Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

kỹ thuạt xét nghiệm cầm máu kỳ đầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.64 KB, 24 trang )





KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM
KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM
CẦM MÁU KỲ ĐẦU
CẦM MÁU KỲ ĐẦU





I. SỨC BỀN MAO MẠCH
I. SỨC BỀN MAO MẠCH
1. Nguyên lý
1. Nguyên lý
Số nốt xuất huyết xuất hiện ở 1 vị trí đã chọn
Số nốt xuất huyết xuất hiện ở 1 vị trí đã chọn
trước sau 1 thời gian giảm áp (dùng bầu giác)
trước sau 1 thời gian giảm áp (dùng bầu giác)
hay chịu 1 áp lực đã định trước (dùng dải đo
hay chịu 1 áp lực đã định trước (dùng dải đo
huyết áp).
huyết áp).
2. Phương pháp thực hiện
2. Phương pháp thực hiện
2.1. Phương pháp giảm áp
2.1. Phương pháp giảm áp

2.2. Phương pháp tăng áp


2.2. Phương pháp tăng áp
Dùng dải đo huyết áp bao quanh cánh tay bệnh
Dùng dải đo huyết áp bao quanh cánh tay bệnh
nhân như khi đo huyết áp. Đo huyết áp bệnh
nhân như khi đo huyết áp. Đo huyết áp bệnh
nhân. Sau đó duy trì áp suất ở trị số giữa huyết
nhân. Sau đó duy trì áp suất ở trị số giữa huyết
áp tối đa và huyết áp tối thiểu (nhưng không
áp tối đa và huyết áp tối thiểu (nhưng không
quá 10 cm Hg) trong vòng 5 phút. Tháo dải đo
quá 10 cm Hg) trong vòng 5 phút. Tháo dải đo
huyết áp ra và đếm số nốt xuất hiện ở vùng nếp
huyết áp ra và đếm số nốt xuất hiện ở vùng nếp
gấp khuỷu tay cho đến 5 phút sau khi tháo dải
gấp khuỷu tay cho đến 5 phút sau khi tháo dải
đo huyết áp. Nếu trong khi đang duy trì áp suất
đo huyết áp. Nếu trong khi đang duy trì áp suất
mà thấy nốt xuất huyết xuất hiện nhiều, tháo
mà thấy nốt xuất huyết xuất hiện nhiều, tháo
ngay dải đo huyết áp và xét nghiệm có kết quả
ngay dải đo huyết áp và xét nghiệm có kết quả
dương tính.
dương tính.

3. Trị số bình thường
3. Trị số bình thường
3.1. Phương pháp giảm áp
3.1. Phương pháp giảm áp
Trị số giảm áp tối thiểu có thể làm xuất hiện 5 nốt
Trị số giảm áp tối thiểu có thể làm xuất hiện 5 nốt

xuất huyết. Nếu trị số này dưới 15 cm Hg, kết
xuất huyết. Nếu trị số này dưới 15 cm Hg, kết
luận là giảm sức bền mao mạch.
luận là giảm sức bền mao mạch.
3.2. Phương pháp tăng áp
3.2. Phương pháp tăng áp
Bình thường, số nốt xuất huyết xuất hiện phải dưới
Bình thường, số nốt xuất huyết xuất hiện phải dưới
7 nốt. Khi số nốt xuất huyết nhiều hơn 7, kết
7 nốt. Khi số nốt xuất huyết nhiều hơn 7, kết
quả được ghi là dương tính
quả được ghi là dương tính
4. Nguyên nhân sai lầm
4. Nguyên nhân sai lầm
- Các nốt xuất huyết đã có sẵn từ trước khi XN
- Các nốt xuất huyết đã có sẵn từ trước khi XN
- Thực hiện XN 2 lần tại cùng 1 chỗ.
- Thực hiện XN 2 lần tại cùng 1 chỗ.
- Trong phương pháp giảm áp, có thể lầm hồng
- Trong phương pháp giảm áp, có thể lầm hồng
ban
ban
- Trong phương pháp tăng áp, kết quả có thể sai
- Trong phương pháp tăng áp, kết quả có thể sai
lạc nếu đưa áp suất lên quá cao.
lạc nếu đưa áp suất lên quá cao.

5. Giải thích kết quả
5. Giải thích kết quả
- Sức bền mao mạch của phụ nữ và trẻ em kém

- Sức bền mao mạch của phụ nữ và trẻ em kém
hơn của người lớn nam giới
hơn của người lớn nam giới
- Sức bền mao mạch giảm trong giảm tiểu cầu,
- Sức bền mao mạch giảm trong giảm tiểu cầu,
viêm mạch do độc tố hay dị ứng và thiếu vitamin
viêm mạch do độc tố hay dị ứng và thiếu vitamin
C. Đôi khi XN cũng dương tính trong rối loạn
C. Đôi khi XN cũng dương tính trong rối loạn
chức năng tiểu cầu, bệnh v-
chức năng tiểu cầu, bệnh v-
W
W
và 1 số trường
và 1 số trường
hợp thời gian máu chảy kéo dài mà không có
hợp thời gian máu chảy kéo dài mà không có
khác thường về tiểu cầu và huyết tương.
khác thường về tiểu cầu và huyết tương.
- Không nên thực hiện XN với dây garô
- Không nên thực hiện XN với dây garô

II. THỜI GIAN MÁU CHẢY (TS)
II. THỜI GIAN MÁU CHẢY (TS)
1. Phương pháp Duke
1. Phương pháp Duke
1.1. Nguyên lý
1.1. Nguyên lý
Dùng kim chủng tạo 1 vết thương nằm ngang ở
Dùng kim chủng tạo 1 vết thương nằm ngang ở

vùng giữa dái tai và đo thời gian máu chảy.
vùng giữa dái tai và đo thời gian máu chảy.
1.2. Dụng cụ
1.2. Dụng cụ
:Kim chủng, Giấy thấm, Đồng hồ
:Kim chủng, Giấy thấm, Đồng hồ
bấm giây, Ête, Bông, gạc
bấm giây, Ête, Bông, gạc
1.3. Phương pháp thực hiện
1.3. Phương pháp thực hiện
- Sát trùng da
- Sát trùng da
- Dùng kim chủng chọc mạnh vùng giữa dái tai.
- Dùng kim chủng chọc mạnh vùng giữa dái tai.
Khởi động đồng hồ bấm giây
Khởi động đồng hồ bấm giây
- Cứ 30 giây 1 lần, dùng giấy thấm thấm máu
- Cứ 30 giây 1 lần, dùng giấy thấm thấm máu
- Ngay khi không còn máu thấm vào giấy nữa,
- Ngay khi không còn máu thấm vào giấy nữa,
bấm đồng hồ bấm giây
bấm đồng hồ bấm giây

1.4. Trị số bình thường
1.4. Trị số bình thường


1 - 4 phút
1 - 4 phút
1.5. Nguyên nhân sai lầm

1.5. Nguyên nhân sai lầm
- Chọc kim chủng quá nông
- Chọc kim chủng quá nông
- Dùng thuốc salicylat (aspirin), corticoid
- Dùng thuốc salicylat (aspirin), corticoid
- Truyền máu, các thành phần của máu trong 24
- Truyền máu, các thành phần của máu trong 24
giờ trước đó.
giờ trước đó.
- Chọc kim chủng quá sâu
- Chọc kim chủng quá sâu
- Thực hiện không đúng cách
- Thực hiện không đúng cách
- Ở trẻ em có thể thực hiện XN ở gót chân thay vì
- Ở trẻ em có thể thực hiện XN ở gót chân thay vì
dái tai.
dái tai.

2. Phương pháp Ivy
2. Phương pháp Ivy
2.1. Nguyên lý
2.1. Nguyên lý
Đo thời gian máu chảy của các vết thương ở mặt
Đo thời gian máu chảy của các vết thương ở mặt
duỗi cẳng tay, dưới 1 áp suất đã định.
duỗi cẳng tay, dưới 1 áp suất đã định.
2.2. Dụng cụ :
2.2. Dụng cụ :
Máy đo huyết áp, Kim chủng, Giấy
Máy đo huyết áp, Kim chủng, Giấy

thấm, Bông gạc và ête, Đồng hồ bấm giây
thấm, Bông gạc và ête, Đồng hồ bấm giây
2.3. Phương pháp thực hiện
2.3. Phương pháp thực hiện
Bọc dải đo HA. Bơm tạo áp suất 4 cm Hg. Chọn 1
Bọc dải đo HA. Bơm tạo áp suất 4 cm Hg. Chọn 1
vùng ở mặt duỗi cẳng tay. Sát trùng . Đợi 1-2
vùng ở mặt duỗi cẳng tay. Sát trùng . Đợi 1-2
phút, dùng kim chủng đâm mạnh, tạo nên 2-3
phút, dùng kim chủng đâm mạnh, tạo nên 2-3
vết thương nằm ngang cách nhau ít nhất 2cm,
vết thương nằm ngang cách nhau ít nhất 2cm,
sâu đến hạ bì. Khởi động đồng hồ. Dùng giấy
sâu đến hạ bì. Khởi động đồng hồ. Dùng giấy
thấm máu. Ghi thời gian máu chảy từng vết
thấm máu. Ghi thời gian máu chảy từng vết
thương. Tháo dải đo HA. Kết quả XN là trị trung
thương. Tháo dải đo HA. Kết quả XN là trị trung
bình thời gian máu chảy của các vết thương.
bình thời gian máu chảy của các vết thương.

2.4. Trị số bình thường
2.4. Trị số bình thường
Thay đổi từ 1 - 4 phút.
Thay đổi từ 1 - 4 phút.
2.5. Nguyên nhân sai lầm
2.5. Nguyên nhân sai lầm
- Những nguyên nhân sai lầm của pp Duke
- Những nguyên nhân sai lầm của pp Duke
- Độ sâu của vết thương

- Độ sâu của vết thương
- Đâm trúng mạch máu nằm khá sâu
- Đâm trúng mạch máu nằm khá sâu
Phương pháp Ivy được sử dụng nhiều nhất hiện
Phương pháp Ivy được sử dụng nhiều nhất hiện
nay là phương pháp Ivy xẻ ngang với kim
nay là phương pháp Ivy xẻ ngang với kim
Simplate
Simplate


sử dụng một lần.
sử dụng một lần.
Giá trị bình thường: 4-8 phút.
Giá trị bình thường: 4-8 phút.

3. Giải thích kết quả
3. Giải thích kết quả
Thời gian máu chảy kéo dài gặp trong một số bệnh
Thời gian máu chảy kéo dài gặp trong một số bệnh
lý sau:
lý sau:
- Giảm số lượng tiểu cầu
- Giảm số lượng tiểu cầu
- Chất lượng tiểu cầu kém
- Chất lượng tiểu cầu kém
- Giảm sức bền thành mạch có hoặc không có
- Giảm sức bền thành mạch có hoặc không có
giảm tiểu cầu
giảm tiểu cầu

- Thương tổn thành mạch do dị ứng hay do độc tố
- Thương tổn thành mạch do dị ứng hay do độc tố
- Bệnh von- Willebrand
- Bệnh von- Willebrand
- Thiếu nặng các yếu tố II, V, VII và X
- Thiếu nặng các yếu tố II, V, VII và X

III. ĐẾM TIỂU CẦU, QUAN SÁT HÌNH THÁI,
III. ĐẾM TIỂU CẦU, QUAN SÁT HÌNH THÁI,
ĐỘ TẬP TRUNG
ĐỘ TẬP TRUNG
1. Đếm tiểu cầu
1. Đếm tiểu cầu
- Trị số bình thường: 150 - 350x 109/l
- Trị số bình thường: 150 - 350x 109/l
- Số lượng tiểu cầu giảm trong:
- Số lượng tiểu cầu giảm trong:


Xuất huyết giảm tiểu cầu, Suy tuỷ xương, Lơ xê
Xuất huyết giảm tiểu cầu, Suy tuỷ xương, Lơ xê
mi cấp, Sốt xuất huyết, Sau tia xạ hoặc sau
mi cấp, Sốt xuất huyết, Sau tia xạ hoặc sau
hoá trị liệu, Do 1 số thuốc có độc tính với tiểu
hoá trị liệu, Do 1 số thuốc có độc tính với tiểu
cầu, Một số trường hợp trong hội chứng rối loạn
cầu, Một số trường hợp trong hội chứng rối loạn
sinh tuỷ, Đông máu nội mạch lan toả (DIC)
sinh tuỷ, Đông máu nội mạch lan toả (DIC)
- Số lượng tiểu cầu tăng chủ yếu gặp trong hội

- Số lượng tiểu cầu tăng chủ yếu gặp trong hội
chứng tăng sinh tuỷ
chứng tăng sinh tuỷ

2. Quan sát hình thái và độ tập trung tiểu cầu
2. Quan sát hình thái và độ tập trung tiểu cầu
- Tiểu cầu bắt màu tím nhạt, không có nhân, kích
- Tiểu cầu bắt màu tím nhạt, không có nhân, kích
thước 1-4
thước 1-4
µ
µ
m, tế bào chất trong suốt có các hạt
m, tế bào chất trong suốt có các hạt
đỏ, đứng thành cụm (
đỏ, đứng thành cụm (


3 tiểu cầu)
3 tiểu cầu)
+ Tiểu cầu có kích thước to, gấp 2-3 lần tiểu cầu
+ Tiểu cầu có kích thước to, gấp 2-3 lần tiểu cầu
bình thường; to bằng hoặc hơn lymphocyt (TC
bình thường; to bằng hoặc hơn lymphocyt (TC
khổng lồ). Một số có nhân giả do loạn dưỡng, đôi
khổng lồ). Một số có nhân giả do loạn dưỡng, đôi
khi có chân giả, ít ngưng tập. TC có kích thước
khi có chân giả, ít ngưng tập. TC có kích thước
nhỏ, thường kèm theo giảm vật chứa trong tiểu
nhỏ, thường kèm theo giảm vật chứa trong tiểu

cầu
cầu
+ Độ tập trung tiểu cầu
+ Độ tập trung tiểu cầu
Tăng trong hội chứng tăng sinh tuỷ
Tăng trong hội chứng tăng sinh tuỷ
Giảm trong 1 số bệnh lý máu: suy tuỷ xương, lơ xê
Giảm trong 1 số bệnh lý máu: suy tuỷ xương, lơ xê
mi cấp, bệnh Glanzmann, Dengue xuất huyết
mi cấp, bệnh Glanzmann, Dengue xuất huyết

V. CO CỤC MÁU
V. CO CỤC MÁU
1.
1.
Nguyên lý
Nguyên lý
Định tính hay định lượng mức độ co của cục đông
Định tính hay định lượng mức độ co của cục đông
fibrin sau khi máu đã đông trong ống nghiệm
fibrin sau khi máu đã đông trong ống nghiệm
thuỷ tinh.
thuỷ tinh.
2. Dụng cụ
2. Dụng cụ
- Ống nghiệm thuỷ tinh đã tráng bằng nước muối
- Ống nghiệm thuỷ tinh đã tráng bằng nước muối
sinh lý
sinh lý
- Nồi chưng cách thuỷ 37 độ C

- Nồi chưng cách thuỷ 37 độ C
3. Phương pháp thực hiện
3. Phương pháp thực hiện
Lấy 3ml máu tĩnh mạch cho vào 2 ống nghiệm thuỷ
Lấy 3ml máu tĩnh mạch cho vào 2 ống nghiệm thuỷ
tinh chưng cách thuỷ đến khi máu đông. Theo dõi
tinh chưng cách thuỷ đến khi máu đông. Theo dõi
4 giờ nữa và xác định mức độ co cục máu, định
4 giờ nữa và xác định mức độ co cục máu, định
tính từ 0 đến +++ hay định lượng bằng cách đo
tính từ 0 đến +++ hay định lượng bằng cách đo
lượng huyết thanh rỉ ra.
lượng huyết thanh rỉ ra.

4. Kết quả
4. Kết quả
- Mức độ co cục máu được biểu thị từ 0 (không co)
- Mức độ co cục máu được biểu thị từ 0 (không co)
đến +++ (co hoàn toàn)
đến +++ (co hoàn toàn)
- Bình thường cục máu phải co hoàn toàn. Trong
- Bình thường cục máu phải co hoàn toàn. Trong
các trường hợp bệnh lý, cục máu không co hoặc
các trường hợp bệnh lý, cục máu không co hoặc
co không hoàn toàn, ngoài ra có thể gặp 1 số
co không hoàn toàn, ngoài ra có thể gặp 1 số
hiện tượng khác: cục máu co nhưng dưới đáy
hiện tượng khác: cục máu co nhưng dưới đáy
rất nhiều hồng cầu hoặc cục máu co nhưng
rất nhiều hồng cầu hoặc cục máu co nhưng

nhanh chóng bị tan ra.
nhanh chóng bị tan ra.
- Sự co cục máu phụ thuộc vào số lượng tiểu cầu,
- Sự co cục máu phụ thuộc vào số lượng tiểu cầu,
lượng fibrinogen và thể tích khối hồng cầu (Hct).
lượng fibrinogen và thể tích khối hồng cầu (Hct).
Tăng fibrinogen máu và đa hồng cầu rất khó làm
Tăng fibrinogen máu và đa hồng cầu rất khó làm
co cục máu.
co cục máu.

V. DÍNH TIỂU CẦU
V. DÍNH TIỂU CẦU
1. Phương pháp Borchgrevink (in vivo)
1. Phương pháp Borchgrevink (in vivo)
1.1. Nguyên lý
1.1. Nguyên lý
Trong khi đo thời gian máu chảy theo pp Ivy, đếm
Trong khi đo thời gian máu chảy theo pp Ivy, đếm
số lượng tiểu cầu của mẫu máu chảy ra từ các
số lượng tiểu cầu của mẫu máu chảy ra từ các
vết thương vào các thời điểm cách đều nhau. So
vết thương vào các thời điểm cách đều nhau. So
sánh trị số trung bình của các lần đếm này với
sánh trị số trung bình của các lần đếm này với
số lượng tiểu cầu của mẫu máu mao mạch hay
số lượng tiểu cầu của mẫu máu mao mạch hay
tĩnh mạch. Hiệu số của 2 trị số này cho biết số
tĩnh mạch. Hiệu số của 2 trị số này cho biết số
lượng tiểu cầu dính vào vết thương và từ đó suy

lượng tiểu cầu dính vào vết thương và từ đó suy
ra độ dính tiểu cầu in vivo.
ra độ dính tiểu cầu in vivo.
1.2. Dụng cụ và thuốc thử
1.2. Dụng cụ và thuốc thử
Các dụng cụ và thuốc thử dùng trong XN đo thời
Các dụng cụ và thuốc thử dùng trong XN đo thời
gian máu chảy theo pp Ivy và XN đếm tiểu cầu.
gian máu chảy theo pp Ivy và XN đếm tiểu cầu.

1.3. Phương pháp thực hiện
1.3. Phương pháp thực hiện
Khi thực hiện pp Ivy để đo TS vào phút thứ 1, 3 và
Khi thực hiện pp Ivy để đo TS vào phút thứ 1, 3 và
5 sau khi dùng kim chủng tạo 3 vết thương ở
5 sau khi dùng kim chủng tạo 3 vết thương ở
mặt duỗi cẳng tay, lấy mẫu máu chảy ra từ các
mặt duỗi cẳng tay, lấy mẫu máu chảy ra từ các
vết thương và đếm số lượng tiểu cầu. Đồng thời,
vết thương và đếm số lượng tiểu cầu. Đồng thời,
đếm số lượng tiểu cầu của mẫu máu mao mạch
đếm số lượng tiểu cầu của mẫu máu mao mạch
lấy từ đầu ngón tay hay máu tĩnh mạch.
lấy từ đầu ngón tay hay máu tĩnh mạch.
1.4. Kết quả
1.4. Kết quả
Độ dính in vivo = Số lượng tiểu cầu dính x100/ số
Độ dính in vivo = Số lượng tiểu cầu dính x100/ số
lượng TC máu mao mạch
lượng TC máu mao mạch

(Số lượng tiểu cầu dính = số lượng TC máu mao
(Số lượng tiểu cầu dính = số lượng TC máu mao
mạch - trung bình của 3 lần đếm)
mạch - trung bình của 3 lần đếm)
1.5. Trị số bình thường
1.5. Trị số bình thường
Thay đổi từ 20 - 40 %
Thay đổi từ 20 - 40 %

2. Phương pháp Salzman (in vitro)
2. Phương pháp Salzman (in vitro)
2.1. Nguyên lý
2.1. Nguyên lý
Máu lấy trực tiếp từ tĩnh mạch được cho đi qua 1
Máu lấy trực tiếp từ tĩnh mạch được cho đi qua 1
cột bi thuỷ tinh và chảy vào 1 ống nghiệm hứng.
cột bi thuỷ tinh và chảy vào 1 ống nghiệm hứng.
Đếm số lượng tiểu cầu trước và sau khi qua cột
Đếm số lượng tiểu cầu trước và sau khi qua cột
bi thuỷ tinh, từ đó tính được số lượng tiểu cầu
bi thuỷ tinh, từ đó tính được số lượng tiểu cầu
dính vào bi thuỷ tinh và suy ra độ dính in vitro
dính vào bi thuỷ tinh và suy ra độ dính in vitro
của tiểu cầu XN.
của tiểu cầu XN.
2.2. Dụng cụ và thuốc thử
2.2. Dụng cụ và thuốc thử
- 2 ống nghiệm hứng máu Vacutainer có chứa sẵn
- 2 ống nghiệm hứng máu Vacutainer có chứa sẵn
EDTA

EDTA
- 2 vòng kẹp ống Vacutainer
- 2 vòng kẹp ống Vacutainer
- 1 chuôi gắn kim thông thường và 1 chuôi gắn
- 1 chuôi gắn kim thông thường và 1 chuôi gắn
liền với 1 ống plastic đựng đầy bi thuỷ tinh.
liền với 1 ống plastic đựng đầy bi thuỷ tinh.
- Kim cỡ 20
- Kim cỡ 20

2.3. Phương pháp thực hiện
2.3. Phương pháp thực hiện
2.4. Kết quả
2.4. Kết quả


Độ dính TC =
Độ dính TC =
(Số lượng TC mẫu chứng - số
(Số lượng TC mẫu chứng - số
lượng TC mẫu nghiệm) x 100 /
lượng TC mẫu nghiệm) x 100 /
Số lượng TC mẫu chứng
Số lượng TC mẫu chứng
2.5. Trị số bình thường
2.5. Trị số bình thường
Trên 25%
Trên 25%

3. Ý nghĩa XN

3. Ý nghĩa XN
- Bệnh nhân thiếu YT đông máu và đang điều trị
- Bệnh nhân thiếu YT đông máu và đang điều trị
kháng đông thì độ dính tiểu cầu không thay đổi.
kháng đông thì độ dính tiểu cầu không thay đổi.
- Độ dính tiểu cầu giảm trong:
- Độ dính tiểu cầu giảm trong:
+ Bệnh von-Willebrand
+ Bệnh von-Willebrand
+ Một số bệnh lý rối loạn chức năng TC
+ Một số bệnh lý rối loạn chức năng TC
+ Một số thuốc giảm đau, sau truyền dextran
+ Một số thuốc giảm đau, sau truyền dextran
+ Do 1 số bệnh lý khác: tăng urê huyết
+ Do 1 số bệnh lý khác: tăng urê huyết
- Độ dính tiểu cầu tăng trong:
- Độ dính tiểu cầu tăng trong:
+ Bệnh lý gây huyết khối
+ Bệnh lý gây huyết khối
+ Đái đường
+ Đái đường
+ Hút thuốc lá
+ Hút thuốc lá
+ Hiện tượng dính tiểu cầu cũng tăng lên sau mổ,
+ Hiện tượng dính tiểu cầu cũng tăng lên sau mổ,
sau đẻ hoặc sau 1 sang chấn tổ chức nào đó
sau đẻ hoặc sau 1 sang chấn tổ chức nào đó
(đặc biệt là sau cắt lách )
(đặc biệt là sau cắt lách )


VI. THỜI GIAN GÂY TẮC NGHẼN
VI. THỜI GIAN GÂY TẮC NGHẼN
1. Nguyên lý
1. Nguyên lý
Máy PFA-100 bắt chước về mặt invitro những điều
Máy PFA-100 bắt chước về mặt invitro những điều
kiện gặp gỡ khi có tổn thương thành tiểu động
kiện gặp gỡ khi có tổn thương thành tiểu động
mạch và như vậy PFA-100 thực hiện quá trình
mạch và như vậy PFA-100 thực hiện quá trình
cầm máu nhân tạo, nó cho phép đánh giá toàn
cầm máu nhân tạo, nó cho phép đánh giá toàn
bộ chức năng tiểu cầu trong máu toàn phần
bộ chức năng tiểu cầu trong máu toàn phần
chống đông citrat.
chống đông citrat.
Máy đo thời gian cần thiết làm nghẽn hoàn toàn,
Máy đo thời gian cần thiết làm nghẽn hoàn toàn,
gọi là TO (temps d’occlusion)
gọi là TO (temps d’occlusion)

2. Giá trị bình thường
2. Giá trị bình thường
- Collagen-Adrenalin: 133 giây (96-170)
- Collagen-Adrenalin: 133 giây (96-170)
- Collagen-ADP: 92 giây (71-111)
- Collagen-ADP: 92 giây (71-111)
3. Nguyên nhân sai lầm
3. Nguyên nhân sai lầm
Không thể giải thích kết quả nếu

Không thể giải thích kết quả nếu
- Hct <25%
- Hct <25%
- Hb < 6 g/dl
- Hb < 6 g/dl
- Tiểu cầu < 70 G/l
- Tiểu cầu < 70 G/l
- Lấy máu đã hơn 4 giờ
- Lấy máu đã hơn 4 giờ

4. Giải thích kết quả
4. Giải thích kết quả
PFA-100 nhạy cảm hơn thời gian Ts bằng phương
PFA-100 nhạy cảm hơn thời gian Ts bằng phương
pháp Ivy xẻ ngang để phát hiện thiếu hụt yếu tố
pháp Ivy xẻ ngang để phát hiện thiếu hụt yếu tố
von-Willebrand và dùng thuốc aspirine ngẫu
von-Willebrand và dùng thuốc aspirine ngẫu
nhiên, đây là 2 nguyên nhân thường gặp nhất
nhiên, đây là 2 nguyên nhân thường gặp nhất
làm thay đổi cầm máu kỳ đầu
làm thay đổi cầm máu kỳ đầu
.
.

Platelet function
Platelet function
screen
screen


Replaces the
Replaces the
bleeding
bleeding
time
time
as a test of platelet
as a test of platelet
function
function

PFA-100; ordered as
PFA-100; ordered as
“platelet function
“platelet function
screen”
screen”

Blue top tube
Blue top tube

Measures the time it
Measures the time it
takes for blood to block
takes for blood to block
membrane coated with
membrane coated with
either
either
collagen/epinephrine or

collagen/epinephrine or
collagen/ADP
collagen/ADP

Platelet function
Platelet function
screen
screen
Results
Results
Epi ADP Interpretation
Normal Normal Normal platelet function
Abnormal Normal “Aspirin effect”
Abnormal Abnormal Abnormal platelet function
Valvular heart disease
Renal failure
Von Willebrand disease

×