02 ban hnh v cụng b theo quyt nh
149/2001/Q-BTC ngy 31/12/2001 ca b trng b ti chớnh
Vic tớnh giỏ tr hng tn kho c ỏp dng theo mt trong cỏc
phng phỏp sau:
-Phng phỏp thc t ớch danh
Theo phơng pháp này, nguyên vật liệu xuất kho thuộc lô hàng nào thì tính
theo giá mua thực tế của lô hàng đó.
+ Ưu điểm: tính giá của nguyên vật liệu xuất dùng kịp thời, chính xác, thông
qua việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho kế toán có thể theo dõi đợc thời
gian bảo quản từng lô nguyên vật liệu.
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
+ Nhợc điểm: Doanh nghiệp phải quản lý, theo dõi chặt chẽ từng lô hàng.
-phng phỏp bỡnh quõn gia quyn
Theo phng phỏp bỡnh quõn gia quyn, giỏ tr ca tng loi hng tn
kho c tớnh theo giỏ tr trung bỡnh ca tng loi hng tn kho tng t u
k v giỏ tr tng loi hng tn kho c mua hoc sn xut trong k. Giỏ tr
trung bỡnh cú th c tớnh theo thi k hoc vo mi khi nhp mt lụ hng
v, ph thuc vo tỡnh hỡnh ca doanh nghip
Đơn Trị giá thực tế của NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá BQ Số lợng NVL thực tế TL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
+ Ưu điểm: đơn giản, dễ làm.
+ Nhợc điểm: độ chính xác không cao, việc tính toán dồn vào cuối tháng gây
ảnh hởng đến công tác kế toán nói chung.
-Phng phỏp nhp trc, xut trc

Theo phơng pháp này, giả thiết vật liệu nào nhập trớc sẽ đợc xuất trớc,
xuất hết số nhập trớc mới xuất đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số
hàng xuất.
+ Ưu điểm: phơng pháp này bảo đảm việc tính giá trị thực tế của vật liệu
xuất dùng đầy đủ, kịp thời, chính xác, tránh đợc tình trạng h hỏng nguyên
vật liệu do tồn kho lâu ngày, công việc kế toán không bị dồn nhiều vào cuối
tháng.
+ Nhợc điểm: đòi hỏi kế toán phải chi tiết chặt chẽ, theo dõi đầy đủ số lợng,
đơn giá của từng lần nhập, chỉ áp dụng đợc trong điều kiện giá cả ổn định.
-Phng phỏp nhp sau , xut trc
Theo phơng pháp này, ngời ta giả thiết số hàng nào nhập kho sau thì xuất
kho trớc, hàng xuất thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá mua thực tế của lô
hàng đó là trị giá hàng xuất kho.
+ Ưu điểm: tính toán đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng công việc kế toán không
bị dồn nhiều vào cuối tháng.
+ Nhợc điểm: đòi hỏi kế toán phải chi tiết chặt chẽ, theo dõi đầy đủ số lợng,
đơn giá của từng lần nhập.
- Phơng pháp giá hạch toán
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
=
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
- Giá hạch toán là loại giá ổn định do doanh nghiệp tự xây dựng không có tác
dụng với bên ngoài, cuối kỳ kế toán phải tính ra giá thực tế để ghi sổ kế toán.
Trị giá thực tế của Trị giá hạch toán của Hệ số
NVL xuất dùng NVL xuất trong kỳ giá
Trong đó:
Hệ số Trị giá thực tế của NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
giá Trị giá hạch toán của NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Phơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp mua vật t, hàng hoá th-
ờng xuyên có sự biến động về giá cả, khối lợng và chủng loại. Hệ số giá có

thể tính cho từng loại, từng nhóm hoặc từng thứ hàng chủ yếu tuỳ thuộc vào
yêu cầu và trình độ quản lý của đơn vị hạch toán.
Khi bỏn hng tn kho, giỏ gc ca hng tn kho ó bỏn c ghi nhn l
chi phớ sn xut, kinh doanh trong k phự hp vi doanh thu liờn quan n
chỳng c ghi nhn.Tt c cỏc khon chờnh lch gia khon d phũng
gim giỏ HTK phi lp cui niờn k toỏn nm nay ln hn khon d
phũng gim giỏ HTK ó lp cui niờn k toỏn nm trc, cỏc khon
hao ht, mt mỏt ca HTK, sau khi tr (-) phn bi thng do trỏch nhim
cỏ nhõn gõy ra, v chi phớ sn xut chung khụng phõn b, c ghi nhn l
chi phớ sn xut, kinh doanh trong k.Trng hp khon d phũng gim giỏ
HTK c lp cui niờn k toỏn nm nay nh hn khon d phũng
gim giỏ HTK ó lp cui niờn k toỏn nm trc, thỡ s chờnh lch ln
hn phi c hon nhp ghi gim chi phớ sn xut kinh doanh
1.3.2.Tổ chức kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại theo chế
độ kế toán Việt Nam hiện hành QĐ15/2006/Q -BTC hoc Q 48 (tu
cụng ty).
1.3.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng
a. Chứng từ kế toán sử dụng:
Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán bán hàng.
- Hoá đơn GTGT.Mu s 01GTKT3/001
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất. Mu s 01GTKT3/001
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
*=
=
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
- Phiếu thu tiền mặt. Mẫu số: 01-TT
- Bảng kê thanh toán hàng đại lý ký gửi.
- Phiếu chi.Mu s 02-TT
- Phiếu xuất kho. Mu s 02-VT
- Bảng kê hàng hoá bán ra.

- Các chứng từ, bảng kê tính thuế
-
b. Tài khoản sử dụng :
* Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Công dụng: phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
- Nội dung kết cấu :
Nợ TK 511 Có
- Các khoản tiêu thụ đặc biệt, thuế suất
khẩu phải nộp, xác định các khoản
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
triết khấu thơng mại đợc xác định là
tiêu thụ.
- Phản ánh doanh thu bán hàng, sản
phẩm và cung cấp dịch vụ của Doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
x x
TK 511 khụng cú s d cui k
c.Trỡnh t hch toỏn
*Phơng thức bán hàng trực tiếp :
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho
hay trực tiếp tại kho của doanh nghiệp.Số hàng này khi bàn giao cho khách
hàng đợc chính thức coi là đã tiêu thụ và ngời bán mất quyền sở hữu số hàng
này.Ngời mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà ngời bán đã
giao.
Sơ đồ hạch toán bán hàng theo phơng thức trực tiếp :
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
K/C giá vốn hàng bán
Tk3331
Tk154, 155

156
Tk632
Giá vốn hàng bán
Tk911 Tk511
K/C doanh thu bh
Tk111,112
113
Tk635
Chiết khấu TT
Tk531,
532
K/C h.bán bị trả lại,giảm giá hàng báng
DTBH không thuế
Thuếgtgt đầu ra
Hàng bán bị trả lại, giảm giá h.bán
phát sinh
a
a:tổng giá thanh toán
Tk111,112
141,331
TK1331
b
b:hàng mua giao ngay
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
*.Phơng thức bán hàng đại lý ký gửi .
Bán hàng đại lý ký gửi là phơng thức mà bên nhận hàng (gọi là bên giao
đại lý )xuất giao cho bên nhận đại lý bán đúng giá quy định của chủ hàng số
đợc hởng thù lao đại lý dới hình thức hoa hồng .
*.Kế toán tại đơn vị giao đại lý (chủ hàng)
Số hàng ký gửi, đại lý vẫn thuộc sở hữu cuả doanh nghiệp cho đến khi

chính thức tiêu thụ
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
a
Trị giá h.gửi bán
Giá vốn h. bán
Tk632
K/C giá vốn h.
bán
k/C
DTT
hoa hồng trả đại lý
Tk3331
thuế gtgt đầu vào
a:Tổng tiền hàng thanh toán
Tk111, 112 Tk641
Tk511
Tk911
Tk157
Tk154. 155.156
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
Sơ đồ kế toán bán theo phơng thức bán hàng đại lý ký gửi tại bên giao đại
lý :
*.Kế toán tại đơn vị nhận đại lý
Tại đơn vị nhận bán hàng đại lý ký gửi,đại lý theo quy định phải kê khai
nộp thuế GTGT cả về lợng hàng đại lý đã bán và cả về hoa hồng đại lý đợc h-
ởng ,số thuế GTGT phải nộp về hàng hoá nhận đại lý sẽ đợc khấu trừ .
Sơ đồ kế toán theo phơng thức đại lý,ký gửi tại bên nhận đại lý :
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
Tk911
Tk 003

Tk511
K/C d.thu
-Trả lại
-Bán
Tk3331
Tk331
Tk111,112
Toàn bộ tiền hàng đã bán
Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng
Hoa hồng đ ợc h ởng
Thuế GTGT
đầu ra
Nhận
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
* Phơng thức bán hàng trả chậm, trả góp .
Bán hàng trả chậm, trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần.Ngời
mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua.Số tiền còn lại ngời mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất
định.Về thực chất chỉ khi nào ngời mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh
nghiệp mới mất quyền sở hữu.
Sơ đồ kế toán theo phơng thức trả góp, trả chậm :
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
Giá vốn
hàng bán
toooooppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppTTTTôTÔTổng
giá
thanh
toán cua
K/C
Giá vốn

K/C DTT
Tk515
Tk3331
Tk3387
K/C
sang DT hoạt động
Lãi
Trả chm
Tk131
1
2
3
4
-1:Số tiền pthu ở n.mua
-2:Thu tiền n.mua kỳ sau
-3:DT theo giá trả tiền ngay
-4:Thuế GTGT đầu ra
-5:Số tiền n.mua trả lần đầu
5
Tk111
112
Tk911
Tk154,(5,6)
Tk632
Tk511
I HC HI PHềNG CHUYấN é TT NGHIP
*.Phơng thức bán hàng, đổi hàng.
Hàng đổi hàng là phơng thức bán hàng mà trong đó ngời bán đem hàng
của mình để đổi lấy hàng ngời mua giá trao đổi là giá bán của hàng đó trên
thị trờng

Sơ đồ kế toán theo phơng thức hàng đổi hàng:
GVHD: ng Th Thu Huyn SVTH: Phm Th Phýừng
Tk156
Gi¸ vèn
hµng
b¸n
Tk911
K/C
gi¸
vèn
h.b¸n
Tk511
K/C
DT
ThuÇn
Tk131
DT cña
h.ho¸
®em ®i
®æi
Tk131
NhËp
hµng
ho¸
Tk1331
ThuÕ GTGT
®Çu
vµo ®c
khÊu
trõ

Tk 3331
ThuÕ GTGT
®Çu ra
Tk632
ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG CHUYÊN ÐỀ TỐT NGHIỆP
1.3.2.2.KÕ to¸n giá vốn hàng bán
+) Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
a.chứng từ sử dụng:
-phiếu nhập kho. Mẫu số 02-VT
-Phiếu xuất kho. Mẫu số 02-VT

b.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán”. Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã xác định tiêu thụ trong kỳ và một số khoản khác
theo quy định
Bên nợ:
- Trị giá gốc thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã xác định tiêu thụ
trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền SVTH: Phạm Thị Phýõng
ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG CHUYÊN ÐỀ TỐT NGHIỆP
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị
hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn
thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập kỳ này lớn hơn khoản đã lập dự phòng kỳ trước.

Bên có:
Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kỳ (khoản
chênh lệch giữa số phải lập dự phòng kỳ này nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng
kỳ trước).
- Kết chuyển giá vốn gốc của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh.”
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
c.Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền SVTH: Phạm Thị Phýõng
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (số phải lập năm nay nhỏ hơn năm trước)
Khoản C/L giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay lớn hơn năm trước
Giá vốn hàng gửi bán đã tiêu thụTP sản xuất ra gửi bán không nhập kho
TP, HH xuất kho gửi bán
Nhập kho TP, HH bị trả lại
155,156
TP sản xuất ra tiêu thụ ngay
154
632
157
155,156
Xuất kho TP, HH đem tiêu thụ
911
Cuối kỳ K/C
159
ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG CHUYÊN ÐỀ TỐT NGHIỆP
+) Phương pháp kiểm kê định kỳ.
a.chứng từ sử dụng:
-Phiếu xuất kho. Mẫu số 02-VT
-Phiếu nhập kho…

b.Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán”
Bên nợ:
+ Trị giá vốn thành phẩm hàng gửi bán kết chuyển đầu kỳ
+ Trị giá thành phẩm hoàn thành trong kỳ (nhập kho, xuất gửi bán, xuất
bán)
+ Các khoản khác được hoạch toán vào giá vốn theo quy định
Bên có:
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho gửi bán cuối kỳ
Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng gửi bán đã tiêu thụ trong kỳ
sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền SVTH: Phạm Thị Phýõng
ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG CHUYÊN ÐỀ TỐT NGHIỆP
c.Trình tự hoạch toán

(5)
TK 151, 156, 157 TK611 TK632 TK 911
(1)
(4)

TK111,112,… (2)

TK133
(3)

1 Kết chuyển hàng hóa tồn đầu kỳ
2 Hàng hóa xuất bán
3 Thuế GTGT đầu vào
1.3.2.3 KÕ to¸n c¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu
a. Chøng tõ sö dông:

-Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại.
-chiết khấu thanh toán
….
b. Tài khoản sử dụng.
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế TTDB, thuế GTGT nộp theo phương
pháp trực tiếp, được tính giảm trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác
định doanh thu thuần làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế
toán.
TK 521 – Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoảng chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho khách
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền SVTH: Phạm Thị Phýõng
ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG CHUYÊN ÐỀ TỐT NGHIỆP
hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua,bán hàng.
TK 531- Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp
đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng các
điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế. Như hàng kém phẩm chất,
sai quy cách chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của
người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị
trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả
lại một phần)
TK 532 – Giảm giá hàng bán: Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các
khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các
lý do chủ quan của doanh nghiệp (hàng kém phẩm chất hay không đúng
quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế).
c.Trình tự hạch toán
Sơ đồ : Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131 TK 521 TK 511
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền SVTH: Phạm Thị Phýõng

×