Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn đầu tư tại NH TMCP Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.11 KB, 77 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................. 7
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN VAY VỐN ĐẦU
TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT 1
1.1. Tổng quan về NH TMCP Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt ........... 1
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NH TMCP Kỹ Thương chi
nhánh Lý Thường Kiệt ...................................................................................... 1
1.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Kỹ Thương. .. 1
1.1.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của chi
nhánh Techcombank Lý Thường Kiệt. ........................................................... 2
1.1.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ........................................................................ 2
1.1.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. ................................. 2
1.1.2. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2006 -
2009 ...................................................................................................................... 4
1.1.2.1 Công tác huy động vốn. .................................................................... 4
1.1.2.2 Công tác tín dụng ............................................................................... 6
1.1.2.3 Công tác kinh doanh đối ngoại ......................................................... 6
1.1.2.4. Công tác tài chính ............................................................................. 8
1.2. Thực trạng thẩm định tài chính dự án vay vốn đầu tư tại NH TM CP Kỹ
Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt. .................................................................... 8
1.2.1. Tình hình thẩm định tài chính dự án tại vay vốn đầu tư tại NH
TMCP Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt. ............................................ 8
1.2.2. Quy trình thẩm định tài chính dự án vay vốn đầu tư tại NHTM cổ
phần Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt. .............................................. 10
1.2.2.1 Quy trình thẩm định dự án vay vốn đầu tư tại NHTM cổ phần Kỹ
Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt. ............................................................. 10
1.2.1.2 Quy trình thẩm định tài chính dự án vay vốn đầu tư tại NHTM cổ
phần Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt. ............................................... 13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368


1.2.3. Phương pháp thẩm định tài chính dự án vay vốn đầu tư tại NHTM
cổ phần Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt. ......................................... 14
1.2.2.1 Phương pháp thẩm định chung. ....................................................... 14
1.2.2.1.1. Thẩm định theo trình tự. ....................................................... 14
1.2.2.1.2. Phương pháp so sánh đối chiếu các chỉ tiêu. ........................ 14
1.2.2.1.3. Phương pháp dự báo. ............................................................ 15
1.2.2.1.4. Phương pháp phân tích độ nhạy. ........................................... 16
1.2.2.1.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro. ................................................ 17
1.2.2.2 Phương pháp thẩm định tài chính. ................................................... 18
1.2.4. Nội dung thẩm định tài chính dự án vay vốn đầu tư tại NHTM cổ
phần Kỹ Thương chi nhánh Lý Thương Kiệt. .............................................. 18
1.2.3.1 Nội dung thẩm định dự án đầu tư. ................................................... 18
1.2.3.1.1 Thẩm định khía cạnh pháp lý của dự án. ................................ 18
1.2.3.1.2 Thẩm định khía cạnh thị trường của dự án. ............................ 19
1.2.3.1.3 Thẩm định phương diện kỹ thuật của dự án. .......................... 20
1.2.3.1.4 Thẩm định trên phương diện tổ chức , quản lý thực hiện dự án.
............................................................................................................. 21
1.2.3.1.5 Thẩm định khía cạnh tài chính của dự án. .............................. 22
1.2.3.1.6 Thẩm định các chỉ tiêu kinh tế xã hội của dự án. .................... 22
1.2.3.2 Nội dung thẩm định tài chính. .......................................................... 23
1.2.3.2.1 Thẩm định tổng vốn đầu tư. ................................................... 23
1.2.3.2.2 Thẩm định tính chính xác của tỷ suất chiết khấu. .................. 24
1.2.3.2.3 Thẩm định dòng tiền của dự án. ............................................. 25
1.2.3.2.4 Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án. ............. 26
1.2.3.2.5 Thẩm định rủi ro trong dự án. ................................................ 30
1.2.3.2.6 Thẩm định khả năng trả nợ của dự án. ................................... 31
1.3. Minh họa công tác thẩm định tài chính dự án tại NH TMCP Kỹ Thương
chi nhánh Lý Thường Kiệt. ................................................................................. 33
1.3.1Giới thiệu dự án. ...................................................................................... 33
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.3.2. Giới thiệu chủ đầu tư. ........................................................................... 33
1.3.3. Thẩm định khía cạnh tài chính của dự án. ......................................... 34
1.3.3.1. Thẩm định tổng dự toán vốn đầu tư, nguồn huy động. ................... 34
1.3.3.2. Thẩm định tỷ suất chiết khấu. ......................................................... 36
1.3.3.3. Thẩm định dòng tiền của dự án. .................................................... 36
1.3.3.4. Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính. ..................................... 43
1.3.4. Kết luận ................................................................................................... 43
1.4. Đánh giá thực trạng thẩm định tài chính dự án cho vay vốn đầu tư tại
NH TMCP Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt. ........................................ 43
1.4.1 Những kết quả đạt được. ....................................................................... 43
1.4.2. Những hạn chế còn tồn tại trong công tác thẩm định tài chính
DAĐT vay vốn đầu tư tại NH TMCP Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường
Kiệt .................................................................................................................... 45
1.4.2.1 Về nội dung thẩm định. ................................................................... 45
1.4.2.2 Về cán bộ thực hiện công tác thẩm định DAĐT vay vốn. ................ 46
1.4.2.3 Về trang thiết bị, công nghệ phục vụ công tác thẩm định DAĐT vay
vốn. ............................................................................................................... 46
1.4.3 Một số nguyên nhân chính gây ra các hạn chế trong công tác thẩm
định tài chính dự án đầu tư tại NH TMCP Kỹ Thương chi nhánh Lý
Thường Kiệt ..................................................................................................... 47
1.4.3.1 Nguyên nhân khách quan. ................................................................ 47
1.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan ..................................................................... 49
CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
TÀI CHÍNH DỰ ÁN VAY VỐN ĐẦU TƯ TẠI
NH TMCP KỸ THƯƠNG CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT .............................. 51
2.1. Định hướng công tác thẩm định tài chính dự án tại NH TMCP Kỹ
Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt. .................................................................. 51
2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án cho vay
vốn tại ngân hàng TMCP chi nhánh Lý Thường Kiệt ..................................... 52

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.2.1 Giải pháp hoàn thiện nội dung công tác thẩm định .......................... 52
2.2.1.1 Thẩm định một cách kỹ lưỡng vốn đầu tư. ...................................... 52
2.2.1.2 Tính toán doanh thu và chi phí của dự án một cách sát thực và thực
tế. ................................................................................................................. 52
2.2.1.3 Chi nhánh cần coi việc tính các chỉ tiêu hiệu quả dự án: NPV, IRR,
PP, DSCR là bắt buộc khi thẩm định tài chính dự án đầu tư. ..................... 55
2.2.1.4 Xác định lãi chiết khấu hợp lý đối với từng dự án.. ......................... 56
2.2.1.5. Chi nhánh cần coi dòng tiền của dự án là nguồn trả nợ duy nhất
cho mình. ...................................................................................................... 57
2.2.2 Giải pháp về cán bộ thẩm định ............................................................. 58
2.2.3 Giải pháp về tổ chức điều hành. ........................................................... 60
2.2.4 Giải pháp về thông tin, trang thiết bị phục vụ thẩm định ................. 60
2.2.4.1 Giải pháp về thông tin ..................................................................... 60
2.2.4.2 Giải pháp về công nghệ. .................................................................. 63
2.3. Một số đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính
dự án vay vốn đầu tư tại NH TMCP kỹ thương chi nhánh Lý Thường Kiệt
................................................................................................................................ 63
2.3.1 Kiến nghị với chính phủ, các bộ ngành chính quyền liên quan. ....... 64
2.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng NN và các Ngân hàng TM khác. .............. 65
2.3.3 Đề xuất với các chủ dự án. ..................................................................... 66
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 69
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương
NHNN Ngân hàng Nhà Nước
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần

TSCĐ Tài sản cố định
KQKD Kết quả kinh doanh
TW Trung ương
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
TCTD Tổ chức tín dụng
TTQT Thanh toán quốc tế
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
WTO World Trade Oganization - Tổ chức thương mại thế giới
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức NH TMCP Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt.....2
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế......................................5
Bảng 1.2: Tình hình hoạt động tính dụng giai đoạn 2006 – 2009...............................6
Bảng 1.3: Doanh số hoạt động kinh doanh ngoại hối..................................................7
Sơ đồ 1.2: Quy trình thẩm định dự án tại NHTMCP Kỹ Thương
chi nhánh Lý Thường Kiệt........................................................................................12
Sơ đồ 1.3: Quy trình thẩm định tài chính dự án tại NHTM cổ phần Kỹ Thương
chi nhánh Lý Thường Kiệt.........................................................................................13
Bảng 1.4: Vốn đầu tư và nguồn huy động.................................................................34
Bảng 1.5: Chi phí xây dựng.......................................................................................35
Bảng 1.6: Chi phí mua sắm thiết bị..........................................................................36
Bảng 1.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động .....................................................................36
Bảng 1.8: Doanh thu hàng năm của dự án................................................................37
Bảng 1.9: Dự tính chi phí sản xuất hàng năm...........................................................39
Bảng 1.10: Khấu hao tài sản cố định.........................................................................40
Bảng 1.11: Kế hoạch trả nợ........................................................................41
Bảng 1.12: Kết quả kinh doanh và dòng tiền............................................................42

Bảng 1.13: Kết quả dư nợ cho vay theo dự án..........................................................44
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI NÓI ĐẦU
Sau hơn 20 năm đổi mới nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển đột
phá. Từ một nước nghèo nàn lạc hậu, chịu hậu quả nặng nề sau chiến tranh. Hiện nay
nước ta đã vươn lên trở thành một nước có thu nhập bình quân trung bình thấp. Thoát
khỏi những nước nghèo trên thế giới.Đặc biệt là sự hội nhập kinh tế ngày càng sâu
rộng với nền kinh tế toàn cầu.ngày 7/11/2007 nước ta đã trở thành thành viên chính
thức của tổ chức thương mại thế giới WTO, đánh dấu sự hội nhập sâu sắc nền kinh tế
nước ta với thế giới. Điều đó vừa là cơ hội đồng thời cũng là thách thức lớn đối với
nước ta trên con đường phát triển. Với việc thu hút một nguồn vốn lớn từ bên ngoài
và cũng huy động một lượng vốn đầu tư lớn từ trong nước. Để đẩy nhanh tiến trình
công nghiêp hóa, hiện đại hóa, đưa nước ta đến năm 2020 cơ bản trở thành nước
công nghiệp. Chính vì vậy, nâng cao hiệu quả đầu tư sẽ góp phần thực hiện tốt được
mục tiêu này. Muốn nâng cao hiệu quả đầu tư thì chúng ta phải thực hiện tốt công tác
lập và thẩm định dự án đầu tư. Đặc biệt là công tác thẩm định dự án đầu tư. Nó sẽ
cho ta thấy được hiệu quả của dự án một cách khách quan.
Trong các nội dung của công tác thẩm định, đối với các ngân hàng thương mại
nói chung và NH TMCP Kỹ Thương nói riêng nội dung được chú trọng nhiều hơn
khi tiến hành thẩm định là nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư. Nhận thức
được tầm quan trọng đó em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định tài
chính dự án vay vốn đầu tư tại NH TMCP Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt
” làm đề tài cho chuyên đề thực tập.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu chuyên đề được chia làm 2 chương:
Chương I : Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn đầu
tư tại NHTMCP Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt

Chương II: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính
dự án vay vốn đầu tư tại NH TMCP Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Với những gì thể hiện trong bài chuyên đề, em hy vọng sẽ đóng góp một số ý
kiến nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác thẩm định nói chung và hiệu quả trong
công tác thẩm định tài chính nói riêng.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo ngân hàng, các cô chú trong
phòng kinh doanh tín dụng và các phòng ban liên quan đã giúp đỡ em về nghiệp vụ
cũng như tài liệu phục vụ cho việc hoàn thiện chuyên đề này. Đặc biệt, em xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo-Thạc sỹ Phan Thu Hiền, người đã trực tiếp chỉ
bảo tận tình để em có thể hoàn thiện bài viết này.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Giám đốc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
VAY VỐN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG
CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT
1.1. Tổng quan về NH TMCP Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NH TMCP Kỹ Thương chi
nhánh Lý Thường Kiệt
1.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Kỹ Thương.
Theo giấy phép hoạt động số 0400/NH-GP do Thống đốc ngân hàng Nhà nước
Việt Nam cấp ngày 06/08/1993, giấy phép thành lập số 1534/QĐ-UB do UBND
thành phố Hà Nội cấp 04/09/1993, giấy phép kinh doanh số 055697 do Trọng tài kinh
tế Hà Nội (nay là Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội) cấp 07/09/1993, ngày 27/09/1993
NHTM Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Techcombank được chính thức thành lập.
NHTM Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Techcombank là một trong những NHTM cổ
phần đầu tiên của Việt Nam được thành lập trong bối cảnh đất nước đang chuyển
sang nền kinh tế thị trường với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng và trụ sở chính ban đầu
được đặt tại số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Là một trong những ngân hàng cổ phần hóa đầu tiên được thành lập ở Việt

Nam. Tại thời điểm những năm đầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ kế hoạch hóa tập
trung sang nền kinh tế thị trường. Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt
Nam đã có hướng phát triển và bước đi đúng đắn, Techcombank đã không ngừng lớn
mạnh trở thành Ngân hàng cổ phần hóa có tổng tài sản lớn thứ 2 hiện nay trong hệ
thống ngân hàng thương mại với 79.360 tỷ đồng, vốn điều lệ của ngân hàng là 7.653
tỷ đồng. Techcombank đã có hệ thống mạng lưới phân phối rộng khắp trên các đô thị
lớn của Việt Nam,và Techcombank đang là ngân hàng có hoạt động bán lẻ có doanh
thu lớn nhất Việt Nam.Năm 2009 hoạt động ngân hàng bán lẻ chiếm 71.99% tổng số
vốn huy động của Techcombank. Đây là tốc độ tăng trưởng thuộc loại cao nhất trong
số các ngân hàng thương mại ở Việt Nam.Hơn nữa 95,13% tổng số tiền gửi dân cư là
tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi bằng ngoại tệ cũng chiếm 22,41% tổng huy động vốn,
giúp Ngân hàng chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn của mình.Đặc biệt với
những đóng góp của Techcombank cùng với một số các ngân hàng khác giúp nền
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
Giám đốc
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kinh tế vượt qua cơn khủng hoảng tài chính toàn cầu .Ngày 21/11/2009,
Techcombank là một trong 10 tập đoàn thuộc hệ thống ngân hàng nhà nước Việt
Nam vinh dự được thủ tướng chính phủ tặng thưởng bằng khen vì đã có thành tích
trong việc thực hiện các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định nền kinh tế vĩ mô, đáp
ứng nhu cầu vốn cho phát triển sản xuất , đảm bảo an sinh xã hội.
1.1.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của chi nhánh
Techcombank Lý Thường Kiệt.
1.1.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức NH TMCP Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt
( Nguồn:quy định hoạt động của NH TMCP chi nhánh Lý Thường Kiệt)
1.1.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt là đơn vị trực thuộc
của ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, dưới sự lãnh đạo và điều hành tập trung

thống nhất của ban tổng giám đốc ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam.
Techcombank Lý Thường Kiệt thực hiện đầy đủ chức năng của ngân hàng thương
mại trong việc huy động vốn, cho vay, thu nợ và thực hiện các dịch vụ trong lĩnh vực
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
Giám đốc
Phó giám đốc 1
Phó giám đốc 2
Phòng
kiểm
soát
nội bộ
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
kế
toán
ngân
quỹ
Phòng
hành
chính
nhân
sự
Phòng
điện
toán
Phòng
kế
hoạch

tổng
hợp
Phòng
kinh
doanh
ngoại
hối
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ngân hàng. Techcombank Lý Thường Kiệt thực hiện nhiệm vụ chính là huy động vốn
, cho vay và các dịch vụ hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng trên địa bàn quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội thông qua một hệ thống các phòng ban và các phòng giao dịch trực
thuộc chi nhánh. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh gồm có 7 phòng ban như sau:
* Phòng kế toán ngân quỹ:
Thực hiện chức năng hạch toán , thanh toán các nghiệp vụ thanh toán bằng
VND, lên bảng cân đối giao dịch của chi nhánh
* Phòng kinh doanh:
- Thực hiện nghiệp vụ tín dụng theo phạm vi được phân công theo đúng
các quy trình tín dụng của chi nhánh đối với mỗi khách hàng.Phát triển hệ thống tín
dụng an toàn, hiệu quả, bảo đảm quyền lợi của chi nhánh trong hoạt động tín dụng
- Có chức năng tham mưu đề xuất, phương án mới trong hoạt động tín
dụng với Giám đốc chi nhánh, phát triển khách hàng, quy trình tín dụng phù hợp với
điều kiện của chi nhánh, đề xuất hạn mức tín dụng đối với từng khách hàng, xếp loại
khách hàng, xác định tài sản đảm bảo nợ vay (tính pháp lý, định giá, tính khả mại)...
- Có chức năng Marketing tín dụng nhằm tìm kiếm khách hàng, và đáp ứng
sự hài lòng của khách hàng.
- Tư vấn cho khách hàng sử dụng các sản phẩm tín dụng, dịch vụ và các
vấn đề khác có liên quan; phổ biến hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng về
các quy định, quy trình tín dụng, dịch vụ của chi nhánh
- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng ,hoàn thiện hồ sơ trình

ngân hàng cấp trên theo phân cấp uỷ quyền
- Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân
và đề xuất hướng khắc phục.
- Giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng theo quy
định của chi nhánh đối với các phòng giao dịch trực thuộc trên địa bàn.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.
* Phòng kế hoạch tổng hợp:
Phòng này có chức năng quản lý, thu thập, xử lý các thông tin tổng hợp cho ban
giám đốc chi nhánh, xây dựng kế hoạch kinh doanh, các chính sách, chiến lược phát
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
triển nhân sự, các kế hoạch đào tạo cán bộ trình ban giám đốc phê duyệt, quan hệ
công chúng, marketing và quảng cáo, công tác pháp chế.
* Phòng kiểm soát nội bộ:
Kiểm tra các hoạt động nghiệp vụ tại chi nhánh để đảm bảo chính xác, đầy
đủ và đúng quy trình của chi nhánh đề ra.
* Phòng kinh doanh ngoại hối:
Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua, bán, chuyển khoản…)
thanh toán quốc tế trực tiếp theo quy định, các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động
thanh toán quốc tế.
* Phòng hành chính nhân sự:
Thực hiện chức năng tổ chức, quản lý, tuyển dụng lao động và tham mưu
cho ban giám đốc đề bạt khen thưởng, quản lý tiền lương.
* Phòng điện toán:
- Có chức năng tập hợp thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến
các hoạt động của chi nhánh.
- Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán,tín dụng
và các hoạt động khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
1.1.2. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2006 -

2009
1.1.2.1 Công tác huy động vốn.
- Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế:
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế

Chỉ tiêu
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
NV từ dân cư
Doanh số (tỷ VND) 2.958 3.842 4.689 5.388
Tỷ trọng (%) 62,1 68,0 68,9 64,7
NV từ TCKT XH
Doanh số (tỷ VND) 630 694 1.009 1.835
Tỷ trọng (%) 13,3 12,2 14,8 22
NV từ TCTD
Doanh số (tỷ VND) 239 23 8 13
Tỷ trọng (%) 5,0 0,4 0,1 0,1
NV từ UTĐT
Doanh số (tỷ VND) 928 1.112 1.107 1.115
Tỷ trọng (%) 19,6 19,4 16,2 13,2
Tổng cộng 4.765 5.678 6.820 8.335

(Nguồn: Báo cáo thường niên Techcombank 2006 -2009)
- Nguồn vốn huy động từ dân cư của NH TMCP Kỹ Thương chi nhánh Lý
Thường Kiệt luôn duy trì tỷ trọng đạt trên 62% tổng nguồn vốn huy động, điều đó thể
hiện khách hàng mục tiêu của ngân hàng là hộ gia đình. Hình thức huy động vốn này
phù hợp với mạng lưới rộng khắp, uy tín và thương hiệu của ngân hàng.
- Nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế - xã hội là nguồn vốn có tính ổn
định thấp, nhưng cũng là nguồn vốn hết sức quan trọng và tiềm năng cho ngân hàng.
Nguồn vốn này liên tục tăng qua các năm là do ngân hàng đã không ngừng nâng cao
uy tín, dịch vụ ngân hàng, tăng cường hoạt động tư vấn tài chính cho các tổ chức kinh
tế - xã hội.
- Nguồn vốn huy động của các tổ chức tín dụng, mặc dù đây là nguồn vốn có
chi phí cao nhưng trong những trường hợp nhất định thì ngân hàng cũng phải huy
động để đap ứng nhu cầu vốn.
Bên cạnh đó ngân hàng cũng huy động được một khối lượng vốn khá lớn từ
nguồn ủy thác đầu tư. Nguồn này chiếm tỷ trọng 10% - 20% trong tổng nguồn vốn
huy động qua các thời kỳ.
Như vậy tình hình huy động vốn của NHTM CP Kỹ Thương ngày càng có sự
tăng trưởng vững chắc và ổn định, đạt mục tiêu đề ra. Tuy nhiên năm 2009 lãi suất
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
biến động lớn, lãi suất đầu vào cao, khối lượng vốn thừa lớn trong khi đó lãi suất
điều hòa vốn nội bộ của ngân hàng TW không có sự điều chỉnh tăng làm chênh lệch
lãi suất ngày càng nhỏ. Do đó trong những năm tới ngoài việc tăng khối lượng huy
động vốn trong dân cư thì phải tích cực khai thác nguồn vốn từ các đơn vị tổ chức
kinh tế xã hội, nhằm hạ giá thành huy động vốn, đảm bảo hoạt động kinh doanh vừa
tăng được quy mô vừa tăng hiệu quả.
1.1.2.2 Công tác tín dụng
Mặc dù do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu. Song tình hình
huy động tín dụng tài NH TMCP Kỹ Thương vẫn đạt tốc độ tăng trưởng tương đối

cao trong những năm vừa qua.
Bảng 1.2: Tình hình hoạt động tính dụng giai đoạn 2006 – 2009
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Doanh số cho vay 6.295 8.825 9.890 13.655
Doanh số thu nợ 5.702 7.773 9.416 12.634
Dư nợ 4.240 5.280 5.757 7.212
Tốc độ tăng trưởng DN (%) 16,1 24,2 10,9 15,7
Nợ xấu 125 100 230 205
Tỷ lệ nợ xấu/tổng DN (%) 2,9 1,9 4 3,4
(Nguồn: BCKQKD các năm từ 2006 – 2009 Techcombank)
Do biến động trên thị trường tiền tệ, những tháng đầu năm 2009 ngân hàng đã
thực hiện chủ trương thắt chặt tín dụng, kiềm chế lạm phát theo 3 nhóm giải pháp của
chính phủ tuy nhiên tốc độ tăng trưởng vẫn tương đối ổn định la 15,7% so với10,9%
năm 2008
Nợ xấu là 205 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 3,4% tổng dư nợ tăng so với cùng kỳ năm
2008; tuy nhiên vẫn đạt chỉ tiêu TW đề ra là dưới 7%.
1.1.2.3 Công tác kinh doanh đối ngoại
Thị trường tiền tệ Thế giới có biến động phức tạp do ảnh hưởng của khủng
hoảng tài chính từ nền kinh tế Mỹ dẫn đến tỷ giá ngoại tệ trong nước biến động thất
thường, gây ra tâm lý lo ngại cho người dân và nhà kinh doanh,…tuy nhiên TTQT
đã đạt được những kết quả sau:
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Doanh số thanh toán hàng xuất khẩu, nhập khẩu năm 2009 đạt: 28,19
triệu USD tăng 4,345 triệu USD so với cùng kỳ năm 2008.
+ Doanh số chi trả kiều hối (gồm kiều hối, WU) năm 2009 đạt 43,66 triệu
USD tăng 6,3 triệu USD so với năm 2008, trong đó chuyển tiền nhanh WU là 18,230
triệu USD, tăng 7,28 triệu USD so với đầu năm 2008.

+ Doanh số mua bán ngoại tệ năm 2009 đạt 90,5 triệu USD.
Cụ thể tình hình kinh doanh ngoại hối qua các năm gần đây được biểu hiện ở
bảng sau:
Bảng 1.3: Doanh số hoạt động kinh doanh ngoại hối
Đơn vị: triệu USD
Chỉ tiêu
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
DS HĐV ngoại tệ 35,0 42,2 52,1 53,53 45,53
DS mua bán ngoại tệ 34,93 51,90 68,22 108,90 90,53
DS chi trả kiều hối 18,75 31,90 37,35 43,68 8,01
DS thanh toán hàng XK 8,0 10,8 11,45 9,55 11,50
DS thanh toán hàng NK 13,3 12,5 10,6 11,4 16,7
DS cho vay bằng ngoại tệ 2,77 3,35 5,22 12,33 6,55
(Nguồn: Phòng TTQT NHTMCP Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt)
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.2.4. Công tác tài chính
Năm 2009,Do lãi suất đầu huy động vẫn còn cao , chi nhánh đã đưa ra nhiều
giải pháp nhằm thúc đẩy nâng cao năng lực tài chính thông qua chính sách lãi suất
tiền gửi, tiền vay một cách linh hoạt, kịp thời, phù hợp với thị trường vốn từng thời

kỳ và có lợi cho việc kinh doanh của chi nhánh; điều chỉnh các chỉ tiêu gắn với đơn
giá tiền lương; mở rộng dịch vụ; tăng cường thu lãi đọng, xử lý rủi ro… Kết quả đạt
được:
- Chênh lệch thu chi: 310 tỷ, tăng 125 tỷ so với năm 2008.
- Hệ số lương toàn chi nhánh: 1,65.
- Lãi suất bình quân đầu vào: 1,07%.
- Lãi suất bình quân đầu ra: 1,40%.
Trong năm qua 100% các đơn vị trong toàn chi nhánh làm ra đủ quỹ lương chi
cho cán bộ công nhân viên theo chế độ, trong đó nhiều đơn vị đã vượt chỉ tiêu kế
hoạch và được chi thưởng năng suất theo quy định của NH NN Việt Nam.
Trích lập quỹ dự phòng, xử lý rủi ro và thu hồi nợ đã xử lý :
- Hoàn thành công tác trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo kế hoạch được
NH nhà nước Việt nam giao (105 tỷ/kế hoạch năm 105 tỷ).
-Việc Thu nợ đã xử lý rủi ro đạt 75,6 tỷ/KH giao 65 tỷ.
1.2. Thực trạng thẩm định tài chính dự án vay vốn đầu tư tại NH TM CP Kỹ
Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt.
1.2.1. Tình hình thẩm định tài chính dự án tại vay vốn đầu tư tại NH TMCP
Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt.
Là NH TMCP nên Techcombank rất coi trọng hiệu quả của vốn đầu tư và
đảm bảo khả năng thu hồi vốn.Chính vì vậy Techcombank đã tăng cường công
tác thẩm định để rút ra các kết luận chính xác về tính hiệu quả của dự án đầu tư,
tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định hoặc từ
chối cho vay một cách đúng đắn và buộc người vay phải cam kết với Ngân hàng về
việc hoàn trả vốn vay trong một thời gian xác định, các nguồn tích luỹ tiền tệ,
khấu hao cơ bản, lợi nhuận công ty (lợi nhuận của dự án) và các khoản phải thu
khác.
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào các quyết định khi thẩm định của NH TMCP Kỹ Thương trong

thời gian qua mà nhiều dự án, công trình đầu tư khi đã được các bộ, các ngành, các
cơ quan cấp trên xét duyệt và phê chuẩn nhưng cũng không được chi nhánh cho
vay. Thông qua thẩm định tín dụng, Ngân hàng phần nào đã nâng cao tính tự
chủ, linh hoạt trong hoạt động của mình, từng bước hoà nhập vào nền kinh tế thị
trường. Là một chi nhánh của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương, trong thời gian qua
Techcombank Lý Thường Kiệt đã thực hiện kinh doanh theo cơ chế mới, góp
phần vào công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá thủ đô.
Các dự án đầu tư thuộc diện quản lí và xem xét của Techcombank Lý
Thường Kiệt chủ yếu là trang bị lại kĩ thuật, mở rộng và cải tạo… nên thời hạn
đầu tư trung và ngắn hạn, thường chỉ từ 3 đến 10 năm. Hình thức này giúp cho
chi nhánh có khả năng thu hồi vốn nhanh, tính chính xác của dự án đầu tư cao
hơn và khả năng rủi ro xảy ra có thể thấp hơn. Theo cách này, tốc độ cho vay
trung ngắn hạn tại Ngân hàng tăng trưởng khá nhanh trong các năm qua. Tuy
nhiên,vì đây chỉ là những dự án cải tạo và trang bị lại kĩ thuật nên quy mô đầu
tư không lớn, điều này cũng có tác động đến quy trình, nội dung và chỉ tiêu thẩm
định của Ngân hàng. Quá trình thực hiện công việc này sẽ bị đơn giản đi nhiều, sơ
sài, chưa nêu bật hết các nội dung, chỉ tiêu kinh tế cần thiết theo văn bản “hướng
dẫn thẩm định dự án đầu tư “của NH TMCP Kỹ Thương. Trong quá trình này có 2
nội dung cơ bản:
-Xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp.
-Phân tích đánh giá các mặt của dự án.
Mặc dù vậy, tất cả cá dự án vay vốn đều được Ngân hàng thẩm định lại
trong mức phán quyết. Nếu vượt quá mức phán quyết (trên 5 tỷ đối với vốn vay
ngắn hạn và trên 50 tỷ đối với vốn vay dài hạn) thì ban lãnh đạo Techcombank
Lý Thường Kiệt sẽ lập tờ trình lên ban Tổng giám đôc NH TMCP Kỹ Thương Việt
Nam.Sau đó, ban Tổng giám đốc NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam sẽ xem xét và
ra quyết định gửi xuống ban giám đốc chi nhánh Techcombank Lý Thường Kiệt.
Tại Techcombank Lý Thường Kiệt sẽ lập hồ sơ khách hàng về món vay.
Hiện nay, việc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài
chính của từng năm dựa trên các báo cáo quyết toán năm do doanh nghiệp lập và

gửi Ngân hàng. Việc phân tích tính khả thi của dự án chủ yếu dựa trên các số liệu
tính toán của luận chứng kinh tế kĩ thuật, kết hợp với việc đánh giá chính xác các
thông tin đó của cán bộ tín dụng. Tiếp theo cán bộ thẩm định phải làm một tờ
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trình thẩm định với phần nhận xét về doanh nghiệp cũng như dự án và nói rõ ý
kiến của mình sau đó trình cấp trên xét duyệt. Theo quy trình thì các dự án vay
vốn từ 5 tỷ đồng với món vay dài hạn và tổng dư nợ đối với một doanh nghiệp
là 50 tỷ đồng thì Ngân hàng có quyền quyết định còn vượt quá số tiền trên thì
phải có sự xem xét, quyết định của NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam.Tình hình
chung của công tác thẩm định của NH TMCP Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường
Kiệt trong thời gian qua đã nêu bật được những mặt mạnh. Tuy nhiên, trong công
tác thẩm định này còn nhiều điều bất cập, đòi hỏi Ngân hàng phải tiếp tục đổi mới
để theo kịp với sự phát triển chung của nền kinh tế trong nước và trên toàn thế
giới.
1.2.2. Quy trình thẩm định tài chính dự án vay vốn đầu tư tại NHTM cổ phần
Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt.
1.2.2.1 Quy trình thẩm định dự án vay vốn đầu tư tại NHTM cổ phần Kỹ Thương
chi nhánh Lý Thường Kiệt.
Quy trình thẩm định dự án vay vốn đầu tư tại chi nhánh NHTMCP Kỹ Thương
chi nhánh Lý Thường Kiệt được thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hành về điều kiện tín dụng và hồ sơ
vay vốn.
- Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu: Cán bộ tín dụng hướng dẫn
khách hàng đăng kí thông tin về khách hàng, các điều kiện vay vốn và tư vấn việc
thiết lập , hoàn thiện hồ sơ vay vốn của chi nhánh.
- Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: Cán bộ tín dụng kiểm tra các điều
kiện vay,kiểm tra lại bộ hồ sơ, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn
- Thông báo với khách hàng trong cả hai trường hợp đủ điều kiện hoặc không đủ

điều kiện vay vốn. Cán bộ phòng tín dụng tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp
pháp của hồ sơ vay vốn của khách hàng.
+Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn.
-Kiểm tra hồ sơ vay vốn:
* Kiểm tra hồ sơ pháp lý vay vốn của khách hàng.
* Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay.
- Kiểm tra mục đích vay vốn
* Kiểm tra xem mục đích vay vốn của phương án dự kiến đầu tư có phù
hợp với giấy phép đăng kí kinh doanh, lĩnh vực hoạt động của khách hàng.
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
* Kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn
* Đối với khoản vay bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn đảm phù
hợp với qui định quản lý ngoại hối hiện hành của NHNN.
+ Bước 3: Điều tra thu thập tổng hợp thông tin về khách hàng và phương án
sản xuất kinh doanh / dự án đầu tư.
-Thu thập thông tin về khách hàng vay vốn:
* Ban lãnh đạo của công ty, đơn vị vay vốn nếu là doanh nghiệp hoặc về cá
nhân khách hàng vay vốn.
* Tình trạng nhà xưởng, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ.
* Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
* Đánh giá tài sản bảo đảm tiền vay.
- Về phương án dự án đầu tư / phương án sản xuất kinh doanh.
* Tìm hiểu giá cả, tình hình cung cầu đối với sản phẩm của dự án, của
phương án sản xuất kinh doanh.
* Tìm hiểu từ phương tiện đại chúng, từ cơ quan quản lý nhà nước, quản lý
doanh nghiệp.
* Tìm hiểu qua các báo cáo, nghiện cứu, hội thảo chuyên đề…
* Tìm hiểu từ các phương án sản xuất kinh doanh, từ các dự án đầu tư cùng

loại.
+ Bước 4: Kiểm tra xác minh thông tin.
- Hồ sơ trước đây của khách hàng vay vốn
- Thông qua Trung tâm Thông tin Tín dụng CIC.
- Các đối tác làm ăn với khách hàng
- Các cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng xin vay.
- Các ngân hàng mà hiện khách hàng đang có quan hệ tín dụng
- Các phương tiện thông tin đại chúng.
+ Bước 5: Phân tích ngành.
+ Bước 6: Thẩm định khách hàng vay vốn.
+Bước 7: Tái thẩm định
+ Bước 8: Phê duyệt cho vay hay không cho vay.
Ta có thể biểu diễn quy trình thẩm định ngắn gọn bằng sơ đồ sau:
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.2: Quy trình thẩm định dự án tại NHTMCP Kỹ Thương
chi nhánh Lý Thường Kiệt.
Phòng tín dụng Cán bộ thẩm định Trưởng phòng thẩm định
( Nguồn: văn bản hướng dẫn thẩm định dự án của NH TMCP Kỹ Thương )
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
12
Đưa yêu cầu,
giao hồ sơ vay
vốn
Tiếp nhận hồ sơ
Chưa đủ điều kiện
thẩm định
Kiểm
tra sơ bộ

hồ sơ
Nhận hồ sơ để
thẩm định
Thẩm
định
Chưa

Chưa đạt yêu cầu
Kiểm
tra.
kiểm
soát
Lập báo cáo
thẩm định
Nhận lại hồ sơ và
kết quả thẩm
định
Lưu hồ sơ/tài liệu
Đạt
Bổ sung,
giải trình
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.1.2 Quy trình thẩm định tài chính dự án vay vốn đầu tư tại NHTM cổ phần Kỹ
Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt.
Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư là quá trình tập hợp các hoạt động
từ bước đánh giá xem xét phân tích các chi phí và lợi ích tài chính dự toán của dự án
đến việc ra quyết định đầu tư cho vay vốn. Lợi ích tài chính dự toán của dự án được
xem xét thông qua các dòng tiền thu và dòng tiền chi dự toán hàng năm có được từ
phân tích dự báo về nhu cầu thị trường và phân tích đánh giá về nhu cầu sản xuất.
Sau đó từ kế hoạch thu chi hàng năm cán bộ thẩm định tính được dòng tiền phát sinh

qua mỗi năm. Bằng việc xác định được dòng tiền qua các năm ta được tính các chỉ
tiêu hiệu quả tài chính từ đó đánh giá được tính khả thi hay không khả thi của dự án
về mặt tài chính của dự án vay vốn đầu tư. Đây là cơ sở để ra quyết định cho cấp vốn
vay của ngân hàng. Cụ thể minh họa quy trình thẩm định tài chính dự án bằng sơ đồ
sau:
Sơ đồ 1.3: Quy trình thẩm định tài chính dự án tại NHTM cổ phần Kỹ Thương
chi nhánh Lý Thường Kiệt.
(Nguồn: Văn bản hướng dẫn thẩm định dự án tại Techcombank)
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
13
Phân tích dự báo
nhu cầu thị trường
Phân tích đánh giá
nhu cầu sản xuất
Phân tích kế hoạch thu chi hàng năm
Dòng tiền thu chi hàng năm của dự án
Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính
Ra quyết định về dự án có tính khả thi hay không
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.3. Phương pháp thẩm định tài chính dự án vay vốn đầu tư tại NHTM cổ
phần Kỹ Thương chi nhánh Lý Thường Kiệt.
1.2.2.1 Phương pháp thẩm định chung.
1.2.2.1.1. Thẩm định theo trình tự.
Thẩm định dự án theo trình tự được tiến hành theo một chương trình từ tổng
quát đến chi tiết, kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau. Phương pháp này được
tiến hành theo trình tự:
+ Thẩm định tổng quát: xem xét khái quát các nội dung cần thẩm định của dự
án, qua đó đánh giá một cách chung nhất tính đầy đủ phù hợp, hợp lý của dự án như:
hồ sơ dự án, tư cách pháp lý của chủ đầu tư. Thẩm định tổng quát cho phép hình
dung khái quát về dự án, hiểu rõ quy mô, tầm quan trọng của dự án. Vì xem xét tổng

quát các nội dung của dự án, do đó ở giai đoạn này khó phát hiện được các vấn về
cần phải bác bỏ, hoặc các sai sót của dự án cần bổ sung hoặc phải sửa đổi.
+ Thẩm định chi tiết: được tiến hành sau khi đã thẩm định tổng quát. Việc thẩm
định chi tiết được tiến hành tỉ mỉ, chi tiết với từng nội dung của dự án .Từ việc thẩm
định các điều kiện pháp lý đến việc thẩm định khía cạnh thị trường, thẩm định kỹ
thuật tổ chức quản lý, thẩm định tài chính - kinh tế xã hội của dự án. Mỗi nội dung
xem xét đều phải đưa ra ý kiến đánh giá đồng ý hoặc cần phải sửa đổi hoặc không
thể chấp nhận được. Tuy nhiên, mức độ tập trung cho nội dung cơ bản có thể khác
tuỳ theo đặc điểm và tình hình cụ thể và mục đích của dự án. Trong bước thẩm định
chi tiết, kết luận rút ra nội dung trước đó có thể là điều kiện để tiếp tục nghiên cứu
thẩm định cho các nội dung sau. Nếu một số nội cơ bản của dự án bị bác bỏ, thì có
thể bác bỏ dự án mà không cần đi vào thẩm định toàn bộ dự án ở các nội dung tiếp
theo.
1.2.2.1.2. Phương pháp so sánh đối chiếu các chỉ tiêu.
Đây là phương pháp thường được sử dụng trong thẩm định dự án đầu tư. Nội
dung của phương pháp này là so sánh, đối chiếu nội dung dự án với các chuẩn mực
luật pháp quy định, các tiêu chuẩn, các định mức kinh tế kỹ thuật thích hợp, các
thông lệ quốc tế và trong nước cũng như các kinh nghiệm thực tế. Từ đó phân tích, so
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sánh để lựa chọn được phương án tối ưu. Phương pháp so sánh được tiến hành theo
một số chỉ tiêu sau:
+Tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng về cấp công trình do Nhà nước quy định hoặc
các điều kiện tài chính mà dự án có thể chấp nhận .
+ Tiêu chuẩn về công nghệ, thiết bị trong quan hệ chiến lược đầu tư công nghệ
của doanh nghiệp quốc gia, quốc tế.
+ Tiêu chuẩn đối với loại sản phẩm của dự án đáp ứng với các nhu cầu của thị
trường..
+ Các chỉ tiêu tổng hợp như tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư và suất đầu tư.

+ Các định mức về sản xuất, tiêu hao năng lượng, nguyên liệu, nhân công , chi
phí quản lý của ngành theo các định mức kinh tế - kỹ thuật chính thức hoặc theo các
chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
Trong quá trình thẩm định có thể sử dụng những kinh nghiệm đúc kết từ việc
thẩm định các dự án tương tự để so sánh, kiểm tra tính hợp lý, tính thực tế của các
giải pháp lựa chọn như :mức chi phí đầu tư, cơ cấu khoản mục chi phí, các chỉ tiêu
tiêu hao nguyên vật liệu, nhiên liệu hay chi phí nói chung…
+ Các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư của dự án
+ Phân tích so sánh sự lựa chọn các phương án tối ưu về lựa chọn địa điểm xây
dựng, lựa chọn công nghệ thiết bị sản xuất,lựa chọn các giải pháp kỹ thuật và tổ chức
thi công xây dựng công trình.
+ Các tỷ lệ tài chính doanh nghiệp phải phù hợp với văn bản hướng dẫn của
Nhà nước.
Trong việc sử dụng phương pháp so sánh cần lưu ý, các chỉ tiêu dùng để tiến
hành so sánh phải được vận dụng phù hợp với điều kiện và đặc điểm cụ thể của dự án
và doanh nghiệp, tránh khuynh hướng so sánh máy móc cứng nhắc dẫn đến việc ra
quyết định sai.
1.2.2.1.3. Phương pháp dự báo.
Do đặc thù của hoạt động đầu tư là hoạt động mang tính lâu dài. Do đó việc vận
phương pháp dự báo để đánh giá chính xác tính khả thi của dự án là vô cùng quan
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trọng. Nội dung của phương pháp này là sử dụng các số liệu điều tra thông kê và vận
dụng các phương pháp dự báo để kiểm tra cung cầu về sản phẩm của dự án, về giá
của sản phẩm, thiết bị, nguyên vật liệu và các đầu vào dùng cho quá trình sản suất …
ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án.
Các phương pháp dự báo thường được sử dụng là: phương pháp ngoại suy
thống kê, phương pháp hồi quy tương quan, phương pháp sử dụng hệ số co giãn về
cầu sản phẩm, phương pháp định mức , phương pháp lấy ý kiến của chuyên gia…

1.2.2.1.4. Phương pháp phân tích độ nhạy.
Phương pháp này thường dùng để kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài
chính của dự án đầu tư. Phân tích độ nhạy xem xét sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu
quả tài chính của dự án như lợi nhuận thuần, tỷ suất hoàn vốn nội bộ… khi các yếu
tố có liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi. Phân tích độ nhạy giúp ta xem xét mức độ
nhạy cảm của dự án đối với sự biến động của các yếu tố có liên quan. Hay nói một
cách khác, phân tích độ nhạy nhằm xác định lại hiệu quả của dự án trong điều kiện
xảy ra các biến động của các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu hiệu quả tài chính đó.
Phân tích độ nhạy của dự án cho chủ đầu tư biết dự án nhạy cảm với các yếu tố nào,
để từ đó có biện pháp quản lý chúng trong quá trình thực hiện dự án. Mặt khác, phân
tích độ nhạy của dự án còn cho phép lựa chọn những dự án có độ an toàn cao cho
những kết quả dự tính cũng như đánh giá được tính vững chắc của các chỉ tiêu hiệu
quả tài chính dự án đầu tư.
Theo phương pháp này, trước hết phải xác định được những yếu tố gây ảnh
hưởng lớn đến chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án. Sau đó dự kiến một số tình
huống bất trắc có thể xảy ra trong tương lai theo chiều hướng xấu đối với dự án như:
vượt chi phí đầu tư, giá các nguyên liêu đầu vào tăng và giá tiêu thụ sản phẩm giảm,
có thay đổi về chính sách thuế theo hướng bất lợi, xảy ra các biến động xấu của thị
trường, nền kinh tế. Từ đó đánh giá tác động của các yếu tố đó đến hiệu quả tài chính
của dự án. Mức độ sai lệch so với dự kiến của các yếu tố ảnh hưởng đến dự án trong
những tình huống xấu thường được chọn từ 10% đến 20%. Trên cơ sở phân tích
những tình huống đó đã xảy ra trong quá khứ, hiện tại và dự báo trong tương lai. Nếu
dự án vẫn đạt được hiệu quả kể cả trong trường hợp có nhiều bất trắc phát sinh thì đó
là những dự án có độ an toàn cao và là dự án khả thi. Trong trường hợp ngược lại,
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cần phải xem lại khả năng xảy ra các tình huống xấu đó để tìm biện pháp hữu hiệu
nhằm khắc phục hay hạn chế chúng.
1.2.2.1.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro.

Do đặc thù của hoạt động đầu tư thường mang tính lâu dài, vốn đầu từ lớn. Do
đó thường có nhiều rủi do có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của dự án. Vì vậy
cần phải tìm biện pháp kinh tế hoặc hành chính thích hợp, nhằm hạn chế thấp nhất
các tác động rủi ro hoặc phân tán rủi ro liên quan đến dự án.
Rủi ro thường được phân làm 2 giai đoạn như sau:
+ Giai đoạn thực hiện dự án:
- Rủi ro chậm tiến độ thi công. Để hạn chế rủi ro này phải kiểm tra kế hoạch
đấu thầu, chọn nhà thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, cam kết hỗ trợ giải phóng và
san lấp mặt bằng của chính quyền địa phương.
- Rủi ro về cung cấp dịch vụ kỹ thuật - công nghệ không đúng , chất lượng
không đảm bảo. Do đó để hạn chế rủi ro này, phải kiểm tra chặt chẽ hợp đồng, các
điều khoản hợp đồng và bảo lãnh hợp đồng.
- Rủi ro về tài chính như thiếu vốn, giải ngân không đúng tiến độ. Hạn chế rủi
ro này,cần phải kiểm tra các cam kết đảm bảo nguồn vốn của bên góp vốn, bên cho
vay hoặc tài trợ vốn đầu tư.
- Rủi ro bất khả kháng. Muốn hạn chế rủi ro này, cần tham gia hoạt động bảo
hiểm như bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm hỏa hoạn….
+ Giai đoạn sau khi dự án đi vào hoạt động:
- Rủi ro về cung cấp các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất không đầy
đủ, không đúng tiến độ, chất lượng... Để hạn chế rủi ro này xem xét hợp đồng cung
cấp dài hạn với các công ty cung ứng có uy tín, xem xét các điều khoản thoả thuận về
giá cảphương án dự phòng …
- Rủi ro về tài chính, như thiếu vốn kinh doanh. Để hạn chế rủi ro này,
kiểm tra các cam kết đảm bảo nguồn vốn tín dụng.
Phạm Bá Việt - Đầu tư 48A
17

×