Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Hướng dẫn sử dụng phần mềm Nova

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 125 trang )

Chơng 1 Giới thiệu chung
Chơng 1. Giới thiệu chung
1.1. Giới thiệu chơng trình

Nova -TDN - Chơng trình thiết kế đờng bộ đợc thực hiện trên nền
AutoCAD Release 14 với ngôn ngữ lập trình Visual C++. Nova -TDN là sản
phẩm liên kết giữa Công ty Hài Hoà và Hãng ViaNova của Nauy.
Với Nova -TDN có thể thực hiện công tác thiết kế từ dự án tiền khả thi tới
thiết kế kỹ thuật.
Sử dụng Nova -TDN thật đơn giản nhng lại cho kết quả rất chi tiết hoàn
toàn phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam về thiết kế đờng bộ và có thể thiết kế theo
tiêu chuẩn AASHTO.
Các chức năng chính của chơng trình:
Nhập số liệu khảo sát.
Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến.
Thiết kế trắc dọc,trắc ngang.
Tính toán và lập bảng khối lợng đào đắp.
Vẽ đờng bình độ, dựng phối cảnh mặt đờng cùng cảnh quan địa hình
và tạo hoạt cảnh 3D.
1.1.1. Nhập số liệu thiết kế
Nhập số liệu thiết kế nhằm mục đích xây dựng Mô hình địa hình dùng cho
các bớc thiết kế tiếp theo. Mô hình địa hình có thể đợc xây dựng từ:
Các đờng đồng mức, các điểm đo của bản đồ địa hình đợc số hoá
thành bản vẽ AutoCAD
Các điểm đo từ máy dô toàn đạc điện tử hoặc ghi sổ đo từ máy đo quang
cơ.
Số liệu đo trắc dọc, trắc ngang.
Trên cơ sở các điểm đo với Nova-TDN, NSD sẽ xây dựng đợc mô hình lới
bề mặt tự nhiên và vẽ đờng đồng mức. Đây là mô hình địa hình số 3D cho phép
nội suy toạ độ (x, y, h) của bất kỳ điểm nào nằm trong mô hình lới.
1.1.2. Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến


Từ số liệu đo có thể thể hiện đợc mặt bằng hiện trạng của khu vực.
Trên cơ sở mô hình địa hình đã nhập có thể tiến hành vạch các đờng tim
tuyến khác nhau của con đờng cần thiết kế nhằm chọn đợc các phơng án tối u
hoặc là thiết kế nhiều tuyến cùng một lúc- nhất là trong thiết kế tiền khả thi. Nova
-TDN tự động phát sinh hoặc chèn các cọc và các điểm mia theo yêu cầu. Các số
liệu đợc tự động cập nhật, cho phép hiệu chỉnh một cách dễ dàng hoặc bổ sung
thêm cho phù hợp với số liệu địa hình thực tế. Nova -TDN cho phép thiết kế các
đờng cong chuyển tiếp hoặc không chuyển tiếp có siêu cao hoặc không có siêu
cao. Nếu có siêu cao thì trong đoạn độ dốc 1 mái tim quay là tâm cọc hoặc mép
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
1
Chơng 1 Giới thiệu chung
ngoài phần xe chạy hoặc mép lề phần bụng khi cha mở rộng. Đồng thời để thuận
tiện cho NSD, Nova_TDN cho phép nhập mới và tra các tiêu chuẩn thiết kế đờng
cong v
Kết xuất các kết quả phục vụ cho việc xác định tuyến ngoài hiện trờng.
ọn chức năng in nhiều trang cắt ngang thiết kế chuẩn mà khai báo
cho tuyến.
sơ bộ theo mẫu cắt ngang thiết
kế chu
i thị Nova -TDN cho phép thiết kế các giếng thu
nớc,
ủa các lớp địa chất
dựa và
sẽ tự động thay đổi theo
phù hợ

nh các đối tợng
tơng ứng của Nova_TDN rồi copy cho các mặt cắt ngang khác.
h vi chỉnh Nova_TDN cho phép tự động lập bảng tổng hợp khối

lợng đào đắp.
đờng bình độ và dựng phối cảnh mặt đờng cùng cảnh
qu
ạt cảnh. Mô duyn này thờng dùng khi thiết kế và trình duyệt dự án
tiền khả thi.
à siêu cao.
1.1.3. Thiết kế trắc dọc, trắc ngang
Trong trờng hợp tuyến dài nhiều cây số Nova -TDN cho phép tách trắc
dọc ra nhiều đoạn khác nhau trong cùng 1 bản vẽ. Mẫu biểu bảng trắc dọc và trắc
ngang có thể tuỳ ý thay đổi cho phù hợp với bảng biểu của cơ quan hoặc theo yêu
cầu của nhiệm vụ thiết kế. Trắc ngang có thể sắp xếp cho vừa khổ giấy cần xuất ra
và có thể ch
.
Nova -TDN cho phép thiết kế 3 phơng án đờng đỏ nhằm chọn ra phơng
án tối u theo khối lợng đào đắp, đợc tính toán
ẩn khi khai báo các thông số thiết kế tuyến.
Đối với đờng trong nộ
cao độ đáy cống ngầm.
Trên trắc dọc Nova -TDN cho phép nhập bề dầy c
o chúng có thể tính toán khối lợng đào của từng lớp.
Trên trắc ngang mặt cắt sẽ đợc tự động xác định theo độ dốc siêu cao và
mở rộng lề nếu cắt ngang nằm trong đoạn có bố trí siêu cao và có mở rộng. Các
cao độ cắt ngang sẽ bám theo các cao độ thiết kế của từng phơng án. Việc thay
đổi phơng án đờng đỏ các mặt cắt thiết kế trắc ngang
p với cao độ của phơng án đờng đỏ hiện hành.
Trong một số trờng hợp đặc biệt nh: luy có dật cấp, lề hoặc mặt đờng
không khai báo đợc theo tiêu chuẩn Nova_TDN cho phép thiết kế mặt đờng, lề,
luy bằng các đờng Polyline của AutoCAD sau đó định nghĩa thà
1.1.4. Tính toán và lập khối lợng đào đắp
Nếu thiết kế theo TCVN Nova -TDN sẽ xác định cho gần 70 loại diện

tích. Trên cơ sở các loại diện tích này ngời sử dụng có thể tổ hợp lại bằng cách
xây dựng các công thức tính sao cho phù hợp với yêu cầu diện tích cần kết xuất,
ghi chúng lên từng trắc ngang. Sau khi điền các loại diện tích trên các trắc ngang
và qua quá trìn
1.1.5. Vẽ
an địa hình
Nova -TDN cho phép thể thể hiện đờng đồng mức của mô hình thiết kế
điểm. Dựng phối cảnh mặt đờng thiết kế và bề mặt tự nhiên cùng cảnh quan hiện
trạng, tạo ho

Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
2
Chơng 1 Giới thiệu chung

1.2. h và cài đặt
òi hỏi phần cứng của PC:
128MB RAM trở lên
hợp với công tác thiết kế, tốt nhất là 17 trở lên
m có:
ớng dẫn trong đĩa CD-ROM dạng File *.PDF ( Format dạng

Yêu cầu cấu hìn
1.2.1. Yêu cầu cấu hình
Để Nova -TDN chạy tốt đ
Máy Pentium III 600 MHz trở lên
Màn hình phù
1.2.2. Cài đặt
Nova -TDN gồ
Đĩa CD - ROM cài đặt
Khoá cứng

Tài liệu h
Adobe Acrobat )
ch cài đặt:

Việ
o th mục
êng th
\Setup.exe
đến khi kết thúc.
L
D14 kèm theo tên Nova -TDN.
Bình đồ, TD - TN, Phụ trợ. Trong trờng hợp không thấy xuất hiện MENU thì ở
để chơng trình tự động tải MENU
lên.

các File th
mục FONTS trong Windows ( Thực hiện các thao tác trên ở ngoài môi trờng DOS ).
+ Nếu trên dòng nhắc không xuất hiện tiếng Việt thì chọn lựa nh sau :
Chọn chức năng : Tools\Preferences\Display\Fonts
c cài đặt chơng trình Nova -TDN có thể tiến hành theo các bớc sau :
- Cài đặt AutoCAD R14 lên trên máy tính và chạy thử trớc.
- Copy các đĩa cài đặt của chơng trình vào trong máy ( tạ
ri và mục cho từng đĩa DISK1, DISK2, để lu toàn bộ chơng trình ).
- Sử dụng S rt\Run\<Tên th mục lu CT>\DISK1
- Thực hiện các chỉ dẫn của chơng trình Setup cho
u ý : - Trớc khi cài đặt cắm khoá cứng vào máy.
- Sau khi cài đặt xong nhớ khởi động lại máy.
- Sau khi cài đặt hoàn thành trong Programs sẽ xuất hiện Group : Thiết
kế đờng bộ và trong đó có biểu tợng của ACA
Muốn khởi động chơng trình phải chạy từ đây, việc chạy chơng trình từ biểu tợng

AutoCAD R14 bình thờng sẽ không có tác dụng.
- Khi chạy chơng trình, MENU của nó đợc tự động tải lên gồm Địa
hình,
dòng nhắc nhập lệnh : Command : NOVATDN
- Về tiếng Việt trong chơng trình :
+ Nếu trên MENU không xuất hiện tiếng Việt thì thực hiện nh sau : Copy
: SSERIFE.FON, VGASYS.FON, VGAFIX.FON từ th mục ABC vào
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
3
Ch−¬ng 1 Giíi thiÖu chung

H×nh 1-1. chän Font
* TiÕp sau ®ã chän Fonts theo hép héi tho¹i H×nh 1-2 :


H×nh 1-2. Chän kiÓu text
Sau khi chän xong bÊm phÝm OK råi Apply ®Ó chÊp nhËn sù thay ®æi ®ã.



Nova-TDN H−íng dÉn sö dông
4
Chơng 1 Giới thiệu chung
1.3. Các khái niệm cơ bản
1.3.1. Đơn vị vẽ và tỉ lệ
Trong bản vẽ AutoCAD Nova -TDN quan niệm 1 đơn vị vẽ tơng ứng với 1
đơn vị tính ngoài thực địa. Sau khi khai báo tỉ lệ vẽ phù hợp Nova -TDN sẽ tự
động xác định kích thớc chiều cao chữ trong bản vẽ sao cho khi xuất bản vẽ ra
giấy sẽ đợc chiều cao chữ theo khai báo. Do vậy khi in bản vẽ ra giấy yêu cầu
phải tính lại tỉ lệ ịn phù hợp với tỷ lệ đã khai báo. Ví dụ tỉ lệ bản vẽ trắc ngang là

1:200 với 1 đơn vị vẽ là 1m thì khi xuất ra giấy 1mm in ra ứng với 200/1000=0.2
đơn vị vẽ. Hay nói cách khác là 1 đơn vị vẽ tơng đơng với 5mm ngoài giấy.

)Lu ý: Nếu có 1 bản vẽ bình đồ có sẵn với tỉ lệ 1/2000 sau khi đã
Digitizer vào sẽ có 1 đơn vị vẽ ứng với 2m ngoài thực địa. Để cho phù hợp với yêu
cầu của Nova -TDN phải dùng lệnh Scale để tăng kích thớc các đờng đồng mức
lên 2 lần để cho 1 đơn vị vẽ sẽ ứng với 1 đơn vị thực địa.
Các giá trị góc nhập trong Nova -TDN theo độ : phút : giây. Phân biệt giữa
chúng bằng dấu :. Ví dụ cần nhập góc 1231532 đa vào nh sau: 123:15:32.
Riêng nhập số liệu tuyến có thể nhập góc theo tuỳ chọn sau:
- Theo AutoCAD Vd:123d1532
- Theo dấu chấm Vd: 123. 15.32
- Theo dấu cách Vd: 123 15 32
1.3.2. Hệ toạ độ
Góc hớng bắc
Y
0,0
X
WCS
Y
Hệ toạ độ giả định
X

Hình 1-3. Hệ toạ độ trong Nova -TDN
Trong Nova -TDN phân biệt 2 hệ toạ độ:
1. Hệ toạ độ của bản vẽ AutoCAD bao gồm:
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
5
Chơng 1 Giới thiệu chung
Hệ toạ độ WCS (World Coordinate System) - Hệ toạ độ chung của

bản vẽ AutoCAD
Hệ toạ độ UCS (User Coordinate System) - hệ toạ độ do ngời sử
dụng tự định nghĩa.
Góc có giá trị + có chiều ngợc chiều quay kim đồng hồ
2. Hệ toạ độ giả định
Góc có giá trị + có chiều cùng chiều quay kim đồng hồ
Trục OX luôn trùng với hớng bắc
Trục OY luôn trùng với hớng đông

Hệ toạ độ giả định (HTĐGĐ) là hệ toạ độ do ngời thiết kế qui định cho
phù hợp với vùng đo vẽ để sao cho các toạ độ đa vào đều mang giá trị dơng.Vị
trí của HTĐGĐ đợc xác định bởi gốc 0,0 của hệ toạ độ WCS của AutoCAD mà
tại đó giá trị X và Y của HTĐGĐ có thể khác 0 và góc hớng bắc của nó. Góc
hớng bắc là góc xác định giữa trục toạ độ X của hệ toạ độ WCS và trục X của
HTĐGĐ, xem Hình 1-3.
Nói chung Nova -TDN u tiên sử dụng hệ toạ độ WCS trong việc điền các
giá trị do đó cần phải lu ý khi xác định góc hớng bắc của HTĐGĐ sao cho với
góc hớng bắc đó bản vẽ bình đồ đợc bố trí nằm ngang theo hệ toạ độ WCS. Giá
trị X và Y của HTĐGĐ tại gốc 0,0 của WCS phải đủ lớn sao cho giá trị X và Y của
WCS trong quá trình thiết là không quá lớn, thông thờng lấy theo mốc quốc gia
gần nhất.
1.3.3. Các điểm đặt máy
Những điểm đặt máy thờng là những điểm đờng truyền đã đợc tiến hành
bình sai. Là những điểm tại đó đặt máy để xác định cao độ các điểm đo của địa
hình tự nhiên.
1.3.4. Điểm cao trình
Điểm cao trình là điểm trên địa hình tự nhiên mà toạ độ X, Y và Z của nó
đợc đo bằng các phơng pháp khác nhau. Tập hợp các điểm cao trình tự nhiên là
cơ sở để cho xây dựng mô hình địa hình phục vụ cho công tác thiết kế. Một điểm
cao trình bao gồm các tham số:

Toạ độ X, Y và Z (cao độ): Xác định vị trí của điểm
Ghi chú: Dùng để đặt tên điềm mà sau này có thể nối các điểm có cùng
Ghi chú với nhau.
Số hiệu vật: Tơng ứng với 1 số hiệu trong Th viện vật địa hình và
dùng để thể hiện trên mặt bằng và phối cảnh của địa vật tự nhiên.
Chỉ số : Số thứ tự của điểm đợc tự động đánh tăng dần. Thứ tự nối các
điểm cao trình theo chiều tăng dần của Chỉ số.

Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
6
Chơng 1 Giới thiệu chung
1.4. Cấu trúc chơng trình
1.4.1. Menu Nova -TDN
Nova -TDN bao gồm 140 lệnh mở rộng đợc chia ra làm 3 nhóm và bố trí
dàn trải trên 4 Menu dọc của AutoCAD:

1.4.2. Menu Địa hình
Khai báo các số liệu ban đầu.
Nhập các điểm đặt máy và các điểm cao trình.
Nhập bản vẽ đờng bình độ.
Nhập trắc dọc và trắc ngang.


Hình 1-4. Menu Địa hình
Hiệu chỉnh và điền nối các điểm cao trình.
Vẽ bình đồ tuyến.



1.4.3. Menu Tyến


Vách tuyến và phát sinh cọc
Dựng phối cảnh và tạo hoạt cảnh
Vẽ trắc dọc, trắc ngang tự nhiên.
Thiết kế trắc dọc, trắc ngang của tuyến đờng.
Tính toán khối lợng đào đắp và lập bảng tổng hợp khối lợng.
Vẽ trắc ngang cống và bản vẽ chi tiết cống.
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
7
Ch−¬ng 1 Giíi thiÖu chung


H×nh 1-5. TuyÕn
1.4.4. Menu Phô trî
Bao gåm c¸c lÖnh hiÖu chØnh b¶ng vµ c¸c lÖnh trî gióp cho qu¸ tr×nh thiÕt
kÕ.

H×nh 1-6. Menu Phô trî
Nova-TDN H−íng dÉn sö dông
8
Chơng 1 Giới thiệu chung
1.4.5. Bảng tên lệnh

Menu Lệnh tt
Cài đặt các thông số ban đầu
NS
Khai báo
KBNDH
Hệ Toạ độ Giả Định


Điền ký hiệu hớng bắc
HB
Tạo lới khống chế mặt bằng
LUOI
Chuyển sang Hệ toạ độ Giả Định
TDDL
Định nghĩa trạm máy
NM
Dữ liệu điểm đo

Tạo điểm cao trình từ tệp số liệu
CDTEP
Tạo các điểm cao trình
NT
Tạo điểm cao trình từ sổ đo
NDD
Tạo địa hình nhà
NHA
Chuyển đổi máy toàn đạc điện tử
HSURVEYT
Xuất cao độ theo TEXT
CDTEXT
Nhập đờng đồng mức
NDM
Định nghĩa đờng đồng mức hoặc đờng mép
DNDM
Định nghĩa các đờng đồng mức
DNCDM
Số liệu tuyến


Nhập số liệu tuyến
RTDN
Chuyển đổi tệp số liệu TDN
CVERT
Chuyển đổi tệp số liệu TKD
PMNV
Chuyển đổi tệp số liệu CCIC
QHNV
Chuyển đổi dữ liệu TEDI
TDCD
Chuyển đổi dữ liệu ĐHGTVT
CNVSY
Xây dựng mô hình lới bề mặt
LTG
Vẽ đờng đồng mức
DM
Tra cứu cao độ tự nhiên
CDTN
Hiệu chỉnh

Hiệu chỉnh cao trình
HCCT
Bật/Tắt điểm cao trình trong cơ sở dữ liệu
BTCD
Điền và nối các điểm cao trình
CDT
Bật các điểm cao trình trong bản vẽ
BCD
Tắt các điểm cao trình trong bản vẽ
TCD

Xuất các điểm cao trình ra tệp
XCD
Th viện địa hình Nova_TDN
TVDH





Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
9
Chơng 1 Giới thiệu chung
Tuỳ chọn
TCH
Khai mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang
BB
Khai báo vét bùn+hữu cơ
KBVB
Khai báo các lớp áo đờng theo TCVN
KBK
Tuyn

Tiêu chuẩn thiết kế đờng
ST
Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế
Cs
Vẽ tuyến
T
Khai báo gốc tuyến
GT

Đ~nh nghĩa các đờng mặt bằng tuyến
DMB
Bố trU đờng cong và siêu cao
CN
Chênh lý trình mới và cũ
OLDS
Khai báo bán kinh điền
BKD
Tạo điểm cao trình theo số liệu trắc
ngang
DCD
Thay đổi vị trí tuyến
DT
Xây dựng lại dữ liệu tuyOn to bản vẽ
RL
Phát sinh cọc
PSC
Chèn cọc mới
CC
Xác định vị trí cọc so với tuyến
KD
Xác định lại số liệu mia
PSL
Xoá tuyến hoặc cọc
XOA
Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia
SSLT
Lấy số liệu vỉa h`
SLVH
Cập nhật lại số liệu tự nhiên to trắc

ngang
TNTT
Vẽ lại điểm TIN theo tuyOn
DCD
Tra cứu số liệu cọc
TCC
Sửa tên cọc
STC
Mặt bằng tuyến theo yếu tố cong và
trắc ngang chuẩn
BTC
Mặt bằng tuyến từ trắc ngang
BT
Điền yOu tố cong
YTC
Điền tên cọc trên tuyến
DTC
Điền cao độ cọc
DCDC
Điền điểm cao trình dọc tuyến
DCDT
Xuất số liệu các đoạn cong
SLC
Đi?n ku hiệu lu trình
DLT
Tra lu trình
TLT
Vẽ trắc dọc tự nhiên
TD
Lớp địa chất

LDC
Điền mức so sánh
DSSTD
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
10
Chơng 1 Giới thiệu chung
Thay đổi mức so sánh
TSSTD
Hiệu chỉnh trắc dọc
EDTD
Hệ toạ độ trắc dọc
GTD
Chọn phơng án đờng đỏ hiện hành
PADD
Thiết kế trắc dọc
DD
Đờng cong đứng
CD
Điền thiết kế
DTK
Điền lý trình
DLTTD
Cống tròn
CONG
Cầu
CAU
Tạo giếng thu nớc
TGT
Nhận lại cao độ thiết kế
NCD

Định nghĩa đờng thiết kế và lớp địa
chất
DNDD
Huỷ cao độ thiết kế
HCDTK
Nối cao độ đờng đỏ mặt
VDD
Vẽ trắc ngang tự nhiên
TN
Đờng cu
VDC
Nhập các lớp đ~a chất trắc ngang
NDCTN
Vẽ các lớp đ~a chất trắc ngang
DCTN
ThiOt kO trắc ngang
TKTN
Định nghĩa thiết kế trắc ngang
DNTKTN
Tạo đa tuyến dốc tại trắc ngang
DTD
Tạo taluy
TL
Tạo các lớp áo đờng
APK
Điền thiết kế trắc ngang
DTKTN
Vét bùn và hữu cơ
VB
Tự động xác định vét bùn và hữu cơ

VBTD
Đánh cấp
DC
Tự động xác định đánh cấp
DCTD
Copy các đối tợng trắc ngang
CTK
Xóa thiết kế trắc ngang
XTK
Dịch đỉnh thiết kếtrắc ngang
DTN
Hệ toạ độ trắc ngang
GTN
Hiệu chỉnh trắc ngang
EDTN
Hiện trắc ngang theo tên
HTN
Nhập chi?u dài chiOm dụng
NLCD
Tính sơ bộ diện tích đào đắp
DTSB
Tính diện tích
TDT
Điền giá giá trị diện tích
DDT
Xuất bảng cắm cong
BCC
Bảng yếu tố cong
BYTC
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng

11
Chơng 1 Giới thiệu chung
Xuất bảng toạ độ cọc
TDC
Lập bảng khối lợng
LBDT
Bảng khối lợng to giá tr~ đi?n
LBGT
Trắc ngang cống tròn
TNCT
Cống tròn
CTCT
Cống bản
CBCT
Cấu tạo mang cống
MONGC
Phối cảnh tuyến đờng thiết kế
PC
Vẽ lới bề mặt tự nhiên
CED
Vẽ vạch sơn
VVS
Hoạt cảnh 3D
SD
Hoạt cảnh theo hành trình
OB
Loại đối tợng khỏi Nova-TDN
LDT
Tra cứu các đối tợng của Nova-TDN
TRA

NovaTDN Help

About Nova-TDN
AboutTDN





4.Phụ trợ

Tạo và hiệu chỉnh bảng THB
Hiệu chỉnh bảng HCB
Tách bảng CHB
Trích bảng TRICHB
Thêm bớt hàng cột bảng HHCB
Copy công thức, dữ liệu bảng CPB
Pline PLTD
Pline theo độ dốc PLDD
Rải luy RTL
Kích thớc KT
Sửa Text ET
Xoá đối tợng theo lớp XL
Hiệu chỉnh lớp ELAY
Căn chỉnh các cụm kích thớc EMD
Đổi co chữ DCCHU
Hiệu chỉnh các đối tợng Text EMT
Hiệu chỉnh các đối tợng Attribute EMA
Làm trơn các đờng đa tuyến bằng lệnh PEDIT LT
Làm trơn đa tuyến theo khoảng phân LTP

Làm trơn đa tuyến theo Spline LTS
Mũi tên liên tục MT
Ký hiệu cắt đứt CDUT
Th viện ngời dùng TV
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
12
Chơng 2Khai báo số liệu thiết kế
Chơng 2. Khai báo số liệu thiết kế
2.1. Xây dựng bản vẽ nguyên sinh
Khi xây dựng bản vẽ nguyên sinh ngoài việc cài đặt các thông số củac
AutoCAD cho phù hợp với bản vẽ theo TCVN cần phải khai báo thêm:
Dùng lệnh UNITS để đặt số chữ số lấy sau dấu chấm thập phân.
Khai báo các kiểu chữ với phông chữ tiếng Việt cho:
-Kiểu chữ và kiểu chữ số cho phần bình đồ.
-Kiểu chữ phần tiêu đề (Vnsimple) , kiểu chữ tên cọc (Vnsimple) và kiểu
chữ số (Vnromanc) cho bản vẽ trắc dọc và trắc ngang.
Nếu không có gì đặc biệt trong bản vẽ nguyên sinh sử dụng mục Cài đặt các
thông số ban đầu của Nova -TDN.
2.2. Khai báo mẫu bảng biểu
Để chọn mẫu bảng biểu trình bày phần bảng trắc dọc và trắc ngang chọn Khai
mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang nh trên Hình 2-1. chọn Đầu Trắc Dọc hoặc
Đầu Trắc Ngang để khai báo mẫu biểu bảng cho phù hợp. Ví dụ đối với Đầu
Trắc Dọc:


Hình 2-1. Khai mẫu bảng trắc ngang

Cao chữ : là chiều cao chữ ngoài giấy chung cho toàn bảng.
Kh.cách đầu: chiều dài phần đầu của bảng đợc xác định bởi độ dài của hàng
có phần mô tả dài nhất.

Muốn thêm 1 hàng vào trong bảng bấm chuột vào phần kẻ ô tại cột mô tả (bên
phải hộp thoại) sẽ tự động thêm một hàng vào phía trên hàng vừa chọn động thời
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
13
Chơng 2Khai báo số liệu thiết kế
xuất hiện số 0 trong cột SH (số hiệu) và None trong cột mô tả là None. Nếu sau đó
chọn sang phần Số hiệu (ô bên trái hộp thoại) và chọn mục cần thiết thì khi tạo
bảng trắc dọc Nova TDN sẽ tự động điền giá trị tơng ứng vào đúng vị trí các
cọc. Nếu không chọn ở phần Số hiệu thì tại hàng này trong bản vẽ trắc dọc NSD
phải tự điền các thông số cần thiết vào dòng này trong bản vẽ. Ô Mô tả cho phép
thay đổi phần điền dòng mô tả tại đầu trắc dọc trong bản vẽ. Ví dụ khi chọn số
hiệu ứng với Cao độ tim đờng nhng phần mô tả có thể sửa lại là Existing
Elevation để cho bản vẽ tiếng Anh. Ô Kh.Cách cho phép định nghĩa chiều cao
của hàng hàng tơng ứng để căn chữ vừa vào giữa hai đờng kẻ bảng.
Muốn xoá 1 hàng bất kỳ thì bấm chuột vào hàng đó rồi ấn phím Del. để xoá.
Chọn các kiểu chữ cho phần Tiêu đề, Tên cọc và Chữ số. Trong các mục này
chỉ xuất hiện các kiểu chữ có trong bản vẽ hiện thời. Do đó trong bản vẽ nguyên
sinh phải khai báo trớc nh đã nói ở trên.
Có thể tuỳ chọn kiểu chữ cho bảng trắc dọc- trắc ngang bằng cách chọn
menu format > Text Style > chọn kiểu chữ mới > chọn new (đặt tên cho kiểu chữ
mới cần nạp) > close . sau đó khai báo bảng trắc dọc- trắc ngang và chọn lại kiểu
chữ.
Mẫu bảng có thể lu ra tệp để khi cần có thể gọi vào thành bảng hiện thời.
Nova -TDN luôn coi mẫu bảng đợc gọi ra lần cuối là hiện thời.

Lu ý:
Cần phải lu mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang ra 2 tệp khác nhau.
Riêng đối với Đầu Trắc Ngang tại mục Tên cọc: và Lý trình: nếu có
nhập ký tự
thì trên trắc ngang với tên cọc là P4

tại lý trình 0.06905Km sẽ xuất hiện , nếu tại một ô nào đó để trống thì sẽ không
xuất hiện hàng tơng ứng trên bản vẽ. Ví dụ nếu không muốn điền tên cọc thì
phần tên cọc để trống.

2.3. Khai báo trắc ngang thiết kế
Có thể phải khai báo 2 loại mẫu trắc ngang:
Trắc ngang chuẩn đợc khai tại mục Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế
đó là mẫu trắc ngang sẽ đợc dùng để tính toán siêu cao, diện tích đào đắp sơ bộ và
dựng phối cảnh tuyến đờng khi không theo thiết kế trên trắc ngang. Nó sẽ đợc áp
dụng cho toàn tuyến.
Trắc ngang thiết kế áp cụ thể cho từng trắc ngang đợc khai báo tại mục
Thiết kế trắc ngang, các mẫu trắc ngang này có thể lu ra tệp để sau cần thiết có
thể lấy lại.
Luý: Trong đoạn tuyến thiết kế khi có các đạn tuyến với chiều rộng hoặc các
thông số thiết kế khác nhau Nova_TDN cho phép khai báo và áp trắc ngang thiết kế
cho từng đoạn (từ cọc tới cọc )
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
14
Chơng 2Khai báo số liệu thiết kế
2.4. Khai báo các lớp áo đờng
Các lớp áo đờng mà chiều dầy của chúng tính toán trớc và lu chúng lại
dới các Tên khuôn khác nhau để tiện cho quá trình sử dụng. Chọn mục Khai báo các
lớp áo đờng. Với mỗi loại khuôn có 3 mẫu khác nhau nh trên Hình 2-2.
Khuôn trên nền cũ: chỉ có khi thiết kế cải tạo
Khuôn trên nền mới: khi thiết kế đờng mới hoặc là phần cạp thêm khi
thiết kế cải tạo.
Gia cố lề : các lớp áo tại phần lề chỉ có ý nghĩa khi Chiều dài (CD) gia cố
khác 0.




Hình 2-2. Khai các lớp áo đờng
Muốn khai báo thêm 1 lớp bấm chuột vào dòng dới của bảng sau đó nhập
Tên lớp và Cao lớp tại các ô tơng ứng phía trên. Số lớp nhiều nhất là 8. Cần xoá
dòng nào đó thì chọn dòng đó là hiện thời và ấn phím Del.
2.5. Khai báo vét bùn, vét hữu cơ và bề rộng đánh cấp




Trớc khi vét bùn phải khai báo
vét bùn, Trớc khi đánh vét hữu cơ
phải khai báo vét hữu cơ nếu
không Nova_TDN sẽ nhận nhầm
diện tích giữa vét bùn và vét hữu
cơ. Hình 2-3
Hình 2-3. Khai báo vét bùn và đánh cấp
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
15
Chơng 3. Nhập số liệu
Chơng 3. Nhập số liệu
Mô hình địa hình dùng để tính toán xác định cao độ điểm bất kỳ trên mô
hình tự nhiên trong Nova -TDN là mô hình tam giac đợc xây dựng dựa trên:
Các cao độ điểm tự nhiên (Điểm cao trình)
Các đờng đồng mức của bản vẽ bình độ.
Để xây dựng mô hình cần phải nhập các số liệu khảo sát địa hình.
3.1. Th viện vật địa hình
Trớc khi tiến hành nhập các Điểm cao trình. Chúng phải xây dựng th
viện địa vật. Nova -TDN đã có sẵn một số địa vật, tuy nhiên có thể bổ sung bằng
cách chọn mục Th viện vật địa hình.

Trớc khi muốn thêm 1 địa vật vào th viện phải vẽ:
Hình chiếu đứng của vật (Hình này sẽ đợc chèn trên trắc ngang).
Hình chiếu bằng của vật (Hình này sẽ đợc chèn trên bản vẽ bình đồ).
Hình phối cảnh của vật (Hình này sẽ đợc chèn vào khi vẽ Dựng phối
cảnh địa vật ).
Hình chiếu bằng đợc vẽ với kích thớc nh muốn thể hiện nó ngoài giấy với
qui định 1 đơn vị vẽ=1mm ngoài giấy. Sau đó hình sẽ đợc chèn với tỉ lệ cần thiết.
Hình chiếu đứng và Hình phối cảnh phải đợc vẽ với kích thớc thực với qui
đị
Sau khi chọn Th viện vật địa hình xuất hiện cửa sổ nh trên Hình 3-1.

nh 1 đơn vị vẽ = 1đơn vị ngoài thực tế.


chọn phím
Hình 3-1. Tạo th viện địa vật
Hình chiếu đứng của vật là bắt buộc. Chỉ khi đã tạo th viện hình chiếu đứng
mới có thể chèn hình chiếu b ình ph ơng ứng. Muốn chèn hoặc
thêm th viện
ằng và h ối cảnh t
hoặc tơng ứng. Sau đó sẽ xuất
hiện dòng nhắc:
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
16
Chơng 3. Nhập số liệu
tự Zoom khi chọn Đối tợng/Khôi phục Đối tợng: Có/<Điểm cơ sở>: Yêu cầu chỉ
điểm cơ sở là điểm gốc của quá trình chèn vật sau này. Tiếp theo:
Điểm thứ nhất : Chỉ điểm 1.
Điểm thứ hai : Chỉ điểm 2.
Điểm 1 và điểm 2 là vùng cửa sổ Window chọn các đối tợng tạo thành hình chiếu

của vật.
Mỗi vật sau khi đợc thêm vào th viện sẽ đợc tự động đánh số hiệu. Sau này khi
nhập Điểm cao trình số hiệu phải đợc nhập đúng theo Số hiệu trong Th viện vật địa
hình.
3.2. Hệ toạ độ giả định
3.2.1. Khai báo Hệ toạ độ giả định
Trớc khi vào nhập các điểm cao trình phải tiến hành khai báo Hệ toạ độ
giả định bao gồm Góc hớng bắc và toạ độ của HTĐGĐ tại gốc 0,0 của WCS bằng
cách chọn mục Khai báo của Menu Địa hình. Ví dụ nh trên Hình 3-2. góc hớng
bắc so với trục X của WCS là 45 và toạ độ của HTĐGĐ tại gốc 0,0 của WCS là
326750,506900.


Hình 3-2. Khai báo hệ toạ độ của HTĐGĐ
Nếu toạ độ đợc xác định theo HTĐGĐ thì nên cho giá trị toạ độ của
HTĐGĐ tại gốc 0,0 của hệ WCS của AutoCAD để sao cho vùng vẽ không nằm xa
quá gốc 0,0 của hệ WCS -AutoCAD và góc hớng bắc của HTĐGĐ. Giá trị của
góc hớng bắc đợc khai báo sao cho bản vẽ bình đồ sẽ đợc vẽ nằm ngang theo
WCS của AutoCAD để tránh việc xoay bản vẽ khi in, nếu không thì các chữ điền
trên bản vẽ sẽ không nằm ngang bởi vì lúc điền nó luôn nằm ngang với WCS của
AutoCAD.
Tiếp theo phải cho khoảng dịch của phối cảnh với giá trị Del X và Del Y
đủ lớn để cho hình phối cảnh nằm ra ngoài vùng của bản vẽ bình đồ nhằm tránh
việc chồng chéo hình phối cảnh lên trên bản vẽ bình đồ.
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
17
Chơng 3. Nhập số liệu
3.2.2. Tạo lới khống chế mặt bằng
Các ô Từ toạ độ Theo chiều X và Theo chiều Y toạ độ của HTĐGĐ
, cần cho giá trị bớc rải và số hàng rải theo từng chiều. Giá trị bớc có thể

âm để cho phép rải trong các cung phần t khác nhau của hệ toạ độ.
Hình
3-3
Hình 3-3. Rải lới khống chế mặt bằng


3.3. Nhập các điểm cao trình tự nhiên
3.3.1. Định nghĩa trạm máy
Các điểm đặt máy sau khi đã tiến hành bình sai tiến hành nhập vào bản vẽ
bằng cách chọn mục Định nghĩa trạm máy.
Nova -TDN cho phép đặt các trạm máy chính và máy phụ.

1. Đặt máy chính


Hình 3-4. Hộp thoại Đặt máy chính

Khi chọn Đặt máy chính cửa sổ nhập nh trên Hình 3-4. Toạ độ đa
vào có thể là theo HTĐGĐ hoặc theo Hệ toạ độ của AutoCAD. Trong trờng hợp
nếu chọn vào phím
sẽ xuất hiện dòng nhắc:
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
18
Chơng 3. Nhập số liệu
Chỉ điểm đặt máy: 345.4,1256.4 Toạ độ đa vào là của AutoCAD cho
nên nếu đang chọn HTĐGĐ thì Nova -TDN sẽ tự động chuyển nó về HTĐGĐ
sau khi nhập.
Cao độ TN là cao độ tự nhiên tại điểm đặt máy.
Sau khi nhập xong chọn
để vẽ và tiến hành nhập tiếp.


2. Đặt máy phụ
Nếu chọn đặt máy phụ thì cửa sổ nhập sẽ nh trên Hình 3-5.
Khoảng cách đợc tính từ mốc qui 0 tới điểm đặt máy phụ tính theo phơng
nằm ngang.
Góc đợc xác định bởi hớng qui 0 của mốc qui 0 và hớng từ mốc qui 0 tới
điểm đặt máy phụ tính theo chiều kim đồng hồ.


Hình 3-5. Đặt máy phụ
3.3.2. Chuyển đổi máy toàn đạc điện tử


Hình 3-6 Chuyển đổi máy toàn đạc điện tử

Sau khi đo đạc trắc địa bằng máy toàn đạc điện tử, Nova -TDN cho phép
chuyển đổi số liệu đó để tạo các điểm cao trình khi thiết kế tuyến.
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
19
Chơng 3. Nhập số liệu
Trớc khi chọn Menu Tạo các điểm cao trình từ tệp số liệu để thể hiện các
điểm cao trình trên bản vẽ cần phải chuyển đổi số liệu đo bằng máy toàn đạc điện
tử bằng cách chọn Chuyển đổi máy toàn đạc điện tử. Khi đó xuất hiện hộp thoại
nh Hình 3-6.
Trớc tiên hãy chọn ô Loại máy Khi đó xuất hiện danh sách loại máy
toàn đạc . có thể chọn một trong các loại máy :

* Leica TC600/TC800 hoặc Leica TPS 1000 . Sau đó chọn Loại 8 ký
tự hoặc Loại 16 ký tự .


* Nikkon DTM400-DTM700 .
File dữ liệu xuất từ máy Nikkon DTM400-DTM700 có phần mở
rộng là (*.RAW) dạng đầy đủ bao gồm mã máy, số hiệu điểm, chiều cao bệ máy,
góc đứng, góc nằm, chiều dài đọc mia, ghi chú.

* Số hiệu toạ độ Nikkon (ENZ) .
File dữ liệu xuất từ máy Nikkon DTM400-DTM700 có phần mở
rộng là (*.ENZ) dạng đã chuyển đổi sang toạ độ điểm đo bao gồm số hiệu điểm,
toạ độ X, tọa độ Y, cao độ Z, ghi chú theo hệ toạ độ giả định.
Tiếp theo chọn ô Tệp gốc để chọn tệp gốc , khi đó xuất hiện hộp thoại
OPEN, chọn tệp số liệu đo bằng máy đo toàn đạc điện tử cần chuyển đổi (tệp có
phần mở rộng .gsi). cho máy Leica; (*.700) hoặc(*.RAW) cho máy Nikkon;
(*.ENZ) cho dạng thức đã chuyển đổi toạ độ. Sau đó chọn tại ô Tệp đích để
chuyển đến tệp mới (đặt tên cho tệp cần chuyển đến) rồi chọn open.
Khi trở lại hộp thoại bạn hãy chọn chức năng Convert . Hình 3-6

) Lu ý
: Khi Convert nếu dạng thức file chuyển đổi đúng, chơng
trình sẽ thông báo số điểm cao trình đã đợc chuyển đổi. Nếu thấy thông báo 0 có
nghĩa là file dữ liệu chuyển đổi từ máy toàn đạc ra máy tính cha phù hợp để
chuyển sang Nova-TDN. (Tốt nhất bạn chọn chức năng chuyển đổi dạng toạ độ)
Tiếp theo chọn chức năng Vẽ điểm, chơng trình sẽ thông báo số điểm
đã vẽ trên màn hình.
Sau khi chuyển đổi xong hãy chọn Thoát để kết thúc công việc chuyển
đổi.

3.3.3. Tạo điểm cao trình từ sổ đo toàn đạc
Chọn mục Tạo điểm cao trình từ sổ đo nh trên Hình 3-7. Với Góc nằm
tính từ mốc qui 0 theo chiều kim đồng hồ. Góc đứng tính từ phơng thẳng đứng. Sơ
đồ xác định cao độ điểm cần nhập thể hiện trên Hình 3-8 và .

Sau khi nhập hết số liệu điểm của ao bấm vào
để tiến hành nối
thành 1 đờng đa tuyến thể hiện ao và danh sách điểm sẽ đợc tính từ đầu khi
bắt đầu vào lệnh hoặc từ thời điểm chọn vào
. Nếu phím đợc
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
20
Chơng 3. Nhập số liệu
đánh dấu thì đa tuyến sẽ đợc khép kín. Chọn phím sẽ xuất hiện Th
viện vật địa hình cho phép chọn số hiệu vật địa hình nếu không nhớ.


Hình 3-7. Nhập các điểm toàn đạc
Mốc qui 0
Mốc máy
Góc nằm
Điểm cần nhập


Hình 3-8. Hình chiếu bằng nhập điểm
C
h
i

u

d
à
i


đ

c

m
i
a
=
2
3
.
4
Góc đứng=92d30'
C
h
i

u

c
a
o

m
á
y
C
h
i


u

c
a
o

m
i
a
=
1
.
3
5
Y

Hình 3-9. Hình chiếu đứng

- Nhập theo ghi sổ đo kiểu dài đọc mia: khi đó cần nhập các thông số sau:
Góc đứng, góc nằm, cao mia (m) và dài đọc mia (m)
Công thức tính:
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
21
Chơng 3. Nhập số liệu
Công thức tính cao độ và khoảng cách nằm ngang:
- Chiều dài :



S

AB = k.n.cos Vpl
Dài đọc mia
- Chiều cao:
H = S.tgV+i l
Trong đó:
S
AB Là chiều dài nằm
ngang giữa hai điểm A,B
Dài xiên
i Chiều cao máy
l Chiều cao mia
V Góc giữa tia ngắm
(chỉ giữa) và phơng nằm
ngang
Đo theo kiểu 3 dây

3.3.4. Tạo địa hình nhà
Từ sổ đo toàn đạc trích ra phần các điểm góc nhà và sử dụng Tạo địa hình
nhà để vẽ và sau này có thể dựng phối cảnh nhà hiện trạng nhờ chức năng Dựng
phối cảnh địa vật. Mặt bằng nhà đợc tạo bởi 4 điểm, trong quá trình nhập có
thể nhập cả 4 điểm hoặc 3 điểm hoặc sử dụng các điểm của các nhà đã đợc nhập
trớc. Trên Hình 3-10 là hộp hội thoại nhập số liệu toạ độ góc nhà.


Hình 3-10. Nhập toạ độ góc nhà

Phần nhập số liệu từ sổ đo tơng tự phần Tạo điểm cao trình từ sổ đo. Ngoài
ra có thể nhập điểm bằng cách chỉ điểm trên bản vẽ khi sử dụng phím
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
22

Chơng 3. Nhập số liệu
. Muốn tạo điểm trong bản vẽ dùng phím . Sau khi đã có
3 hoặc 4 điểm đợc tạo bấm vào phím
để tạo nhà. Nếu chỉ có 3 điểm
nếu tạo nhà thì điểm thứ 4 sẽ đợc tự động xác định theo nguyên tắc hình bình
hành cho nên để có thể tạo đợc nhà theo vị trí mong muốn dùng phím

để chọn vị trí cho thích hợp.
Với phím
có thể chọn 1 nhà đã đợc tạo trong bản vẽ nhằm mục
đích sử dụng các điểm góc của nó để xác định toạ độ của nhà cần nhập. cũng có
thể chọn 1 nhà trong danh sách Nhà đã nhập. Tại các đỉnh của nhà đợc chọn sẽ
xuất hiện các ký hiệu P1,P2,P3 và P4 và đánh dấu các đỉnh tơng ứng trên Hộp
hội thoại hình 6.10 nhằm mục đích chọn các đỉnh này để tạo nhà mới.

3.3.5. Nhập các điểm cao trình từ tệp
Cấu trúc tệp *.TXT gồm có 4 cột sắp xếp theo thứ tự:
Cột tên điểm (tơng ứng với mục Ghi chú của các phần nhập điểm đợc
nói ở trên).
Toạ độ X
Toạ độ Y
Cao độ Z của điểm
Ngoài ra nếu còn các cột sau đó thì nội dung của các cột này sẽ không đợc
đọc vào. Mẫu tệp số liệu có thể xem trong tệp ToanDacDT.TXT. Sau khi chọn tệp
sẽ xuất hiện cửa sổ nh Hình 3-11 yêu cầu chọn hệ toạ độ của số liệu. Nếu chọn
Hệ toạ độ AutoCAD thì sẽ theo hệ toạ độ hiện thời của bản vẽ. Muốn thực hiện
lệnh chọn mục Tạo điểm cao trình từ tệp số liệu.


Hình 3-11. Chọn hệ toạ độ


)Lu ý:
Đối với các máy toàn đạc điện tử khác nhau cần phải chuyển đổi
số liệu sao cho phù hợp với dạng tệp vừa đề cập ở trên.
3.3.6. Tạo các điểm cao trình
còn 1 cách khác để nhập các điểm cao trình đó là chọn Tạo các điểm cao
trình. Nh trên Error! Reference source not found. có thể nhập toạ độ điểm
theo:
Toạ độ của HTĐGĐ hoặc Toạ độ tuyệt đối của AutoCAD (Toạ độ hiện
thời). Lúc này phải cho toạ độ X và Y của điểm.
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
23
Chơng 3. Nhập số liệu
Nếu trong hệ toạ độ cực cần nhập Khoảng cách và Góc theo trục X của
hệ toạ độ.
Nếu đang chọn
hoặc thì có thể
thay đổi Hệ toạ độ hiện thời bằng cách chọn vào phím
. Xuất hiện
dòng nhắc Select Object: yêu cầu chọn đối tợng LINE hoặc PLINE của bản vẽ
để định nghĩa hệ toạ độ với gốc toạ độ là điểm đầu hoặc cuối của chúng mà gần vị
trí chọn đối tợng nhất và hớng trục X tới điểm còn lại của LINE hoặc đỉnh gần
điểm gốc của PLINE. Nếu chọn vào cọc thì gốc toạ độ sẽ là tim cọc.
Khi
có thể chỉ điểm theo toạ độ AutoCAD bằng
cách chọn
.


Hình 3-12. Tạo các điểm cao trình

3.3.7. Hiệu chỉnh các điểm cao trình
Cho phép thay đổi các thuộc tính của Điểm cao trình. Trờng hợp nếu
điểm cao trình có giá trị âm thì cao độ điểm sẽ không đợc tính tới trong trờng
hợp Xây dựng mô hình lới bề mặt mặc dù trong bản vẽ vẫn có điểm đó. Toạ độ X
va Y dùng lệnh AutoCAD để thay đổi. Cửa sổ hiệu chỉnh xem Hình 3-13.


Hình 3-13. Hiệu chỉnh điểm cao trình
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
24
Chơng 3. Nhập số liệu
3.3.8. Bật/Tắt các điểm cao trình trong cơ sở dữ liệu
Sử dụng để Bật hoặc Tắt các điểm cao trình trong cơ sở dữ liệu thực chất là
nhằm để loại các cao trình của công trình nhân o ra khỏi quá trình Xây dựng mô
hình lới bề mặt để cho việc vẽ Đờng đồng mức hoặc là Bề mặt tự nhiên đúng với
thực tế.
Đầu tiên sẽ xuất hiện dòng nhắc Select Objects: Yêu cầu chọn các đối
tợng cần hiệu chỉnh.
Bằng cách tổ hợp 3 yếu tố: Ghi chú, Chỉ số và Cao độ có thể Bật hoặc Tắt
các điểm cao trình thoả mãn điều kiện cần thiết. Cửa sổ Bật/Tắt xem Hình 3-14 .
Nếu
đợc đánh dấu thì các cao trình đợc chọn sẽ bị loại khỏi bản vẽ.


Hình 3-14. Bật/Tắt các điểm cao trình
3.4. Nhập đờng đồng mức
Để nhập đờng đồng mức từ bản vẽ bình độ (bản đồ) chọn Nhập đờng
đồng mức. Sau khi nhập vào cao độ các dòng nhắc cho phép vẽ đờng đồng mức.
Cụ thể các dòng nhắc xem mục Pline.



Hình 3-15. Nhập cao độ đồng mức
Nova-TDN Hớng dẫn sử dụng
25

×