Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Báo cáo thực hành vi sinh môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.84 MB, 27 trang )

BÀI 1: KHẢO SÁT HỆ SINH VẬT TRONG NƯỚC THẢI
I. DỤNG CỤ-MÔI TRƯỜNG-HÓA CHẤT:
1. Dụng cụ:
Kính hiển vi quang học Phiến kính, lá kính
Hộp Petri Ống nghiệm
Que cấy đầu tròn, đầu nhọn Pipet
Đèn cồn Bình tia
2. Môi trường- hóa chất:
Nước muối sinh lý 0,9% Mẫu nước thải
Nước cất vô trùng Cồn 96
0
• Môi trường nuôi cấy vi khuẩn:
Môi trường cao thịt – peptone:
Cao thịt: 0,6g Peptone: 2g
NaCl: 1g Agar: 4g
Thêm nước cất đủ 200ml
Lắc đều, điều chỉnh pH=7,0±0,2
Nấu sôi nhẹ, phân phối môi trường vào dụng cụ để khử trùng ở 121
0
C trong 30
phút.
• .Môi trường nuôi cấy nấm men:
Môi trường Hasen:
Glucose, maltose (hoặc đường kính):10g
Peptone: 2g K
2
HPO
4
: 0,6g
MgSO
4


.7H
2
O: 0,4-1g Agar: 4g
Thêm nước cất đủ: 200ml
Lắc đều, điều chỉnh pH= 6,0±0,2
Nấu sôi nhẹ, phân phối môi trường vào các dụng cụ để khử trùng ở 121
0
C trong
30 phút.
• Môi trường nuôi cấy nấm mốc:
Môi trường czapek:
Saccarose: 6g NaNO
3
: 6g
K
2
HPO
4
: 0,2g MgSO
4
: 0,1g
FeSO
4
: 0,1g Agar: 4g
pH= 6,0±0,2 khử trùng 1atm/30 phút
• Môi trường nuôi cấy xạ khuẩn:
Môi trường Gause1:
Tinh bột tan: 4g K
2
HPO

4
: 0,1g
MgSO
4
.7H2O: 0,1g KNO
3
: 0,2g
NaCl: 0,1g FeSO
4
: 0,02g
Agar: 4g
Thêm nước cất đủ: 200ml
pH= 7,2 ÷ 7,4 khử trùng 1atm/30 phút
• Môi trường nuôi cấy tảo:
Môi trường Tamiya:
KNO
3
: 1g MgSO
4
: 0,5g
K
2
HPO
4
: 0,25g FeSO
4
.7H
2
O : 0,006g
EDTA: 0,0074g Agar: 4g

Thêm nước cất đủ: 200ml
II. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
• Chuẩn bị một loạt các ống nghiệm chứa sẵn 9ml nước muối sinh lí vô
trùng.
• Hút 1ml mẫu nước ao, hồ, tiến hành pha loãng đến nồng độ 10
-6
• Lấy 3 nồng độ pha loãng cuối cùng để cấy.
• Hút 0.1ml mẫu ở mỗi nồng độ nhỏ lên bề mặt môi trường nuôi cấy trong
các đĩa petri. cấy ria 3 đĩa ở nồng độ 10
-1
để phân lập.
• Dùng que trang, trải đều mẫu lên khắp bề mặt thạch.
• Để khô rồi lật úp đĩa lại, gói đem ủ. Riêng những đĩa Petri nuôi cấy tảo
thì đem ra ngoài sáng, không cần ủ.
• Sau 3-5 ngày xem kết quả.
III. KẾT QUẢ:
Khuẩn
lạc số
Hình
dạng
Đường
kính
(mm)
Độ
sáng,độ
trong
Màu sắc
Bề mặt
mép
Vẽ hình

1
Hình
cầu
5
Đục
Trắng
Phẳng
Không
đều
2
elip
3
Đục
Trắng
Phẳng
Không
đều
3
10
Trắng
trong
Trắng
Lồi
Không
đều
4
elip
3
Trắng
đục

Trắng
lõm
Đều
5
Hoa
5
Trắng
đục
Trắng
Không
đều
Hình tham khảo:
BÀI 2. ĐỊNH LƯỢNG TẢO ĐƠN BÀO TRONG NƯỚC AO, HỒ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẾM TRỰC TIẾP
I. DỤNG CỤ- MÔI TRƯỜNG-HÓA CHẤT:
1. Dụng cụ:
Kính hiển vi quang học Phiến kính, lá kính
khuẩn lạc nấm men
khuẩn lạc nấm mốc
xạ khuẩn
Ống nghiệm Pipet 1ml
Đèn cồn Bình tia
2. Môi trường-hóa chất:
Nước muối sinh lý 0,9%
Mẫu nước ao, hồ
Nước cất vô trùng
Cồn 96
0
II. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
Đặt lamelle sạch phủ lên khung đếm.

Dùng ống nhỏ giọt hút dung dịch mẫu đã pha loãng, bỏ đi vài giọt đầu vào rãnh
buồng đếm, dung dịch thấm vào kẽ buồng đếm và lamelle.
Dung dịch chảy tràn từ từ vào các rãnh, lan tỏa lắp đầy khắp lamelle, hơi thừa
một ít. Nếu bị giọt mắc lại trong lamelle thì phải làm lại.
Đặt buồng đếm lên bàn kẹp của kính hiển vi, dùng kẹp cố định buồng đếm.
Thao tác kính hiển vi, dùng vật kính x10 để điều chỉnh sơ bộ trước, sau đó dùng kính
x40 để đếm.
Đếm số tế bào trong 5 ô lớn (4 ô ở cạnh, 1 ô ở giữa), đếm lần lượt từng ô nhỏ
trong 1 ô lớn. Trong tất cả các ô nhỏ cần đếm số tế bào nằm hẳn trong ô trước, sau đó
đếm số tế bào nằm cạnh phía trên và cạnh bên phải ô.
Đếm tất cả 80 ô nhỏ có trong 5 ô lớn (trường hợp: 1 ô lớn có 16 ô nhỏ).
Hoặc đếm 125 ô nhỏ có trong 5 ô lớn (trường hợp: 1 ô lớn có 25 ô nhỏ).
Công thức tính:
Số tế bào/1 ml mẫu = (a x 4.000 x 1.000)/H
a: Số tế bào trung bình có trong 1 ô nhỏ (V = 1/4.000 mm
3
)
4.000 = Số qui đổi từ 1/4.000 mm
3
thành 1 mm
3
.
1.000 = Số qui đổi từ 1 mm
3
thành 1 ml (1ml = 1.000 mm
3
)
H= hệ số pha loãng ( ví dụ: H= 10
-2
)

II. KẾT QUẢ:
Số tế bào/1 ml mẫu = (a x 4.000 x 1.000)/H
=11×4000 ×10
3
=44×10
6
tế bào/1ml mẫu

×