Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Phát triển và Môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.45 KB, 36 trang )

Phát triển và Môi trường
Đại học Khoa học Tự nhiên
Đại học Quốc gia Hà Nội
2
2.2. Các lĩnh vực phát triển và vấn đề môi trường
2.2.2. Phát triển nông nghiệp và môi trường
2.2.3. Công nghiệp hóa và môi trường
2.2.4. Khoa học, công nghệ và môi trường
2.2.5. Thương mại, dịch vụ, du lịch và môi trường
2.3. Toàn cầu hóa với môi trường và phát triển
3
2.2.5. Thương mại, dịch vụ, du lịch và môi trường

Thương mại >> làng nghề, hđ sản xuất >> ô nhiễm
MT

Buôn bán động vật hoang dã, săn bắn thương mại
dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài, làm du
nhập các loài ngoại lai

Cầu – Cung : đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên,
tốc độ xả thải

Thúc đẩy các dịch vụ giao thông, ... phát triển phục
vụ thương mại
4

Một trong những hiệp định đã được ký kết vào năm 1975 là hiệp
định về mậu dịch quốc tế các loài sinh vật có nguy cơ bị tiêu diệt
(Convention on International Trade in Endangered Species =
CITES) dưới sự bảo trợ của Chương trình nghị sự của Liên Hiệp


Quốc về môi trường (United Nation Environmental Programme =
UNEP), hiệp định nầy được các hội đoàn săn bắn và khai thác của
93 quốc gia trên thế giới ký kết và đưa ra danh sách gồm 700 loài
đang bị đe dọa và có nguy cơ tuyệt chủng.

Những qui định ràng buộc trong các hiệp định đã được ký kết đã
làm giảm đi sự buôn bán trái luật pháp đối với các loài hoang dã
cần được bảo vệ

Tuy nhiên, hình phạt về việc mua bán sinh vật hoang dã còn nhẹ
đối với người phạm tội dẫn tới tệ nạn buôn lậu càng phát triển hơn
vì lợi nhuận cao của nó,
5
Dịch vụ

Phạm vi quốc gia

Vận tải đường sắt, viễn thông

y tế, giáo dục, dịch vụ bảo hiểm

Đa quốc gia: dịch vụ tài chính quốc
tế và vận tải biển
6
Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ

Bốn phương thức cung cấp dịch vụ quốc tế:

1. Cung cấp qua biên giới: việc cung cấp dịch vụ
được tiến hành từ lãnh thổ của một nước này sang

lãnh thổ của một nước khác

2. Tiêu dùng ngoài lãnh thổ: người sử dụng dịch vụ
mang quốc tịch một nước đi đến một nước khác và sử
dụng dịch vụ ở nước đó.

3. Hiện diện thương mại: người cung cấp dịch vụ
mang quốc tịch một nước đi đến một nước khác, lập
ra một pháp nhân và cung cấp dịch vụ ở nước đó.

4. Hiện diện thể nhân: người cung cấp dịch vụ là thể
nhân mang quốc tịch một nước đi đến một nước khác
và cung cấp dịch vụ ở nước đó.
7
Các lĩnh vực dịch vụ

Các dịch vụ kinh doanh: tư vấn pháp lý, xử lý dữ liệu, nghiên
cứu phát triển, nhà đất, cho thuê, quảng cáo,...

Các dịch vụ thông tin liên lạc: bưu chính, viễn thông, truyền
hình,...

Các dịch vụ xây dựng và kỹ thuật liên quan đến xây dựng:
xây dựng, lắp máy,...

Các dịch vụ phân phối: bán buôn, bán lẻ,...

Các dịch vụ giáo dục.

Các dịch vụ môi trường: vệ sinh, xử lý chất thải,...


Các dịch vụ tài chính: ngân hàng, bảo hiểm,...

Các dịch vụ liên quan đến y tế và dịch vụ xã hội.

Các dịch vụ liên quan đến du lịch và lữ hành.

Các dịch vụ giải trí, văn hóa, và thể thao.

Các dịch vụ giao thông vận tải.

Các dịch vụ khác.
8
Du lịch: là ngành CN phát triển nhanh nhất:

Từ 1970 - 1990 ngành du lịch phát triển gần 300%.

Năm 1991 có 450 triệu khách du lịch, bằng 8% dân số
thế giới, năm 1992, doanh thu của du lịch khoảng 3,1
ngàn tỷ, bằng 6%GNP.

Du lịch là ngành có nhiều nhân công nhất, cứ 15
người lao động thì có 1 người làm du lịch.

80% lượt người du lịch thuộc về 20 quốc gia.

Khoảng 60% việc đi lại bằng máy bay liên quan đến
du lịch
2.2.5. Du lịch và môi trường
9

Khái niệm:
Du lịch là quá trình tạm chuyển khỏi nơi cư trú để thoả
mãn các nhu cầu văn hoá, nghỉ dưỡng, tâm linh, tình
cảm...
Đặc điểm:

Tính đa ngành: Đối tượng được khai thác và thu nhập
xã hội

Tính đa thành phần: Đa dạng trong TP khách du lịch,
người phục vụ…

Tính đa mục tiêu: Bảo tồn TN, cảnh quan LS-VH,
nâng cao CLCS, mở rộng giao lưu kt-vh, nâng cao ý
thức…
10

Tính liên vùng:

Tính mùa vụ:

Tính chi phí:

Tính xã hội hóa:
Thời gian du lịch: phụ thuộc vào

Nhu cầu của đối tượng du lịch

Sức hấp dẫn của điểm đến


Khả năng tài chính
11
Loại hình du lịch:

Du lịch dựa vào thiên nhiên: Nghỉ dưỡng, tham quan,
mạo hiểm, thể thao, thắng cảnh, VCGT…

Du lịch dựa vào văn hóa: Tham quan nghiên cứu, hành
hương lễ hội, VCGT…

Công vụ: Hội nghị, hội thảo, hội chợ, tìm cơ hội đầu tư,
quá cảnh…
12
Phát triển du lịch

Loại và quy mô du lịch

Bản chất của các địa phương,

Môi trường tự nhiên và môi trường nhân văn

Phương tiện và cơ sở hạ tầng...
Tác động của các vấn đề MT toàn cầu đối với DL:

Làm mất thị trường

Mất tài nguyên, mất điều kiện, mất cơ sở…
Giảm lợi nhuận
13
Tác động có hại của du lịch với MT


Du lịch tạo ra dòng lưu thông con người, tài chính, văn
hóa và chất thải ở mức cao

Dẫn đến nguy cơ tiêu thụ bất hợp lý, xả thải bừa bãi,
vô trách nhiệm..

Gây nguy cơ đe doạ phá huỷ thuần phong mỹ tục địa
phương
14
Tác động có hại của du lịch với MT

Làm tổn thương văn hoá truyền thống

Truyền bá lối sống hưởng thụ, vô trách nhiệm,
tăng các tệ nạn xã hội và dịch bệnh

Tác động về mặt kinh tế, xã hội, môi trường
và văn hoá thường lên những vùng kém giàu có
hơn đón khách tham quan gánh chịu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×