KHểA LUN TT NGHIP
Lời mở đầu
Nớc ta chính thức trở thành thành viên của tổ chức Thơng mại thế giới
WTO sau nhiều năm phấn đấu. Đây là một bớc ngoặt quan trọng của nền kinh tế
Việt Nam, mở ra không những cơ hội mới cho nền kinh tế nớc ta phát triển, vơn
lên trở thành nớc có nền kinh tế phát triển mà đồng thời còn đặt ra nhiều khó
khăn, thách thức cho các doanh nghiệp trong nớc. Là một sinh viên chuyên
ngành kinh t v qu n tr kinh doanh, nhận thức đợc tầm quan trọng của công
việc phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đối với các doanh nghiệp,
đợc tạo điều kiện thực tập, tiếp xúc thực tế tại Công ty cổ phần Xây L p Sao
Vi t , em đã cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu về Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty để viết đề tài : Phân tích hiệu quả kinh doanh và biện pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây L p Sao Vi t . Xu hớng,
yêu cầu hội nhập, toàn cầu hóa hiện nay đã thúc đẩy các doanh nghiệp Việt Nam
phát triển không ngừng, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong điều kiện
thị trờng cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ. Do đó muốn tồn tại và không ngừng
phát triển, các nhà quản trị doanh nghiệp phải nắm vững, đầy đủ và toàn diện về
thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, về kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Làm thế nào để tồn tại, phát triển và cạnh tranh với các doanh
nghiệp nớc ngoài là vấn đề hết sức quan trọng, trở thành trọng tâm và mục tiêu
phát triển của các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn đứng vững trong quy
luật cạnh tranh khắc nghiệt này thì hoạt động sản xuất kinh doanh của họ phải
đem lại hiệu quả cao, có lợi ích và có tích lũy. Vì vậy phân tích hiệu quả kinh
doanh là rất cần thiết, nó giúp các doanh nghiệp đánh giá đợc tình hình, thực
trạng hoạt động đầu t tài chính và kinh doanh của công ty mình, từ đó có các
biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh
tranh.
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 1 -
KHểA LUN TT NGHIP
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận tốt
nghiệp gồm 3 chơng chính :
Ch ơng 1 : Giới thiệu về công ty cổ phần Xây Lắp Sao Việt.
Ch ơng 2 : Thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
Xây lắp Sao Việt.
Ch ơng 3 : Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công
ty cổ phần Xây L p Sao Vi t.
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 2 -
KHểA LUN TT NGHIP
CHƯƠNG 1 : giới thiệu công ty cổ phần xây
lắp sao việt
2.1.Giới thiệu chung về công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây lắp Sao
Việt
Tên gọi công ty :Công ty cổ phần xây lắp Sao Việt
Tên công ty viết tắt :SAVICO
Giấy chứng nhận ĐKKD số 0203001957 do Sở kế hoạch và đầu t thành
phố hải phòng cấp ngày 19 tháng 12 năm 2005.
Trụ sở giao dịch: Tầng 3 toà văn phòng Sao Đỏ, Km1+400, đờng Phạm
Văn Đồng, xã Anh Dũng, huyện Kiến Thụy, TP Hải Phòng.
2.1.2. Chức năng ,nhiệm vụ của công ty
Căn cứ quyết định thành lập doanh nghiệp, Công ty c phn Cửu Long
Vinashin có các chức năng và nhiệm vụ sau:
a. CHC NNG
Sự ra đời của Sao Việt nhằm đáp ứng nhu cầu đầu t và xây dựng các công
trình dân dụng, công nghiệp giao thông , thuỷ lợi không ngừng phát triển của
đất nớc nói chung và của thành phố Hải Phòng nói riêng trớc thềm hội nhập
ngày càng sâu rộng . Với các ngành nghề kinh doanh chính:
- Xây dựng các công trình giao thông, dân dụng, công nghiệp, công cộng,
thuỷ lợi, cấp thoát nớc, công trình thuỷ.
- Đào đắp bùn đất. Nạo vét khai thông luồng lạch. San lấp mặt bằng.
- Xây dựng và lắp đặt các công trình điện công nghiệp và dân dụng đến
35kw. Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng. Gia công cơ khí.
-Trang trí nội thất.
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 3 -
KHểA LUN TT NGHIP
- Khai thác và kinh doanh khoáng sản.
- Kinh doanh vận tải hàng hoávà khách đờng bộ, đờng thuỷ.
- Kinh doanh và khai thác bến bãi. Dịch vụ xuất nhập khẩu.
Vốn điều lệ :16.800.000.000 đồng
Là một doanh nghiệp mới đợc thành lập , còn non trẻ nhng với mục tiêu đ-
a ra những sản phẩm có chất lợng tốt nhất với tiến độ nhanh nhất có giá cả hợp
lý nhất lấy sự hài lòng của khách hàng làm thớc đo cho sự thành công của Sao
Việt.
b.nhiệm vụ
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của công ty, tạo thêm nguồn
vốn để tự trang trải về tài chính, kinh doanh có lãi
- Nhiệm vụ chính của Công ty là nâng cao chất lợng các công trình cũng
nh đảm bảo thời hạn của mỡi cong trì
- Hàng năm Công ty tiến hành lập kế hoạch trình để có thể phát triển công
ty hơn nữa.
- Thiết lập mạng lới kinh doanh theo chiến lợc phát triển của Công ty do
Hội đồng quản trị đề ra.
- Tạo môi trờng làm việc an toàn.
2.2. PHM VI KINH DOANH V HO T NG:
Là doanh nghiệp mới thành lập xong công ty đã tạo đợc niềm tin của khách hàng
, bởi vậy có rất nhiều công trình đã đợc công ty hoàn thành đảm bảo đợc đúng
thời hạn và chất lợng công trình . Đợc sự tin tởng của khách hang công ty hoạt
động trên khắp địa bàn của thành phố Hải Phòng.
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 4 -
KHểA LUN TT NGHIP
2.3. C CU T CHC CA CôNG TY HIN NAY
2.3.1.Bộ máy của công ty
Công ty cổ phần xây lắp Sao Việt là 1 đơn vị quản lý theo hình thức tập
trung mà đứng đầu là Đại hội đồng cổ đông và trực tiếp điều hành ở công ty là
ban giám đốc công ty. Bộ máy quản lý của công ty bao gồm:
a.Về phía lãnh đạo công ty:
- Đại hội đồng cổ đông : là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty.
ĐHĐ cổ đông gồm tất cả các thành viên góp vốn vào công ty. ĐHĐ cổ đông
quyết định các vấn đề liên quan đến công ty tại các cuộc họp ĐHĐ cổ đông th-
ờng niên và cuộc họp ĐHĐ cổ đông bất thờng.
- Chủ tịch hội đồng quản trị: là ngời quyết định các hoạt động của công ty về
đờng lối, chính sách tầm vĩ mô, tổ chức, kế hoạch, quản lý kinh tế phù hợp với
định hớng và chiến lợc.
- Ban kiểm soát : là tổ chức thay mặt các cổ đông trong công ty để kiểm tra tính
hợp pháp quản trị và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách
nhiệm trớc Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện các nhiệm vụ đợc giao
b. Về phía công ty:
Giám đốc là đại diện theo pháp luật của công ty, là ngời đứng đầu công ty
và chịu trách nhiệm trớc ĐHĐ cổ đông , chủ tịch HĐQT và các cơ quan hữu
quan về bảo toàn và phát triển vốn thực hiện theo phơng án sản xuất kinh doanh
đã đợc chủ tịch HĐQT phê duyệt và thông qua về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty . Đồng thời điều hành chung mọi hoạt động của bộ máy
quản lý các phòng ban . Có quyền tổ chức bộ máy quản lý, đề bạt , bãi miễn ,
cán bộ nhân viên dới quyền theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nớc và quy
định của Công ty . Chịu trách nhiệm về công ăn việc làm , về đời sống vật chất
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 5 -
KHểA LUN TT NGHIP
tinh thần và mọi quyền lợi hợp pháp khác cho CBCNV Các phòng chức năng bao
gồm :
- Phòng tổ chức hành chính: có trách nhiệm giúp giám đốc xây dựng các nội
quy, quy chế hạch toán tiền lơng , ngày giờ công lao động trong công ty. Lập ph-
ơng pháp đánh giá thực hiện các chỉ tiêu hạch toán kế toán nội bộ của công ty,
tham mu cho giám đốc về các chế độ khuyến khích vật chất, tiền lơng , tiền th-
ởng. Chịu trách nhiệm trớc giám đốc, HĐQT và trớc cơ quan pháp luật về những
việc làm mình làm.
- Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ các công tác tài
chính kế toán của công ty, ghi chép , phản ánh , giám sát mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty , cung cấp thông tin và tham mu cho giám đốc và việc ra
các quyết định về hoạt động tài chính kế toán .
- Phòng kinh tế kỹ thuật: có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ các công tác liên
quan đến kỹ thuật của công ty . Chịu trách nhiệm hoàn toàn về kỹ thuật và chất
lợng công trình cũng nh các quyết định , chữ ký và xác nhận của mình về những
việc mình làm .
- Ban chỉ huy công trờng: có nhiệm vụ điều hành , giám sát công nhân đang
thi công tại công trờng .
SĐ1: Mô hình tổ chức bộ máy của công ty CPXL Sao Việt
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 6 -
KHểA LUN TT NGHIP
2.4. C S VT CHT K THUT:
Cơ cấu TSCĐ hh của công ty trong năm 2009 và 2010
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 7 -
Giám đốc công ty
HĐQT
ĐHĐ cổ đông
PGĐ phụ trách
nội chính
PGĐ phụ trách
kinh doanh
Phòng
TC-KT
Phòng
TC- HC
Phòng
KT-KT
Ban kiểm soát
Chủ tịch HĐQT
Ban chỉ huy
công trờng
Ban chỉ huy
công trờng
Ban chỉ huy
công trờng
KHểA LUN TT NGHIP
Loại TSCĐ HH
Năm 2009 Năm 2010
Giá trị còn
lại
(đ)
Tỷ trọng
%
Giá trị còn lại (đ) Tỷ trọng %
1. Máy móc thiết bị 219.403.490 88,15 260.927.299 25,03
2.Phơng tiện vận tải,
truyền dẫn
29.495.470 21,85 782.510.047 74,97
Cộng 248.898.960 100 1.042.437.346 100
Qua bảng ta thấy, nhìn chung cơ cấu TSCĐ của công ty là hợp lý, phù hợp
với đặc điểm của công ty, đặc điểm ngành nghề là xây dựng các công trình giao
thông ,dân dụng,công nghiệp ,công cộng . Năm 2010 này, Công ty đã hoàn
thành một số hạng mục công trình và sản xuất thêm các cọc bê tông theo yêu
cầu của khách hàng. Là công ty kinh doanh nhiều ngành nghề nhng chủ yếu tập
trung vào sản xuất cọc bê tông và xây dựng nhà ở, máy móc thiết bị chủ yếu
thuê khoán chiếm 88,15% trong năm 2009 nhng sang đến năm 2010 thì công ty
đã trang bị thêm một số máy móc thiết bị mới nh máy trộn bê tông ,đầm rùi,
mua củ máy phát điện .ph ơng tiện vận tải truyền dẫn năm 2009 chiếm tỉ trọng
là 21,85% thì sang năm 2010 tăng nên là 74,97 %. do doanh nghiệp hoạt động
với quy mô mở rộng hơn trớc ,do đó cần trang bị máy móc thiết bị để phục vụ
cho công tác quản lý đạt hiệu quả cao hơn.Đặc biệt trong năm 2010 Công ty đã
mua 1 xe ôtô Camry 2.4G để phục vụ cho việc đi lại của giám đốc cho thuận
tiện.
Nh vậy ta thấy rằng tổng giá trị TSCĐ năm 2010 tăng so với năm 2009 là
793.538.386 vnđ, trong đó phơng tiện vận tải ,thiết bị truyền dẫn là tăng vơí tỉ lệ
cao nhất 753.014.577 vnđ Nh vậy, mức tăng và tốc độ tăng của các loại TSCĐ
ở công ty là phù hợp với kế hoạch đạt ra, từng bớc hoàn thành cơ sở vật chất để
có thể mở rộng phạm vi ,địa bàn hoạt động của công ty. Để thấy đợc tình trạng
kỹ thuật của TSCĐ ở Công ty Cổ phần Xây Lắp Sao Việt ta xem xét bảng sau:
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 8 -
KHểA LUN TT NGHIP
Tình trạng kỹ thuật của TSCĐ hh ở công ty tính đến 31/12/2010
Loại TSCĐ HH
Nguyên giá
(đồng)
Khấu hao luỹ
kế (đồng)
Giá trị còn lại
(đồng)
1. Máy móc thiết
bị
260.927.299 113.331.309 147.595.990
2.Phơng tiện vận
tải, truyền dẫn
782.510.047 122.264.985 659.245.062
sCộng 1.042.437.346 175.000.000 806.841.052
Qua bảng ta thấy đợc tình hình khấu hao TSCĐ cũng nh hiện trạng kỹ thuật
của TSCĐ tại công ty. Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ đợc
xác định bằng tỷ lệ giữa nguyên giá TSCĐ vơí thời gian sử dụng của từng TSCĐ.
Do phần lớn TSCĐ của công ty mới đợc đầu t đa vào sử dụng nên khấu hao cha
cao. Thực tế đó đòi hỏi công ty tăng cờng khai thác các tài sản một cách khoa
học để đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
2.5. T CHC LAO NG TIN LNG:
2.5.1. T CHC LAO NG:Số cán bộ CNV chính của công ty là 29 ngời
với 21 nhân viên nam và 8 nhân viên nữ .Trong đó, trình độ đại học là 22 ngời ,
cao đẳng và trung cấp là 3 ngời,lao động phổ thông là 4 ngời . Ngoài ra, số công
nhân trực tiếp sản xuất của công ty chủ yếu là thuê khoán theo khối lợng công
việc của từng hạng mục công trình nh thuê công nhân lắp ván khuôn bê
tông,công nhân xây trát ,công nhân đổ bê tông ,công nhân lắp dựng cốt
thép.Qua bảng số liệu trên ta thấy đội ngũ cán bộ chủ chốt của Công ty bao
gồm 29 ngời làm việc tại Công ty.Đây là đội ngũ nhân viên trẻ của công ty, có
sự nhiệt tình trong công viêc và luôn chấp hành mọi quy định chung của Công ty
đề ra. Họ thực sự là những ngời giúp việc đáng tin cậy của Công ty đang cố sức
mình để góp phần xây dựng và phát triển công ty.Đội ngũ cán bộ trong công ty
đợc hởng tất cả những quy định của Nhà nớc về quyền lợi của ngời lao động nh
tiền lơng,BHXH nhng bên cạnh đó họ cũng phải thực hiện quy định Nhà nớc
cũng nh những quy định riêng của công ty nh giờ làm việc bắt đầu từ giờ nào
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 9 -
KHểA LUN TT NGHIP
2.5.2. TIN LNG:
Hiện nay, việc tính lơng cho ngời lao động ở Công ty CPXL Sao Việt đợc tiến
hành trên hai hình thức chủ yếu là hình thức tiền lơng trả theo thời gian và hình
thức tiền lơng theo sản phẩm.
- Hình thức lơng thời gian thực hiện tính theo thời gian giản đơn ( hình thức này
công ty chỉ áp dụng cho bộ phận quản lý và đợc tập hợp trên TK 334 ).
Theo hình thức này thì tiền lơng trả cho ngời lao động tính theo thời gian
làm việc và đơn giá lơng thời gian.
- Hình thức lơng theo sản phẩm: hình thức này công ty áp dụng cho bộ phận
công nhân sản xuất tại các công trờng, công nhân trực tiếp sản xuất chủ yếu là
thuê thời vụ, ngắn hạn.
Hình thức tiền lơng theo sản phẩm là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao
động theo khối lợng sản phẩm công việc và lao vụ đã hoàn thành, bảo đảm đúng
tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lợng đã quy định và đơn giá tiền lơng tính cho một đơn
vị sản phẩm, công việc lao vụ đó.
Ngoài ra, ngời lao động còn đợc trả lơng làm ngoài giờ - là khoản lơng
phải trả cho ngời lao động khi họ làm thêm giờ hoặc làm việc ban đêm.
Tiền lơng bao gồm: lơng cơ bản, phụ cấp và phụ cấp thu hút (nếu có). Phụ
cấp có nghĩa là một khoản thanh toán bằng tiền hoặc vật chất khác (không phải
tiền) ngoài tiền lơng cơ bản, phụ cấp gồm: Phụ cấp đi lại, điện thoại, phụ cấp thu
hút: đợc cấp cho ngời lao động nhằm tạo điều kiện cho việc đi lại, thông tin và
khuyến khích ngời lao động, phục vụ cho công việc đợc tốt hơn; Ăn tra hoặc ăn
giữa ca: công ty sẽ chuẩn bị bữa ăn tra
2.5.3. TIN LNG , BHXH
Việc tính lơng, trợ cấp BHXH và các khoản phải trả cho ngời lao động đợc
thực hiện tại phòng Tổ chức - Hành chính của công ty. Hàng tháng, căn cứ vào
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 10 -
KHểA LUN TT NGHIP
bảng chấm công và sản phẩm hoàn thành, các chính sách xã hội về tiền lơng, về
BHXH, kế toán tính tiền lơng và trợ cấp BHXH, các khoản khác cho ngời lao
động.
Việc thanh toán lơng đợc tiến hành vào hai kỳ, kỳ I - tạm ứng lơng cho
CBCNV, kỳ II - thanh toán nốt số lơng còn lại cho CBCNV sau khi đã trừ đi các
khoản khấu trừ.
2.6. TìNH HìNH SN XUT KINH DOANH TRONG NHNG NM GN Y
STT
chỉ tiêu Năm 2009 NM 2010
1 Doanh thu 7.277.819.998 13.882.890.354
2 Giá vốn 6.175.631.281 12.638.412.318
3 Chi phí QLDN 695.697.929 813.256.163
4 Số vốn kinh doanh >10.000.000.000 >10.000.000.000
5 Lơng bình quân đầu ngời 2.800.000 3.200.000
6 Thuế nộp nhà nớc 830.056.362 1.437.467.625
7 Lãi để lại doanh nghiệp 293.786.640 67.482.797
2.7. PHNG HNG PHT TRIN TRONG NHNG NM TI:
Trong tơng lai, Công ty có rất nhiều dự định để phát triển công ty, không
chỉ là mở rộng địa bàn hoạt động mà Công ty muốn đa tên tuổi mình tới nhiều
địa chỉ mới trên đất nớc hơn.
Chiến lợc phát triển:
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 11 -
KHểA LUN TT NGHIP
Tập trung xây dựng các công trình nhà ở dân dụng,các công trình thủy lợi
đảm bảo chất lợng cũng nh thời hạn của các công trình ,mở rộng phạm vi hoạt
động ra khắp cá tỉnh ,thành phố trong cả nớc.
Chất lợng đợc cải tiến liên tục.
Các mục tiêu đề ra:
Ngày nay khi cuộc sống con ngời đã no đủ thì nhu cầu về nhà ở cũng nh
làm đẹp là rất cần thiết chính vì lẽ đó mà công ty đã đạt ra mục tiêu cho mình
trong những năm tới công ty sẽ phải mở rộng đợc các chi nhánh trớc tiên là các
tỉnh lân cận thành phố Hải Phòng,sau đó dần sẽ tiến xa hơn.Tuy nhiên để làm đ-
ợc điều đó công ty cũng đạt ra mục tiêu là hoàn thiện hơn cơ sở vật chất kỹ thuật
,các máy móc để không phải đi thuê
Chất lợng công trình và kỹ thuật luôn luôn đợc cải tiến và nâng cao để thoả
mãn nhu cầu của khách hàng.
Một số thuận lợi và hạn chế :
Thuận lợi:
Công ty là doanh nghiệp trong thành phố nên nắm bắt đợc nhanh nhu cầu
thị trờng từ đó kịp thời đáp ứng đợc nhu cầu của mọi ngời dân.
Nguồn nhân lực phong phú,đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm , nhiệt tình
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng có nhiều tiến bộ, tốc độ tăng trởng kinh tế
cao. Đặc biệt là kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO thì vị trí của nớc ta trên tr-
ờng quốc tế ngày đợc nâng cao. Cùng với đó là việc mở rông thị trờng của các
doanh nghiệp trong nớc và Công ty Cổ phần Xây Lắp Sao Việt đã nắm bắt đợc
cơ hội đó.
Hạn chế:
Sự xuất hiện ngày càng nhiều công ty cạnh tranh . Đặc biệt là những
doanh nghiệp nớc ngoài có vốn đầu t và tiềm lực kinh tế - kỹ thuật cao ,họ tạo
dựng niềm tin với khách hàng.
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 12 -
KHểA LUN TT NGHIP
giá nhập nguyên liệu, vật t ngày càng biến động kéo theo là nhu cầu có
phần bị hạn chế.
Tất cả những phơng hớng phát triển trên đang đợc ban lãnh đạo Công ty gấp
rút lên phơng án và lựa chọn những nớc đi đúng nhằm thực hiện mở rộng sản
xuất kinh doanh, phát triển tiềm năng công ty và ngày một đa đời sống cán bộ
công nhân viên Công ty tốt hơn.
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 13 -
KHểA LUN TT NGHIP
Chơng 2 : Thực trạng kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty cổ phần Xây
lắp Sao Việt.
1.1. Một số vấn đề về kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
Là những sản phẩm mang lại lợi ích tiêu dùng cho xã hội đợc thể hiện là sản
phẩm vật chất hoặc phi vật chất. Những sản phẩm này phải phù hợp với lợi ích
kinh tế và trình độ văn minh của ngời tiêu dùng xã hội và phải đợc ngời tiêu
dùng chấp nhận.
Kết quả sản xuất phải thoả mãn một số yêu cầu sau:
- Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh ngiệp phải do công nhân doanh nghiệp
làm ra.
- Đáp ứng đợc yêu cầu của các cá nhân và xã hội, sản phẩm của doanh nghiệp
phải có giá trị hoặc giá trị sử dụng.
- Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mang lại lợi ích chung cho tiêu
dùng xã hội.
- Sản xuất vật chất phải do các ngành kinh tế quốc dân làm ra góp phần phát
triển thêm của cải vật chất cho xã hội.
1.1.2. Các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh
a. Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Doanh thu từ các hoạt động kinh doanh phụ.
- Doanh thu từ các hoạt động kinh doanh liên tiếp.
- Doanh thu từ các nghiệp vụ.
b. Chi phí
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 14 -
KHểA LUN TT NGHIP
Khái niệm: chi phí là toàn bộ phí tổn doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ
hàng hóa dịch vụ nhất định trong một không gian và thời gian nhất định.
- Chi phí đầu vào.
- Chi phí cố định.
- Chi phí biến đổi.
c. Lợi nhuận
Khái niệm: lợi nhuận là kết quả cuồi cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh,
đánh giá tổng hợp hiệu quả kinh tế của ngành sản xuất kinh doanh, lợi nhuận của
doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí mà doanh nghiệp bỏ
ra.
- Lợi nhuận trớc thuế: là sự chênh lệch giữa doanh thu va toàn bộ chi phí bỏ ra để
sãn xuất sản phẩm.
- Lợi nhuận sau thuế: là sự chênh lệch giữa doanh thu trừ đi khoản chi phí và
thuế phải nộp
d. Các tỷ số
- Tỷ suất doanh lợi doanh thu: Tỷ suất này thể hiện một đồng doanh thu mà
doanh nghiệp thu đợc trong kì có mấy đồng lợi nhuận.
Tỷ suất doanh lợi doanh thu= Lợi nhuận thuần/ Doanh thu thuần
- Tỷ suất doanh lợi đồng vốn: Tỷ suất đo lờng mức độ sinh lời của đồng vốn
Doanh lợi tổng vốn= Lợi nhuận/ Vốn sản xuất kinh doanh
- Tỷ suất lợi nhuận chi phí= Lợi nhuận/ Chi phí
- Năng suất lao động bình quân= Doanh thu/ Tổng lao động
1.1.3. Các nhân tố ảnh hởng tới kết quả kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành nhằm tạo ra và
cung cấp nhiều sản phẩm cho xã hội. Qua đó đạt doanh thu và lợi nhuận tối đa.
Do đó, kết quả kinh doanh luôn chịu sự tác động của nhiều nhân tố bao gồm cả
nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan.
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 15 -
KHểA LUN TT NGHIP
a. Nhân tố chủ quan
- Số lợng sản phẩm tiêu thụ: Số lợng sản phẩm tiêu thụ càng lớn càng làm
tăng kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, trong sản xuất
doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao năng suất lao động tạo ra khối lợng
sản phẩm lớn, đa dạng đồng thời tăng cờng hoạt động makerting, đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm.
- Chất lợng sản phẩm: Nâng cao chất lợng sản phẩm là làm tăng thêm giá
trị và giá trị sử dụng của sản phẩm, tạo uy tín lâu dài với ngời tiêu dùng, từ đó
tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm.
- Giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm phản ánh toàn bộ chi phí doanh
nghiệp bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất sản phẩm. Các doanh nghiệp phải luôn
quan tâm tới việc giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, góp phần giúp doanh
nghiệp thực hiện tốt việc tiêu thụ sản phẩm.
- Giá bán sản phẩm: Để đảm bảo đợc doanh thu, đảm bảo kết quả kinh
doanh, doanh nghiệp phải có những quyết định đúng đắn về giá bán. Giá bán
phải bù đắp đợc chi phí đã bỏ ra đồng thời tạo nên lợi nhuận thỏa đáng để thực
hiện tái sản xuất mở rộng.
b.Nhân tố khách quan
* Thị tr ờng
+ Khách hàng và nhu cầu của khách hàng: Khách hàng chỉ mua những thứ
họ cần chứ không mua những thứ doanh nghiệp cung ứng. Do vậy, doanh nghiệp
phải xác định nhu cầu nào của khách hàng cha đợc thỏa mãn, lợng khách hàng là
bao nhiêu. Từ đó doanh nghiệp đa ra các chiến lợc kinh doanh thích hợp để tăng
kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Đối thủ cạnh tranh: Số lợng đối thủ cạnh tranh có quy mô lớn trong
ngành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng gay gắt. Do vậy, doanh nghiệp
phải tập trung nghiên cứu và phát triển thế mạnh của mình trong kinh doanh.
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 16 -
KHểA LUN TT NGHIP
+ Các nhà cung ứng: Trong nền kinh tế thị trờng, quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp phải có mối quan hệ mật thiết với các nguồn cung ứng
các yếu tố cơ bản nh vật t, nguyên liệu, lao động, vốn, công nghệ Số lợng và
chất lợng các nguồn cung ứng, các yếu tố có ảnh hởng rất lớn đến khả năng lựa
chọn và xác định phơng án kinh doanh tối u của doanh nghiệp.
* Môi tr ờng văn hóa xã hội : Sự gia tăng dân số, sự nâng cao trình độ văn
hóa, thị hiếu của khách hàng thay đổi có ảnh hởng rất lớn đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
* Môi tr ờng kinh tế : Các yếu tố về kinh tế nh tốc độ tăng trởng của nền
kinh tế, chính sách tài chính tiền tệ của Nhà nớc, mức độ làm việc, tình hình thất
nghiệp, thu nhập của dân c sẽ ảnh hởng đến khả năng tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp.
* Môi tr ờng khoa học : Những tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ
trong sản xuất có ảnh hởng lớn đến chất lợng sản phẩm và giá bán sản phẩm. Do
đó doanh nghiệp áp dụng kịp thời các tiến bộ khoa học kỹ thuật giúp doanh
nghiệp tăng kết quả kinh doanh.
* Môi tr ờng pháp lý : Môi tờng pháp lý thể hiện sự điều tiết của Nhà nớc bằng
pháp luật đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.4. Các nhân tố ảnh hởng đến nâng cao kết quả kinh doanh
a. Vốn
Là một bộ phận quan trọng trong tài sản doanh nghiệp. Nó tham gia trực tiếp
vào quy trình sản xuất, sự thay dổi quy mô, vốn sản xuất có ảnh hởng đến quy
mô của doanh ngiệp.
b.Lao động.
Lao động tham ra quá trình sản xuất cả về số lợng lẫn chất lợng đặc biệt về yếu
tố phi vật chất của công nghệ hay còn gọi là phần mềm công nghệ, các nguồn
lực lao động, đầu t tham gia chất lợng, nguồn lực lao động chính là đầu t gia
tăng, yếu tố đặc biệt này còn gọi là vốn nhân lực của mọi nền kinh tế.
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 17 -
KHểA LUN TT NGHIP
c. Công nghệ.
Là sự kết hợp phần cứng của phơng tiện hay điều kiện vật chất của công nghệ
với phần mềm của công nghệ để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ phục vụ cho
cuộc sống con ngời, phần cứng công nghệ bao gồm thiết bị nhà xởng nguyên vật
liệu, phần mềm công nghệ bao gồm khả năng nhận thức về quá trình sản xuất
nh con ngời lao động với kĩ năng kĩ sảo kinh nghiệm và trình độ chuyên môn.
Nh vậy nếu điều kiện của vật chất công nghệ nhà xởng nguyên vật liệu con ngời
sử dụng trong quá trình kinh doanh để tạo ra lợi nhuận thì phần mềm công nghệ
coi là chỉ dẫn chỉ bảo cho con ngời lao động ra quyết định nh thế nào liên kết nh
thế nào để đạt hiệu quả cao.
d. Khai thác và thu hút thị trờng mục tiêu nâng cao lợi nhuận, muốn vậy công ty
cần phải có những chính sách hợp lý để thu hút khách hàng xác định khách hàng
tiềm năng, tạo mối quan hệ với các đối tác, thiết lập và thực hiện tốt các hợp
đồng kinh tế.
1.2. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Đánh giá các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả của việc thực
hiện các nhiêm vụ đợc giao, đánh giá về việc chấp hành chế dộ qui định của
đảng và nhà nớc.
Tính toán mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến kết quả và hiên tợng kinh tế
cần nghiên cứu. Xác định các nguyên nhân dẫn đến sự biến động các nhân tố
làm ảnh hởng trực tiếp đến mức dộ và xu hớng của hiện tợng kinh tế.
Đề xuất phơng hớng và biện pháp để cải tiến công tác khai thác các khả năng
tiềm tàng trong nội bộ doanh ngiệp nhằm nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh.
Các mục đích này có quan hệ chặt chẽ với nhau, cái trớc làm nền tảng cho cái
sau va cái sau phải dựa vào kết quả cái trớc.
1.2.1 Cơ sở số liệu để đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty.
Là một nhà kinh doang, bao giờ bạn cũng phải quan tâm đến hiệu quả và mong
muốn hiệu quả kinh doang ngày càng cao. Để đạt đợc điều đó trớc tiên phải có
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 18 -
KHểA LUN TT NGHIP
nhận thức đúng. Từ nhận thức đúng đi đến quyết định và hành động. Nhận thức,
quyết định v hành đ ng là ba biện chứng của sự lãnh đạo và quản lý khoa học.
Trong đó, nhận thức giữ vai trò quan trọng trong việc xác định mục tiêu và
nhiệm vụ trong tơng lai.
Ta biết rằng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả của một quá
trình. ở các thời kì khác nhau có những nguyên nhân khác nhau và cùng một
nguyên nhân nhng nó có tác động đến hiện tợng kinh tế với những mức độ khác
nhau. Vì thế, tiến độ thực hiện quá trình đó trong từng thời kì là khác nhau.
Kết quả hoạt động của đơn vị ta ngiên cứu là tổng hợp kết quả hoạt động của
các đơn vị thành phần tạo nên. Khi chi tiết kết quả hoạt động sản xuất kinh
doang của một đơn vị sản xuất theo các thành phần sẽ cho phép ta đánh giá đúng
đắn kết quả hoạt động của mỗi đơn vị thành phần. Mặt khác kết quả hoạt động
của mỗi đơn vị do mỗi nguyên nhân khác nhau, tác động không giống nhau mọi
điều kiện về tổ chức, kĩ thuật của mỗi đơn vị không giống nhau nên biện pháp
khai thác tiềm năng ở các đơn vị không thể nh nhau, cần phải chi tiết để có
những biện pháp riêng phù hợp với từng đơn vị riêng biệt.
BảNG TổNG HợP HOạT ĐộNG kinh doanh của công ty
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7,277,819,998 13,882,890,354
Các khoản giảm trừ - 356,948,182
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 7,277,819,998 13,525,942,172
Giá vốn hàng bán 6,175,631,281 12,638,412,318
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 1,102,188,717 887,529,854
Doanh thu từ hoạt động tài chính 1,544,348 2,659,181
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 19 -
KHểA LUN TT NGHIP
Chi phí tài chính - 144,291
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp 695,697,929 813,256,163
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 408,035,136 76,788,581
Thu nhập khác 1,564 735,300
Chi phí khác
2,000
Lợi nhuận khác 1,564 733,300
Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế 408,036,700 77,521,881
Thuế thu nhập doanh nghiệp 114,250,276 19,380,470
Lợi nhuận sau thuế 293,786,424 58,141,411
Nguồn số liệu này lấy trong Báo cáo tài chính của công ty Cổ phần xây lắp
Sao Việt năm 2009 và năm 2010.
Chênh lệch = Giá trị của từng chỉ tiêu năm 2009 - Giá trị của từng chỉ tiêu
năm 2008
So sánh = (Giá trị của từng chỉ tiêu vào năm 2009 / Giá trị chỉ tiêu năm
2008)*100
Mục tiêu lợi nhuận: Mỗi công ty dều có mục tiêu lợi nhuận riêng và đó cung
là mục tiêu hàng đầu cuả doanh nghiệp, tói đa hóa lợi nhuận sẽ tạo mọi điều kiện
cho doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh lâu bền vững chắc, tạo nguồn
thu cho doanh nghiệp và tăng thu nhập cho ngời lao động. Lợi nhuận là sự chênh
lệch giữa doanh thu và chi phí
- Lợi nhuận sau thuế cuả năm 2009 là 293.786.640 đồng và 2009 là
67.482.797 đồng giảm 77.03% do năm 2010 kết quả kinh doanh của công ty
không tốt so với năm trớc.
Nhìn vào bảng ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cuẩ công ty
năm 2009 là 7.277.819.998 thì sang năm 2010 doanh thu đã tăng lên là
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 20 -
KHểA LUN TT NGHIP
13.882.890.354 tăng 6.605.070.356 tăng 90.756% điều đó cũng chứng tỏ trong
năm công ty đã nhận đợc nhiều đơn đăt hàng về việc sản xuất cọc bê tông và các
công trình .
- Trong năm để khuyến khích và cũng là chiến kợc kinh doanh công ty đã tiến
hành chiết khấu cho khách hàng, bởi vậy trong năm 2010 công ty phát sinh một
khoản giảm trừ là 356.948.182 đồng từ đó có ảnh hởng phần nào tới lợi nhuận
của công ty. Từ bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta thấy
các chỉ tiêu đều có xu hớng biến động tăng qua 2 kỳ so sánh. Chỉ tiêu doanh thu
thuần tăng khoảng 185.852%,doanh thu thuần tăng là do doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ tăng.
- Giá vốn hàng bán tăng 2009 là 6.175.631.281 năm 2010 là
12.638.412.318đông tăng 6.462.781.037 đồng tăng 204,650% tốc độ tăng của
giá vốn nhanh hơn tốc đọ tăng của doanh thu làm cho lợi nhuận giảm,nguyên
nhân giá vốn tăng do doanh nghiệp bán đợc nhiều cọc,hoàn thành nhiều công
trình hơn so với năm trớc và một phần do giá cả vật liệu nh cát ,sắt ,ximăng đều
tăng làm cho giá vốn tăng.
Nhìn chung các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính và thu nhập khác đều
tăng so với năm 2009 nhng với số lợng không nhiều tăng do nhận tiền lãi ,cổ
tức ,lợi nhuận đợc chia.
- Khoản chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2009 là 695.697.929 đồng năm
2010 là 813.256.163 đồng tăng 117.558.234 đồng (116.898%). Chi phí quản lí
tăng do doanh nghiệp mở rộng hoạt động,tuyển nhân viên đồng thời tiến hành
tăng lơng cho nhân viên trong công ty.
- Lợi nhuận kế toán trớc thuế năm 2009 là 408.036.700 đồng năm 2010 là
77.521.881 đồng giảm 330.514.819 đồng (81.001%), lợi nhuận giảm do tốc độ
tăng của chi phí nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu vì vậy công ty cần có biện
pháp khắc phục tốt để đem lại lợi nhuận cao nhất có thể.
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 21 -
KHểA LUN TT NGHIP
- Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009 là 114.250.276 đồng , năm 2010 là
19.380.470 đồng giảm 94.869.806 giảm 83% ,thuế thu nhập doanh nghiệp giảm
phần chính là do doanh nghiệp làm ăn không bằng năm 2009 và một phần do
thuế suất năm 2010 là 25%,năm 2009 là 28%.
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trớc thuế Thuế TNDN.
Do lợi nhuận trớc thuế giảm nên lợi nhuận sau thuế của công ty năm
2010 cũng giảm là điều đơng nhiên
Nhìn một cách tổng quát cho ta thấy trong năm 2010 công ty làm ăn không
bằng năm 2009. do biến động của nền kinh tế trong và ngoài nớc ,tuy nhiên với
lợi nhuận sau thuế để lại doanh nghiệp là 58.141.411 đồng công ty vẫn hoạt
động tơng đối tốt,mặc dù về mặt giá trị không bằng năm 2009.Không chỉ riêng
công ty mà còn rất nhiêu doanh nghiệp trong năm 2010 rơi vào tình trạng làm ăn
thua lỗ , hàng hoá sản xuất không bán đợc ,lơng còn nợ công nhân đến mấy
tháng đó là tinh trạng chung mà các công ty đều bị ảnh hởng của nền kinh tế thế
giới vào cuối năm 2009 đầu năm 2010.
2.2.2 Đánh giá thực trạng kết quả sản xuất kinh doanh
Bảng đánh giá thực trạng kết quả sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2010
Nguồn vốn VNĐ 22,604,873,535 29,060,265,205
Doanh thu VNĐ 7,279,365,946 13,529,336,650
Chi phí VNĐ 6,871,328,910 13,451,814,769
Lợi nhuận VNĐ 408,037,000 77,521,881
Lợi nhuận/ Vốn VNĐ 0.0181 0.0027
Lợi nhuận/ Doanh thu VNĐ 0.0561 0.0057
Lợi nhuận/ Chi phí VNĐ 0.0594 0.0058
Doanh thu/ tổng lao động VNĐ 330880270.3 466528850
Từ bảng trên ta thấy:
- Nguồn vốn của công ty năm 2010 tăng lên so với năm 2009 là
6.455.391.670 đồng tơng đơng tăng 28.56%.
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 22 -
KHểA LUN TT NGHIP
- Doanh thu của công ty năm 2010 tăng lên so với năm 2009 là
6,249,970,704 đồng tơng đơng tăng 85.86%.
- Chi phí năm 2010 tăng lên so với năm 2009 là 6,580,485,859 đồng tơng
đơng tăng 95.77%
- Lợi nhuận năm 2010 giảm so với năm 2009 là -330,515,119 đồng tơng
đơng giảm 81%.
- Tỷ suất doanh lợi tổng vốn năm 2010 giảm so với năm 2009 là 85.22,
cho thấy mức sinh lời của đồng vốn thấp.
- Tỷ suất doanh lợi doanh thu năm 2010 giảm 89.78% so với năm 2009.
- Năng suất doanh lợi chi phí năm 2010 giảm 90.3%so với năm 2009.
- Năng suất lao động của công ty năm 2010 tăng so với năm 2009 là
135,648,580đồng tơng ứng tăng 41%.
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 23 -
KHểA LUN TT NGHIP
CHƯƠNG 3
MộT Số BIệN PHáP NÂNG CAO HIệU QUả KINH
DOANH TạI Công ty cổ phần xây lắp Sao Việt
3.1.Ph ơng h ớng phát triển công ty trong thời gian tới
Qua phân tích chi tit v tình hình hoạt động sn xut kinh doanh ca doanh
nghip ta cú th nhn thy s bin ng rt ln về t i chính n m 2010.
S bin ng ca th trng trong nc v qu c t ó nh hng sâu sc ti
hoạt động ca công ty. Hn na s non tr ca công ty buc h phi thay i
mình cho phự hp vi tình hình th trng. Trong k có s bin ng ln v c
cu t i s n v ngu n vn ca công ty.
S thay i ln v t ngt ca công ty s dn ti nhng bin ng v t i
chính cho công ty. Công ty cn chú nhng bin pháp n nh t i chính.
Trong nhng nm ti, doanh nghip cn chú nhng bin pháp c th a
công ty n nh li v i dn v o qu o hot ng ca mình:
- Cụng ty cn xây dng chin lc Marketing hp lý phự hp vi bn thân
hot ng kinh doanh c n nh hn, hiu qu hn.
- Tp trung xây dng c bn ho n thi n v c s vt cht, v o s n xut
kinh doanh.
Có ch lao ng tin lng hp lý, nghiên cu bin pháp c th tng
nng xut lao ng.
3.2.Một số biện pháp biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
công ty trong thời gian tới
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh đáp ứng đợc nhu cầu phát triển trong
quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nớc, công ty cần có những biện pháp
lãnh đạo, tổ chức thực hiện trong quá trình kinh doanh.
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 24 -
KHểA LUN TT NGHIP
3.2.1.Biện pháp gia tăng kết quả đầu ra
3.2.1.1.Đa dạng hóa ngành nghề
Việc thực hiện đa dạng hóa ngành nghề là một biện pháp không thể thiếu
đợc nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cụ thể là tăng chủng loại ngành kinh
doanh nhằm tạo ra sự phù hợp với nhu cầu của khách hàng và tạo điều kiện tiêu
thụ nhiều hơn. Tăng chủng loại ngành nghề là giải pháp đạt hiệu quả cao trong
kinh doanh, việc đa dạng hóa ngành nghĩa là vừa duy trì ngành kinh doanh đang
đợc thị trờng chấp nhận vừa mở rộng thị trờng mới để tiêu thụ, đây cũng là hình
thức mở rộng quy mô của doanh nghiệp nhằm đạt đợc lợi nhuận cao nhất.
3.2.1.2.Tăng cờng chất lợng các công trình nâng cao sức cạnh tranh
Đảm bảo và nâng cao chất lợng công trình là yêu cầu bức thiết của ngời
tiêu dùng, đồng thời là trách nhiệm và lợi ích của các doanh nghiệp. Nâng cao
chất lợng công trình có ý nghĩa quan trọng biểu hiện sự thỏa mãn lợi ích ngời
tiêu dùng, đáp ứng trình độ văn minh tiêu dùng của xã hội; tăng thêm uy tín cho
doanh nghiệp, nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trờng; bên cạnh đó còn
góp phần làm giảm chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng, tăng thêm doanh thu và lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Do đó hàng hóa phải đảm bảo đúng chất lợng. Để đảm
bảo đợc chất lợng hàng hóa công ty cần áp dụng triệt để các biện pháp. Cụ thể là
công ty cần bố trí cán bộ có kỹ thuật chuyên môn cao để kiểm tra chất lợng
nguyên vật liệu ngay từ khi mua hàng về nhập kho, kho bãi hợp lý, thờng xuyên
kiểm tra chất lợng đặc biệt là lúc trớc khi sử dụng nhằm đảm bảo uy tín của
doanh nghiệp.
Phạm Thị Phơng Thảo
Kế Toán 8B
- 25 -