Tải bản đầy đủ (.ppt) (132 trang)

Quản lý nhân viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 132 trang )





NHÓM 3

NHÓM 3:

TRẦN ANH KIỆT

TRẦN TẤT NHIÊN

TRẦN DƯƠNG PHƯƠNG THẢO

NGUYỄN THÙY HUYNH

NGUYỄN THỊ HOÀI THANH

NGUYỄN NGUYỄN THẾ UYÊN

NGUYỄN THỊ XUÂN ĐÀO

NGUYỄN THỊ HUỆ

VÕ THỊ NGỌC THANH

TRƯƠNG THỊ LAN HƯƠNG

CHƯƠNG 3

NỘI DUNG


NỘI DUNG

Quan hệ lao động
Quan hệ lao động

Phân biệt đối xử và quấy rối tình dục tại
Phân biệt đối xử và quấy rối tình dục tại
nơi làm việc
nơi làm việc

Luật Y tế và Gia đình
Luật Y tế và Gia đình

Thuế và tín dụng
Thuế và tín dụng

Thực hiện việc quản lý nhân viên
Thực hiện việc quản lý nhân viên

Tuyên bố thât nghiệp
Tuyên bố thât nghiệp

Lập và lưu giữ hồ sơ nhân viên
Lập và lưu giữ hồ sơ nhân viên

Giám sát nơi làm việc
Giám sát nơi làm việc


Hợp Đồng lao

động

Thư Đề Nghị

Sổ tay người
lao động

Hợp đồng lao động là văn bản thỏa
thuận giữa người sử dụng lao động và
người lao động về:
Vị trí công việc
Mức lương
Thời gian làm việc
Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao
động
Nghĩa vụ quyền hạn của người sử dụng
lao động
Các điều khoản kèm theo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
  
Công ty TNHH MTV Con Đường Tiếp Theo
Số : NW-HĐLĐ/01
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
LABOUR CONTRACT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2003/TT-BLDTBXH
ngày 22/09/2003 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
(Issued under the with decision of Minister of Labour
Invalids and Social Affairs No 21/2003/TT-BLDTBXH on 22 September 2003)

Chúng tôi một bên là Ông : TRẦN ĐỨC NHÂN Quốc tịch : VIỆT NAM
We are, from one side, Mr /Mrs. TRAN DUC NHAN Nationality :Vietnam
Chức vụ ( Position ): GIÁM ĐỐC – DIRECTOR
Đại diện cho : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CON ĐƯỜNG TIẾP THEO Điện thoại :
On behalf of :NEXTWAY CO.,LTD Telephone number
Địa chỉ (Address) : 27 Lê Trung Nghĩa, phường 12, quận Tân Bình, Hồ Chí Minh, Việt Nam
Và một bên là Ông (Bà) : HAN SANG YEOL
And from other side, Mr/Mrs :
Sinh ngày: 25/04/1960 tại : Hàn Quốc Quốc tịch : Hàn Quốc
Date of birthday at
Nationality :
Nghề nghiệp: CHUYÊN GIA
Profession : EXPERT
Địa chỉ thường trú (Home address): 27 Lê Trung Nghĩa, phường 12, quận Tân Bình, Hồ Chí Minh, Việt Nam
Số CMND: 023370266 Cấp ngày: 11/ 11/ 2003 Cấp tại: HCM
ID card No:7089692 Issued on:08/05/2006 Issued at : Korea
Số sổ lao động (nếu có): 07775/SHCM Cấp ngày: 30/09/2008 tại: Tại Sở Lao động –Thương
binh và xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
Labour register (if any) 07775/SHCM issued on 30/09/2008 at Department of Labour, invalids and
Social affairs.al affairs.affairs.al affairs.

Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Agree to sign this labour contract and engage to satisfy the following provisions:
ĐIỀU 1: ARTICLE 1
THỜI HẠN VÀ CÔNG VIỆC HỢP ĐỒNG.
(Term and types of labour contract)
Loại hợp đồng lao động (types of labour contract): hai năm
Từ (from) : 01/ 10/ 2009 (ngày/tháng/năm)
Đến (to) : 29/ 09/ 2011 (ngày/tháng/năm)
Hợp đồng trước từ ngày: 01/10/2008 13/ 06/ 2007 đến ngày : 01/10/2009 101/07/3/ 08/ 2007

With last period from 01/10/2008 to 01/10/2009
Địa điểm làm việc (At work site): 27 Lê Trung Nghĩa, phường 12, quận Tân Bình, Hồ Chí Minh, Việt Nam
Chức danh chuyên môn : CHUYÊN GIA Chức vụ (nếu có):
Profession position: EXPERT Duty (if any):….
Công việc phải làm: Tham gia công tác quản lý dưới sự điều hành của Tổng giám đốc
To be carried out: management following director’s operatingIn charge of control all matters concerning business and sales
affare of the Compan
ĐIỀU 2: ARTICLE 2
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
(Working regulations)
Thời gian làm việc : một ngày 08 tiếng, một tuần 48 tiếng, chủ nhật là ngày nghỉ của Công ty
Working time: 8 hours a day, 48 hours per week and Sunday is Company's weekly holiday.
Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm : theo quy định của Công ty
Equipments to be provides: base on Company's regualtion.
ĐIỀU 3: ARTICLE 3
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Obligations and benefits of the employee)
Quyền lợi: (Benifits)
Phương tiện đi lại làm việc: theo quy định của Công ty
Means of communication: base on Company’s rule
Mức lương chính hoặc tiền công (Basic salary): 7.188VND/giờ ( =30.000.000 đồng/tháng
Hình thức trả lương (types of payment salary) : Chuyển khoản/Cash (Transfer/Cash)

ĐIỀU 4: ARTICLE 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
( Obligations and right of the Employers )
Nghĩa vụ : (Obligations)
Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao
động.
To assure job and fully ensure with conditions in comformity with the signed

contract
Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động
theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có)
To fully and duly pay the employee all remuneration and other benefits as
committed in the labour contract, agreement between trade union and
management board(if any)
Quyền hạn: (Rights)
Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều
chuyển, tạm ngừng việc…)
To manage the employee to fulfill the job undertaken in this labour contract
(arragement, transfer the employee to temporary job, suspend his job…)
Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định
của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh
nghiệp
To suspend, and terminate the labour contract and to apply discipline measure
according to labour Law, regulations and agreement between trade union and
management board(if any)

ĐIỀU 5: ARTICLE 5
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
(Implementation provisions)
Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy
định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng quy
định của pháp luật lao động.
The matters have not a concern with labour that are not signed in this labour contract
will be applied as regulations of agreement between trade union and management
board, in the case of not having agreement between trade union and management
board will applied disclipline measure according to labour Law and regulations
Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một
bản và có hiệu lực từ ngày ký. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội

dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp
đồng lao động này.
This labour contract is inssued into 2copies which have the same value, each side
keeps one copy and the effective date will start from the signing date. In the case of
two sides sign the addendum labour contract, all the contents in the addendum
labour contract will have the same value as the contents in this labour contract.
Hợp đồng này làm tại : CÔNG TY TNHH MTV CON ĐƯỜNG TIẾP THEO
Người lao động (Employee)(Ký tên, ghi rõ họ và tên)Người sử dụng lao động
(Employer)(Ký và ghi rõ họ tên)Giám đốc


Hợp đồng lao động trong
ngành công nghiệp khách sạn
thông thường được thành
lập bằng lời
nói hay bằng những lời đề nghị

1.2. Thư đề nghị

Thư Đề Nghị, khi được
Thư Đề Nghị, khi được
soạn thảo đúng cách , có
soạn thảo đúng cách , có
thể giúp ngăn ngừa
thể giúp ngăn ngừa
những khó khăn gây ra
những khó khăn gây ra
về mặt pháp lý khi có
về mặt pháp lý khi có
sự hiểu lầm giữa người

sự hiểu lầm giữa người
sử dụng lao động và
sử dụng lao động và
người lao động
người lao động

Thư Đề Nghị chi tiết
Thư Đề Nghị chi tiết
được thực hiện
được thực hiện
bởi người sử dụng lao và
bởi người sử dụng lao và
người lao động
người lao động

̣
̣

Các thành phần của một bức thư đề nghị bao gồm:
Các thành phần của một bức thư đề nghị bao gồm:



- Vị trí được đề nghị
- Vị trí được đề nghị
- Những bồi thường đi kèm
- Những bồi thường đi kèm
- Lợi ích kèm theo (nếu cần)
- Lợi ích kèm theo (nếu cần)
- Đánh giá thời gian và lịch trình xem xét bồi thường

- Đánh giá thời gian và lịch trình xem xét bồi thường
- Ngày bắt đầu
- Ngày bắt đầu
- Địa điểm làm việc
- Địa điểm làm việc
- Điều kiện đặc biệt của công việc được đề nghị
- Điều kiện đặc biệt của công việc được đề nghị
- Tham khảo sổ tay lao động của nhân viên như
- Tham khảo sổ tay lao động của nhân viên như
một nguồn bổ sung các thông tin về chính sách sử
một nguồn bổ sung các thông tin về chính sách sử
dụng lao động chi phối bởi nơi làm việc.
dụng lao động chi phối bởi nơi làm việc.
- Dòng chữ ký thường cho cả người sử dụng lao và
- Dòng chữ ký thường cho cả người sử dụng lao và
người lao động
người lao động


1.2. Thư đề nghị

1.3. Sổ tay người lao động
1.3. Sổ tay người lao động

Sổ tay lao người lao động cung
Sổ tay lao người lao động cung
cấp chi tiết tất cả các chính sách và
cấp chi tiết tất cả các chính sách và
thủ tục mà người sử dụng lao động
thủ tục mà người sử dụng lao động

và người lao động thỏa thuận
và người lao động thỏa thuận

Nhân viên của bạn sẽ hiểu rõ về
Nhân viên của bạn sẽ hiểu rõ về
chính sách của công ty và họ sẽ
chính sách của công ty và họ sẽ
biết tìm câu trả lời cho những câu
biết tìm câu trả lời cho những câu
hỏi chủ yếu của họ được trả lời ở
hỏi chủ yếu của họ được trả lời ở
đâu. Quan trọng hơn, nó sẽ giúp
đâu. Quan trọng hơn, nó sẽ giúp
bạn tránh khỏi với những vụ kiện
bạn tránh khỏi với những vụ kiện
tốn kém nếu ai đó quy kết rằng các
tốn kém nếu ai đó quy kết rằng các
chính sách của bạn là không công
chính sách của bạn là không công
bằng và có tính phân biệt đối xử.
bằng và có tính phân biệt đối xử.

1.3.Sổ tay người lao động
1.3.Sổ tay người lao động
Sổ tay người lao động thường đề cập
đến:
- Giờ làm việc nói chung
-
Các qui tắc và nội quy của công ty
- Tiền trả trong thời gian nghỉ phép

- Tiền trả cho các ngày lễ và những
ngày có việc cá nhân
- Nghỉ ốm
- Tiền lương và đánh giá kết quả công
việc
- Chính sách làm ngoài giờ/kiêm nhiệm
- Quyền lợi về y tế và chăm sóc sức
khỏe
- Các qui tắc và quy định khác

1.3. Sổ tay người lao động
1.3. Sổ tay người lao động

Sổ tay người lao động nên
Sổ tay người lao động nên
được cất giữ và nó phải
được cất giữ và nó phải
được thiết lập rõ ràng rằng
được thiết lập rõ ràng rằng
đó là người sử dụng lao động,
đó là người sử dụng lao động,
không phải là người lao
không phải là người lao
động,có quyền sửa đổi sổ tay
động,có quyền sửa đổi sổ tay
người lao động .
người lao động .

Người sử dụng lao
Người sử dụng lao

động có
động có
quyền sửa đổi, thay
quyền sửa đổi, thay
đổi, hoặc loại bỏ bất kỳ
đổi, hoặc loại bỏ bất kỳ
hoặc tất cả các chính sách và
hoặc tất cả các chính sách và
thủ tục có trong hướng
thủ tục có trong hướng
dẫn này bất cứ lúc nào.
dẫn này bất cứ lúc nào.




Sổ tay này không phải là hợp
Sổ tay này không phải là hợp
đồng lao động”.
đồng lao động”.

2. PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ VÀ QUẤY RỐI TÌNH
2. PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ VÀ QUẤY RỐI TÌNH
DỤC NƠI LÀM VIỆC
DỤC NƠI LÀM VIỆC

Ngăn chặn phân biệt đối xử
Ngăn chặn phân biệt đối xử

Quản lý đa dạng

Quản lý đa dạng

Quấy rối tình dục
Quấy rối tình dục

Sổ tay người lao động
Sổ tay người lao động

Trách nhiệm của người sử dụng lao
Trách nhiệm của người sử dụng lao
động
động

Tính không khoan nhượng
Tính không khoan nhượng

Điều tra khiếu nại
Điều tra khiếu nại

Giải quyết khiếu nại
Giải quyết khiếu nại

2.1. Ngăn chặn phân biệt đối xử
2.1. Ngăn chặn phân biệt đối xử

- Luật cấm phân biệt đối xử có nhiều
- Luật cấm phân biệt đối xử có nhiều
sự khác nhau dựa trên cơ sở về tôn
sự khác nhau dựa trên cơ sở về tôn
giáo, giới tính, nguồn gốc quốc

giáo, giới tính, nguồn gốc quốc
gia, khuyết tật, tuổi tác của một cá
gia, khuyết tật, tuổi tác của một cá
nhân ở một số quốc gia và cộng
nhân ở một số quốc gia và cộng
đồng.
đồng.

Luật chống Phân biệt đối xử của nhà
Luật chống Phân biệt đối xử của nhà
nước được thực thi bởi các cơ quan
nước được thực thi bởi các cơ quan
có quyền dân sự nhà nước, có
có quyền dân sự nhà nước, có
thể đánh giá hình phạt nặng khi
thể đánh giá hình phạt nặng khi
doanh nghiệp vi phạm pháp
doanh nghiệp vi phạm pháp
luật. Các hình phạt có thể bao
luật. Các hình phạt có thể bao
gồm phạt tiền, tù, hoặc cả hai.
gồm phạt tiền, tù, hoặc cả hai.

2.1. Ngăn chặn phân biệt đối xử
2.1. Ngăn chặn phân biệt đối xử

Tuy nhiên như một nhà
Tuy nhiên như một nhà
quản lý bạn được yêu
quản lý bạn được yêu

cầu để tránh phân biệt
cầu để tránh phân biệt
đối xử bởi nhân viên của
đối xử bởi nhân viên của
bạn, đồng nghiệp và
bạn, đồng nghiệp và
thậm chí cả các bên thứ
thậm chí cả các bên thứ
ba, chẳng
ba, chẳng
hạn như khách và các
hạn như khách và các
nhà cung cấp.
nhà cung cấp.

Luật chống phân biệt đối
Luật chống phân biệt đối
xử tại nơi làm
xử tại nơi làm
việc được thi
việc được thi
hành bởi Ủy ban cơ hội
hành bởi Ủy ban cơ hội
bình đẳng việc làm
bình đẳng việc làm
EEOC.
EEOC.

Tiến trình làm việc của EEOC
Tiến trình làm việc của EEOC




Nếu có đầy đủ bằng chứng cho thấy có
Nếu có đầy đủ bằng chứng cho thấy có
phân biệt đối xử, đầu tiên các EEOC sẽ
phân biệt đối xử, đầu tiên các EEOC sẽ
làm việc với người sử dụng lao động và cố
làm việc với người sử dụng lao động và cố
gắng giải quyết vấn đề trên tinh thần tự
gắng giải quyết vấn đề trên tinh thần tự
nguyện trước khi đưa lên đến tòa án.
nguyện trước khi đưa lên đến tòa án.

Nếu không thể giải
Nếu không thể giải
quyết được, các EEOC thay mặt
quyết được, các EEOC thay mặt
cho người khiếu nại có thể kiện hoặc phát
cho người khiếu nại có thể kiện hoặc phát
hành là nguyên đơn thư kiện
hành là nguyên đơn thư kiện



Hình phạt cho vi phạm tại điều 7 có
Hình phạt cho vi phạm tại điều 7 có
thể rất nghiêm trọng. Nguyên
thể rất nghiêm trọng. Nguyên
đơn có quyền thu hồi lại tiền lương, phí

đơn có quyền thu hồi lại tiền lương, phí
luật
luật
sư, cũng như lệnh bồi thường phục vụ
sư, cũng như lệnh bồi thường phục vụ
cho công việc của họ và phục hồi của thâm
cho công việc của họ và phục hồi của thâm
niên của họ. Ngoài ra, tiền phạt vi
niên của họ. Ngoài ra, tiền phạt vi
phạm của liên bang cho điều 7 có thể
phạm của liên bang cho điều 7 có thể
lên đến 50.000 $ (đối với kinh doanh với ít
lên đến 50.000 $ (đối với kinh doanh với ít
hơn 100 nhân viên) đến 300.000 (đối
hơn 100 nhân viên) đến 300.000 (đối
với Tổng công ty với 500 nhân viên hoặc
với Tổng công ty với 500 nhân viên hoặc
nhiều hơn.
nhiều hơn.

2.2. Tính đa dạng trong quản lý
2.2. Tính đa dạng trong quản lý



Ngăn chặn hành vi phân biệt đối xử, các
Ngăn chặn hành vi phân biệt đối xử, các
hành vi sỉ nhục chủng tộc, cười nhạo dân
hành vi sỉ nhục chủng tộc, cười nhạo dân
tộc, các hành vi công kích khác…

tộc, các hành vi công kích khác…



Thiết lập môi trường làm việc tạo sự hòa
Thiết lập môi trường làm việc tạo sự hòa
đồng cho nhân viên
đồng cho nhân viên




Công nhận sự khác biệt
Công nhận sự khác biệt
giữa các cá nhân là bước
giữa các cá nhân là bước
đầu tiên hướng đến việc
đầu tiên hướng đến việc
quản lý hiệu quả các khác
quản lý hiệu quả các khác
biệt này . Ví dụ sự khác
biệt này . Ví dụ sự khác
biệt về Văn hóa, chuẩn
biệt về Văn hóa, chuẩn
tộc…
tộc…



Đối xử công bằng nhưng

Đối xử công bằng nhưng
không thống nhất.
không thống nhất.

2.3. Ngăn chặn hành vi quấy rối tình dục
2.3. Ngăn chặn hành vi quấy rối tình dục

Khoản VII Luật Dân Quyền của
Khoản VII Luật Dân Quyền của
Liên bang được sửa đổi năm
Liên bang được sửa đổi năm
1972 cấm quấy rối tình dục tại
1972 cấm quấy rối tình dục tại
nơi làm việc. Luật này được
nơi làm việc. Luật này được
các tiểu bang và liên bang áp
các tiểu bang và liên bang áp
dụng để bảo vệ nhân viên tránh
dụng để bảo vệ nhân viên tránh
khỏi việc quấy rối tình dục. Nếu
khỏi việc quấy rối tình dục. Nếu
vi phạm sẽ bị xử lý như các
vi phạm sẽ bị xử lý như các
trường hợp vi phạm quyền dân
trường hợp vi phạm quyền dân
sự khác.
sự khác.

Pháp luật liên bang và tiểu ban phân loại
Pháp luật liên bang và tiểu ban phân loại

hành vi quấy rối tình dục:
hành vi quấy rối tình dục:



Quấy rối tình dục, trong đó thủ phạm yêu
Quấy rối tình dục, trong đó thủ phạm yêu
cầu quan hệ tình dục để đổi lấy lợi ích nơi
cầu quan hệ tình dục để đổi lấy lợi ích nơi
làm việc từ một cấp dưới thay vì từ chối cung
làm việc từ một cấp dưới thay vì từ chối cung
cấp.
cấp.



Sách nhiễu môi trường, trong đó thủ phạm,
Sách nhiễu môi trường, trong đó thủ phạm,
dùng ngôn ngữ hay hành động, tạo ra một
dùng ngôn ngữ hay hành động, tạo ra một
môi trường làm việc đáng sợ cho các cá
môi trường làm việc đáng sợ cho các cá
nhân của một giới tính cụ thể. Hoặc gây áp
nhân của một giới tính cụ thể. Hoặc gây áp
lực, khủng bố tinh thần.
lực, khủng bố tinh thần.

2.4. Trách nhiệm của người sử dụng lao động.
2.4. Trách nhiệm của người sử dụng lao động.




Người sử dụng lao
Người sử dụng lao
động phải có trách
động phải có trách
nhiệm ngăn chặn kịp
nhiệm ngăn chặn kịp
thời những nguyên
thời những nguyên
nhân tạo ra môi
nhân tạo ra môi
trường làm việc thù
trường làm việc thù
địch như:
địch như:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×