Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

nghiên cứu tình hìn sử dụng vốn năm 2009 của công ty dầu thực vật tường an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.21 KB, 53 trang )

Thiết kế môn học quản trị tài chính
Lời nói đầu
Trong điều kiện chuyển đổi nền kinh tế nớc ta hiện nay,việc phát triển kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần,vận động theo cơ chế thị trờng có sự điều tiết của nhà nớc
thì các doanh nghiệp với t cách là chủ thể kinh tế đợc tự chủ trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình.Mục tiêu của doanh nghiệp là tạo đợc nhiều lợi nhuận.Để đạt đợc
điều này các doanh nghiệp cần phải có những nguồn lực và có đợc những hớng đi đúng
đắn để có thể tồn tại và phát triển trong môi trờng cạnh tranh hiện nay.
Trong những nguồn lực của doanh nghiệp thì vốn đóng vai trò quan trọng không
thể thiếu đợc khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.Trong nền kinh tế thị trờng
vốn là điều kiện tiên quyết trong quá trình kinh doanh.
Nghiên cứu tình hình sử dụng vốn cho ta thấy đợc tình hình tài chính của doanh
nghiệp,việc sử dụng các nguồn vốn vào hoạt động kinh doanh nói chung Qua việc
phân tích đó có thể vạch ra những mặt tích cực,tiêu cực trong việc sử dụng vốn từ đó đa
ra những biện pháp nhằm góp phần giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả trong việc sử
dụng vốn,khả năng khai thác nguồn vốn hay nâng cao năng lực ,hiệu quả sản xuất kinh
doanh cho doanh nghiệp.
Trên cơ sở những kiến thức thu đợc từ các môn học cụ thể là môn Quản trị tài
chính doanh nghiệp và tham khảo các số liệu thực tế tại doanh nghiệp em đã hoàn
thành bài thiết kế với đề tài Nghiên cứu tình hình sử dụng vốn năm 2009.
Bài thiết kế gồm 2 phần chính:
-Chơng 1:Giới thiệu chung
I.Giới thiệu về công ty.
II.Giới thiệu về bộ phận tài chính của công ty.
-Chơng 2:Nghiên cứu tình hình sử dụng vốn của công ty.
I.Nghiên cứu cơ cấu vốn cố định.
II.Nghiên cứu cơ cấu vốn lu động.
III.Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
IV.Nghiên cứu tình hình sử dụng vốn của công ty.
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
1


Thiết kế môn học quản trị tài chính
Chơng 1
Giới thiệu chung
I.Giới thiệu về công ty
1)Sơ lợc về sự hình thành và phát triển
Tờn n v: Cụng Ty C Phn Du Thc Vt Tng An
Tờn vit tt: Du Tng An
Tờn ting Anh: Tuong An Vegetable Oil Joint Stock Company
Ngy thnh lp: 20/11/1977, chuyn sang Cụng ty C phn t ngy 01/10/2004
a ch: 48/5 Phan Huy ch, Phng 15, Qun Tõn Bỡnh, Tp.H Chớ Minh.
in thai: (84.8) 8153972 - 8153941 - 8153950 - 8151102
Fax: (84.8) 8153649 - 8157095
E-mail:
Website: htt p://www.tuongan.com.vn
Quỏ trỡnh xõy dng v phỏt trin du Tng An cú th chia thnh 4 giai on:
a) Giai on u nm 1977 - 1984: Tip qun v sn xut theo ch tiờu k hoch
Ngy 20/11/1977, B lng thc thc phm ra quyt nh s 3008/LTTP-TC
chuyn Xớ Nghip Cụng qun du n Tng An Cụng ty thnh Xớ Nghip cụng nghip
quc doanh trc thuc Cụng ty du thc vt min Nam, sn lng sn xut hng nm
theo ch tiờu k hoch.
b)Giai on 1985 - 1990 c chuyn giao quyn ch ng sn xut kinh doanh, xõy
dng hon chnh nh mỏy v u t m rng cụng sut
Thỏng 07/1984 nh nc xúa b bao cp, giao quyn ch ng sn xut kinh doanh
cho cỏc n v. Nh mỏy du Tng An l n v thnh viờn ca Liờn hip cỏc xớ
nghip du thc vt Vit Nam, hch toỏn c lp, cú t cỏch phỏp nhõn, c ch
ng hot ng sn xut kinh doanh.
Trong giai on ny, sn phm sn xut v tiờu th ch yu ca Tng An l cỏc
sn phm truyn thng nh Shortening, Margarine, X bụng bỏnh. õy l thi k vng
son nht ca sn phm Shortening, thit b hot ng ht cụng sut nhng khụng
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1

2
ThiÕt kÕ m«n häc qu¶n trÞ tµi chÝnh
cung cấp cho các nhà máy sản xuất mì ăn liền. Dầu xuất khẩu, chủ yếu là dầu dừa lọc
sấy chiếm tỷ lệ cao trên tổng sản lượng (32%). Việc nâng cao chất lượng sản phẩm và
đa dạng hóa các mặt hàng luôn là vấn đề được quan tâm thường xuyên vì vậy sản
phẩm Tường An trong giai đoạn này đã bắt đầu được ưa chuộng và có uy tín trên thị
trường.
c) Giai đoạn 1991 - tháng 10/2004: Đầu tư mở rộng sản xuất, nâng công suất thiết bị,
xây dựng mạng lưới phân phối và chuẩn bị hội nhập
Trong xu thế hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, Tường An đã liên tục đỗi mới
trang thiết bị cũng như công nghệ sản xuất, thiết lập dây chuyền sản xuất khép kín từ
khâu khai thác dầu thô đến khâu đóng gói bao bì thành phẩm.
Các dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng của Tường An nhằm đổi mới công nghệ, nâng
cao năng lực và quy mô sản xuất, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ
giá thành để phục vụ tiêu dùng trong nước, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu:
- Năm 1991 đưa vào hoạt động thiết bị hydro hóa sản phẩm Shortening và
Magarine.
- Năm 1994 đầu tư máy thổi chai PET của Nhật, đây là dây chuyền thực sự phát huy
hiệu quả, Tường An là một trong những đơn vị sản xuất đầu tiên ở Việt Nam có dây
chuyền thổi chai PET và chai PET đã được người tiêu dùng đánh giá cao và góp phần
đưa sản xuất dầu chai các loại phát triển.
- Năm 1997 lắp đặt dây chuyền chuyền chiết dầu chai tự động của CHLB Đức công
suất 5000 chai 1 lit/giờ. Đây là dây chuyền chiết rót chai tự động đầu tiên ở Việt Nam,
giúp Tường An tiết kiệm chi phí sản xuất, tăng năng suất lao động để phục vụ kịp thời
nhu cầu tăng nhanh của thị trường.
- Năm 1998 mặt bằng được mỡ rộng thêm 5700m
2
nâng tổng diện tích Tường An
lên 22000m
2

, xây trạm biến thế điện 1000KVA, lắp đặt thêm 4300 m
3
bồn chứa.
Sinh viªn: Mai ThÞ HiÒn- QKT 48-§H1
3
Thiết kế môn học quản trị tài chính
- Nm 2000 lp t dõy chuyn thit b tinh luyn du t ng cụng sut 150
tn/ngy cụng ngh Chõu u, gúp phn nõng tng cụng sut Tng An lờn 240
tn/ngy.
- Nm 2002 thit b hot ng ht cụng sut, Tng An ó mua li Cụng ty du thc
vt Ngh An cụng sut 30 tn/ngy thnh phõn xng sn xut ca Tng An. Phõn
xng ny sau ú ó c u t ci to nõng cụng sut lờn 60 tn/ngy, l Nh mỏy
du Vinh ca Tng An hin nay.
- Nm 2004 bt u d ỏn xõy dng Nh mỏy du Phỳ M cụng sut 600 tn/ngy
ti Khu cụng nghip Phỳ M I, B Ra Vng Tu vi tng giỏ tr u t hn 330 t
ng.
c)Giai on thỏng 10/2004 n nay: Thi k chuyn giao v hi nhp
T ngy 01/10/2004, vic chuyn i mụ hỡnh t chc, v hot ng t doanh
nghip nh nc thnh Cụng ty c phn ó ỏnh du bc ngoc quan trng i vi
Tng An. Quy mụ hot ng c nõng lờn, Tng An ó liờn tc i mi v nõng
tm hot ng ỏp ng kp thi nhu cu phỏt trin. ú l vic sp xp li b mỏy t
chc, b sung nhõn lc cho cỏc v trớ cũn yu v thiu; nõng cp v m rng h thng
phõn phi, o to i ng bỏn hng chuyờn nghip; ng thi trin khai chng trỡnh
phn mm vi tớnh mi ni mng ton Cụng ty nhm cung cp s liu kp thi cho cụng
tỏc qun tr, giỳp nh hng hot ng sn xut kinh doanh, lnh mnh húa ti chớnh,
hn ch nhng ri ro v c bit l to cỏc ngun lc tham giỏ niờm yt trờn th
trng chng khoỏn vo u nm 2007.
Bờn cnh ú, d ỏn Nh mỏy du Phỳ M ti Khu cụng nghip Phỳ M I, B Ra
Vng Tu tip tc c y nhanh tin kp hon thnh vo cui nm 2006. õy
l bc chun b tớch cc ca Tng An trong tin trỡnh tham gia hi nhp kinh t khu

vc v th gii.
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
4
Thiết kế môn học quản trị tài chính
2)Chức năng,nhiệm vụ:
Ngnh ngh kinh doanh:
Sn xut, mua bỏn v xut nhp khu cỏc sn phm ch bin t du, m ng
thc vt, t cỏc loi ht cú du, thch da.
Sn xut, mua bỏn cỏc loi bao bỡ úng gúi.
Mua bỏn, xut nhp khu cỏc loi mỏy múc, thit b, nguyờn nhiờn vt liu phc
v sn xut, ch bin ngnh du thc vt.
Cho thuờ mt bng, nh xng.
Sn xut, mua bỏn cỏc loi gia v ngnh ch bin thc phm, nc chm, nc
xt (khụng sn xut ti tr s).
Sn xut, mua bỏn cỏc loi sn phm n lin (mỡ, bỳn, ph, bỏnh a, chỏo n
lin).
i lý mua bỏn, ký gi hng húa.
Kinh doanh khu vui chi gii trớ (khụng hot ng ti tr s).
Hot ng sinh hot vn húa (t chc giao lu, gp mt).
Kinh doanh nh (xõy dng nh bỏn hoc cho thuờ).
Th trng xut khu chớnh: Nht Bn, Trung ụng, ụng u, Hng Kụng, i
Loan,
Mng li phõn phi:
Mng li phõn phi ca Tng An vi hn 200 nh phõn phi v i lý tiờu th
sn phm, 100 khỏch hng sn xut cụng nghip v 400 siờu th, nh hng, quỏn n,
trng hc, nh tr, c xõy dng rng khp 64 tnh thnh trờn c nc.
3)Cơ cấu tổ chức:
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
5
Thiết kế môn học quản trị tài chính

*)Sơ đồ bộ máy tổ chức:
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
6
ThiÕt kÕ m«n häc qu¶n trÞ tµi chÝnh
Sinh viªn: Mai ThÞ HiÒn- QKT 48-§H1
7
Thiết kế môn học quản trị tài chính
*)Tóm tắt chức năng nhiệm vụ từng bộ phận của công ty:
Phòng nhân s:
- T chc qun lý nhân s ton Công ty, xõy dng cỏc chng trình thi ua, khen
thng v bt khen thng, thay i nhân s các b phn phòng ban.
- Xây dng bng chm công v phng pháp tr lng, t chc o to, hun luyn,
tuyn chn nhân s ton Công ty.
- Xây dng các bng ni qui, ra các chính sách v nhân s
Phòng k toán
- T chc hch toán kinh t v hot ng sn xut kinh doanh ca Công ty theo Pháp
lnh K toán thng kê ca Nh nc.
- Tng hp kt qun lý kinh doanh, lp báo cáo k toán thng kê, phân tích hot ng
sn xut - kinh doanh phc v cho vic kim tra thc hin k hoch ca Công ty.
- Ghi chép, phn ánh chính xác, kp thi v có h thng s din bin các ngun vn
cp, vn vay; gii quyt các loi vn, phc v cho vic huy ng vn u t vo các d
án v tình hình kinh doanh dch v ca Công ty.
- Thc hin quyt toán quý, 6 tháng, nm úng tin v tham gia cùngvi các phòng
nghip v ca Công ty hch toán l, lãi cho tng n v trc thuc, giúp cho Ban
Giám c Công ty nm chc ngun vn.
- Theo dõi các n v hch toán k toán, hng dn lp báo cáo v các ngun vn cp,
vn vay nhn c.
- Tham mu cho Tng Giám c Công ty ch o các n v thc hin các ch
qun lý ti chính, tin t theo quy nh ca B Ti Chính v y Ban Nhân Dân Thnh
Ph.

- Cùng vi Phòng K hoch - u t giúp Tng Giám c Công ty giao k hoch, xoát
duyt hon thnh k hoch v quyt toán ti chính ca các n v trc thuc theo nh
k.
- Thng xuyên bi dng nghip v k toán - thng kê cho các b ph trách k toán -
ti v ca các n v trc thuc.
Phòng kinh doanh
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
8
Thiết kế môn học quản trị tài chính
Phòng Kinh doanh có chc nng tham mu, giúp vic cho Tng Giám c Công ty
trong vic qun lý, iu hnh công vic thuc các lnh vc k hoch, kinh doanh, tip
th, qung cáo v ng dng công ngh thông tin.
- Nghiên cu, xây dng chin lc kinh doanh di hn, trung hn, ngn hn, k hoch
hot ng v k hoch kinh doanh hng nm, hng quý ca Công ty.
- Tham mu cho Tng Giám c Công ty giao ch tiêu kinh doanh cho các n v trc
thuc Công ty. Theo dõi, thúc y tin thc hin k hoch kinh doanh v chng
trình công tác ca Công ty v ca các n v trc thuc Công ty.
Phòng u t
Phòng u t có chc nng tham mu, giúp vic cho Tng Giám c Công ty
trong vic nh hng qun lý v iu hnh v chin lc u t, phát trin Công ty.
Nhim v ca Phòng u t
- Lm u mi xây dng d tho chin lc u t phát trin trung hn v di hn
ca Công ty.
- Thc hin lp k hoch v trin khai theo dõi giám sát công việc ci to, nâng cp m
rng, sa cha nh k các ti sn, trang thit b ca Công ty theo ch o ca Tng
Giám c Công ty.
- xut hình thc u t, bin pháp t chc thc hin cho Tng Giám c Công ty.
4)Lực lợng lao động của công ty:
STT Diễn giải Số lợng
Năm 2007 Năm 2008

1 Thạc sỹ 3 3
2 Kỹ s,cử nhân 173 171
3 Cao đẳng 55 58
4 Trung học chuyên nghiệp 100 99
5 Trung học nghề 31 31
6 Công nhân kỹ thuật 54 79
7 Tốt nghiệp phổ thông trung học 427 403
8 Tổng cộng 843 844
Nhận xét:
-Qua biểu cho thấy lực lợng lao động của công ty trong năm 2007 và 2008 tơng
đối ổn định.Số lợng thạc sỹ và trung học nghề không có sự thay đổi .Mặt khác số lợng
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
9
Thiết kế môn học quản trị tài chính
kỹ s,cử nhân;trung học chuyên nghiệp và tốt nghiệp phổ thông trung học năm 2008 có
sự giảm xuống so với năm 2007 nhng không nhiều.Bên cạnh đó,số lợng lao động có
trình độ cao đẳng và công nhân kỹ thuật lại có sự gia tăng nhng sự biến động này là
không lớn.
-Qua sự phân tích về mặt số lợng ta thấy tình hình chất lợng lao động của công
ty là không đồng đều.Số lợng ngời có trình độ thạc sỹ còn ở con số khiêm tốn trong khi
đó số lợng công nhân trình độ thấp lại chiếm tỷ trọng quá lớn trong tổng số lao động
của công ty.Điều này dẫn đến nguồn nhân lực cha đáp ứng đợc yêu cầu nhất là trong
tình hình hiện nay công ty có ý định mở rộng sản xuất,kinh doanh ,đa dạng hóa sản
phẩm.Do vậy trong thời gian tới một mặt công ty cần nâng cao trình độ tay nghề của
công nhân viên trong doanh nghiệp mặt khác tuyển thêm lao động để đảm bảo cả số l-
ợng và chất lợng lao động góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển và thực hiện đợc các
mục tiêu đã đề ra.
5)Tài sản và nguốn vốn của công ty.
Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty dầu Tờng An
năm 2008

STT Chỉ tiêu Đầu năm Cuối kỳ
Giá trị
(đ)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(đ)
Tỷ trọng
(%)
I Tổng giá trị tài sản
837.061.405.664
100
686.965.154.563
100
1 Tài sản ngắn hạn 601.396.272556 71.85 405.553.619.501 59.04
2 Tài sản dài hạn 235.665.133.108 28.15 281.411.151.943 40.96
II Tổng nguồn vốn
837.061.405.664
100
686.965.154.563
100
1 Vốn chủ sở hữu 361.440.271.274 43.18 309.261.269.572 45.02
2 Nợ phải trả 475.621.134.390 56.82 377.703.884.991 54.98
Nhận xét:
- Về tình hình tài sản:
Qua bảng số liệu ta thấy đợc tổng giá trị tài sản cuối kỳ giảm so với đầu kỳ
năm 2008.Trong đó tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn trong tổng giá trị tài sản
của công ty.Sở dĩ có sự giảm về tổng giá trị tài sản là bởi sự giảm mạnh về giá trị tài
sản ngắn hạn,tài sản dài hạn tuy có tăng nhng mức tăng này không đáng kể.
- Về tình hình nguồn vốn:

Giống nh tình hình tài sản,tổng nguồn vốn cuối năm có xu hớng giảm so với
đầu năm nghiên cứu.Điều này xuất phát từ việc giảm trong vốn chủ sở hữu và nợ phải
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
10
Thiết kế môn học quản trị tài chính
trả.Trong cơ cấu nguồn vốn thì nợ phải trả có tỷ trọng lớn hơn vốn chủ sở hữu cho thấy
khả năng đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp là thấp tuy nhiên cũng cho biết
công ty có uy tín trên thị trờng nên trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đã
chiếm dụng vốn của bạn hàng nhiều hơn.
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
11
Thiết kế môn học quản trị tài chính
6)Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây.
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây
STT Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
So sánh
giữa
2007 và
2006
(%)
So sánh giữa
2008 và 2007
(%)
1 Sản lợng Tấn 139.058 162.814 127.746 117,08 78,46
2
Tổng thu nhập của doanh
nghiệp Đồng 1.536.076.605.369 2.578.415.175.258 3.000.571.487.100 167,86 116,37

3 Tổng chi phí Đồng 1.490.383.719.928 2.452.702.730.464 2.986.231.086.204 164,57 121,75
4 Tổng lợi nhuận Đồng 45.692.885.441 125.712.444.794 14.340.400.896 275,12 11,41
5 Nộp ngân sách Đồng 4.098.140.885 4.647.300.814 3.826.437.320 113,40 82,34
6 Tổng số lao động Ngơì 840 843 844 100 100,12
7 Tổng thu nhập Đồng 68.164.676.987 84.233.241.700 72.914.700.904 123,57 86,56
8
Thu nhập bình quân của
ngờii lao động
Đồng/Ng-
ơì 81.148.425 99.920.809 86.391.826 123,13 86,46

Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
12
Thiết kế môn học quản trị tài chính
Qua bảng tổng hợp về kết quả sản xuất kinh doanh của 3 năm liên tiếp ta thấy có sự
biến động của các chỉ tiêu qua các kỳ.
+Về chỉ tiêu sản lợng:
Đây là công ty sản xuất kinh doanh nên chỉ tiêu sản lợng cho biết trong kỳ số
sản phẩm sản xuất ra là bao nhiêu qua đó cho ta thấy đợc tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.Năm 2006 chỉ tiêu này đạt 139.058 tấn,năm 2007 sản lợng là
162.814 tấn đạt 117,08% so với năm 2006 tức năm 2007 sản phẩm sản xuất ra tăng so
với 2006 về số lợng.Năm 2008 sản lợng giảm so với năm 2007 chỉ đạt 127.746 tấn tức
đạt 78,46% so với năm 2007.Điều này đợc giải thích bởi nhiều nguyên nhân mà chủ
yếu là do khủng hoảng kinh tế ,tài chính toàn cầu đã tác động đến các doanh nghiệp
của Việt nam trong đó có công ty Tờng An thêm vào đó giá nguyên liệu dầu thực vật
thế giới biến động tăng và duy trì ở mức cao do vậy mà sản lợng năm 2008 giảm sút so
với năm 2006 và 2007.
+Về chỉ tiêu tổng thu nhập của doanh nghiệp:
Nhìn vào các con số của chỉ tiêu tổng thu nhập của doanh nghiệp ta thấy rằng
chúng tăng dần qua các năm.Năm 2007 đạt 167,86% so với năm 2006,năm 2008 đạt

116,37% so với năm 2007.So với sản lợng thì năm 2008 thấp hơn 2007 tuy nhiên
doanh nghiệp đã tăng đợc thu nhập từ đầu t tài chính và thu nhập khác.Do đó đã tăng
đợc tổng thu nhập của doanh nghiệp.
+Về chỉ tiêu tổng chi phí:
Tơng ứng với việc tăng tổng thu nhập thì tổng chi phí cũng tăng dần qua các
năm.Năm 2007 đạt 164,57% so với năm 2006,năm 2008 đạt 121,75% so với năm
2007.
+Về chỉ tiêu tổng lợi nhuận:
Lợi nhuận chính là mục đích cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp.Do đó lợi
nhuận sẽ là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Từ bảng
số liệu ta thấy đợc tổng lợi nhuận năm 2007 tăng so với năm 2006 đạt 275,12% ,đến
năm 2008 chỉ tiêu này giảm xuống và chỉ đạt 11.41% so với năm 2007.Từ đó cho thấy
hiệu quả sản xuất kinh doanh năm 2008 giảm so với năm 2007.Điều này là do tỷ lệ lạm
phát tăng cao do đó dẫn đến chi phí tăng và sức mua của xã hội giảm do sự suy giảm
kinh tế.
+Về chỉ tiêu nộp ngân sách:
Đây là chỉ tiêu thể hiện các khoản thuế và các khoản mà doanh nghiệp phải nộp
cho nhà nớc trong kỳ.Trong 3 kỳ liên tiếp ta thấy năm 2007 doanh nghiệp phải nộp
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
13
Thiết kế môn học quản trị tài chính
ngân sách nhiều nhất đạt 113,4% so với năm 2006,năm 2008 chỉ đạt 82,34% so với
năm 2007.
+Về chỉ tiêu tổng lao động :
Chỉ tiêu này qua 3 năm gần đây thì không có sự biến động lớn thể hiện doanh có
lực lợng lao động ổn định.
+Về chỉ tiêu thu nhập và thu nhập bình quân của ngời lao động:
Chỉ tiêu này thể hiện khoản phải trả ngời lao động.Từ bảng số liệu cho thấy hai
chỉ tiêu này giảm dần qua các năm.Với sự biến động không nhiều của tổng số lao động
của các kỳ cùng với việc giảm tổng thu nhập của ngời lao động thì thu nhập bình quân

của ngời lao động qua các năm gần đây có xu hớng giảm dần.
=>Tóm lại:
Qua phân tích các chỉ tiêu chủ yếu ta thấy đợc tình hình sản xuất kinh doanh
của công ty những năm gần đây một cách khá rõ ràng.Trong 3 kỳ phân tích ta thấy
năm 2007 là năm mà hầu nh các chỉ tiêu đều tăng theo hớng tích cực cho thấy công ty
làm ăn phát đạt.Năm 2008 do chịu ảnh hởng của nhiều yếu tố bên ngoài nh khủng kinh
tế tài chính thế giới,lạm phát trong nớc tăng cao đã làm cho kết quả thu đợc có phần
giảm sút so với năm 2007.Tuy nhiên doanh nghiệp vẫn có lãi.Điều này rất đáng khích
lệ đối với công ty vì trong tình hình nền kinh tế toàn cầu đang gặp khó khăn nhiều
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ thậm chí dẫn đến phá sản thì Tờng An vẫn đứng vững
khẳng định khả năng của mình trên thị trờng.Do vậy trong những năm tới công ty cần
cố gắng hơn nữa mở rộng sản xuất kinh doanh tăng khả năng cạnh tranh trên thị trờng
trong và ngoài nớc,là nhãn hiệu đáng tin cậy cho mọi nhà.
7)Phơng hớng phát triển của công ty trong tơng lai.
Với mục tiêu là các sản phẩm của Công ty ngày càng phục vụ tốt nhất cho ngời
tiêu dùng với chất lợng tốt và với nhiều chủng loại sản phẩm khác nhau nhằm phục vụ
đợc các nhu cầu khác nhau của ngời tiêu dùng.
Với sự phát triển mạnh mẽ của Công ty trong những năm vừa qua sau khi cổ
phần hóa với nguồn vốn tích lũy từ lợi nhuận giữ lại và từ việc đợc miễn thuế
TNDN,Công ty đã niêm yết cổ phiếu trên thị trờng chứng khoán là cơ hội để Công ty
huy động vốn nhằm đầu t mở rộng sản xuất kinh doanh của ngành sản xuất chính và
mở rộng sản xuát phát triển sang các lĩnh vực khác nhằm tìm kiém lợi nhuận cao hơn
và ít rủi ro.
Bên cạnh đó Công ty ngày càng đóng góp cho xã hội nhièu hơn thông qua các
hoạt động cộng đồng góp phần cùng Nhà nớc đa xã hội ngày càng phát triển.
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
14
Thiết kế môn học quản trị tài chính
Với tốc độ tăng trởng GDP đợc dự báo trong năm 2009 khoảng 6%,mức sống
ngời dân đợc cải thiện,nhu cầu sử dụng dầu thực vật trong sản xuất công nghiệp có khả

năng phục hồi.Đây là cơ sở để Công ty khai thác có hiệu quả công suất thiết bị.
Các chính sách kích cầu cảu Chính phủ đang phát huy tác dụng tạo điều kiện
cho Công ty mở rộng thị trờng ,phát triển sản xuất.
Tăng năng lực sản xuất khi Nhà máy dầu Phú Mỹ đi vào hoạt động ổn định tạo
điều kiện phát triển dòng sản phẩm cao cấp phục vụ nhu cầu ngày cản cao của xã
hội.Sự phát triển của Công ty phù hợp với định hớng phát triển ngành dầu thực vật Việt
Nam.
Tình hình khủng hoảng kinh tế,tài chính vẫn còn ảnh hởng lớn đến đời sống
kinh tế xã hội làm suy giảm nhu cầu tiêu dùng.
II.Giới thiệu về bộ phận tài chính của công ty
1)Chức năng,nhiệm vụ của bộ phận tài chính công ty:
Là nơi tiến hành mọi hoạt động về kế toán ,tài chính,là cơ quan tham mu cho
Ban điều hành vế các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
15
Thiết kế môn học quản trị tài chính
2)Cơ cấu tổ chức:
3)Mối quan hệ:
K toỏn trng v giỏm c ti chớnh
iu hnh chung v mi hot ng ca phũng ti chớnh k toỏn. Hng k tin
hnh tng kt v bỏo cỏo k toỏn ti chớnh liờn quan lờn tng giỏm c. Chu trỏch
nhim trc tng giỏm c v Nh nc v cỏc thụng tin k toỏn cung cp.
K toỏn qun lý Tin
-D trự thu chi, i chiu vi ti khon ngõn hng, theo dừi tỡnh trng ca cỏc khon
vay
hin ti, bao gm c theo dừi v cnh bỏo khi n hn tr n gc v lói.
-Theo dừi thu, chi tin mt theo nhiu loi tin t: VN, USD
-Theo dừi tc thi tin mt ti qu
-Theo dừi chi tit nhiu ti khon ti nhiu ngõn hng khỏc nhau.
-Theo dừi thanh toỏn thu chi tin mt, tin gi theo khỏch hng, hp ng hoỏ n

mua bỏn v theo cỏc khon mc chi phớ.
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
Kế
toán l}
ơng và
BHXH
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
giá
thành
Kế
toán
vật
t}
Kế
toán
thanh
toán
Phó giám đốc
Kế
toán
tổng
hợp
Thủ
quĩ
Phó giám đốc
Giám đốc tài chính và kế

toán trởng
Kế
toán
tiền
16
Thiết kế môn học quản trị tài chính
K toỏn thanh toan:
-Kim tra cỏc khon phi thu, phi tr cha cú hoỏ n, i chiu hoỏ n , i chiu
hoỏ n vi biờn bn nhn hng, biờn bn giao hng, kim tra cỏc hoỏ n ó thanh
toỏn v cha thanh toỏn, hch toỏn t ng trờn s cỏi v tớch hp gia cụng n phi
tr v cụng n phi thu cho khỏch hng ng thi l nh cung cp.
K toỏn giỏ thnh:
-Tớnh giỏ thnh sn phm vi phng phỏp tớnh giỏ thnh nh mc (Standard cost-
SC) v giỏ thnh thc t sn xut da trờn mt s nhng khai bỏo thụng tin t phõn h
Hoch nh sn xut. H thng sau ú cng s t ng to ra cỏc bỳt toỏn ghi n/cú
thớch hp vo cỏc ti khon NVL, bỏn thnh phm, thnh phm, giỏ thnh phõn xng
chuyn lờn phõn h k toỏn ti chớnh.
-Tp hp chi phớ nguyờn vt liu xut dựng cho sn xut theo tng sn phm.
-Tp hp chi phớ nhõn cụng trc tip, chi phớ sn xut chung. To c s tớnh giỏ
thnh ca sn phm
-Phõn b chi phớ qun lý doanh nghip, chi phớ bỏn hng cho tng sn phm.
K toỏn tin lng
-Tớnh tin lng cho cụng nhõn v ngi lao ng trong cụng ty
-Tớnh cỏc khon trớch theo lng cho ngi lao ng trong cụng ty theo quy nh ca
nh nc nh : Bo him xó hi, Bo him y t, Kinh phớ cụng on.
-Phõn b chi phớ nhõn cụng chớnh xỏc phc v cho vic tp hp chi phớ, lp bng phõn
b tin lng v bo him xó hi phc v cho k toỏn tng hp chi phớ v tớnh giỏ
thnh.
K toỏn vt t:
-Qun lý danh mc vt t, CCDC trong danh mc ngun lc

-Qun lý giỏ tr v s lng tn kho ca vt t, CCDC trờn mt hoc nhiu kho khỏc
nhau.
-Qun lý ton b giỏ tr v s lng vt t, CCDC xut dựng vo sn xut cho sn
phm, qun lý.
K toỏn TSC
-Hch toỏn tỡnh hỡnh tng, gim TSC trong phm vi qun lý ca xớ nghip.
-Tinh hao mũn thit b vt t trong thỏng
-Lp bng phõn b khu hao TSC phc v k toỏn tng hp chi phớ v tớnh giỏ thnh
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
17
Thiết kế môn học quản trị tài chính
K toỏn tng hp
-H thng bỏo cỏo v ngõn sỏch cho tng ti khon, tng n v thnh viờn, ti sn
con.
-T ng phõn b hoc kt chuyn chi phớ, doanh thu cụng ty theo cỏc tiờu thc la
chn nh nguyờn vt liu, nhõn cụng , doanh thu.
-Cung cp cỏc cụng c bỏo cỏo ti chớnh.
-Thit lp cỏc s k toỏn chi tit v cỏc nghip v.
B phn qu
-Chịu trách nhiệm các hoạt động thu chi khi các chứng từ đã đợc ký duyệt.
-Hàng tháng đối chiếu sổ quĩ với kế toán ngân hàng.
-Thanh toán tiền lơng cho công nhân viên kịp thời và đầy đủ.
4)Nhận xét
Cơ cấu của bộ phận tài chính của công ty là hợp lý ,chặt chẽ và phù hợp với qui định
của nhà nớc.
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
18
Thiết kế môn học quản trị tài chính
Chơng 2
Nghiên cứu tình hình sử dụng vốn của công ty

I.Lý thuyết về vốn và đánh giá tình hình sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
1.Khái niệm
-Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của vật t,tài sản đợc đầu t vào
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu lợi nhuận.
-ý nghĩa của vốn đối với doanh nghiệp:
+Vốn là tiền đề của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì để tiến
hành bất kì quá trình sản xuất kinh doanh nào doanh nghiệp cũng cần phải có vốn.
+Vốn kinh doanh phải có trớc khi diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh.Do
vậy,vốn đợc gọi là tiền ứng trớc cho kinh doanh.
+Vốn và nguồn vốn là hai mặt của một thể thống nhất.Vốn đợc tạo lập từ các
quỹ hoặc đi vay nhng nơi tạo ra vốn gọi là nguồn vốn.Nguồn vốn là nguồn mà doanh
nghiệp dùng để phục vụ nhu cầu cho sản xuất kinh doanh,chính vì vậy vốn của doanh
nghiệp là một chỉ tiêu tài chính rất quan trọng của doanh nghiệp.
+Đối với các doanh nghiệp thì vốn chính là thế mạnh ,có thể đánh bại đối thủ
cạnh tranh của mình thông qua lợi thế về vốn.Do vậy,khai thác tốt vốn phục vụ cho sản
xuất kinh doanh rất quan trọng,nó mang tính sống còn đối với doanh nghiệp.
2.Phân loại vốn
Có rất nhiều cách phân loại VKD tuỳ theo những góc độ khác nhau:
a)Đứng trên góc độ pháp luật,vốn của doanh nghiệp bao gồm:
-Vốn pháp định:
+Là vốn tối thiểu cần phải có để thành lập doanh nghiệp do pháp luật qui định
đối với từng ngành nghề và từng loại hình sở hữu doanh nghiệp.
+Dới mức vốn pháp định thì không đủ thành lập doanh nghiệp.
-Vốn điều lệ:
+Là số vốn do các thành viên đóng góp và ghi vào điều lệ của doanh nghiệp.
+Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp,theo từng ngành nghề,vốn điều lệ không
đợc thấp hơn vốn pháp định.
b)Đứng trên góc độ hình thành vốn ,vốn doanh nghiệp bao gồm:
-Vốn đầu t ban đầu:

Là số vốn phải có từ khi hình thành doanh nghiệp .
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
19
Thiết kế môn học quản trị tài chính
-Vốn bổ xung:
Là số vốn tăng thêm do bổ xung từ lợi nhuận ,do Nhà nớc cấp bổ xung bằng
phân phối lại nguồn vốn,do sự đóng góp của các thành viên,do bán trái phiếu.
-Vốn liên doanh:
Là vốn do các bên cùng cam kết liên doanh với nhau để hoạt động.
-Vốn đi vay:
Trong hoạt động kinh doanh,ngoài số vốn tự có và coi nh tự có,doanh nghiệp
còn phải sử dụng một khoản đi vay khá lớn của ngân hàng.Ngoài ra còn có khoản vốn
chiếm dụng lẫn nhau đối với các nguồn hàng ,khách hàng ,bạn hàng.
c)Đứng trên góc độ chu chuyển vốn ngời ta chia ra toàn bộ vốn của doanh
nghiệp thành:
-Vốn cố định(VCĐ):
+VCĐ là số tiền doanh nghiệp ứng trớc để đầu t cho TSCĐ.Xét tại mỗi thời
điểm nhất định thì VCĐ của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của giá trị còn lại của
toàn bộ các TSCĐ hiện có của doanh nghiệp.
+Đặc điểm của VCĐ:
Đặc điểm vận động và biến đổi hình thái trong quá trình SXKD của VCĐ hoàn
toàn phù hợp với các đặc điểm của TSCĐ.Nghĩa là VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản
xuất.
VCĐ đợc dịch chuyển từng bộ phận vào giá thành sản phẩm sản xuất ở trong
các chu kỳ.
Nó hoàn thành một vòng luân chuyển sau một thời gian dài,tơng ứng với thời
gian sử dụng TSCĐ.
-Vốn lu động(VLĐ):
+VLĐ là số tiền mà doanh nghiệp ứng trớc để đầu t cho TSLĐ ,xét tại một thời
điểm nhất định,số vốn đó là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị hiện có của các

TSLĐ của doanh nghiệp.
+Đặc điểm của VLĐ:
Đặc điểm của VLĐ hoàn toàn phù hợp với đặc điểm vận động của TSLĐ.Nó chỉ
tham gia một lần trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.Khi tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nó biến đổi hình thái rất nhanh.Chuyển toàn bộ giá
trị từ hình thái tiền tệ ban đầu qua các hình thái vật chất khác để rồi lại trở về hình thái
tiền tệ trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh .Điều đó có nghĩa là nó hoàn thành một
vòng luân chuyển ngay trong một chu kỳ SXKD.
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
20
Thiết kế môn học quản trị tài chính
3.Khái niệm và phân loại nguồn vốn
a)Khái niệm:
Nguồn vốn của doanh nghiệp là nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp.Tùy
theo loại hình doanh nghiệp và các đặc điểm cụ thể,mỗi doanh nghiệp có thể có các
phơng thức tạo vốn và huy động vốn khác nhau.
b)Phân loại:
Căn cứ vào xuất xứ của nguồn vốn chia thành nguồn vốn tự tài trợ và nguồn vốn
tài trợ từ bên ngoài.
b.1>Nguồn vốn tự tài trợ:
Phơng thức tự cung ứng vốn có u điểm là hoàn toàn do doanh nghiệp chủ
động ,không bị phụ thuộc vào bên ngoài ,doanh nghiệp có toàn quyền sử dụng trong
dài hạn với chi phí kinh doanh sử dụng vốn thấp.Mặt khác ,sự nỗ lực tự cung ứng luôn
đợc coi là một yếu tố để ngời cấp vốn bên ngoài xem xét khả năng cho vay vốn.Tuy
nhiên phơng thức tự cung ứng vốn cũng có hạn chế cơ bản là quy mô cung ứng vốn là
nhỏ và nguồn bổ sung luôn có giới hạn.
*)Quỹ khấu hao tài sản cố định:
Đây là một nguồn tự tài trợ có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp.Quỹ
này phản ánh độ lớn của các khoản khấu hao tài sản cố định và gián tiếp phản ánh tốc
độ đổi mới của doanh nghiệp.Nếu doanh nghiệp có điều kiện khấu hao nhanh tài sản

cố định của mình thì doanh nghiệp càng có điều kiện hiện đại hóa máy móc thiết bị
,dây chuyền công nghệ nâng cao năng suất và chất lợng sản phẩm và từ đó càng có
điều kiện chiếm lĩnh thị trờng .Doanh nghiệp cần coi đây là một nguồn vốn cơ bản để
có biện pháp quản lý và khai thác có hiệu quả.
*)Quỹ tích lũy tái đầu t phát triển sản xuất.
Quỹ này đợc hình thành từ nguồn lợi nhuận kinh doanh hàng năm của doanh
nghiệp đợc trích lập theo tỷ lệ nhất định do nhà nớc đối với doanh nghiệp,do hội đồng
quản trị đối với công ty cổ phần hay công ty trách nhiệm hữu hạn quyết định.Tích lũy
tái đầu t luôn đợc các doanh nghiệp coi là nguồn tự cung ứng tài chính quan trọng vì có
các u điểm cơ bản là doanh nghiệp có thể hoàn toàn chủ động,giảm sự phụ thuộc vào
các nhà cung ứng,giúp doanh nghiệp tăng tiềm lực tài chính nhờ giảm tỷ lệ nợ/vốn.
Quỹ này càng có ý nghĩa hơn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong điều
kiện cha tạo đợc tín nhiệm với các nhà cung ứng tài chính.
*)Nguồn tài chính do điều chỉnh cơ cấu.
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
21
Thiết kế môn học quản trị tài chính
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,có những tài sản cố
định đầu t sai mục đích hoặc không phát huy đợc tác dụng hay do những sai lầm trong
cơ cấu đầu t TSCĐ và đầu t cho TSLĐ dẫn đến có sự chênh lệch bất hợp lý.Quá trình
điều chỉnh cơ cấu này dẫn đến có những TSCĐ đợc bán,đợc thanh lý trớc thời hạn,cho
thuê hoặc tái cho thuêhình thành một số vốn nhất định phục vụ cho mục đích đầu t
hiện đại hóa hoặc mở rộng quy mô sản xuất doanh nghiệp.
b.2)Các nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài doanh nghiệp:
Nguồn vốn tài trợ từ ngoài doanh nghiệp rất phong phú đa dạng,biến đổi linh
hoạt về quy mô,điều kiện khai thácNgời kinh doanh giỏi là ngời biết huy động tốt
nhất các nguồn vốn từ bên ngoài để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình.
*)Căn cứ theo thời gian hoàn trả thì nguồn tài trợ từ bên ngoài chia thành nguồn
tài trợ ngắn hạn và nguồn tài trợ dài hạn.

-Nguồn tài trợ ngắn hạn:
Là những khoản vốn mà doanh nghiệp phải hoàn trả trong thời hạn một năm.Nó
bao gồm tín dụng thơng mại ,tiền đặt cọc,vay ngắn hạn ,nợ tích lũy(nh chậm thanh
toán cho ngời lao động,chậm trả tiền thuê nhà ,máy móc thiết bị,chậm thanh tóan với
Ngân sách)Những nguồn đó có thể là do vay mợn song cũng có thể hình thành một
cách tự nhiên trong quan hệ thờng xuyên giữa doanh nghiệp và các đối tợng có liên
quan.Chia ra 2 loại:
+Nguồn tài trợ ngắn hạn không do vay mợn:phát sinh thờng xuyên và có quy
mô lớn của doanh nghiệp là tín dụng thơng mại.Đây là hình thức mua hàng hóa của các
bạn hàng mà cha thanh toán tiền.Do việc sử dụng khoản nợ này tơng đối dễ dàng mặt
khác doanh nghiệp có thể ở trong tình trạng khó khăn tạm thời về tài chính nên có thể
trì hoãn các khoản thanh toán đến hạn trả,nợ nần dây daĐiều đó có thể làm cho
doanh nghiệp mất đi những bạn hàng của mình,hoặc các nhà cung cấp không muốn
tiếp tục cung cấp cho doanh nghiệp với những điều kiện nh trớc nữa mà phải chịu các
điều kiện thanh toán khắt khe hơn khi mua hàng nh phải trả ngay,giá cao hơngây
khó khăn cho doanh nghiệp.Ngoài ra doanh nghiệp còn nhận đợc các khoản tài trợ
không do vay mợn khác nh chậm thanh toán cho ngời lao động,chậm trả tiền thuê
nhà,máy móc thiết bị ,chậm thanh toán với ngân sáchDĩ nhiên doanh nghiệp phải
thanh toán các khỏan nợ tích lũy này trong thời hạn ngắn nếu không công ty có thể
phải trả lời trớc cơ quan luật pháp.
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
22
Thiết kế môn học quản trị tài chính
+Nguồn tài trợ ngắn hạn do vay mợn:thông thờng các nguồn vay ngắn hạn của
doanh nghiệp là từ các định chế tài chính.Những khoản vay này có thể phải bảo đảm
,song cunxg có thể nhận đợc từ nhà tài trợ mà không cần bất cứ sự bảo đảm thanh toán
nào.Việc bảo đảm thanh toán cả gốc và lãi của khoản vay là hình thức thế chấp.Tài sản
thế chấp cho các khoản vay ngắn hạn thờng là các khoản phải thu,giấy hẹn nợ,các loại
hàng hóa,các loại chứng khoán.Chúng cũng có thể là các loại cổ phiếu,những giấy tờ
có giá trị,có khả năng chuyển đổi nhanh thành tiền,những khoản ký quỹ ,đặt cọc ,máy

móc ,thiết bị,bất động sản hoặc cũng có thể chỉ là sự bảo lãnh của một tổ chức hoặc
một cá nhân có đủ uy tín đối với ngời cho vay.
-Nguồn tài trợ dài hạn:
Là những khoản tiền có thời hạn sử dụng dài hơn một năm kể từ ngày đầu tiên
nhận đợc chúng.Nguồn tài trợ dài hạn thờng đợc doanh nghiệp đầu t cho việc xây dựng
cơ sở hạ tầng ,đầu t cho các đối tợng sử dụng lâu dài nh máy móc thiết bị ,phơng tiện
vận tảiDoanh nghiệp có thể huy động tín dụng dài hạn từ nhiều nguồn khác nhau nh
tín dụng thuê mua trả góp,vay dài hạn có kỳ hạn,phát hành trái phiếu hay huy động vốn
từ phát hành cổ phiếu.
*)Căn cứ theo đối tợng cung ứng vốn thì chia thành:
-Vốn từ ngân sách nhà nớc cấp:
Hiện nay đối tợng đợc cung ứng vốn theo hình thức này thờng phải là các doanh
nghiệp nhà nớc đợc nhà nớc xác định duy trì để đóng vai trò công cụ điều tiết kinh
tế,các dự án đầu t ở những lĩnh vực sản xuất hàng hóa công cộng, hoạt động công ích
mà t nhân không muốn hoặc không có khả năng đầu t,các dự án lớn có tầm quan trọng
đặc biệt do nhà nớc trực tiếp đầu t.
-Vốn qua phát hành cổ phiếu:
Là hình thức doanh nghiệp đợc cung ứng vốn trực tiếp từ thị trờng chứng
khoán.Khi có cầu về vốn và lựa chọn hình thức này ,doanh nghiệp tính toán và phát
hành cổ phiếu,bán trên thị trờng chứng khoán.Hình thức cung ứng vốn này có đặc trng
cơ bản là tăng vốn mà không làm tăng nợ của doanh nghiệp bởi những ngời sở hữu cổ
phiếu trở thành cổ đông của doanh nghiệp.Tuy nhiên chỉ có công ty cổ phần,doanh
nghiệp nhà nớc có quy mô lớn mới đợc phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
-Vay vốn bằng phát hành trái phiếu trên thị trờng vốn:
Đây là hình thức cung ứng vốn từ công chúng:doanh nghiệp phát hành lợng vốn
cần thiết dới hình thức trái phiếu thờng là có kỳ hạn xác định và bán cho công
chúng.Chỉ những doanh nghiệp nào thỏa mãn các điều kiện theo luật định mới đợc
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
23
Thiết kế môn học quản trị tài chính

phép phát hành trái phiếu.Hình thức này có đặc trng cơ bản là tăng vốn gắn với tăng nợ
của doanh nghiệp.
-Vốn vay của các ngân hàng thơng mại:
Đây là hình thức doanh nghiệp vay vốn dới các hình thức vay ngắn hạn,vay
trung hạn hoặc vay dài hạn từ các ngân hàng thơng mại.Đây là mối quan hệ tín dụng
giữa Ngân hàng thơng mại và doanh nghiệp.
-Tín dụng thơng mại từ các nhà cung cấp:
Trong hoạt động kinh doanh do đặc điểm qua trình cuan ứng hàng hóa và thanh
tóan khôn thể khi nào cũng phải diễn ra đồng thời nên tín dụng thơng mại xuất hiện và
tòn tại nh một tất yếu khách quan.Thực chất,luôn diễn ra đồng thời quá trình doanh
nghiệp nợ khách hàng tieef và chiếm dụng tiền của khách hàng.Nếu số tiền doanh
nghiệp chiếm dụng của khách hàng lớn hơn số tiền doanh nghiệp bị chiếm dụng thì số
tiền d ra sẽ mang bản chất tín dụng thơng mại.Có các hình thức tín dụng thơng mại chủ
yếu:
+Thứ nhất:doanh nghiệp mua máy móc thiết bị theo phơng thức trả chậm.Doanh
nghiệp có máy móc thiết vị sử dụng ngay nhng tiền lại cha phải trả ngay,số tiền cha
phải trả là số tiền doanh nghiệp chiếm dụng đợc của ngời cung ứng.Khi quá trình này
diễn ra một cách thờng xuyên thì nguồn tín dụng này đóng mọt vao trò nh một nguồn
tín dụng trung hoặc dài hạn.Với phơng thức tín dụng này doanh nghiệp có thể đầu t
chiều sâu với vốn ít mà không ảnh hởng đến tình hình tài chính của mình.
+Thứ hai:vốn khách hàng ứng trớc.Trong quá trình kinh doanh khi ký hợp động
đặt hàng khách hàng thờng phải trả trớc một lợng tiền hàng hoặc đặt cọc một số tiền
nhất định .Doanh nghiệp đợc sử dụng số tiền này mặc dù cha sản xuất và cung cấp sản
phẩm cho khách hàng.Tùy theo lợng mua hàng của khách,thông thờng doanh nghiệp
chiếm dụng đợc hai nguồn là vốn ứng trớc của khách hàng lớn và vốn ứng trớc của ng-
ời tiêu dùng.Trên thị trờng hiện tại đòi hỏi doanh nghiệp phải tính toán,cân nhắc rất
thận trọng bởi vì không chỉ tồn tại lợng vốn nhất định khách hàng đặt cọc trớc mà còn
tồn tại lợng tiền khách hàng chiếm dụng lại khi mua hàng của doanh nghiệp.
-Tín dụng thuê mua:
Trong cơ chế thị trờng phơng thức tín dụng thuê mua đợc thực hiện giữa doanh

nghiệp có cầu sử dụng máy móc thiết bị với một doanh nghiệp thực hiện chức năng
mua diễn ra khá phổ biến.Hình thức này có u điểm cơ bản là giúp cho doanh nghiệp sử
dụng vốn đúng mục đích ,khi nào doanh nghiệp có cầu về sử dụng máy móc thiết bị cụ
thể mới đặt vấn đề thuê mua
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
24
Thiết kế môn học quản trị tài chính
-Vốn liên doanh liên kết:
Với phơng thức này doanh nghiệp liên doanh ,liên kết với một (một số) doanh
nghiệp khác nhằm tạo vỗn cho một (một số ) hoạt động liên doanh nào đó.Với phơng
thức này doanh nghiệp sẽ có đợc lợng vốn cần thiết cho một hoặc một số hoạt động
nào đó mà không làm tăng nợ.
-Vốn đợc cung ứng từ sự kết hợp công và t trong xây dựng cơ sở hạ tầng:
Phơng thức này rất có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng cơ sở hạ tầng.Lựa chọn phơng thức này doanh nghiệp phải thỏa mãn các
điều
Với nguồn vốn nớc ngoài đầu t trực tiếp doanh nghiệp không chỉ nhận đợc vốn
mà còn nhận đợc cả kỹ thuật-công nghệ cũng nh phơng thức quản trị tiên tiến.Hơn nữa
doanh nghiệp cũng đợc chia sẻ thị trờng xuất khẩu.Tuy nhiên huy động vốn bằng
nguồn vốn nớc ngoài đầu t trực tiếp doanh nghiệp sẽ phải chịu s kiểm soát của doanh
nghiệp hay tổ chức kinh tế cấp vốn.
-Nguồn vốn ODA:
Với nguồn vốn này thì đối tác mà doanh nghiệp có thể tìm kiếm và nhận đợc
nguồn vốn là các chơng trình hợp tác của Chính phủ,các tổ chức phi chính phủ và các
tổ chức quốc tế khác.Hình thức cấp vốn ODA là viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay
với điều kiện u đãi về lãi suất hoặc u đãi về thời hạn thanh toán.Tuy nhiên để nhận đợc
nguồn vốn này doanh nghiệp phải chấp nhận các thủ tục rất chặt chẽ.Đồng thời doanh
nghiệp phải có trình độ quản trị dự án đầu t cũng nh trình độ phối hợp làm việc với các
cơ quan Chính phủ và chuyên gia nớc ngoài.
4)Cách đánh giá tình hình sử dụng vốn:

4.1)Các chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng vốn kinh doanh:
a>Hiệu quả sử dụng VKD:
-Tính theo doanh thu:
+
VKDbq
DTT
H
DT
VKD

=
+ý nghĩa:
Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ một đồng VKD tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu trong kỳ.
-Tính theo lợi nhuận:
+
VKDbq
Lãi
H
LN
VKD

=
Sinh viên: Mai Thị Hiền- QKT 48-ĐH1
25

×