Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

nghiên cứu các vấn đề liên quan tscđ-vcđ của công ty tnhh dương xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.08 KB, 21 trang )

Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
Lời mở đầu
Trong điều kiện chuyển đổi nền kinh tế nớc ta hiện nay, việc phát triển kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trờng có sự điều tiết của nhà nớc, các doanh
nghiệp với t cách là chủ thể kinh tế đợc tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục đích
của các doanh nghiệp, làm cho doanh nghiệp phải áp dụng hoà nhiều biện pháp quản lý trong
đó có phân tích hoạt động kinh tế.
Trong phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp thì không thể thiếu đợc phân tích
tình hình tài chính bởi vì kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hiệu quả
hay không và hiệu quả cao hay thấp đều phản ánh thông qua tình hình tài chính tốt xấu của
doanh nghiệp. Việc tiến hành phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài
chính nhằm giúp doanh nghiệp cũng cần và liên quan tới vốn. Đánh giá phân tích nguồn vốn
của doanh nghiệp là đánh giá tổng quát giá trị tài sản, nguồn hình thành tài sản đó của doanh
nghiệp dới hình thức tiền tệ.
Thông qua đó, doanh nghiệp có thể nhận xét, nghiên cứu và đánh giá quy mô
sản xuất kinh doanh, giúp nhà quản lý thấy đợc tình hình sử dụng vốn, khả năng huy
động vốn doanh nghiệp đảm bảo hay không đảm bảo nguồn vốn, khả năng nâng cao
chất lợng của công tác quản lý vốn, tạo tiền đề nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Đứng trớc thách thức của cơ chế thị trờng, với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật, sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong ngành đòi hỏi phải có các giải
pháp hữu hiệu, kịp thời quản lý tốt vốn là tài sản của doanh nghiệp.
Nghiên cứu đề ra các biện pháp nâng cao cải tạo nguồn vốn của doanh nghiệp là
một nhu cầu tất yếu khách quan, nó xuất phát từ nhu cầu vốn của doanh nghiệp, góp
phần nhanh chóng nắm bắt tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp nhà quản lý có
quyết định đúng đắn, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của đánh giá hiệu quả nguồn vốn của doanh
nghiệp, qua quá trình học tập và tìm hiểu, em đã nghiên cứu đề tài : Nghiên cứu các
vấn đề liên quan TSCĐ-VCĐ của công ty TNHH Dơng Xuân.
Chơng I
Lý luận cơ bản về tài chính doanh nghiệp


I. B ản chất và khái niệm tài chính doanh nghiệp:
1/ Bản chất:
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, mọi Doanh nghiệp cần phải có tài sản. Để có đợc
các tài sản, doanh nghiệp cần có tiền vốn ứng ra để mua sắm chế tạo các tài sản. Doanh
nghiệp sẽ kết hợp các yếu tố của quá trình sản xuất bằng sử dụng các tài sản để tạo ra sản
phẩm và sau đó để bán sản phẩm thu tiền về. Nh vậy, với số vốn bỏ ra dn phải cho nó vận
động, quá trình vận động có thể tóm tắt nh sau:
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 1
vốn
qt
tài sản
qt
sản phẩm
qt tiền
(thu nhập)
cung ứng sx tiêu thụ
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
Sự vận động của vồn mang tính tất yếu, nếu vốn bỏ ra không đợc vận động sẽ
không có qúa trình sản xuất kinh doanh. Trong quá trình vận động nh trên sẽ xuất
hiện các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với ngời khác. Ngời ta gọi những
mối quan hệ kinh tế đó là tài chính doanh nghiệp.
2/ Chức năng của tài chính doanh nghiệp:
a) Chức năng tạo vốn:
Để có thể tiến hành sxkd thì việc đầu tiên dn cần phải có vốn. Để tạo vốn cho Doanh
nghiệp thì các mqh kinh tế sẽ thực hiện chức năng này. Vốn của Doanh nghiệp đợc tạo từ các
nguồn nh sau:
- Nguồn vốn chủ sở hữu: bao gồm vốn chủ bỏ ra ban đầu và bỏ thêm, các quỹ của
Doanh nghiệp và lợi nhuận cha phân phối.
- Nguồn vốn nợ phải trả: chia 2 dạng:
+NV đi vay: vay NHTM.

Vay các tổ chức tín dụng.
Vay các cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức xh (phát hành trái phiếu)
+NV nợ: mua chịu (tính dung TM) = nợ ngời bán.
ngời mua trả tiền trớc = nợ ngời mua.
thuê mua.
nợ NSNN (thuế cha nộp).
nợ công nhân viên và nợ các đơn vị nội bộ.
ở mỗi Doanh nghiệp, trong từng thời kỳ thì có những nhu cầu vốn khác nhau. Việc huy
động vốn với mục tiêu đảm bảo đủ vốn cho Doanh nghiệp để tiến hành sản xuất kinh doanh
một cách bình thờng, liên tục. Nh vậy mỗi lúc Doanh nghiệp có cơ cấu nguồn vốn nhất định và
đợc giải quyết bằng các mqh kinh tế giữa Doanh nghiệp với những ngời cung ứng vốn.
b) Chức năng phân phối:
Với số vốn huy động từ các nguồn khác nhau, dn sẽ có một quỹ tiền tệ tập
trung. Để sử dụng quỹ tiền tệ này điều tất yếu là phải phân phối để đầu t vào các loại
tài sản khác nhau sao cho có một cơ cấu tài sản hợp lý nhất.
Từ các tài sản có đợc dn tiến hành sản xuất kinh doanh. Kết quả của quá trình sản xuất
kinh doanh là thu nhập. Tài chính Doanh nghiệp phải tiến hành những phân phối thu nhập này.
Với số thu nhập có đợc, một phần bù đắp những chi phí đã chi ra để có thu nhập đó, gọi là tái
tạo vốn, phần còn lại là lợi nhuận trớc thuế - số này trớc hết nộp thuế thu nhập Doanh nghiệp,
phần còn lại gọi là lợi nhuận sau thuế, Doanh nghiệp đợc toàn quyền sử dụng, tiếp tục đợc phân
phối để bù đắp các thiệt hại và các chi phí mà tính lợi nhuận trớc thuế cha đợc tính, tiếp nữa là
bổ sung vốn và lập các quỹ dự phòng Doanh nghiệp.
Nh vậy TCDN thực hiện chức năng phân phối một cách khách quan nếu không có
phân phối thì không thể tiến hành quá trình sxkd đợc. Để thực hiện chức năng này thì chủ thể
phân phối là chủ Doanh nghiệp và Nhà nớc. Kết quả của quá trình phân phối là các quỹ tiền tệ
của Doanh nghiệp đợc tạo lập và đợc sử dụng.
c) Chức năng giám đốc:
Đây là khả năng khách quan vốn có của TCDN. Đặc điểm của chức năng này là
giám đốc TCDN là chủ thể phân phối (chủ Doanh nghiệp và Nhà nớc). Mục đích giám
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 2

Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
đốc là kiểm tra tính mục đích, tính hiệu quả của quá trình phân phối để từ đó có cơ sở
đề xuất các biện pháp điều chỉnh quá trình phân phối sao cho hợp lí hơn và đạt đợc
hiệu quả kinh tế cao hơn. Để thực hiện chức năng này ngời ta sử dụng phơng pháp
phân tích tình hình tài chính của Doanh nghiệp, qua việc phân tích tình hình các chỉ
tiêu tài chính chủ yếu sẽ có cơ sở để đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp và
có những phơng hớng, biện pháp cải thiện tình hình tài chính tốt đẹp hơn.
d) Mối quan hệ giữa các chức năng:
Chức năng tạo vốn diễn ra trớc quá trình sản xuất kinh doanh.
Chức năng phân phối diễn ra trong và sau quá trình sản xuất kinh doanh.
Chức năng giám đốc luôn luôn theo sát 2 chức năng trên với mục đích kịp thời phát
hiện các sai sót trong việc tạo vốn và phân phối để kịp thời điều chỉnh, uốn nắn quá trình phân
phối và quá trình tạo vốn.
II. Các nội dung cơ bản về quản lý tài chính doanh nghiệp:
Các quan hệ tài chính Doanh nghiệp đợc thể hiện trong cả quá trình sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, nhà Doanh nghiệp phải xử lý các quan hệ tài
chính thông qua phơng thức giải quyết ba vấn đề quan trọng sau:
Thứ nhất: nên đầu t dài hạn vào đâu và bao nhiêu cho phú hợp với loại hình sản
xuất kinh doanh lựa chọn. Đây chính là chiến lợc đầu t dài hạn của doanh nghiệp và là
cơ sở để dự toán vốn đầu t.
Thứ hai: nguồn vốn đầu t mà nhà doanh nghiệp có thể khai thác là nguồn nào?
Thứ ba: nhà doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày nh thế nào?
Ba vấn đề trên không phải là tất cả mọi vấn đề về tài chính doanh nghiệp nhng
đó là ba vấn đề lớn nhất và quan trọng nhất. Nghiên cứu tài chính doanh nghiệp thực
chất là nghiên cứu cách thức giải quyết ba vấn đề đó.
Đối với một Doanh nghiệp, chủ sở hữu thờng không trực tiếp đa ra các quyết
định kinh doanh mà doanh nghiệp thờng thuê các nhà quản lý đại diện cho lợi ích của
chủ sở hữu và thay mặt họ đa ra các quyết định. Trong trờng hợp này, nhà quản lý tài
chính có trách nhiệm đa ra lời giải cho ba vấn đề trên.

Doanh nghiệp có thể đợc vốn bằng cách nào để đầu t dài hạn? Vấn đề này liên
quan đến bên phải Bảng cân đối kế toán, liên quan đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
Cơ cấu vốn của doanh nghiệp thể hiện tỷ trọng của nợ và vốn của chủ do chủ nợ và cổ
đông cung ứng. Nhà quản lý tài chính phải cân nhắc, tính toán để quyết định doanh
nghiệp nên vay bao nhiêu? Một cơ cấu giữa nợ và vồn của chủ nh thế nào là tốt nhất?
Nguồn vốn nào thích hợp đối với doanh nghiệp?
Vấn đề thứ ba liên quan tới quản lý tài sản lu động, tức là quản lý các tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính ngắn hạn gắn liền với các dòng tiền
nhập quỹ và dòng tiền xuất quỹ. Nhà quản lý tài chính cần phải xử lý sự lệch pha của
các dòng tiền. Quản lý ngắn hạn các dòng tiền không thể tách rời với vồn lu động ròng
của doanh nghiệp. Vốn lu động ròng đợc xác định là khoản chênh lệch giữa tài sản lu
động và nợ ngắn hạn. Một số vấn đề về quản lý tài sản lu đoọng sẽ đợc làm rõ nh:
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 3
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
doanh nghiệp có nên bán chịu không? Nếu bán chịu thì bán vào thời hạn nào? Doanh
nghiệp sẽ tài trợ ngẵn hạn bằng cách nào? Mua chịu hay vay ngẵn hạn và trả tiền ngay?
Nếu vay ngăn hạn thì doanh nghiệp nên vay ở đâu, vay nh thế nào?
Ba vấn đề về quản lý tài chính doanh nghiệp: dự toán vốn đầu t ngẵn hạn, cơ cấu
vốn và quản lý tái sản lu động là những vấn đề bao trùm nhât. Mỗi vấn đề trên lại bao
gồm nhiều nội dung, nhiều cạnh.
Chơng II
Tình hình đặc điểm của Công ty dơng xuân
I. Vài nét về công ty:
công ty trách nhiệm hữu hạn Dơng xuân
(Theo luật Doanh nghiệp năm 1999)
Nguyên tắc hoạt động
Công ty TNHH Dơng Xuân (sau đây gọi là Công ty) đợc thành lập và hoạt động
theo luật Doanh nghiệp đã đợc quốc hội nớc Cộng hoà Xã Hội Chủ nghĩa Việt nam khoá X
thông qua ngày 12 tháng 6 năm 1999 (sau đây gọi là Luật Doanh nghiệp) và đăng ký kinh
doanh tại sở kế hoạch và đầu t Thành phố Hải phòng. Công ty là Doanh nghiệp trong đó các

thành viên cùng góp, cùng chia nhau lợi nhuận, cùng chia lỗ tơng đơng với phần vốn góp và
chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của Công ty trong phạm vi phần vốn góp của mình.
Công ty có t cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu và đợc mở tài khoản tại Ngân hàng. Công ty
đợc nhà nớc công nhận sự tồn tại lâu dài và tính sinh lợi hợp pháp của việc kinh doanh. Mọi
hoạt động của Công ty tuân thủ theo các quy định của pháp luật, Công ty có quyền kinh
doanh và chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh, đợc quyền sở hữu về t liệu sản xuất,
quyền thừa kế về vốn, tài sản và các quyền lợi hợp pháp khác. Các quyền lợi hợp pháp của
Công ty đợc pháp luật bảo vệ.
Tên gọi và địa điểm trụ sở
1- Tên gọi của Công ty: Công ty TNHH Dơng Xuân
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 4
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
2- Trụ sở: Cụm 1, Phờng Quán trữ, Quận Kiến An, Thành phố Hải phòng. Khi thay đổi
trụ sở giao dịch, Công ty sẽ phải thông báo lạivới Sở Kế hoạch đầu t Thành phố, kèm theo các
giấy tờ chứng thực hợp lệ về quyền lợi sử dụng trụ sở mới của công ty.
Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty nh sau:
- Sửa chữa phơng tiện vận tải thuỷ
- Đóng mới phơng tiện vận tải thuỷ 2000 tấn.
- Kinh doanh vật t, vật liệu hàng hoá
- Xây dựng công trình giao thông
Trong quá trình hoạt động và phát triển, Công ty có thể bổ sung thêm các lĩnh vực hoạt
động khác với điều kiện phải đợc sở Kế hoạch và đầu t Thành phố cho phép.
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của Công ty là: 2.500.000.000đ (Hai tỷ năm trăm triệu đồng chẵn) bằng tiền
mặt. Số vốn điều lệ nói trên do các thành viên đóng góp bổ sung vào ngày 14- 4- 2002.
Tình hình trang thiết bị sản xuất của xí nghiệp
Với hoạt động chủ yếu là sửa chữa và đóng mới tàu, xí nghiệp đã trang bị các loại máy
móc nh :
- Máy cắt tôn

- Máy cắt liên hợp
- Máy ép thuỷ lực
- Máy ép ngang
- Máy hàn điện
Trang bị gia công cơ khí nh:
- Máy tiện
- Máy phóng
- Máy xọc
- Máy mài
II. Bộ máy lãnh đạo của công ty:
1. Tổ chức bộ máy quản lí của công ty TNHH D ơng Xuân:
Công ty TNHH Dơng Xuân là một xí nghiệp có bộ máy tổ chức khá gọn gàng và hoạt động có
hiệu quả cao. Toàn bộ xí nghiệp hoạt động dới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc. Giữa các phòng ban có sự
liên hệ và bổ sung cho nhau nhằm mục đích quản lí, giám sát một cách có hiệu quả trong công tác sản xuất
kinh doanh của xí nghiệp.
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 5
tổ
máy
tổ
nguội
tổ
điện
tổ
mộc
tổ
tiện
tổ kích
kéo
tổ sắt
hàn

tổ bảo
dỡng
tổ sắt
hàn
tổ bảo
dỡng
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
Trong cơ cấu tổ chức này, các bộ phận có chức năng nhiệm vụ nh sau:
* Ban Giám Đốc:
- Giám đốc : là đại diện pháp nhân của xí nghiệp, có quyền cao nhất và chịu
trách nhiệm về tất cả mọi hoạt động sxkd của xí nghiệp. Giám đốc là ngời có ảnh hởng
quyết định đến sự thành bại của xí nghiệp.
- PGĐ sản xuất: có nhiệm vụ quản lí và giám sát các phòng ban chức năng, lập
kế hoạch kiểm tra xem xét tình hình thực hiện của xí nghiệp.
- PGĐ kĩ thuật: thực hiện quản lí và giám sát các phòng ban đồng thời tìm cách
để đa ra những phơnng án tối u tạo ra nguồn vốn để cung cấp cho quá trình sản xuất.
* Các phòng ban:
- Phòng bảo vệ : có nhiệm vụ chỉ đạo, thực hiện kế hoạch sản xuất hàng ngày
hàng ca. Thờng trực giải quyết những vớng mắc trong sản xuất.
- Phòng kế hoạch vật t: thực hiện kế hoặc cung ứng vật t xây dựng cơ bản và
nghiên cứu phơng án sử dụng vốn sao cho có hiệu quả kinh tế cao
- Phòng máy : có nhiệm vụ điều động các tổ sx : tổ máy, tổ nguội, tổ điện, tổ
tiện, tổ mộc, tổ kích kéo.
2. Tổ chức bộ máy quản lí phòng ban tài chính kế toán
Để có thể phản ánh đợc toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xảy ra hàng
ngày, hàng giờ, xí nghiệp đã xác định đúng tầm quan trọng của công tác hệ thống kế
toán. Công ty TNHH Dơng Xuân là một xí nghiệp vừa và nhỏ, xí nghiệp tổ chức công
tác theo hình thức kế toán tập trung. Toàn bộ công việc đợc tập trung tại phòng Tài
chính kế toán. Với mô hình kế toán tập trung, xí nghiệp đã tạo điều kiện cho việc kiểm
tra, chỉ đạo việc thực hiện công tác kế toán, đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất

của kế toán trởng cũng nh sự chỉ đạo kịp thời của ban giám đốc xí nghiệp và sự chuyên
môn hoá hơn so với các xí nghiệp vừa và nhỏ khác công việc đối với các kế toán viên.
Phòng kế toán của xí nghiệp gồm 3 ngời có quan hệ mật thiết với nhau theo sơ đồ:
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 6
Giám đốc
Phó giám đốc
SX
Phó giám
đốc kĩ thuật
Phòng bảo vệ Phòng Kế
hoạch vật t
Phân xởng
máy
Phòng kĩ thuật
điều động
Phân xởng
vỏ1
Kế toán trởng
Phân xởng
vỏ2
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
Theo sơ đồ trên trách nhiệm của từng bộ phận kế toán là:
Kế toán trởng:
-Kế toán vốn bằng tiền.
-Kế toán thanh toán lơng và các khoản trích theo lơng.
-Kế toán KHTSCĐ.
-Kế toán giá thành.
Thủ quỹ.
Nhân viên văn phòng.
Chơng III

Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến TSCĐ - VCĐ
I.Khái niệm, đặc điểm TSCĐ - VCĐ
Ti sn c nh hu hỡnh: l nhng t liu lao ng ch yu cú hỡnh thỏi
vt cht (tng n v ti sn cú kt cu c lp hoc l mt h thng gm
nhiu b phn ti sn liờn kt vi nhau thc hin mt hay mt s chc
nng nht nh) tho món cỏc tiờu chun ca ti sn c nh hu hỡnh, tham
gia vo nhiu chu k kinh doanh nhng vn gi nguyờn hỡnh thỏi vt cht ban
u nh nh ca, vt kin trỳc, mỏy múc, thit b
Ti sn c nh vụ hỡnh: l nhng ti sn khụng cú hỡnh thỏi vt cht,
th hin mt lng giỏ tr ó c u t tho món cỏc tiờu chun ca ti sn
c nh vụ hỡnh, tham gia vo nhiu chu k kinh doanh, nh mt s chi phớ liờn
quan trc tip ti t s dng; chi phớ v quyn phỏt hnh, bng phỏt minh,
bng sỏng ch, bn quyn tỏc gi
Ti sn c nh thuờ ti chớnh: l nhng ti sn c nh m doanh
nghip thuờ ca cụng ty cho thuờ ti chớnh. Khi kt thỳc thi hn thuờ, bờn
thuờ c quyn la chn mua li ti sn thuờ hoc tip tc thuờ theo cỏc
iu kin ó tha thun trong hp ng thuờ ti chớnh. Tng s tin thuờ mt
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 7
Thủ quỹ
Nhân viên văn phòng
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
loi ti sn quy nh ti hp ng thuờ ti chớnh, ớt nht phi tng ng vi
giỏ tr ca ti sn ú ti thi im ký hp ng.
Thi gian s dng ti sn c nh: l thi gian doanh nghip d tớnh s dng
ti sn c nh vo hot ng sn xut, kinh doanh hoc xỏc nh theo s lng,
khi lng sn phm d kin sn xut c t vic s dng ti sn c nh theo
quy nh hin hnh, iu kin bỡnh thng, phự hp vi cỏc thụng s kinh t - k
thut ca ti sn c nh v cỏc yu t khỏc cú liờn quan n s hot ng ca ti
sn c nh.
Hao mũn ti sn c nh nh: l s gim dn giỏ tr s dng v giỏ tr ca ti

sn c nh do tham gia vo hot ng sn xut kinh doanh, do bo mũn ca t
nhiờn, do tin b k thut trong quỏ trỡnh hot ng ca ti sn c nh.
Giỏ tr hao mũn lu k ca ti sn c nh: l tng cng giỏ tr hao mũn
ca ti sn c nh tớnh n thi im bỏo cỏo.
Khu hao ti sn c nh: l vic tớnh toỏn v phõn b mt cỏch cú h
thng nguyờn giỏ ca ti sn c nh vo chi phớ sn xut, kinh doanh trong
thi gian s dng ca ti sn c nh.
S khu hao ly k ca ti sn c nh:l tng cng s khu hao ó
trớch vo chi phớ sn xut, kinh doanh qua cỏc k kinh doanh ca ti sn c
nh tớnh n thi im bỏo cỏo.
Giỏ tr cũn li trờn s k toỏn ca ti sn c nh: l hiu s gia nguyờn
giỏ ti sn c nh v s khu hao lu k (hoc giỏ tr hao mũn lu k) ca ti
sn c nh tớnh n thi im bỏo cỏo.
Sa cha ti sn c nh: l vic duy tu, bo dng, sa cha nhng h
hng phỏt sinh trong quỏ trỡnh hot ng nhm khụi phc li nng lc hot ng
theo trng thỏi hot ng tiờu chun ban u ca ti sn c nh.
Vốn cố định: là số tiền ứng trớc để đầu t vào TSCĐ. Tại mỗi thời điểm, VCĐ
chính là giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm đó.
Đặc điểm vận động và biến đổi hình thái trong quá trình sản xuất kinh doanh
của VCĐ hoàn toàn hợp với các đặc điểm của TSCĐ. Nghĩa là VCĐ tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, VCĐ đợc dịch chuyển từng bộ phận vào giá thành
sản phẩm sản xuất ở trong các chu kì. Nó hoàn thành một vòng luân chuyển sau một
thời gian dài, tơng ứng với thời gian sử dụng TSCĐ.
* Tiờu chun v nhn bit ti sn c nh hu hỡnh:
T liu lao ng l tng ti sn hu hỡnh cú kt cu c lp, hoc l mt h
thng gm nhiu b phn ti sn riờng l liờn kt vi nhau cựng thc hin mt
hay mt s chc nng nht nh m nu thiu bt k mt b phn no trong ú thỡ
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 8
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
c h thng khụng qth hot ng c, nu tho món ng thi c bn tiờu chun

di õy thỡ c coi l ti sn c nh:
a. Chc chn thu c li ớch kinh t trong tng lai t vic s dng ti
sn ú;
b. Nguyờn giỏ ti sn phi c xỏc nh mt cỏch tin cy;
c. Cú thi gian s dng t 1 nm tr lờn;
d. Cú giỏ tr t 10.000.000 ng (mi triu ng) tr lờn.
Trng hp mt h thng gm nhiu b phn ti sn riờng l liờn kt vi
nhau, trong ú mi b phn cu thnh cú thi gian s dng khỏc nhau v nu thiu
mt b phn no ú m c h thng vn thc hin c chc nng hot ng
chớnh ca nú nhng do yờu cu qun lý, s dng ti sn c nh ũi hi phi qun
lý riờng tng b phn ti sn thỡ mi b phn ti sn ú nu cựng tho món ng
thi bn tiờu chun ca ti sn c nh c coi l mt ti sn c nh hu hỡnh c
lp.
i vi sỳc vt lm vic v hoc cho sn phm, thỡ tng con sỳc vt
tho món ng thi bn tiờu chun ca ti sn c nh c coi l mt ti sn
c nh hu hỡnh.
i vi vn cõy lõu nm thỡ tng mnh vn cõy, hoc cõy tho món
ng thi bn tiờu chun ca ti sn c nh c coi l mt ti sn c nh
hu hỡnh.
* Tiờu chun v nhn bit ti sn c nh vụ hỡnh:
Mi khon chi phớ thc t m Doanh nghip ó chi ra tho món ng thi
c bn iu kin quy nh ti khon 1 iu ny, m khụng hỡnh thnh ti sn
c nh hu hỡnh thỡ c coi l ti sn c nh vụ hỡnh. Nhng khon chi phớ
khụng ng thi tho món c bn tiờu chun nờu trờn thỡ c hch toỏn
trc tip hoc c phõn b dn vo chi phớ kinh doanh ca Doanh nghip.
Riờng cỏc chi phớ phỏt sinh trong giai on trin khai c ghi nhn l
ti sn c nh vụ hỡnh c to ra t ni b doanh nghip nu tha món
c by iu kin sau:
a. Tớnh kh thi v mt k thut m bo cho vic hon thnh v a ti
sn vụ hỡnh vo s dng theo d tớnh hoc bỏn;

b. Doanh nghip d nh hon thnh ti sn vụ hỡnh s dng hoc bỏn;
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 9
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
c. Doanh nghip cú kh nng s dng hoc bỏn ti sn vụ hỡnh ú;
d. Ti sn vụ hỡnh ú phi to ra c li ớch kinh t trong tng lai;
. Cú y cỏc ngun lc v k thut, ti chớnh v cỏc ngun lc khỏc
hon tt cỏc giai on trin khai, bỏn hoc s dng ti sn vụ hỡnh ú;
e. Cú kh nng xỏc nh mt cỏch chc chn ton b chi phớ trong giai
on trin khai to ra ti sn vụ hỡnh ú;
g. c tớnh cú tiờu chun v thi gian s dng v giỏ tr theo quy nh
cho ti sn c nh vụ hỡnh.
Chi phớ thnh lp doanh nghip, chi phớ o to nhõn viờn, chi phớ qung cỏo
phỏt sinh trc khi thnh lp doanh nghip, chi phớ cho giai on nghiờn cu, chi
phớ chuyn dch a im, li th thng mi khụng phi l ti sn c nh vụ hỡnh
m c phõn b dn vo chi phớ kinh doanh trong thi gian ti a khụng quỏ 3
nm k t khi doanh nghip bt u hot ng.
* Xỏc nh nguyờn giỏ ti sn c nh hu hỡnh:
a. Ti sn c nh hu hỡnh mua sm:
- Nguyờn giỏ ti sn c nh hu hỡnh mua sm (k c mua mi v c)
l giỏ mua thc t phi tr cng (+) cỏc khon thu (khụng bao gm cỏc
khon thu c hon li), cỏc chi phớ liờn quan trc tip phi chi ra tớnh n
thi im a ti sn c nh vo trng thỏi sn sng s dng nh: lói tin
vay u t cho ti sn c nh; chi phớ vn chuyn, bc d; chi phớ nõng cp;
chi phớ lp t, chy th; l phớ trc b
- Trng hp ti sn c nh hu hỡnh mua tr chm, tr gúp, nguyờn
giỏ ti sn c nh mua sm l giỏ mua tr tin ngay ti thi im mua cng
(+) cỏc khon thu (khụng bao gm cỏc khon thu c hon li), cỏc chi
phớ liờn quan trc tip phi chi ra tớnh n thi im a ti sn c nh vo
trng thỏi sn sng s dng nh:chi phớ vn chuyn, bc d; chi phớ nõng
cp; chi phớ lp t, chy th; l phớ trc b Khon chờnh lch gia giỏ

mua tr chm v giỏ mua tr tin ngay c hch toỏn vo chi phớ ti chớnh
theo k hn thanh toỏn, tr khi s chờnh lch ú c tớnh vo nguyờn giỏ
ca ti sn c nh hu hỡnh theo quy nh vn húa chi phớ lói vay.
Ti sn c nh hu hỡnh mua di hỡnh thc trao i:
- Nguyờn giỏ ti sn c nh hu hỡnh mua di hỡnh thc trao i vi mt ti
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 10
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
sn c nh hu hỡnh khụng tng t hoc ti sn khỏc l giỏ tr hp lý ca ti sn
c nh hu hỡnh nhn v, hoc giỏ tr hp lý ca ti sn em trao i (sau khi cng
thờm cỏc khon phi tr thờm hoc tr i cỏc khon phi thu v) cng (+) cỏc
khon thu (khụng bao gm cỏc khon thu c hon li), cỏc chi phớ liờn quan
trc tip phi chi ra tớnh n thi im a ti sn c nh vo trng thỏi sn sng
s dng nh: chi phớ vn chuyn, bc d; chi phớ nõng cp; chi phớ lp t, chy
th; l phớ trc b
- Nguyờn giỏ ti sn c nh hu hỡnh mua di hỡnh thc trao i vi
mt ti sn c nh hu hỡnh tng t, hoc cú th hỡnh thnh do c bỏn
i ly quyn s hu mt ti sn c nh hu hỡnh tng t l giỏ tr cũn
li ca ti sn c nh hu hỡnh em trao i.
Ti sn c nh hu hỡnh t xõy dng hoc t sn xut:
- Nguyờn giỏ ti sn c nh hu hỡnh t xõy dng hoc t sn xut l
giỏ thnh thc t ca ti sn c nh cng (+) cỏc chi phớ lp t chy th, cỏc
chi phớ khỏc trc tip liờn quan phi chi ra tớnh n thi im a ti sn c
nh vo trng thỏi sn sng s dng (tr cỏc khon lói ni b, cỏc chi phớ
khụng hp lý nh vt liu lóng phớ, lao ng hoc cỏc khon chi phớ khỏc vt
quỏ mc quy nh trong xõy dng hoc t sn xut).
- Nguyờn giỏ ti sn c nh hu hỡnh do u t xõy dng c bn hỡnh
thnh theo phng thc giao thu l giỏ quyt toỏn cụng trỡnh xõy dng theo
quy nh ti Quy ch qun lý u t v xõy dng hin hnh cng (+) l phớ
trc b, cỏc chi phớ liờn quan trc tip khỏc.
i vi ti sn c nh l con sỳc vt lm vic v hoc cho sn phm, vn

cõy lõu nm thỡ nguyờn giỏ l ton b cỏc chi phớ thc t ó chi ra cho con sỳc
vt, vn cõy ú t lỳc hỡnh thnh tớnh n thi im a vo khai thỏc, s
dng theo quy nh ti Quy ch qun lý u t v xõy dng hin hnh, cỏc chi
phớ khỏc cú liờn quan.
Ti sn c nh hu hỡnh c cp, c iu chuyn n
- Nguyờn giỏ ti sn c nh hu hỡnh c cp, c iu chuyn n l
giỏ tr cũn li trờn s k toỏn ca ti sn c nh cỏc n v cp, n v iu
chuyn hoc giỏ tr theo ỏnh giỏ thc t ca Hi ng giao nhn cng (+) cỏc chi
phớ m bờn nhn ti sn phi chi ra tớnh n thi im a ti sn c nh vo trng
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 11
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
thỏi sn sng s dng nh:chi phớ vn chuyn, bc d; chi phớ nõng cp, lp t,
chy th; l phớ trc b (nu cú)
Riờng nguyờn giỏ ti sn c nh hu hỡnh iu chuyn gia cỏc n v
thnh viờn hch toỏn ph thuc trong doanh nghip l nguyờn giỏ phn ỏnh n
v b iu chuyn phự hp vi b h s ca ti sn c nh ú. n v nhn ti sn
c nh cn c vo nguyờn giỏ, s khu hao lu k, giỏ tr cũn li trờn s k toỏn v
b h s ca ti sn c nh ú phn ỏnh vo s k toỏn. Cỏc chi phớ cú liờn
quan ti vic iu chuyn ti sn c nh gia cỏc n v thnh viờn hch toỏn ph
thuc khụng hch toỏn tng nguyờn giỏ ti sn c nh m hch toỏn vo chi phớ
kinh doanh trong k.
Ti sn c nh hu hỡnh c cho, c biu, c tng, nhn vn
gúp liờn doanh, nhn li vn gúp, do phỏt hin tha :
- Nguyờn giỏ ti sn c nh hu hỡnh loi c cho, c biu, c
tng, nhn vn gúp liờn doanh, nhn li vn gúp, do phỏt hin tha l giỏ tr
theo ỏnh giỏ thc t ca Hi ng giao nhn cng (+) cỏc chi phớ m bờn
nhn phi chi ra tớnh n thi im a ti sn c nh vo trng thỏi sn
sng s dng nh:chi phớ vn chuyn, bc d; chi phớ nõng cp, lp t, chy
th; l phớ trc b
* Xỏc nh nguyờn giỏ ti sn c nh vụ hỡnh:

Ti sn c nh vụ hỡnh loi mua sm:
- Nguyờn giỏ ti sn c nh vụ hỡnh loi mua sm l giỏ mua thc t
phi tr cng (+) cỏc khon thu (khụng bao gm cỏc khon thu c hon
li), cỏc chi phớ liờn quan phi chi ra tớnh n thi im a ti sn vo s
dng theo d tớnh.
- Trng hp ti sn c nh vụ hỡnh mua di hỡnh thc tr chm, tr gúp,
nguyờn giỏ ti sn c nh l giỏ mua tr tin ngay ti thi im mua. Khon chờnh
lch gia giỏ mua tr chm v giỏ mua tr tin ngay c hch toỏn vo chi phớ
ti chớnh theo k hn thanh toỏn, tr khi s chờnh lch ú c tớnh vo nguyờn
giỏ ca ti sn c nh vụ hỡnh theo quy nh vn húa chi phớ lói vay.
Ti sn c nh vụ hỡnh mua di hỡnh thc trao i:
- Nguyờn giỏ ti sn c nh vụ hỡnh mua di hỡnh thc trao i vi
mt ti sn c nh vụ hỡnh khụng tng t hoc ti sn khỏc l giỏ tr hp lý
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 12
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
ca ti sn c nh vụ hỡnh nhn v, hoc giỏ tr hp lý ca ti sn em trao
i (sau khi cng thờm cỏc khon phi tr thờm hoc tr i cỏc khon phi thu
v) cng (+) cỏc khon thu (khụng bao gm cỏc khon thu c hon li),
cỏc chi phớ liờn quan phi chi ra tớnh n thi im a ti sn vo s dng
theo d tớnh.
- Nguyờn giỏ ti sn c nh vụ hỡnh mua di hỡnh thc trao i vi
mt ti sn c nh vụ hỡnh tng t, hoc cú th hỡnh thnh do c bỏn
i ly quyn s hu mt ti sn c nh vụ hỡnh tng t l giỏ tr cũn li ca
ti sn c nh vụ hỡnh em trao i.
Ti sn c nh vụ hỡnh hỡnh c to ra t ni b doanh nghip:
- Nguyờn giỏ ti sn c nh vụ hỡnh c to ra t ni b doanh nghip
l cỏc chi phớ liờn quan trc tip n khõu thit k, xõy dng, sn xut th
nghim phi chi ra tớnh n thi im a ti sn c nh ú vo s dng theo
d tớnh.
- Riờng cỏc chi phớ phỏt sinh trong ni b doanh nghip cú nhón hiu hng

húa, quyn phỏt hnh, danh sỏch khỏch hng, chi phớ phỏt sinh trong giai on
nghiờn cu v cỏc khon mc tng t khụng c xỏc nh l ti sn c nh vụ
hỡnh m hch toỏn vo chi phớ kinh doanh trong k.
Ti sn c nh vụ hỡnh c cp, c biu, c tng:
- Nguyờn giỏ ti sn c nh vụ hỡnh c cp, c biu, c tng l giỏ
tr theo ỏnh giỏ thc t ca Hi ng giao nhn cng (+) cỏc chi phớ liờn quan trc
tip phi chi ra tớnh n thi im a ti sn c nh ú vo s dng theo d tớnh.
Quyn s dng t:
- Nguyờn giỏ ca ti sn c nh l quyn s dng t (bao gm quyn s
dng t cú thi hn v quyn s dng t lõu di): l tin chi ra cú quyn s
dng t hp phỏp cng (+) chi phớ cho n bự gii phúng mt bng, san lp mt
bng, l phớ trc b (khụng bao gm cỏc chi phớ chi ra xõy dng cỏc cụng
trỡnh trờn t); hoc l giỏ tr quyn s dng t nhn gúp vn.
Trng hp doanh nghip thuờ t thỡ tin thuờ t c phõn b dn
vo chi phớ kinh doanh, khụng ghi nhn l ti sn c nh vụ hỡnh.
Quyn phỏt hnh, bn quyn, bng sỏng ch:
- Nguyờn giỏ ca ti sn c nh l quyn phỏt hnh, bn quyn, bng
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 13
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
sỏng ch: l ton b cỏc chi phớ thc t doanh nghip ó chi ra cú quyn
phỏt hnh, bn quyn, bng sỏng ch.
Nhón hiu hng húa:
- Nguyờn giỏ ca ti sn c nh l nhón hiu hng húa: l cỏc chi phớ
thc t liờn quan trc tip ti vic mua nhón hiu hng húa.
Phn mm mỏy vi tớnh:
- Nguyờn giỏ ca ti sn c nh l phn mm mỏy vi tớnh (trong Trng
hp phn mm l mt b phn cú th tỏch ri vi phn cng cú liờn quan): l
ton b cỏc chi phớ thc t doanh nghip ó chi ra cú phn mm mỏy vi
tớnh.
II. Cơ cấu tài sản cố định ở công ty:

Cn c vo tớnh cht ca ti sn c nh trong doanh nghip, doanh
nghip tin hnh phõn loi ti sn c nh theo cỏc ch tiờu sau:
1. Ti sn c nh dựng cho mc ớch kinh doanh l nhng ti sn c nh do
doanh nghip s dng cho cỏc mc ớch kinh doanh ca doanh nghip.
a. i vi ti sn c nh hu hỡnh, doanh nghip phõn loi nh sau:
Loi 1: Nh ca, vt kin trỳc: l ti sn c nh ca doanh nghip c
hỡnh thnh sau quỏ trỡnh thi cụng xõy dng nh tr s lm vic, nh kho, hng
ro, thỏp nc, sõn bói, cỏc cụng trỡnh trang trớ cho nh ca, ng xỏ, cu
cng, ng st, cu tu, cu cng
Loi 2: Mỏy múc, thit b: l ton b cỏc loi mỏy múc, thit b dựng
trong hot ng kinh doanh ca doanh nghip nh mỏy múc chuyờn dựng,
thit b cụng tỏc, dõy truyn cụng ngh, nhng mỏy múc n l
Loi 3: Phng tin vn ti, thit b truyn dn: l cỏc loi phng tin
vn ti gm phng tin vn ti ng st, ng thu, ng b, ng
khụng, ng ng v cỏc thit b truyn dn nh h thng thụng tin, h thng
in, ng ng nc, bng ti
Loi 4: Thit b, dng c qun lý: l nhng thit b, dng c dựng trong
cụng tỏc qun lý hot ng kinh doanh ca doanh nghip nh mỏy vi tớnh
phc v qun lý, thit b in t, thit b, dng c o lng, kim tra cht
lng, mỏy hỳt m, hỳt bi, chng mi mt
Loi 5: Vn cõy lõu nm, sỳc vt lm vic v hoc cho sn phm: l cỏc
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 14
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
vn cõy lõu nm nh vn c phờ, vn chố, vn cao su, vn cõy n qu,
thm c, thm cõy xanh ; sỳc vt lm vic v hoc cho sn phm
Loi 6: Cỏc loi ti sn c nh khỏc: l ton b cỏc ti sn c nh khỏc
cha lit kờ vo nm loi trờn nh tranh nh, tỏc phm ngh thut
b. Ti sn c nh vụ hỡnh: quyn s dng t, quyn phỏt hnh, bng
sỏng ch phỏt minh, nhón hiu thng mi,
2. Ti sn c nh dựng cho mc ớch phỳc li, s nghip, an ninh, quc

phũng l nhng ti sn c nh do doanh nghip qun lý s dng cho cỏc mc ớch
phỳc li, s nghip, an ninh, quc phũng trong doanh nghip. Cỏc ti sn c nh
ny cng c phõn loi theo quy nh ti khon 1 iu ny.
3. Ti sn c nh bo qun h, gi h, ct gi h Nh nc l nhng ti sn
c nh doanh nghip bo qun h, gi h cho n v khỏc hoc ct gi h Nh
nc theo quy nh ca c quan Nh nc cú thm quyn.
Tu theo yờu cu qun lý ca tng doanh nghip, doanh nghip t phõn loi chi
tit hn cỏc ti sn c nh ca doanh nghip trong tng nhúm cho phự hp.
* Cho thuờ, cm c, th chp, nhng bỏn, thanh lý ti sn c nh:
1. Mi hot ng cho thuờ, cm c, th chp, nhng bỏn, thanh lý ti
sn c nh phi tuõn theo ỳng cỏc quy nh ca phỏp lut hin hnh
2. i vi thuờ ti sn c nh hot ng:
- Doanh nghip i thuờ phi cú trỏch nhim qun lý, s dng ti sn c
nh theo cỏc quy nh trong hp ng thuờ. Chi phớ thuờ ti sn c nh c
hch toỏn vo chi phớ kinh doanh trong k.
- Doanh nghip cho thuờ, vi t cỏch l ch s hu, phi theo dừi, qun
lý ti sn c nh cho thuờ.
3. i vi thuờ ti sn c nh ti chớnh:
- Doanh nghip i thuờ phi theo dừi, qun lý, s dng ti sn c nh i
thuờ nh ti sn c nh thuc s hu ca doanh nghip v phi thc hin
y cỏc ngha v ó cam kt trong hp ng thuờ ti sn c nh.
- Doanh nghip cho thuờ, vi t cỏch l ch u t, phi theo dừi v thc
hin ỳng cỏc quy nh trong hp ng cho thuờ ti sn c nh.
4. i vi giao dch bỏn v thuờ li ti sn c nh:
- Trng hp doanh nghip bỏn v cho thuờ li ti sn c nh l thuờ
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 15
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
hot ng, doanh nghip phi thc hin nh quy nh i vi doanh nghip i
thuờ ti sn c nh hot ng. Cỏc khon chờnh lch phỏt sinh khi giỏ bỏn
tha thun, tin thuờ li ti sn c nh mc thp hn hoc cao hn giỏ tr

hp lý c hch toỏn ngay vo thu nhp trong k phỏt sinh hoc phõn b
dn vo chi phớ theo quy nh.
- Trng hp doanh nghip bỏn v thuờ li ti sn c nh l thuờ ti chớnh,
doanh nghip phi thc hin nh quy nh i vi doanh nghip i thuờ ti sn c
nh ti chớnh. Khon chờnh lch gia gia thu nhp bỏn ti sn vi giỏ tr cũn li
trờn s k toỏn c hch toỏn vo thu nhp theo quy nh.
5. Hi ng giao nhn, Hi ng thanh lý, Hi ng nhng bỏn ti
sn c nh trong doanh nghip do doanh nghip quyt nh thnh lp gm
cỏc thnh viờn bt buc l Giỏm c doanh nghip, K toỏn trng ca doanh
nghip, mt chuyờn gia k thut am hiu v loi ti sn c nh (trong hay
ngoi doanh nghip), i din bờn giao ti sn (nu cú) v cỏc thnh viờn
khỏc do doanh nghip quyt nh. Trong nhng Trng hp c bit hoc
theo quy nh ca ch qun lý ti chớnh hin hnh, doanh nghip mi thờm
i din c quan ti chớnh trc tip qun lý v c quan qun lý ngnh kinh t -
k thut (nu cú) cựng tham gia cỏc Hi ng ny.
Khung thi gian s dng cỏc loi ti sn c nh
Danh mc cỏc nhúm ti sn c nh
Thời gian
sử dụng
tối thiểu
(năm)
Thời gian
sử dụng
tối đa (năm)
A - Mỏy múc, thit b ng lc
1. Mỏy phỏt ng lc 8 10
2. Mỏy phỏt in 7 10
3. Mỏy bin ỏp v thit b ngun in 7 10
4. Mỏy múc, thit b ng lc khỏc 6 10
B - Mỏy múc, thit b cụng tỏc

1. Mỏy cụng c 7 10
2. Mỏy khai khoỏng xõy dng 5 8
3. Mỏy kộo 6 8
4. Mỏy dựng cho nụng, lõm nghip 6 8
5. Mỏy bm nc v xng du 6 8
6. Thit b luyn kim, gia cụng b mt chng g v n
mũn kim loi
7 10
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 16
ThiÕt kÕ m«n häc: Qu¶n trÞ tµi chÝnh
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất 6 10
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây
dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh
6 8
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử,
quang học, cơ khí chính xác
5 12
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da,
in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm
7 10
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt 10 15
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 5 7
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 5 15
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm 7 12
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 12
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin
học và truyền hình
3 15
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm 6 10
18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12

C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm
1. Thiết bị đo lưường, thử nghiệm các đại lượng cơ học,
âm học và nhiệt học
5 10
2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10
3. Thiết bị điện và điện tử 5 8
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá 6 10
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 8
7. Các thiết bị đo lưường, thí nghiệm khác 6 10
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5
D - Thiết bị và phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải đường bộ 6 10
2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ 7 15
4. Phương tiện vận tải đường không 8 20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10
E - Dụng cụ quản lý
1. Thiết bị tính toán, đo lưường 5 8
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin
học phục vụ quản lý
3 8
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10
F - Nhà cửa, vật kiến trúc
1. Nhà cửa loại kiên cố (1) 25 50
2. Nhà cửa khác (1) 6 25
3. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường; bãi đỗ, sân phơi 5 20
Sv: §oµn NguyÔn Ngäc Anh Líp TCK44 - §HT2 Trang 17

Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
4. Kố, p, cng, kờnh, mng mỏng, bn cng, tu 6 30
5. Cỏc vt kin trỳc khỏc 5 10
G - Sỳc vt, vn cõy lõu nm
1. Cỏc loi sỳc vt 4 15
2. Vn cõy cụng nghip, vn cõy n qu, vn cõy
lõu nm.
6 40
3. Thm c, thm cõy xanh. 2 8
H - Cỏc loi ti sn c nh khỏc cha quy nh trong
cỏc nhúm trờn
4 25
Tài sản cố định của công ty đợc phân chia thành 3 loại do đặc thù hoạt động của
công ty là đóng mới và sửa chữa tàu nên vờng cây lâu năm , súc vật kéo không có. Là
một doanh nghiệp t nhân nên sẽ không có loại tài sản giữ hộ Nhà nớc, tài sản khác nh
tranh ảnh nghệ thuật, phơng tiện vận tải thờng là thuê dịch vụ còn lại do thành lập từ
hơn 15 năm nên một số đã khấu hao hết, không còn trong danh mục tài sản cố định nh-
ng vẫn sử dụng và đợc quản lý ngoài.
Loại I: Nhà cửa, vật kiến trúc
Loại II: Máy móc thiết bị
Loại III: Thiết bị văn phòng
III. Nguyờn tc qun lý ti sn c nh:
Doanh nghip cú b h s riờng (b h s gm cú biờn bn giao nhn
ti sn c nh, hp ng, hoỏ n mua ti sn c nh v cỏc chng t khỏc
cú liờn quan). Tài sn c nh phi c phõn loi, thng kờ, ỏnh s v cú
th riờng, c theo dừi chi tit theo tng i tng ghi ti sn c nh v
c phn ỏnh trong s theo dừi ti sn c nh.
Mi ti sn c nh c qun lý theo nguyờn giỏ, s khu hao lu k
v giỏ tr cũn li trờn s k toỏn:
Giỏ tr cũn li trờn

s k toỏn ca
ti sn c nh
=
Nguyờn giỏ
ca ti sn
c nh
-
S khu hao ly
k ca ti sn
c nh
i vi nhng ti sn c nh khụng tham gia vo hot ng sn xut
kinh doanh quy nh ti khon 2 iu 9 ca Ch ny, doanh nghip qun lý
ti sn c nh ny theo nguyờn giỏ, s giỏ tr hao mũn lu k v giỏ tr cũn li
trờn s k toỏn:
Giỏ tr cũn li trờn
s k toỏn ca
ti sn c nh
=
Nguyờn giỏ
ca ti sn c
nh
-
Giỏ tr hao mũn
ly k ca ti
sn c nh
Doanh nghip thc hin vic qun lý i vi nhng ti sn c nh ó
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 18
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
khu hao ht nhng vn tham gia vo hot ng kinh doanh nh nhng ti
sn c nh bỡnh thng.

nh k vo cui mi nm ti chớnh, doanh nghip tin hnh kim kờ ti
sn c nh. Mi Trng hp phỏt hin tha, thiu ti sn c nh u phi lp
biờn bn, tỡm nguyờn nhõn v cú bin phỏp x lý.
IV. Tình hình tăng giảm tài sản cố định ở công ty:
TSCĐ năm 2003 là 2.650.214.686 đồng, chiếm 85,94% so với tổng tài sản, năm
2004 là 2.958.436.868 đồng, chiếm 84.07% so với tổng tài sản. Nh vậy là mặc dù
nguyên giá tài sản cố định năm 2004 có tăng so với năm 2003 là 308.222.000 nhng tỷ
trọng thì giảm so với năm 2003 là 1,87% là do tài sản lu động khác cũng tăng lên và
hàng tồn kho còn nhiều nên tỷ trọng TSCĐ trên tổng TS giảm đi. TSCĐ tăng là do
doanh nghiệp mua thêm một số máy móc thiết bị phục vụ cho sửa chữa và đóng mới.
Bảng tình hình tăng giảm TSCĐ năm 2003 và năm 2004
V. Tình hình khấu hao tscđ của công ty:
Công ty sử đụng phơng pháp k hấu hao theo đ ờng thẳng
Ni dung ca phng phỏp:
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 19
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
- Cn c cỏc quy nh trong Ch qun lý, s dng v trớch khu hao ti
sn c nh ban hnh kốm theo Quyt nh s 206/2003/Q-BTC, doanh
nghip xỏc nh thi gian s dng ca ti sn c nh;
- Xỏc nh mc trớch khu hao trung bỡnh hng nm cho ti sn c nh
theo cụng thc di õy:
Mc trớch khu hao trung
bỡnh hng nm ca ti sn
c nh
=
Nguyờn giỏ ca ti sn c nh
Thi gian s dng
- Mc trớch khu hao trung bỡnh hng thỏng bng s khu hao phi trớch c
nm chia cho 12 thỏng.
- Trng hp thi gian s dng hay nguyờn giỏ ca ti sn c nh thay

i, doanh nghip phi xỏc nh li mc trớch khu hao trung bỡnh ca ti sn
c nh bng cỏch ly giỏ tr cũn li trờn s k toỏn chia (:) cho thi gian s
dng xỏc nh li hoc thi gian s dng cũn li (c xỏc nh l chờnh lch
gia thi gian s dng ó ng ký tr thi gian ó s dng) ca ti sn c
nh.
- Mc trớch khu hao cho nm cui cựng ca thi gian s dng ti sn c nh
c xỏc nh l hiu s gia nguyờn giỏ ti sn c nh v s khu hao lu k ó
thc hin n nm trc nm cui cựng ca ti sn c nh ú.
bảng kháu hao Tscđ của công ty
Chơng IV
kiến nghị
* Đẩy mạnh đổi mới cải tiến và lựa chọn công nghệ, nâng cao công suất sử dụng
máy móc trong quá trình sản xuất.
Đổi mới, cải tiến và lựa chọn công nghệ là vấn đề đang đợc quan tâm của bất kỳ
một doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trờng. Khi
lựa chọn, thiết kế một công trình cải tiến cong nghệ kỹ thuật đều phải thoả mãn các
yêu cầu cơ bản là đảm bảo tốt chát lợng sản phảm, đảm bảo giảm bớt lao động chân
tay, cải thiện điều kiện lao động. Khi lựa chọn trang thiết bị máy móc sử dụng trong
chế tạo và sửa chữa phỉ tính đến trang thiết bị có năng suất cao. Công ty đã và đang
từng bớc hiện đại hoá công nghê chế tạo và sửa chữa và đem lại nhiều hiệu quả nhất
định.
Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 20
Thiết kế môn học: Quản trị tài chính
Thay thế những TSCĐ cú kĩ đã hết thời gian sử dụng nhng cũng cần tận dụng tối
đa những TSCĐ đã khấu hao hết, nó sẽ giảm cho doanh nghiệp một khoản chi phí cũng
không phải là nhỏ.
*Công tác quản lý tài sản
Đổi mới công nghệ, máy móc trang thiết bị đi đôi với việc quản lý chặt chẽ sẽ
làm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, tăng tuổi thọ, giảm các chi phí sửa chữa đồng
thời công tác tính và trích khấu hao cần đợc thực hiện một cách nghiêm túc theo nh các

quy định của chính phủ, lựa chọn các phơng pháp tính khấu hao cũng cần phải phù hợp
với loại hình doanh nghiệp mình để sử dụng hiệu quả nguồn vồn có đợc từ việc trích
khấu hao.
* Cần phải cân đối giữa việc đổi mới trang thiết bị và việc thu hút các đơn đặt
hàng đóng mới và sửa chữa nếu không đổi mới cũng chẳng để làm gì, vừa tốn kếm vừa
không đem lại hiệu quả kinh tế.
* Phát triển công tác đào tạo, bồi dỡng công nhân viên trong công ty nhằm tạo
ra một đội ngũ công nhân viên có chất lợng cao, cán bộ quản lý đủ trình độ chuyên
môn.
* Nhà nớc cũng cần hoạch định và đề ra những chính sách giải pháp hỗ trợ cho
những doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tạo môi trởng kinh doanh thuận lợi, ổn định an toàn, an ninh trật tự cho doanh
nghiệp.
Phải đơn giản hoá các thủ tục cấp giấy phép kinh doanh các dịch vụ khác.
Kết luận
Sau một thời gian nghiên cứu thực tế ở công ty TNHH Dơng Xuân, em đã tìm
hiểu đợc các vấn đề liên quan đến tình hình tài sản cố định và vồn cố định ở công ty.
Xuất phát tù thực tế tình hình, em đã mạnh dạn đánh giá và rút ra những vấn đề Công
ty cần giải quyết, những biện pháp khả thi Công ty có thế thực hiện nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng cũng nh công tác quản lý TSCĐ
Ngày nay trong nền kinh tế thị trờng với sự cạnh tranh gay gắt, Công ty TNHH
Dơng Xuân dã tận dụng những tièm năng, đổi mới kỹ thuật hiện có và tận dụng những
chính sách mà Nhà nớc ban hành để thực hiện công tác sxkd có hiệu quả. Công ty đã
mạnh dạn đổi mới công nghệ kĩ thuật để đáp ững nhu cầu ngày càng cao của bạn hàng.
Tuy Công ty vẫn có những khó khăn nhất định nhng đã có những thành công rrát đáng
kế, thu nhập ngời lao động tăng, tạo đợc uy tín với bạn hàng, thị phần nagỳ càng mở
rộng.
Do trình độ và thời gian có hạn nên những vấn đề em trình bày trong bản thiết
kế này còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự góp ý, chỉ bảo của các
thầy cô.

Sv: Đoàn Nguyễn Ngọc Anh Lớp TCK44 - ĐHT2 Trang 21

×