Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Quản lí ô nhiễm môi trường công nghiệp tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.89 KB, 28 trang )

1
QUẢN LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
CÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH HẢI DƯƠNG

Dự án QLNN về Môi trường cấp tỉnh ở Việt
Nam - VPEG
2
NỘI DUNG CHÍNH
1. TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2005 - 2010
2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ Ô NHIỄM
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
3. KHÓ KHĂN VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
2
3
TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN KT-XH GIAI ĐOẠN 2005 - 2010

Tổng sản phẩm GDP năm 2010 tăng 2,3 lần so với năm 2005,
giai đoạn 2006 - 2010 tăng bình quân 9,8% /năm.

Nông nghiệp phát triển tương đối ổn định, giá trị sản xuất tăng
2,1%/năm.

Tiểu thủ công nghiệp và làng nghề được khuyến khích phát
triển, giá trị sản xuất tăng bình quân 27,3%/ năm.

Công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, giá trị sản xuất
công nghiệp tăng 13,9%/năm, quy mô sản xuất công nghiệp
năm 2010 gấp 02 lần so với năm 2005. Toàn tỉnh có 21 khu
công nghiệp và 38 cụm công nghiệp.


Dịch vụ phát triển khá nhanh, giá trị sản xuất tăng bình quân
14,8%/năm.
3
4
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
ÔNCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI
DƯƠNG
4
5
1. Xây dựng các văn bản liên quan đến QLÔNCN
- Quyết định số 2375/2002/QĐ-UB ngày 13/5/2002 của
UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành Quy định về trách
nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân và cơ quan quản
lý Nhà nước trong việc bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 4940/2005/QĐ-UBND ngày 28/10/2005
của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hải Dương giai đoạn
2006 - 2020;
5
6
6
- Quyết định số 3522/2007/QĐ-UBND về việc phê
duyệt Dự án Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh
Hải Dương giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng
đến năm 2020;
- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày
19/11/2008 của UBND tỉnh Hải Dương Về việc ban
hành Quy định về Bảo vệ môi trường ở khu vực nông
thôn trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
7

7
- Chỉ thị số 05/2007/CT-UBND ngày 26/02/2007
của UBND tỉnh về việc “Nghiêm cấm xả nước thải
không đạt tiêu chuẩn vào môi trường trên địa bàn
tỉnh Hải Dương”;
- Chỉ thị 06/CT-UBND ngày 26/01/2011 của
UBND tỉnh Hải Dương về việc “Tăng cường các
biện pháp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh
Hải Dương”.
8
2. Công cụ kinh tế:
- Thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải công nghiệp của 181 cơ sở với tổng số tiền thu
được từ 2007 – 2010 là: 2.427.636.000 đồng.
- Thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt là 7.374.618.000 đồng.
- Ký quỹ cải tạo và phục hồi môi trường được 01
cơ sở với số tiền 1.500.000.000 đồng.
8
9
3. Công cụ kỹ thuật:
a. Đánh giá tác động môi trường:
- Hướng dẫn cấp và thẩm định báo cáo ĐTM cho
219 cơ sở
- Hướng dẫn và thẩm định Đề án bảo vệ môi
trường cho 53 cơ sở
- Xác nhận bản Cam kết bảo vệ môi trường cho 586
cơ cở
9
10

b. Quan trắc môi trường
- Thực hiện quan trắc môi trường theo tần suất quy định
trong mạng lưới quan trắc môi trường được tỉnh phê duyệt.
- Thực hiện quan trắc môi trường định kỳ cho 598 cơ sở
- Lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường nước tại phòng
thí nghiệm: 228 mẫu.
- Phối hợp với các đơn vị chức năng lấy mẫu phân tích chất
lượng môi trường của 381 cơ sở
- Lấy mẫu phân tích đánh giá 03 hệ thống xử lý nước thải
- Thiết kế, tư vấn và chuyển giao 04 hệ thống xử lý nước
thải cho 04 cơ sở.
10
11
c. Quản lý chất thải nguy hại và cấp phép nhập khẩu phế liệu.
- Thẩm định và cấp sổ Đăng ký chủ nguồn thải CTNH cho 230
cơ sở
- Cấp phép quản lý CTNH cho 07 cơ sở
- 130 cơ sở đã thực hiện ký hợp đồng xử lý CTNH với các cơ
sở hành nghề quản lý CTNH
- 80 cơ sở đã thực hiện chuyển giao CTNH đi xử lý, các cơ sở
còn lại chủ yếu có số lượng nhỏ, chất thải vẫn được lưu giữ tạm
thời tại cơ sở chờ xử lý.
- Cấp phép đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu cho 19 cơ sở.
11

×