NHÓM 4
Nhóm 4
Lê Anh Tuấn
Đỗ Thanh Nga
Phạm Việt Tùng
Nguyễn Xuân Lan
Lê Thị Hoài Thương
Hoàng Thị Bích Thủy
Phan Thị Thanh Hương
Nhóm 4
Lê Anh Tuấn
Đỗ Thanh Nga
Phạm Việt Tùng
Nguyễn Xuân Lan
Lê Thị Hoài Thương
Hoàng Thị Bích Thủy
Phan Thị Thanh Hương
Vận dụng quan điểm
lịch sử - cụ thể vào quá trình
cải cách giáo dục tại Việt
Nam
Vận dụng quan điểm
lịch sử - cụ thể vào quá trình
cải cách giáo dục tại Việt
Nam
Nhóm 4
Nội dungNội dung
3
Lý luận chung về quan điểm lịch sử - cụ thể
1
2
Quá trình cải cách giáo dục tại Việt Nam
theo quan điểm lịch sử - cụ thể
Một số giải pháp cho quá trình cải cách
giáo dục tại Việt Nam
Nhóm 4
Phần 1: Lý luận chungPhần 1: Lý luận chung
1.1. Cơ sở khách quan của quan điểm lịch
sử - cụ thể
1.2. Yêu cầu của quan điểm lịch sử - cụ thể
1.3. Tại sao phải vận dụng quan điểm lịch
sử - cụ thể vào quá trình cải cách giáo dục
tại Việt Nam ?
Nhóm 4
1.1. Cơ sở khách quan của quan điểm
lịch sử - cụ thể
1.1. Cơ sở khách quan của quan điểm
lịch sử - cụ thể
Biện chứngSiêu hình
Xem xét sự vật,
hiện tượng một
cách biệt lập, nằm
ngoài mối liên hệ
với các sự vật,
hiện tượng khác
và trong trạng thái
không vận động,
phát triển, nếu có
vận động, phát
triển thì cũng chỉ
thay đổi về lượng
chứ không thay
đổi về chất.
Xem xét sự vật
trong trạng thái
liên hệ, tác động
qua lại lẫn nhau,
ràng buộc lẫn
nhau và trong quá
trình vận động,
phát triển không
ngừng.
Nhóm 4
PHÉP
BIỆN
CHỨNG
QUAN
ĐIỂM
LỊCH SỬ
- CỤ
THỂ
PHÉP
BIỆN
CHỨNG
DUY
VẬT
1.1. Cơ sở khách quan của
quan điểm lịch sử - cụ thể
1.1. Cơ sở khách quan của
quan điểm lịch sử - cụ thể
Nhóm 4
1.2. Yêu cầu của quan điểm lịch sử - cụ
thể
1.2. Yêu cầu của quan điểm lịch sử - cụ
thể
Xem xét ảnh hưởng
của điều kiện không
gian thời gian tới sự
vật, hiện tượng
Phân tích nguồn
gốc, hoàn cảnh nảy
sinh lý luận, quan
điểm
Phân tích điều kiện
cụ thể khi vận dụng
lý luận vào thực tiễn
1 32
Nhóm 4
1.3. Tại sao phải vận dụng quan điểm lịch sử cụ
thể vào quá trình cải cách giáo dục tại Việt
Nam?
1.3. Tại sao phải vận dụng quan điểm lịch sử cụ
thể vào quá trình cải cách giáo dục tại Việt
Nam?
• “Giáo dục” - “paidagos” – “dắt dẫn ai qua đường” >> đào
tạo, bồi dưỡng các thế hệ kế tục nhau để duy trì sự tồn tại
và phát triển của xã hội loài người.
• Sự tiến bộ của KHKT, lực lượng sản xuất >> nhu cầu lao
động chất lượng cao >> nhu cầu cải cách giáo dục.
• Cải cách giáo dục là quá trình liên tục cùng với sự vận
động phát triển không ngừng của xã hội, để đáp ứng nhu
cầu phát triển xã hội.
• Cải cách giáo dục cần: phân tích cụ thể trong từng hoàn
cảnh không gian thời gian, liên hệ với các hoạt động khác,
gắn với thực tiễn cụ thể.
Nhóm 4
Phần 2: Quá trình cải cách giáo dục
VN theo quan điểm lịch sử - cụ thể
Phần 2: Quá trình cải cách giáo dục
VN theo quan điểm lịch sử - cụ thể
2.1. Những điều kiện cụ thể ảnh hưởng tới
quá trình cải cách giáo dục tại VN
2.2. Thực trạng cải cách giáo dục tại VN
Nhóm 4
2.1. Những điều kiện cụ thể
- Bối cảnh quốc tế
2.1. Những điều kiện cụ thể
- Bối cảnh quốc tế
Cách mạng
KHKT
Cách mạng
KHKT
Toàn cầu
hóa &
hội nhập
Toàn cầu
hóa &
hội nhập
CNTT
& truyền
thông
CNTT
& truyền
thông
CẢI CÁCH GIÁO DỤC ViỆT NAM
Nhóm 4
2.1. Những điều kiện cụ thể -
Bối cảnh trong nước
2.1. Những điều kiện cụ thể -
Bối cảnh trong nước
Education
• Năng suất lao động thấp
Do trình độ lao động thấp, công nghệ lạc hậu
• Cơ cấu kinh tế dịch chuyển chậm
Nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng lớn
• Kinh tế đối ngoại hạn chế
Khả năng hội nhập quốc tế kém
• Thể chế kinh tế chưa hoàn thiện
Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN chưa
đồng bộ và hoàn thiện
Mặc dù đạt được nhiều thành tựu sau quá trình đổi mới,
tuy nhiên nền kinh tế VN vẫn còn nhiều bất cập:
• Hiệu lực quản lý nhà nước còn thấp
Hiệu lực quản lý nhà nước với nhiều lĩnh vực kinh tế
chưa hiệu quả
Nhóm 4
2.1. Những điều kiện cụ thể -
Cơ hội và Thách thức
2.1. Những điều kiện cụ thể -
Cơ hội và Thách thức
Thách thức
Cơ hội
• Hội nhập quốc tế tăng
khả năng tiếp cận tri
thức mới, thu hút
nguồn lực cho giáo
dục.
•Kinh tế phát triển sau
Đổi mới, chính trị ổn
định.
• Người Việt ở nước
ngoài sẵn sàng đóng
góp cho giáo dục VN.
• Sự xâm nhập văn hóa
từ bên ngoài, giáo dục
ngoại thiếu kiểm soát
chất lượng.
•Sự phân hóa xã hội
ngày càng lớn
• Tái cơ cấu kinh tế đòi
hỏi nguồn nhân lực
chất lượng cao
Nhóm 4
2.2. Thực trạng cải cách giáo dục 2.2. Thực trạng cải cách giáo dục
1950
1956
1979
Hiện
nay
•Xây dựng nền
giáo dục dân chủ
nhân dân với mục
tiêu xóa mù chữ
• Phương châm
dân tộc, khoa
học, đại chúng
• Phát triển hoàn
thiện hệ thống
giáo dục khắp các
bậc học
• Phương châm
cơ bản, hiện đại,
Việt Nam
• Nâng cao chất
lượng giáo dục
phục vụ tái thiết
đất nước
•Phương châm
học đi đôi với
hành
• Khắc phục
những bất cập
tồn tại, hiện đại
hóa và nâng cao
chất lượng giáo
dục nhằm đáp
ứng yêu cầu hội
nhập
QUÁ TRÌNH CẢI CÁCH GIÁO DỤC TẠI VIỆT NAM
Nhóm 4
• Quy mô giáo dục và mạng lưới cơ sở giáo dục được phát
triển, đáp ứng tốt hơn nhu cầu học tập của xã hội
• Chất lượng giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo đã có
tiến bộ
• Tất cả các tỉnh, thành phố trong cả nước đã được công nhận
chuẩn quốc gia về xoá mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và
đang thực hiện phổ cập trung học cơ sở.
• Công tác xã hội hoá giáo dục và việc huy động nguồn lực cho
giáo dục đã đạt được những kết quả bước đầu.
• Công bằng xã hội trong giáo dục đã được cải thiện
• Công tác quản lý giáo dục đã có nhiều chuyển biến
2.2. Thực trạng cải cách giáo dục
– Thành tựu
2.2. Thực trạng cải cách giáo dục
– Thành tựu
Nhóm 4
• Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân chưa đồng bộ, thiếu tính
liên thông giữa các cấp học và các trình độ đào tạo, trong đó
giáo dục nghề nghiệp chưa được quan tâm đúng mức
• Chất lượng giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển của
đất nước trong thời kỳ mới
• Nội dung, phương pháp giáo dục từ mầm non đến phổ thông
đã được đổi mới nhưng còn bộc lộ nhiều hạn chế; chương
trình giáo dục đại học chậm đổi mới, chưa đáp ứng được
mục tiêu giáo dục.
• Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng
được nhiệm vụ giáo dục trong thời kỳ mới
• Cơ sở vật chất kỹ thuật nhà trường còn thiếu thốn và lạc hậu
2.2. Thực trạng cải cách giáo dục
– Hạn chế
2.2. Thực trạng cải cách giáo dục
– Hạn chế
Nhóm 4
Phần 3: Giải pháp cho quá trình cải
cách giáo dục tại Việt Nam
Phần 3: Giải pháp cho quá trình cải
cách giáo dục tại Việt Nam
• Đổi mới quản lý giáo dục
• Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
• Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
• Đổi mới chương trình và tài
liệu giáo dục
• Đổi mới phương pháp dạy
học, kiểm tra đánh giá kết quả
học tập, kiểm định và đánh
giá các cơ sở giáo dục
Nhóm 4
Giải pháp cho quá trình cải cách giáo
dục tại Việt Nam (tiếp)
Giải pháp cho quá trình cải cách giáo
dục tại Việt Nam (tiếp)
• Xã hội hóa giáo dục
• Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho giáo dục
• Gắn đào tạo với nhu cầu xã hội
• Hỗ trợ giáo dục đối với các vùng miền và người học
được ưu tiên
• Nâng cao hiệu quả hoạt động
khoa học công nghệ trong
các cơ sở đào tạo và nghiên
cứu
• Xây dựng các cơ sở giáo dục
tiên tiến
NHÓM 4
Cám ơn!Cám ơn!