Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở tổng công ty cổ phần bê tông và xây dựng hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.56 KB, 92 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
Lời mở đầu
Cùng với xu thế toàn cầu hóa, nền kinh tế nớc ta ngày càng phát triển
nhanh chóng, đặc biệt là khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thơng mại thế giới
WTO. Nền kinh tế nớc ta trong những năm gần đây phát triển theo hớng mở
cửa, hội nhập với nền kinh tế thế giới. Việc gia nhập nhiều tổ chức kinh tế
lớn vừa là thách thức, vừa là động lực thúc đẩy kinh tế cho nhiều ngành trong
nớc và đặc biệt là ngành sản xuất của nớc ta còn nhiều yếu kém hơn so với
các nớc trong khu vực, cũng nh trên thế giới. Để tồn tại, đứng vững và phát
triển trong cơ chế thị trờng mới thì các doanh nghiệp sản xuất phải tăng cờng
đổi mới công nghệ, chú trọng quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý kinh tế
nhằm thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển đảm bảo
giảm chi phí, hạ giá thành nhng chất lợng ngày càng tăng, doanh số bán hàng
ngày càng nhiều.
Xây dựng cơ bản là một trong những ngành chủ chốt của nền kinh tế, giữ vai
trò quan trọng trong quá trình tạo ra cơ sở vật chất của đất nớc. Để làm ăn có
lãi, tăng lợi nhuận, nâng cao chất lợng công trình, doanh nghiệp phải tìm ra
các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Một
trong những công cụ quan trọng giúp cho quản lý mang lại hiệu quả tốt nhất
là công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chí phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm nói riêng. Chí phí sản xuất là mối quan tâm hàng
đầu của doanh nghiệp, nếu không quản lý tốt sẽ dẫn tới lãng phí làm giá
thành sản phẩm tăng, giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Việc tổ
chức kế toán hợp lý, tính đầy đủ, chính xác và kịp thời các khoản mục chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan trọng trong công tác
quản lý từng hạng mục, từng công trình của doanh nghiệp.
Là một sinh viên theo học kinh tế chuyên ngành kế toán tại trờng Đại học
Hải Phòng, sau gần 4 năm học tập, nắm bắt những kiến thức cơ bản nhất của
chuyên ngành kế toán. Qua khảo sát thực tế, đa những kiến đợc học ở trờng
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
1


Chuyên đề tốt nghiệp
vận dụng vào thực tế tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Hải Phòng
tiếp cận với các phần hành kế toán một cách cụ thể dựa trên phơng pháp thu
thập, phản ánh và đánh giá. Từ đó giúp em thấy rõ tầm quan trọng của công
tác hạch toán kế toán, ý thức đợc nhiệm vụ của mình trong tơng lai gần.
Thông qua số liệu do kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành, ngời quản lý
doanh nghiệp biết đợc chi phí và giá thành thực tế của từng công trình, hạng
mục công trình của quá trình sản xuất kinh doanh. Qua đó, nhà quản trị có
thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng lao
động, vật t, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có biện pháp hạ giá thành,
đa ra những quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lợng là điều kiện
quan trọng để doanh nghiệp kinh doanh trên thị trờng.
Nhận thấy vai trò đặc biệt quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành, trong thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần Bê
tông và Xây dựng Hải Phòng em đã chọn đề tài :
làm chuyên đề tốt nghiệp
của mình.
Đợc sự quan tâm giúp đỡ của Ban lãnh đạo, các cô chú trong phòng kế
toán của Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Hải Phòng cùng với sự hớng
dẫn của cô giáo Thạc sĩ Nguyễn Thị Mỵ em đã hoàn thành chuyên đề tốt
nghiệp của mình.
Trong thời gian ngắn và vốn kiến còn hạn hẹp chuyên đề của em
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đợc sự giúp đỡ, chỉ bảo
của thầy cô hớng dẫn và của các cô, chú phòng kế toán để chuyên đề tốt
nghiệp của em đợc hoàn chỉnh hơn.
Chuyên đề tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung
chính gồm 3 chơng:
Ch ơng 1 :
!"#$%&

Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
2
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Ch ¬ng 2 : ' (
()*%)+,-*.$%!'/
012
Ch ¬ng 3 : 3456##*
(*%)+
,-*.$%!'/012
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Lớp: Kế toán doanh nghiệp 8B
3
Chuyên đề tốt nghiệp
Ch ơng 1

Lý luận chung về tổ chức kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp
727 89
$%&
1.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp ảnh hởng tới hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Xây dựng c bn l mt ngnh sn xut c lập có chc năng tái sn
xut ti sn c nh cho nn kinh t quc dân. Nó to c s vt cht cho xã
hi, tng tim lc kinh t v quc phòng cho t nc. Vì vậy, mt b phận
ln ca thu nhp quc dân nói chung v các ngun vn u t hu ht c
s dng trong lnh vc xây dng c bn. ây l ngnh sn xut c lp có
c thù v mt kinh t, t chc qun lý v k thut, chi phi trc tip n
vic t chc công tác k toán nói chung v k toán chi phí sn xut v tính
giá thnh sn phm nói riêng.
Đặc điểm sản phẩm:

+ Sn phm xây lắp l nhng công trình xây dng, vt kin trúccó
quy mô ln, kt cu phc tp mang tính n chic, thi gian sn xut sn
phm xây lp lâu di. c im ny òi hi vic t chc quản lý v hch
toán sn phm xây lp nht thit phi lp d toán (d toán thit k, d toán
thi công) quá trình sn xut xây lp phi so sánh vi d toán, ly d toán lm
thc o, ng thi gim bt ri ro thì các doanh nghip phi mua bo
him cho công trình.
+ Sn phm xây lp c nh ti ni sn xut, còn các iu kin sn
xut (xe, máy, thit b thi công, ngi lao ng) phi di chuyn theo c
im t sn phm. c im ny lm cho công tác qun lý s dng, hch
toán ti sn, vt t rt phc tp do nh hng ca iu kin thiên nhiên, thi
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
4
Chuyên đề tốt nghiệp
tit v d b mt mát h hng
+ Thi gian t khi khi công cho n khi hon thnh công trình bn
giao a vo s dng thng kéo di. Nó ph thuc vo quy mô, tính phc
tp v k thut ca tng công trình. Hot ng xây dng ch yu din ra
ngoi tri, chu tác ng rt ln ca các yu t thuc v iu kin t nhiên,
iều kiện lm việc do việc thi công xây lp mang tính thi v. Các yếu t
về môi trng có nh hng n k thut thi công, n vt t, thiết bị v sức
kho ca ngi lao ng. Hơn nữa việc thi công diễn ra ngoài trời, kéo dài
có th gp nhiu ri ro, to ra nhng khon thit hi cho doanh nghiệp.
Chính vì vy doanh nghip phi lp k hoch thi công công trình kp tin
ca công trình, nhm gim bt những thiệt hại do iều kiện t nhiên gây
ra cng nh m bo an ton cho ngi lao ng.
+ Sn phm xây lắp c tiêu th theo giá d toán hoặc giá tho thuận
vi ch u t (giá u thu) trc khi tin hnh xây dng công trình, do đó
tính cht hng hoá ca sn phm xây lắp không thể hiện rõ.
Đặc điểm tổ chức sản xuất:

T chc sn xut ph bin theo phng thc khoán gn các công
trình, hng mc công trình, khi lng hoặc công vic cho các n v trong
ni b doanh nghip (i, xí nghip). Trong giá khoán gn, không ch có
tin lng m còn có các chi phí về vật liệu, công c dng c thi công, chi
phí chung ca b phn khoán.
Đặc điểm ca sản xuất xây lắp nh hng đến vic t chc công tác k
toán trong doanh nghip th hiện chủ yếu ni dung, phng pháp trình tự hạch
toán chi phí sn xut, phân loi chi phí v c cu giá thnh xây lp. Cụ thể là:
+ Đối tợng hạch toán chi phí có thể là hạng mục công trình, các giai đoạn
công việc của hạng mục trình từ đó xác định phơng pháp hạch toán chi phí thích
hợp.
+ Đối tợng tính giá thành là các hạng mục công trình, các giai đoạn công
việc đã hoàn thành, khối lợng xây lắp xây lắp có tính dự toán riêng đã hoàn thành
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
5
Chuyên đề tốt nghiệp
từ đó xác định phơng pháp tính giá thành thích hợp: phơng pháp trực tiếp,phơng
pháp tổng cộng chi phí, phơng pháp hệ số hoặc tỷ lệ
+ Trong xây dựng cơ bản dự toán đợc lập theo từng hạng mục chi phí . Để
từ đó có thể so sánh kiểm tra chi phí thực tế phát sinh với dự toán. Chi phí sản xuất
xây lắp chủ yếu đợc phân loại theo khoản mục chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất
chung.
1.1.2 Khái quát chung về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
7272:278;
Để tiến hành hot động sản xuất kinh doanh, bt k mt doanh nghiệp
no cng cn có 3 yu t: t liu lao ng, i tng lao ng v sc lao
ng. Trong quá trình s dng 3 yu t ny sản xuất xây dng sn phm s
tạo ra cỏc chi phí tng ng. Các khon chi phí ny phát sinh thng xuyên
trong quá trình hot ng sn xut kinh doanh, nó luôn vn ng v thay i

trong quá trình tái sn xut.
* Chi phí sn xut kinh doanh ca doanh nghip l ton b các hao phí
v lao ng sng, lao ng vt hoá v các chi phí cn thit khác m doanh
nghip ó chi ra trong mt k thc hin quá trình sn xut, tiêu th sn
phm.
Quá trình hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip xây lắp l
quá trình bin i mt cách có ý thc, có mc ích các yu t u vo, sản
xut to thnh các công trình lao v nht nh.
1272:2:0$(
Chi phí sn xut nói chung v chi phí trong doanh nghip xây lp nói
riêng có th phõn loi theo nhiu tiêu thc khác nhau tu thuc vo mc ích
v yêu cu ca công tác qun lý, v mt hch toán chi phí sn xut c
phân loi theo các tiêu thc nh sau:
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế
Theo cách ny ton b chi phí sn xut ca doanh nghip c chia
thnh yu t chi phí sau đây:
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
6
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Chi phí nguyên liu, vt liu: bao gm ton b các chi phí v các
loi nguyên vt liu chính, vt liu ph, nhiên liu, ph tùng thay th, vt liu
thiêt b xây dng c bn m doanh nghip ó s dng cho các hot ng sn
xut trong k.
+ Chi phí nhân công: bao gm ton b tin công phi tr, tin trích
bo him y t, bo him xó hi, bao hiểm thất nghiệp, kinh phí công on
ca công nhân v nhân viên hot ng trong doanh nghiệp.
+ Chi phí khu hao TSC: ây l hao phí v thit b lao ng, l ton
b s tin trích khu hao TSC sử dụng cho hot ng sản xuất kinh doanh
ca doanh nghiệp trong k.
+ Chi phí dch v mua ngoi: L s tin tr v các loi dch v mua

ngoi, thuê ngoi phc v cho hot ng sn xut ca doanh nghip nh: Chi
phí thuê máy, tin in, tin nc.
+ Chi phí khác bng tin: L ton b chi phí phát sinh trong hot ng
SXKD ngoi bn yu t chi phí k trên.
Cách phân loi ny cho ta bit t trng ca tng loi chi phí chim
trong tng chi phí sn xut, l c s để kiểm tra k hoch d toán chi phí sn
xut v l cn c lp k hoch d toán chi phí sn xut cho k sau.
* Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành sản
phẩm
Theo cách ny ton b chi phí sn xut c chia ra thnh các khon
mc chi phí sau:
+ Chi phí nguyên vt liệu trực tiếp: Bao gm chi phí v nguyên vt liệu
chính, vt liu phụ, vt kt cu v các thit b xây dng c bn, s dng
vo mc đích trc tip sn xut sn phm, không tính vo khon mc ny
nhng chi phí nguyên vt liu s dng vo mc đích sn xut chung v nhng
hot ng ngoi sn xuất.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gm chi phí v tin lng chính, lng
ph, ph cp lng phi tr công nhân trc tip sn xut, không tính vo khoản
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
7
Chuyên đề tốt nghiệp
mc ny s tiền lng ca nhân viên quản lý đội v các khon trích bo him xã
hi, bo him y t, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công on ca công nhân trc
tip sn xut.
+ Chi phí sử dụng máy thi công: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá
trình sủ dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động thi công xây lắp
ở những doanh nghiệp có công trình áp dụng phơng pháp thi công hỗn hợp bao
gồm: chi phí nhân công nh lơng, tiền công, phụ cấp trả cho công nhân trực tiếp
điều khển và phục vụ xe, máy thi công; chi phí vật liệu nh vật liệu, nhiên liệu;
chi phí dụng cụ; chi phí khấu hao máy thi công và các chi phí khác.

+ Chi phí sản xuất chung: Là chi phí dùng cho việc quản lý và
phục vụ sản xuất chung tại bộ phận sản xuất bao gồm: Các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ BHTN theo lơng của công nhân trực tiếp thi công
và phục vụ thi công lắp máy, công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi
công, các chi phí dùng vào việc quản lý phục vụ chung cho bộ phận quản
lý và bộ phận sản xuất thi công nh tiền lơng, phụ cấp và các khoản trích
theo lơng của nhân viên quản lý đội, chi phí vật liệu dụng cụ chi phí khấu
hao TSCĐ sử dụng phục vụ quản lý chung ở đội , chi phí dịch vụ ma ngoài
và các chi phí khác.
Cách phân loi ny có tác dng cho vic qun lý chi phí theo nh
mc, là cơ sở để kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo
khoản mc, l căn cứ để phân tích hình thực hiện kế hoạch giá thành và định
mức cho kỳ sau.
*Phân loại theo cách ứng xử của chi phí
Cách ứng xử của chi phí có nghĩa là nhữg chi phí này sẽ thay đổi nh thế nào
nếu mức độ hoạt động kinh doanh thay đổi. Cách phân loại này đáp ứng nhu
cầu lập kế hoạch, kiểm soát chi phí và chủ động điều tiết chi phí của nhà
quản lý. Thei cách phân loại này toàn bộ chi phí của donh nghiệp đợc phân
loại thành:
+ Biến phí: là những khoản mục chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với mức
độ hoạt động. Biến phí khi tính cho 1 đơn vị sản phẩm thì cố định không thay
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
8
Chuyên đề tốt nghiệp
đổi, togỏ biến phí thay đổi khi sản lợng thay đổi và biến phí bằng không khi
không có hoạt động.
+ Định phí: là những chi phí không thay đổi khi mức độ hoạt động
thay đổi. Tuy nhiên, định phí chỉ giữ nguyên trong phạm vi phù hợp với mức
độ hoạt động. Định phí cho 1 đơn vị sản phẩm thay đổi khi sản lợng thay đổi.
+ Chi phí hỗn hợp: l những chi phí bao gm c yu t bin phí v

nh phí nh chi phí in, nớc , in thoi. mức độ hoạt động căn bản chi
phí hỗn hợp còn thể hện đặc điểm của định phí, quá mức độ đó nó thể hiện
đặc diểm của biến phí.
Ngoài ba cách phân loại trên, chi phí sản xuất ca doanh nghip còn đ-
ợc phân loiạ theo mối quan hệ với khoản mục trên báo cáo tài chính, phân
loại theo phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối tợng tập
hợp chi phí, theo mối quan hệ với khối lợng sản phẩm, công việc lao vụ dịch
vụ trong kì Tùy vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp
để có tiêu thức phân loại phù hợp với yêu cầu quản lý của mình.
1.1.3 Khái quát chung về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
7272<278#
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí
về lao động sống và động vật hóa phát sinh có liên quan đến khối lợng sản
phẩm công việc xây lắp hoàn thành trong kỳ.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lợng
hoạt động sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật liệu, lao động, tiền
vốn trong quá trình sản xuất cũng nh các giải pháp kỹ thuật mà doanh nghiệp
đã thực hiện, nhằm đạt đợc mục đích sản xuất đợc khối lợng sản phẩm nhiều
nhất với chi phí sản xuất tiết kiệm và hạ giá thành sản phẩm. Giá thành sản
phẩm còn là căn cứ để tính toán, xác định hiệu quả kinh tế của các hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp.
7272<2:20$($%&;
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
9
Chuyên đề tốt nghiệp
Để đáp ứng những yêu cầu quản lý, hạch toán, kế toán và kế hoạch hóa
giá thành cũng nh yêu cầu xây dựng về giá cả của hàng hóa. Căn cứ vào cơ
sở dữ liệu và thời điểm tính giá thành thì giá thành chia ra làm 3 loại:
a/ Giá thành dự toán (Z
DT

):
Là tổng số các chi phí dự toán để hoàn thành đợc khối lợng xây lắp.
Giá dự toán đợc xác định trên cơ sở xác định theo thiết kế đợc duyệt và
khung giá đợc quy định đơn giá xây dựng cơ bản áp dụng từng vùng, lãnh
thổ, từng địa phơng do cấp có thẩm quyền ban hành.
=
>
?@ A!'BCA
Trong đó:
+ Giá trị dự toán của công trình, hạng mục công trình: là chi phí cho
công tác xây dựng lắp ráp các cấu kiện, lắp đặt các máy móc thiết bị bao
gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và lợi nhuận định mức.
+ Lợi nhuận định mức: là chỉ tiêu Nhà nớc quy định để tích luỹ cho xã
hội do ngành xây dựng sáng tạo ra. Lợi nhuận định mức thờng bằng 5,5%
của chi phí haonf thành khối lợng xây lắp theo dự toán.
-Giá thành dự toán đợc xác định và tồn tại trong 1thời gian nhất định. Nó đ-
ợc tính toán trong điều kiện trung bình về tổ chức sản xuất và thi công về các
loại hao phí cho từng loại công trình hoặc cho từng công việc nhất định. Vì
vậy nó thờng mang tính xã hội và tính ổn định tơng đối. Giá thành dự toán có
tác dụng làm căn cứ để kế hoạch hóa việc cấp phát vốn đầu t cơ bản, là căn
cứ để huy động các nguồn vốn đầu t, mặt khác nó là cơ sở để đánh giá hiệu
quả của công tác thiết kế và là căn cứ để tiến hành kiểm tra khối lợng thực
hiện thi công.
b/ Giá thành kế hoạch (Z
KH
)
Là giá thành đợc xây dựng, đợc tính toán từ những điều kiện cụ thể
của doanh nghiệp xây lắp trên cơ sở phấn đấu hạ so với giá thành dự toán
bằng biện pháp tăng cờng quản lý kỹ thuật về biện pháp thi công, các định
mức và các đơn giá áp dụng cho đơn vị xây lắp.

=
8/
?=
>
B3(!'
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
10
Chuyên đề tốt nghiệp
Trong điều kiện có sự biến động:
Z
KH
= Z
DT
- Mức hạ giá thành dự toán Các phần tăng giảm do các
nhân tố khách quan
Giá thành kế hoạch cho phép ta xem xét và thấy đợc chính xác những
chi phí phát sinh trong từng giai đoạn cũng nh hiệu quả của các biện pháp kỹ
thuật là hạ giá thành dự toán.
Với những đơn vị không có giá thành dự toán thì giá thành kế hoạch đ-
ợc xác định trớc khi bớc vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế năm trớc
và gắn liền với sản xuất và tiêu thụ sản phẩm theo một danh mục thống nhất
cho từng ngành sản xuất trên cơ sở định mức hao phí lao động vật chất và giá
cả kế hoạch. Do vậy, bên cạnh giá thành kế hoạch mà trên cơ sở mức hiện
hành cho từng giai đoạn của quá trình đó (tháng, quý, năm). Điều đó giúp
cho lãnh đạo doanh nghiệp kịp thời phát hiện sớm để phấn đấu hạ giá thành
của doanh nghiệp xây lắp.
c/ Giá thành thực tế:
Giá thành thực tế trong xây lắp phản ánh toàn bộ chi phí thực tế để
hoàn thành bàn giao khối lợng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá
này bao gồm cả phí tổn theo định mức nh: các khoản thiệt hại trong sản xuất,

các khoản chi phí vợt định mức, lãng phí vật liệu, lao động, tiền vốn trong
quá trình sản xuất và quản lý của doanh nghiệp, giá thành thực tế đợc xác
định theo số liệu kế toán vào cuối thời kỳ kinh doanh.
Giá thành thực
tế của sản phẩm
xây lắp
=
Chi phí sản
xuất dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
phát sinh trong
kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Giá thành thực tế mang tính chất xã hội, việc so sánh giữa giá thành
thực tế với giá thành dự toán ta đánh giá đợc trìnhd dộ quản lý của doanh
nghiệp. Việc so sánh giá thành thực tế với giá thành kế hoạch cho phép đánh
giá sự tiến bộ hay sự non yếu của doanh nghiệp xây lắp trong điều kiện cụ
thể cơ sở vật chất, trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
d/ Giá thành định mức
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
11
Chuyên đề tốt nghiệp
Giá thành thực tế là toàn bộ chi phí thúc tế phát sinh để hoàn thành
khối lợng thi công tính cho từng hạng mục công trình dô kế toán tập hợp và
tính toán theo phơng pháp khoa học, hợp lý. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả và

hiệu quả của hoạt đọng xây lắp của từng doanh nghiệp.
Ngoài ra trong xây dựng cơ bản còn sử dụng những chỉ tiêu giá thành
sau:
- Giá đấu thầu xây lắp : Là một loại giá thành dự toán xây lắp do chủ
đầu t đa ra để các doanh nghiệp căn cứ vào đó mà xây dựng giá thành của
mình (còn gọi là giá thành dự thầu công tác xây lắp). Giá đấu thầu xây lắp do
chủ đầu t đa ra về nguyên tắc chỉ bằng hoặc nhỏ hơn giá thành dự toán. Có
nh vậy chủ đầu t mới tiết kiệm đợc vốn đầu t.
- Giá hợp đồng công tác xây lắp : Là loại giá thành dự toán xây lắp
trong hợp đồng đợc ký kết giữa chủ đầu t và đơn vị xây lắp sau khi thỏa
thuận giao thầu. Đó cũng chính là giá thành của doanh nghiệp xây lắp thắng
cuộc trong đấu thầu đợc chủ đầu t thỏa thuận ký hợp đồng giao thầu. Về
nguyên tắc, giá thành hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng giá đấu thầu trong công
tác xây lắp.
- Giá thầu quyết toán: là loại giá đợc tính với chủ đầu t khi công việc
xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao. Giá thầu quyết toán đợc tính nh sau:
Nếu doanh nghiệp tham gia đáu thầu trọn gói thì giá quyết toán chính bằng
giá dự toán. Nếu phát sinh thêm công ciệc do chủ đầu tyêu cầu thì giá trị
quyết toán sẽ lớn hơn giá trị dự toán. Nếu do chủ đầu t thiếu vốn nên rut bớt
công việc đã ký trong hộp đồng thì giá trị quyết toán sẽ nhỏ hơn giá trị dự
toán.
7272D359"#E"
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với
nhau vì nội dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa.
Về thực chất chi phí và giá thành là 2 mặt khác nhau của quá trình sản
xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí giá thành xây lắp sản phẩm mặt
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
12
Chuyên đề tốt nghiệp

kết quả sản xuất. Tất cả các khảon chi phí phát sinh các chi phí tính trớc đều
có liên quan đến khối lợng xây lắp đã hoàn thành tỏng kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu
giá thành sản phẩm, giá thành sản phẩm biểu hiện bằng tiền toàn bộ các
khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nh có liên quan đến
khối lợng công việc và sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. Điều đó cho thấy
đợc mối quan hệ giữa chi phí và giá thành cả về mặt chất và mặt lợng.
- F; Giá thành xây lắp thời kỳ này bao gồm chi phí sản xuất cả
kỳ trớc (hoặc kỳ sau) phân bổ cho nó còn chi phí ở kỳ này có thể tính vào giá
thành xây lắp so với kỳ trớc và kỳ sau.
- F; Giá thành xây lắp là nói đến chi phí sản xuất tính cho một
đối tợng xây lắp hoàn thành bàn giao đã đạt đến giá trị sử dụng và đợc xã hội
công nhận, 2 chỉ tiêu này chỉ thống nhất về lợng khi đối tợng xây lắp đều
khởi công và hoàn thành trong một thời kỳ nh vậy, chi phí sản xuất tập hợp
và phát sinh trong kỳ bằng tổng giá thành các đối tợng xây lắp, khởi công và
hoàn thành trong kỳ đó.
GHCI59"#E"
Chi phí sản xuất dở dang đầu kì Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
7272JK#LM"
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên
việc quản lý về đầu t xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi
phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng
đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng của doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh
vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế đấu thầu, giao nhận thầu xây
dựng. Vì vậy, để trúng thầu, đợc nhận thầu thi công thì doanh nghiệp phải
xây dựng đợc giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn giá xây dựng
cơ bản do Nhà nớc ban hành, trên cơ sở giá thị trờng và khả năng của bản
thân doanh nghiệp. Mặt khác phảI đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện
các đòi hỏi trên thì cần phâỉ tăng cờng công tác quản lý kinh tế nói chung,
quản lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là công tác kế toán chi

Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
13
Chuyên đề tốt nghiệp
phí sản xuất và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của công cụ
kế toán dối với quản lý sản xuất
Trớc yêu cầu đó nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp là:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí thực tế phát sinh.
- Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình
phát sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất, cũng nh trong phạm vi
toàn doanh nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác nhau cũng nh
theo từng loại sản phẩm sản xuất.
- Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm đợc sản xuất
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật t, chi phí nhân
công, chi phí sở dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác. Phát hiện kịp
thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch,
các khoản thiệt hại, mất mát, h hỏng trong sản xuất để đề xuất những biện
pháp ngăn chặn kịp thời.
- Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn
thành của doanh nghiệp.
-Kiểm tra việc thực hiện kế hoạh giá thành của doanh nghiệp theo từng
công trình, hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng
và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.
- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lợng công tác
xây dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lợng thi công dở
dang theo nguyên tắc quy định.
- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng
công trình, hạng mục công trình, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất
trong từng thời kỳ nhất định. Kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính
giá thành công trình xây lắp, cung cấp thông tin hữu dụng về chi phí sản

xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
72:
$%&2
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
14
Chuyên đề tốt nghiệp
72:27 !"#$%
&2
1.2.1.1 Đối tợng và phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
a) Đối tợng hạch toán chi phí sản xuất
Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn để tập hợp chi sản
xuất phát sinh trong kỳtheo đó việc lựa chọn đối tợng tập hợp chi phí sản
xuất ở từng doanh nghiệp có sự khác nhau. Riêng doanh nghiệp xây lắp đối t-
ợng tập hợp chi phí sản xuất là những công trình, hạng mục công trình, từng
giai đoạn công việc hoàn thành theo uy ớc.
Xác định đúng đối tợng tập hợp chi phí có ý nghiã quan trọng trong
công tác kế toán chi phí sản xuất. Có xác định đúng đối tợng tập hợp chi phí
sản xuất phù hợp với đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất, đặc điểm quy
trình công nghệ và đáp ứng đợc yêu cầu quản lý chi phí sản xuất của doanh
nghiệp mới giúp cho đơn vị xây lắp tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản
xuất.
b) Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất
Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phơng pháp hay hệ thống
các phơng pháp đợc sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất
trong phạm vi giới hạn của đối tợng hạch toán chi phí. Do khác nhau đối tợng
hạch toán chi phí sản xuất ở mỗi đơn vị mà phơng pháp hạch toán chi phí
cũng khác nhau. Các phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất thờng đợc sử
dụng trong các đơn vị gồm có:
+ Phơng pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất theo chi tiết hoặc bộ

phận sản phẩm.
+ Phơng pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất theo sản phẩm
+ Phơng pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm
+ Phơng pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng
+ Phơng pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất theo giai đoạn công nghệ
+ Ph ơng pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất theo đơn vị sản xuất
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
15
Chuyên đề tốt nghiệp
Đối với doanh nghiệp xây lắp do dối tợng hạch toán đợc xác định là các
công trình, hạng mục công trình nên phơng pháp hạch toán chi hpí thờng
là phơng pháp hạch toán theo sản phẩm xây lắp, theo đơn đặt hàng hoặc theo
gai đoạn công nghệ. Có thể khái quát chung việc tập hợp chi phí sản xuất qua
các bớc sau :
Bớc 1: Tập hợp chi phí cơ bản phát sinh có liên quan trực tiếp cho
từng công trình, hạng mục công trình theo khoản mục: chi phí NVL trực tiếp,
chi phí NCTT chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung.
Bớc 2: Tính toán và phân bổ lao vụ cho các đối tợng có liên quan trên
cơ sở số lợng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ.
Bớc 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng dối tợng
có liên quan.
Bớc 4: Xác định chi phí sả xuất dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản
phẩm hoàn thành trong kỳ.
1.2.1.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( NVLTT )
Nội dung khoản mục
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, vật kêt cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc
cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp, Chi phí NVLTT
thờng chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành
Tài khoản sử dụng - TK 621

Để hạch toán chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
Nội dung kết cấu tài khoản 621:
Bên Nợ TK 621: tập hợp chi phí NVL phát sinh trong kỳ
Bên Có TK 621: + NVLTT dùng không hết nhập lại kho
+Kết chuyển phân bổ chi phí NVLTT cho từng đối tợng
Tài khoản 621 không có số d cuối kỳ và đợc mở chi tiết cho từng đối tợng
tùy theo yêu cầ của quản lý.
Chứng từ sử dụng
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
16
Chuyên đề tốt nghiệp
Chứng từ kế toán về nguyên vật liệu gồm:
+ Phiếu nhập vật t (Mẫu số 01 - VT)
+ Phiếu xuất vật t (Mẫu số 02 - VT)
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03 - VT)
+ Biên bản kiểm nghiệm vật t (Mẫu số 08 - VT)
+ Hóa đơn giá trị gia tăng (cơ quan thuế phát hành)
+ Hóa đơn cớc phí vận chuyển (Mẫu số 03 - VT)
+ Phiếu chi và ủy nhiệm chi
+ Hợp đòng kinh tế với nhà cung cấp
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của
Nhà nớc doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hớng dẫn.
Việc lập các chứng từ kế toán vật liệu phải thực hiện theo đúng quy định về
biểu, mẫu, phơng pháp ghi chép trình tự luân chuyển chứng từ.
Trình tự hạch toán
Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc thể hiện qua sơ
đồ sau :
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
17

Chuyên đề tốt nghiệp
GHCIN7;/(%-# '
(Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên)
Ghi chú: (1) Quyết toán chi phí NVLTT theo phơng thúc khoán gọn
Nguyên tắc hạch toán
Vật liệu sử dụng đợc tính rêng cho từng công trình dựa trên chứng từ
gốc theo số lợng thực tế đã sử dụng và giá gốc vật liệu
Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình hoàn thành phảI thực hiện kiểm
kê số vật liệu cha sử dụng ở công trờn, ở bộ phận sản xuất đẻ xác định số vật
liệu thực tế sử dụng, hạch toán đúng đắn số phế liệu thu hồi cho từng công
trình.
Trờng hợp vật liệu sử dụng tập hợp cung cho nhiều công trình,
hạng mục công trình thì kế toán phân bổ cho từng công trình, hạng mục công
trình theo định mức tiêu hao NVL nhằm đảm bảo nguyên tắc của hạch toán.
Việc kiểm soát chi phí vật liệu phảI dựa trên cơ sở hệ thống định mức kinh
tế kỹ thuật áp dụng trong xây dựng cơ bản do Nhà nớc ban hành và hệ thống
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
18
TK 621
TK 152
TK154
TK 152
TK 632
TK 111,112,
331
TK 141
(1)
Thuế GTGT đợc
khấu trừ
TK 133

Phần chi phí NVLTT vợt
trên mức bình thờng
NVL thừa dùng không
hết nhập lại kho
Kết chuyển chi phí
NVLTT sang TK 154
Xuất kho NVL phục vụ
xây dựng
Mua NVL dùng ngay
Chuyên đề tốt nghiệp
định mức nội bộ của doanh nghiệp.
1.2.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ( NCTT )
Nội dung khoản mục
Chi phí nhân công trực tiếp bao gm chi phí v tiền lơng, tiền công phải trả
cho công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân phục vụ xây lắp kể cả công nhân
vận chuyển vật liệu thiết bị trong phạm vi công trờng không phân biệt trong
hay ngoài danh sách thuộc doanh nghiệp quản lý .
Nguyên tắc hạch toán
Tập hợp chi tiết chi phí NCTT cho từng công trình, hạng mục công trìnhdựa
trên các chứng từ gốc co liên quan về lao động tiền lơng
Trờng hợp lao động đợc sử dụng chung cho nhiều hạng mục công trình thì
phải phân bổ theo chi phí nhân công định mức.
Không tính vo khoản ca nhân viên quản lý đội v các khon trích bo
him xã hi, bo him y t, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công on ca công
nhân trực tiếp sản xuất. Kế toán phải tiến hành hạch toán vào chi phí sản xuất
chung.
Việc kiểm soát chi phí NCTT dựa trên cơ sở hệ thống định mức kinh
tế kỹ thuật áp dụng trong xây dựng cơ bản do Nhà nớc ban hành và hệ thống
định mức nội bộ của doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng - TK 622

Kế toán sử dụng tài khoản 622 Chi phí nhân công trực tiếp để hạch
toán.
Nội dung kết cấu:
Bên Nợ : Tập hợp chi phí NCTT phát sinh trong kỳ
Bên Có : Kết chuyển chi phí NCTT sang TK 154 cho từng công
trình, hạng mục công trình.
Tài khoản 622 không có số d cuối kỳ, đợc mở chi tiết cho tùng đối t-
ợng hạch toán chi phí sản xuất.
Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng : Các quyết định tuyển dụng hoặc sa thải,
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
19
Chuyên đề tốt nghiệp
quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động; Bảng chấm công; Bảng thanh toán
tiền lơng (Mẫu số 02 - LĐTL); Bảng phân bổ lơng và các khoản trích theo l-
ơng; Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số 04 - LĐTL); Bảng thanh toán tiền th-
ởng (Mẫu số 05 - LĐTL); Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn
thành (Mẫu số 06 - LĐTL); Hợp đồng làm khoán (Mẫu số 08 - LĐTL).
Trình tự hạch toán
Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp đợc thể hiện qua sơ đồ
sau :
GHCIN:; /($* '
(Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên)
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
20
Tiền lơng phải trả cho CNTT
sản xuất ngoài doanh nghiệp
TK 334.2
K/c chi phí NCTT
TK 622

TK 154
TK 632TK 335
Trích trớc tiền lơng nghỉ phép của
CNTT sản xuất
Phần chi phí NCTT
vợt trên mức bình thờng
TK 334.1
Lơng phải trả cho
NCTT sản xuất trong
doanh nghiệp
TK 627
TK 141
TK 338
Các khoản
trích theo lơng
Tạm ứng
Chuyên đề tốt nghiệp
.2.1.4 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ( MTC )
Nội dung khoản mục
Máy thi công là các loại máy bằng động lực thực hiện các phần công việc
nh xây lắp công trình, máy trộn bê tông, máy đào, máy xúc, phơng tiện vận
tảI trên công trờng
Chi phí sử dụng MTC gồm nhiều loại: vật liệu, nhân công, chi phí khác có
liên quan đến việc sử dụng MTC. Đợc chia làm 2 loại:
- Chi phí thờng xuyên: là những chi phí phát sinh trong quá trình sử
dụng MTC: chi phí nhân viên, chi phí CCDC cho MTC, chi phí khâu hao
MTC Những chi phí này đợc hạch toán thẳng vào chi phí ca máy, giờ máy
- Chi phí tạm thời: là những chi phí phát sinh nhng liên quan đến sử
dụng lâu dài MTC nh chi phí xây dựng các lán trại, nhà tạm cho MTC. Chi
phí tạm thời đợc phân bổ cho các hạng mục công trình hay công trìnhtheo

thời gian sử dụnghoac theo thời gian phát huy tác dụng.
Nguyên tắc hạch toán
- Hạch toán chi phí sử dụng MTC phụ thuộc vào cách thức tổ chức việc sử
dụng MTC ở mỗi doanh nghiệp: thuê dịch vụ ngoài máy thi công, giao máy
thi công cho các đội xây lắp, tổ chức đội máy thi công riêng.
+ Trờng hợp doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng
biệt mà áp dụng giao máy cho các dội xây lắp thì chi phí sử dụng máy thi
công đợc hạch toán trực tiếp vào tài khoản 623 thêo từng nội dung chi phí.
+ Trờng hợp doanh nghiệp có tổ chức đội chuyên thi công bằng
máy thực hiện hạch toán kinh doanh nội bộ đối với máy thi công thì chi phí
phát sinh tại đội máy đợc hạch toán nh bộ phận sản xuất phụ trong doanh
nghiệp. Chi phí sử dụng MTC đợc phân bổ cho các hạngmục công trình theo
giá thành kế hoạch hoặc theo khối lợng thục tế máy đảm nhiệm với đơn giá
giao khoán nội bộ.
- Chi phí sử dụng MTC đợc theo dõi chi tiết cho từng loại máy theo khoản
mục chi phí trong giá thành ca máy.
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
21
Chuyên đề tốt nghiệp
- Phân bổ chi phí sử dụng MTC cho các hạng mục công trình phảI trên cơ
sở giá thành ca máy thực tếvà số lợng ca máy thực tế sử dụng cho từng công
trình.
Chú ý: Nếu các máy thi công có công suất khác nhau thì phải quy đổi ra
máy tiêu chuẩn. Thờng lấy ca máy có công suất thấp ( chi phí thấp ) là hệ
số 1.
Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công để hạch toán.
- Nội dung kết cấu tài khoản:
Bên Nợ : Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công phát sinh trong kỳ
Bên Có : Kết chuyển, hoặc phân bổ chi phí sử dụng máy thi công vào

bên Nợ TK 154
TK 623 không có số d và đợc mở chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2 :
TK 623.1 : Chi phí nhân công
TK 623.2 : Chi phí vật liệu
TK 623.3 : Chi phí công cụ dụng cụ
TK 623.4 : Chi phí khấu hao máy thi công
TK623.7 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 623.8 : Chi phí bằng tiền khác
Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
bao gồm:
- Bảng chấm công, bảng lơng và các khoản trích theo lơng
- Phiếu chi, hóa đơn GTGT, phiếu giao nhận, nhật trình hoạt động liên
quan đến máy thi công.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao máy thi công
- Hợp đồng thuê máy
Trình tự hạch toán
a) Trờng hợp doanh nghiệp thuê ngoài máy thi công
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
22
Chuyên đề tốt nghiệp
GHCIN<; /(O!L3)-
b) Trờng hợp doanh nghiệp tổ chức đội máy thi công riêng
GHCIND;/(O!L3)PC43) -

Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
23
TK 111,112,331 TK 623 TK 154
TK 133
Số tiền phải trả về mua

dịch vụ máy thi công
Kết chuyển hoặc
phân bổ chi phí sử
dụng MTC cho từng
công trình, hạng mục
công trình
Thuế GTGT đ-
ợc khấu trừ
TK 623TK 334 TK 632
TK 154
TK 152,153,142,242
TK 214
TK 111,112,331
TK 133
Lơng phải trả cho công
nhân điều khiển MTC và
công nhân phục vụ MTC
Phần chi phí sử
dụng MTC vợt
trên mức bình th-
ờng tính vào giá
vốn hàng bán
Chi phí vật liệu, dụng
cụ dùng cho MTC
Kết chuyển hoặc
phân bổ chi phí
sử dụng MTC cho
từng công trình,
hạng mục công
trình

Chi phí khấu hao MTC
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
Thuế GTGT đ
ợc
khấu trừ
Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.1.5 Kế toán chi phí sản xuất chung ( SXC )
Nội dung khoản mục
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ sản xuất xây lắp,
những chi phí có tính chất dùng chung cho hoạt động xây lắp gắn liền với
từng công trờng, bao gồm: Lơng, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội
xây dựng, của công nhân xây lắp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn đợc tính theo tỷ lệ (%) quy định hiện
hành trên tiền lơng phải trả công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng
máy thi công, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động và các chi phí khác.
Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 627 Chi phí sản xuất chung để hạch toán
- Nội dung kế cấu tài khoản 627:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên Có : + Các chi phí giảm chi phí sản xuất chung
+ Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154
Các tài khoản cấp 2:
- TK 627.1: Chi phí nhân viên phân cởng
- TK 672.2: Chi phí vật liệu
- TK 627.3: Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất xây lắp
- TK 627.4: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 627.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 627.8: Chi phí bằng tiền khác
TK 627 cuối kỳ không có số d và đợc mở cho từng đội xây lắp cụ thể , cho

từng công trình, hạng mục công trình.
Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng bao gồm:
- Bảng chấm công, Bảng lơng và các khoản trích theo lơng : BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN và các khoản phụ cấp (nếu có)
- Phiếu nhập xuất vật t, phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ ngân hàng, hóa
đơn GTGT, hóa đơn thông thờng, giấy đề nghị tạm ứng
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
24
Chuyên đề tốt nghiệp
- Bảng trích khấu hao TSCĐ
Trình tự hạch toán
Trình tự hạch toán chi phí SXC trong doanh nghiệp xây lắp đợc tiến hành
theo sơ đồ sau:
GHCINJ; /(
Nguyên tắc hạch toán
Sinh viờn: Nguyn Th Lan Lp: K toỏn doanh nghip 8B
25
Kt chuyn chi phớ sn
xut chung cho cỏc
cụng trỡnh hng mc
cụng trỡnh
Cỏc khon ghi gim chi
phớ sn xut chung (ph
liu thu hi, vt t xut
dựng khụng ht)
VAT c
khu tr
Giỏ mua khụng thu
Tng giỏ

thanh toỏn
TK 1331
Chi phớ ca n v nhn khoỏn
ni b khi duyt quyt toỏn
Chi phớ tr trc tớnh vo chi phớ
sn xut chung k ny
Chi phớ khu hao TSC ca i xõy
lp (tr khu hao mỏy thi cụng)
Chi phớ vt liu, dng c
xut dựng cho i xõy lp
Cỏc khon trớch theo lng phi tr
cho cụng nhõn trc tip xõy lp,
nhõn viờn s dng MTC, nhõn viờn
qun lý i
Tin lng phi tr cho
nhõn viờn qun lý i
TK 154
TK 111, 112, 152
TK 627
TK 111, 112, 333
TK 141
TK 214
TK 142, 335
TK 338
TK 334
TK 152, 153,
142, 242

×