Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Giáo trình đào tạo và ôn thi chứng chỉ bất động sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 142 trang )

VIỆN ĐÀO TẠO BẤT ĐỘNG SẢN LIÊN VIỆT

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO – ƠN THI
CHỨNG CHỈ BẤT ĐỘNG SẢN

- Mơi giới Bất động sản
- Điều hành sàn giao dịch Bất động
sản
- Định giá Bất động sản

Hà Nội - 2022


HOTLINE: 0965.968.300

MỤC LỤC
A. KIẾN THỨC CƠ SỞ .......................................................................................... 4
CHUYÊN ĐỀ 1: PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN 4
I. PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN .................................... 4
II. PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI ........................................................................ 11
III. PHÁP LUẬT VỀ NHÀ Ở ........................................................................... 24
IV. PHÁP LUẬT VỀ DÂN SỰ ........................................................................ 28
V. PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯ ......................................................................... 31
CHUYÊN ĐỀ II: THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN .......................................... 33
I. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN33
II. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN ........................................ 46
III. VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG BĐS .................. 50
IV. CÁC YẾU TỔ CỦA THỊ TRƯỜNG BĐS ................................................. 53
V. VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG BĐS ................... 69
VI. GIÁ TRỊ VÀ GIÁ CẢ BĐS ........................................................................ 69
CHUYÊN ĐỀ 3: ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN.......................... 82


I. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN .......................... 83
II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BĐS
...................................................................................................................... 85
III. NỘI DUNG CÁC DỰ ÁN BĐS ................................................................. 90
IV. HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN ........................ 93
V. THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN VÀ HỒ SƠ BẤT ĐỘNG SẢN ............... 95
CHUYÊN ĐỀ 4: PHÒNG CHỐNG RỬA TIỀN TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG
SẢN .................................................................................................................... 101
I. CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÒNG CHỐNG RỬA TIỀN TRONG LĨNH VỰC KINH
DOANH BẤT ĐỘNG SẢN ............................................................................ 101
II. CÁC PHƯƠNG THỨC, THỦ ĐOẠN RỬA TIỀN THƯỜNG GẶP TRONG LĨNH
VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN ....................................................... 103
2


HOTLINE: 0965.968.300

III. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN TRONG LĨNH VỰC KINH
DOANH BẤT ĐỘNG SẢN ............................................................................ 105
IV. CÁC GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ VÀ CÁCH NHẬN BIẾT GIAO DỊCH ĐÁNG
NGỜ TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN .................... 108
V. HƯỚNG DẪN VỀ BÁO CÁO, CUNG CẤP VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN109
B. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN VỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN ............ 112
CHUYÊN ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN112
I. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ MƠI GIỚI BĐS ............................................. 112
II. VAI TRỊ CHỨC NĂNG MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN TRONG THỊ TRƯỜNG
BĐS ................................................................................................................. 112
III. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BĐS ..................................... 115
IV. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ MÔI GIỚI VÀ YÊU CẦU CHUYÊNMÔN
CỦA NHÀ MÔI GIỚI BĐS............................................................................ 115

V. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN NGHỀ MÔI GIỚI BẤT
ĐỘNG SẢN .................................................................................................... 118
VI. KINH NGHIỆM CỦA CÁC NƯỚC VỀ DỊCH VỤ MÔI GIỚI BĐS ..... 119
VII. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP TRONG MƠI GIỚI BĐS ......................... 123
CHUN ĐỀ 2: QUY TRÌNH VÀ KỸ NĂNG MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN125
I. THU THẬP THÔNG TIN VỀ CUNG CẦU BĐS ...................................... 125
II. XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁC BÊN THAM GIA THƯƠNG VỤ MÔI GIỚI
BẤT ĐỘNG SẢN ........................................................................................... 127
III. LẬP HỒ SƠ THƯƠNG VỤ MÔI GIỚI ............................................... 128
IV. THỜI HẠN VÀ NHỮNG BƯỚC THỰC HIỆN THƯƠNG VỤ MÔI GIỚI128
V. MARKETING BẤT ĐỘNG SẢN ............................................................. 129
VI. KỸ NĂNG GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN TRONG GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
.................................................................................................................... 130
VII. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ VĂN PHỊNG MƠI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN137

3


HOTLINE: 0965.968.300

A. KIẾN THỨC CƠ SỞ
CHUYÊN ĐỀ 1: PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
I. PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Pháp luật về kinh doanh BĐS được quy định cụ thể trong Luật kinh doanh BĐS số
66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và Nghị định 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật kinh doanh BĐS.
1. Luật kinh doanh BĐS
- Luật Kinh doanh bất động sản quy định về hoạt động kinh doanh bất động sản, quyền,
nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh bất động sản và giao dịch bất động sản

có liên quan đến kinh doanh bất động sản.
- Luật Kinh doanh bất động sản bao gồm 6 Chương, 82 Điều được Quốc hội nước Cộng
hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25/11/2014. (Nội
dung chi tiết xem phụ lục toàn văn Luật Kinh doanh bất động sản)
- Luật kinh doanh bất động sản có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2015
- Luật kinh doanh bất động sản quy định về hoạt động kinh doanh bất động sản, bao
gồm những nội dung chính sau đây:
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Chương này có 8 điều bao gồm:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh
doanh bất động sản và quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng: Quy định những đối tượng áp dụng của Luật này gồm có Tổ
chức, cá nhân kinh doanh bất động sản tại Việt Nam. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.
Điều 3.Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Kinh doanh bất động sản: là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua,
nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động
sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư
vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.
- Môi giới bất động sản: là việc làm trung gian cho các bên mua bán, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, cho th mua bất động sản.
- Nhà, cơng trình xây dựng có sẵn: là nhà, cơng trình xây dựng đã hoàn thành việc xây
dựng và đưa vào sử dụng.
- Nhà, cơng trình xây dựng hình thành trong tương lai: là nhà, cơng trình xây dựng đang
trong q trình xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
- Quản lý bất động sản: là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động về quản
lý, khai thác và định đoạt bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà, cơng trình xây
dựng hoặc người có quyền sử dụng đất.
4



HOTLINE: 0965.968.300

- Sàn giao dịch bất động sản: là nơi diễn ra các giao dịch về mua bán, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
- Th mua nhà, cơng trình xây dựng: là thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên th mua
thanh tốn trước cho bên cho thuê mua một khoản tiền và được sử dụng nhà, cơng trình xây
dựng đó; số tiền cịn lại được tính thành tiền thuê; sau khi đã thanh tốn đủ số tiền th mua
thì bên th mua trở thành chủ sở hữu đối với nhà, cơng trình xây dựng đó.
- Tư vấn bất động sản: là hoạt động trợ giúp về các vấn đề liên quan đến kinh doanh bất
động sản theo yêu cầu của các bên.
Điều 4.Nguyên tắc kinh doanh bất động sản
- Bình đẳng trước pháp luật; tự do thỏa thuận trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp
pháp của các bên thơng qua hợp đồng, không trái quy định của pháp luật.
- Bất động sản đưa vào kinh doanh phải có đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
- Kinh doanh bất động sản phải trung thực, công khai, minh bạch.
- Tổ chức, cá nhân có quyền kinh doanh bất động sản tại khu vực ngồi phạm vi bảo vệ
quốc phịng, an ninh theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5.Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh
Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của Luật này (sau đây gọi là
bất động sản) bao gồm:
- Nhà, cơng trình xây dựng đã có sẵn của các tổ chức, cá nhân;
- Nhà, cơng trình xây dựng hình thành trong tương lai của các tổ chức, cá nhân;
- Nhà, cơng trình xây dựng là tài sản cơng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép đưa vào kinh doanh;
- Các loại đất được phép chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đâi thì được phép kinh doanh quyền sử dụng đất.
Điều 6.Công khai thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh

- Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có trách nhiệm cơng khai thơng tin về bất động
sản theo các hình thức sau đây:
• Tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản;
• Tại trụ sở Ban quản lý dự án đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất độngsản;
• Tại sàn giao dịch bất động sản đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất
động sản.
- Nội dung thông tin về bất động sản bao gồm:
• Loại bất động sản;
• Vị trí bất động sản;
• Thơng tin về quy hoạch có liên quan đến bất động sản;
• Quy mơ của bất động sản;
• Đặc điểm, tính chất, cơng năng sử dụng, chất lượng của bất động sản; thơng tin về
từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung đối với bất động sản là tịa nhà
hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng, nhà chung cư;
• Thực trạng các cơng trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến bất động sản;
5


HOTLINE: 0965.968.300

• Hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu nhà, cơng trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ
có liên quan đến việc đầu tư xây dựng bất động sản; hợp đồng bảo lãnh, văn bản cho phép
bán, cho thuê mua của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc bán, cho thuê mua nhà
ở hình thành trong tương lai;
• Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có);
• Giá bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
Điều 7.Chính sách của nhà nước đối với đầu tư kinh doanh bất động sản
- Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư kinh
doanh bất động sản phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng
thời kỳ và từng địa bàn/

- Nhà nước khuyến khích và có chính sách miễn, giảm thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất, tín dụng ưu đãi cho tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và dự án được ưu đãi
đầu tư.
- Nhà nước đầu tư và khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng
kỹ thuật ngoài hàng rào của dự án; hỗ trợ đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật trong
hàng rào đối với dự án được ưu đãi đầu tư.
- Nhà nước đầu tư và khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư dự án dịch vụ cơng ích đơ
thị, cơng trình hạ tầng xã hội trong phạm vi dự án đầu tư kinh doanh bất động sản.
- Nhà nước có cơ chế, chính sách bình ổn thị trường bất động sản khi có biến động, đảm
bảo lợi ích cho nhà đầu tư và khách hàng.
Điều 8.Các hành vi bị cấm
- Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
- Quyết định việc đầu tư dự án bất động sản không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Khơng cơng khai hoặc cơng khai không đầy đủ, trung thực thông tin về bất độngsản.
- Gian lận, lừa dối trong kinh doanh bất động sản.
- Huy động, chiếm dụng vốn trái phép; sử dụng vốn huy động của tổ chức, cá nhân và
tiền ứng trước của bên mua, bên thuê, bên thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai
khơng đúng mục đích theo cam kết.
- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
- Cấp và sử dụng chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản khơng đúng quy định của
Luật này.
- Thu phí, lệ phí và các khoản tiền liên quan đến kinh doanh bất động sản trái quy định
của pháp luật.
CHƯƠNG II:KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CÓ SẴN
Chương này từ Điều 9 đến 53 quy định về kinh doanh bất động sản có sẵn
Mục 1: Quy định chung
Điều 9: Điều kiện của bất động sản đưa vào kinh doanh
Điều 10: Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản
Điều 11: Phạm vi kinh doanh bất động sản của tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt

Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
Điều 12: Yêu cầu đối với dự án đầu tư bất động sản để kinh doanh
6


HOTLINE: 0965.968.300

Điều 13: Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản
Điều 14: Đối tượng được mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản bất
động sản của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
Điều 15: Giá mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản
Điều 16: Thanh toán trong giao dịch bất động sản
Điều 17: Hợp đồng kinh doanh bất động sản
Điều 18: Nội dung hợp đồng mua bán, cho thuê, cho th mua nhà, cơng trình xây dựng
Mục 2:Mua bán nhà, cơng trình xây dựng
Điều 19: Ngun tắc mua bán nhà, cơng trình xây dựng
Điều 20: Bảo hành nhà, cơng trình xây dựng đã bán
Điều 21: Quyền của bên bán nhà, cơng trình xây dựng
Điều 22: Nghĩa vụ của bên bán nhà, cơng trình xây dựng
Điều 23: Quyền của bên mua nhà, cơng trình xây dựng
Điều 24: Nghĩa vụ của bên mua nhà, cơng trình xây dựng
Mục 3: Cho th nhà, cơng trình xây dựng
Nhà cơng trình xây dựng cho thuê phải đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường
và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo cơng năng, thiết kế và
thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 25: Nguyên tắc cho thuê nhà, cơng trình xây dựng
Nhà, cơng trình xây dựng cho thuê phải đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh môi
trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo cơng năng, thiết
kế và các thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 26: Quyền của bên cho th nhà, cơng trình xây dựng

Điều 27: Nghĩa vụ của bên cho th nhà, cơng trình xây dựng
Điều 28: Quyền của bên th nhà, cơng trình xây dựng
Điều 29: Nghĩa vụ của bên th nhà, cơng trình xây dựng
Điều 30: Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, cơng trình xây dựng
Mục 4: Cho th mua nhà, cơng trình xây dựng
Điều 31: Ngun tắc cho th mua nhà, cơng trình xây dựng
Điều 32: Quyền của bên cho th mua nhà, cơng trình xây dựng
Điều 33: Nghĩa vụ của bên cho th mua nhà, cơng trình xây dựng
Điều 34: Quyền của bên th mua nhà, cơng trình xây dựng
Điều 35: Nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng
Điều 36: Chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, cơng trình xây dựng
Mục 5: Chuyển nhượng, cho th, cho thuê lại quyền sử dụng đất
Điều 37: Nguyên tắc chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sửu dụng đất
Điều 38: Quyền của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Điều 39: Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Điều 40: Quyền của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Điều 41: Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Điều 42: Quyền của bên thuê quyền sử dụng đất
Điều 43: Nghĩa vụ của bên cho thuê quyền sử dụng đất
7


HOTLINE: 0965.968.300

Điều 44: Quyền của bên thuê quyền sử dụng đất
Điều 45: Nghĩa vụ của bên thuê quyền sử dụng đất
Điều 46: Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc cho thuê lại quyền sử dụng đất
Điều 47: Nội dung hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
Mục 6: Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
Điều 48: Nguyên tắc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản

Điều 49: Điều kiện chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
Điều 50: Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động
sản
Điều 51: Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
Điều 52: Quyền và nghĩa vụ của các bên trong chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự
án bất động sản
Điều 53: Nội dung hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
CHƯƠNG III: KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG
LAI
Điều 54: Quyền kinh doanh bất động sản hình thành trong tương lai
Điều 55: Điều kiện của bất động sản hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh
Điều 56: Bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai
Điều 57: Thanh toán trong mua bán, thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai
Điều 58: Quyền và nghĩa vụ của các bên trong mua bán, thuê mua bất động sản hình
thành trong tương lai
Điều 59: Chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai
CHƯƠNG IV: KINH DOANH DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN
Mục 1: Quy định chung
Điều 60: Phạm vi kinh doanh dịch vụ bất động sản của tổ chức, cá nhân trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
Điều 61: Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản
Mục 2: Dịch vụ môi giới bất động sản
Điều 62: Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
Điều 63: Nội dung môi giới bất động sản
Điều 64: Thù lao môi giới bất động sản
Điều 65: Hoa hồng môi giới bất động sản
Điều 66: Quyền của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
Điều 67: Nghĩa vụ của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
Điều 68:Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
- Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề mơi giới bất động sản khi có đầy đủ các điều

kiện sau đây:
• Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
• Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thơng trở lên;
• Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.
- Chứng chỉ hành nghề mơi giới bất động sản có thời hạn sử dụng là 05 năm.
8


HOTLINE: 0965.968.300

- Bộ trưởng Bộ xây dựng quy định cụ thể về việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất
động sản.
Mục 3: Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản
Điều 69: Điều kiện thành lập sàn giao dịch bất động sản
Điều 70: Nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
Điều 71: Quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản
Điều 72: Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản
Điều 73: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản
Mục 4: Dịch vụ tư vấn, quản lý bất động sản
Điều 74: Dịch vụ tư vấn bất động sản
Điều 75: Dịch vụ quản lý bất động sản
CHƯƠNG V: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 76: Nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản
Điều 77: Trách nhiệm quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản
Điều 78: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Điều 79: Xử lý vi phạm
CHƯƠNG VI: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 80: Điều khoản chuyển tiếp
- Các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đang hoạt động mà chưa đáp ứng đủ điều
kiện theo quy định của Luật này thì phải bổ sung đủ các điều kiện trong thời hạn 01 năm kể

từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
- Các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định việc đầu tư, đã được giao đất, cho thuê đất, đã có văn bản cho phép chuyển
nhượng dự án hoặc ký kết hợp đồng chuyển nhượng, bán, cho thuê, cho thuê mua trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành thì khơng phải làm lại thủ tục thei quy định của Luật này.
- Chứng chỉ môi giới bất động sản đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
có giá trị pháp lý trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành; hết thời
hạn trên, người được cấp chứng chỉ mơi giới bất động sản phải có đủ điều kiện theo quy định
của Luật này.
- Chứng chỉ định giá bất động sản đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
có giá trị pháp lý trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu kuwcj thi hành; hết thời
hạn trên, người được cấp chứng chỉ định giá bất động sản phải có đủ điều kiện về thẩm định
giá viên theo quy định của pháp luật về giá.
Điều 81: Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 20115.
Luật kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật
này có hiệu lực thi hành.
Điều 82: Quy định chi tiết
Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong
Luât.
2. Nghị định 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật kinh doanh BĐS
9


HOTLINE: 0965.968.300

Nội dung chính của Nghị định này là quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản. Nghị định này có 3 chương 16 điều cụ thể gồm:
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
Điều 2: Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
CHƯƠNG II: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1: Điều kiện kinh doanh bất động sản
Điều 4: Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản
Điều 5: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất
động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên
Mục 2: Hợp đồng và chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh
bất động sản
Điều 6: Hợp đồng kinh doanh bất động sản
Điều 7: Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bản, thuê mua nhà ở hình thành trong
tương lai và chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, cơng trình xây dựng có sẵn
Điều 8: Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành
trong tương lai và chuyển nhượng hợp đồng th mua nhà, cơng trình xây dựng có sẵn
Mục 3. Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
Điều 9: Nguyên tắc thực hiện chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
Điều 10: Hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
Điều 11: Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư (quyết định chủ trường đầu tư, quyết định đầu tư,
văn bản chấp thuận đầu tư)
Điều 12: Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án do Thủ tướng Chính phủ
quyết định việc đầu tư (quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, văn bản chấp thuận
đầu tư)
Điều 13: Lấy ý kiến và thẩm định hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất
động sản
CHƯƠNG III: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14: Quy định chuyển tiếp
Điều 15: Trách nhiệm thi hành
Điều 16: Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
3. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các quy định về điều kiện của tổ chức,
cá nhân kinh doanh bất động sản, việc lập và ký kết các hợp đồng kinh doanh bất động sản, việc
chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai, th mua nhà,
cơng trình xây dựng có sẵn, việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
được quy định trong các Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, các
10


HOTLINE: 0965.968.300

văn bản quy phạm pháp luật do các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trước ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành mà có nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này
thì thực hiện theo quy định của Nghị định này.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này.

11


HOTLINE: 0965.968.300

II. PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI
1. Những quy định về pháp luật
Pháp luật về đất đai được quy định cụ thể trong Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
1.1. Sở hữu đất đai

- Luật Đất đai tiếp tục khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện
chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất
theo quy định của Luật này
1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện
văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ
hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy
hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, việc cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
- Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
- Quản lý giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật
về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.

12


HOTLINE: 0965.968.300

- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng
đất đai

- Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
1.3. Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
1.3.1. Nhóm đất nơng nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trông lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phong hộ;
e) Đất rừng đặc dụng;
f) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác
phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trợ khơng trực tiếp trên đất; xây dựng
chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
1.3.2. Nhóm đất phi nơng nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh;
d) Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất
xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công
nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
e) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
f) Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân
bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và cơng
trình giao thơng khác); thủy lượi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất
sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí cơng cộng; đất cơng trình năng lượng; đất cơng

trình bưu chính, viễn thơng; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất cơng trình cơng cộng
khác;
g) Đất cơ sở tơn giáo, tín ngưỡng;
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
i) Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
j) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ
sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nơng sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón,
máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng cơng trình khác của
người sử dụng đất khơng nhằm mục đích kinh doanh mà cơng trình đó không gắn liền với
đất ở;
13


HOTLINE: 0965.968.300

1.3.3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng
1.4. Nguyên tắc sử dụng đất
- Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
- Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ mơi trường và khơng làm tổn hại đến lợi ích chính
đáng của người sử dụng đất xung quanh.
- Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời gian sử dụng đất
theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.5. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
- Nhận quyền sử dụng đất: Luật đất đai có quy định: “Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá
nhân được nhận quyền sử dụng đất thơng qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ
trường hợp quy định tại điều 191 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu cơng nghệ cao, khu kinh tế. Doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
theo quy định của Chính phủ”.

- Về các quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đất Luật đất đai quy định:
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ
chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất khơng có quyền chuyển
đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất; không được bồi thường vè đất khi Nhà nước thu hồi đất.
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và
Điều 170 của Luật này.
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ chung quy định tại khoản 1
Điều 174:
• Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;
• Cho th quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với
trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất,
tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
• Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng
đồng dân cư để xây dựng các cơng trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà
tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
• Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại
các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
• Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để
hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền th đất đã trả khơng có nguồn gốc từ ngân sách
14



HOTLINE: 0965.968.300

nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; việc thực hiện
các quyền phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.Trường hợp tổ chức sự nghiệp cơng lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 173 của Luật này.
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có
các quyền và nghĩa vụ sau đây:
• Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;
• Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng
được phép hoạt động tại Việt Nam;
• Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê khi có đủ điều kiện quy định
tại Điều 189 của Luật này; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục
đích đã được xác định;
• Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất th; người nhận góp
vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định;
• Cho th lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất
đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh
doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế.
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất th của tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân ngồi khu cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp, khu chế xuất thì có các quyền và nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
- Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc do được Nhà
nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê đất trả trước tiền một lần cho cả
thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền th đất đã trả khơng có nguồn gốc từ ngân sách nhà

nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tải khoản 2 Điều 174 của Luật này.
- Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nơng nghiệp theo quy định
của pháp luật thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
• Trường hợp nhận chuyển nhượng và khơng chuyển mục đích sử dụng đất thì có quyền
và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 của Luật này;
• Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường
hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian th thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 của Luật
này;
• Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường
hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền th đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy
định tại Điều 175 của Luật này.

15


HOTLINE: 0965.968.300

- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khơng thu tiền sử dụng đất sang đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất được quy định như sau:
• Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian th thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại
khoản 2 Điều 174 của Luật này;
• Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền th đất hàngnăm thì
có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 175 của Luật này.
- Tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, tổ
chức kinh tế khác thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này trong các
trường hợp sau đây:
• Đất của tổ chức kinh tế góp vốn có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử

dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, do
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
• Đất của hộ gia đình, cá nhân góp vốn mà khơng phải là đất được Nhà nước cho thuê
trả tiền thuê đất hàng năm.
- Quyền sử dụng đất của hợp tác xã khi giải thể, phá sản thực hiện theo quy định sau
đây:
• Đối với đất được Nhà nước giao đất khơng thu tiền sử dụng đất; được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, do mua tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền
mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước thì Nhà nước thu hồi đất đó;
• Đối với đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê, do mua tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền
với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khơng có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước; đất do thành viên góp quyền sử dụng vào hợp tác xã thì Nhà nước khơng thu hồi đất,
quyền sử dụng đất đó là của hợp tác xã và được xử lý theo điều lệ của hợp tác xã, nghị quyết
của đại hội thành viên.
- Quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế là doanh nghiệp khi giải thể, phá sản được xử
lý theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng cơng trình ngầm thì
có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
• Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian th thì có quyền và
nghĩa vụ như tổ chức kinh tế quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 174 của Luật này;
• Trường hợp thuê đất trả tiền th đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ như tổ chức
kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 175 của Luật này.
1.6. Thủ tục hành chính trong quản lý và sử dụng đất
Luật đất đai quy định các bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình
có trách nhiệm phối hợp trong chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thủ rục hành
chính về đất đai, bảo đảm thống nhất giữa thủ tục hành chính về đất đai với các thủ tục hành

16


HOTLINE: 0965.968.300

chính khác có liên quan. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại địa phương quy định việc phối hợp giữa các
cơ quan có liên quan ở địa phương để giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và các thủ tục
khác có liên quan. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính về đất đai phải thực
hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định. Người sử dụng đất và người khác có liên quan có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục hành chính về đất đai và các nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật.
1.7. Xử lý vi phạm
Luật đất đai quy định: Trách nhiệm của chủ tịch UBND các cấp có trách nhiệm phát
hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai tại
địa phương. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý
kịp thời việc chuyển quyền sử dụng đất trái phép; phát hiện, áp dụng biện pháp ngăn chặn và
xử lý kịp thời việc xây dựng các cơng trình trên đất lấn, chiếm, đất sử dụng khơng đúng mục
đích ở địa phương và buộc người có hành vi vi phạm khơi phục lại tình trạng của đất trước
khi vi phạm. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất
đai các cấp, cơng chức địa chính xã, phường, thị trấn vi phạm các quy định về trình tự, thủ
tục, thời hạn đối với việc giao đất, cho thuê đât, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu
hồi đất, làm thủ tục thực hiện quyền của người sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận thì có
quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền theo quy định như sau:
• Đối với vi phạm của cơng chức địa chính xã, phường, thị trấn thì gửi kiến nghị đến
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã;
• Đối với những vi phạm của cơng chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai cấp
nào thì gửi kiến nghị đến thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai cấp đó;
• Đối với vi phạm của thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai thì gửi kiến nghị đến Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cùng cấp.

Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân hoặc thủ trưởng quản lý đất đai quy định tại khoản 1 Điều 209 của Luật này có
trách nhiệm xem xét, giải quyết và thơng báo cho người có kiến nghị biết.
Những điểm cần lưu ý:
- Pháp luật về đất đai gồm có luật đất đai và các nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành
như Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết về thi hành Luật đất đai.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thơng tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính
- Thơng tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị đinh 45 về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46 về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước.
17


HOTLINE: 0965.968.300

- Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất.
2. Luật đất đai năm 2013
Luật đất đai 2013 có 14 chương và 212 điều (toàn văn Luật đất đai xem như sau)
CHƯƠNG 1: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
Điều 2: Đối tượng áp dụng
Điều 3: Giải thích từ ngữ
Điều 4: Sở hữu đất đai

Điều 5: Người sử dụng đất
Điều 6: Nguyên tắc sử dụng đất
Điều 7: Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất
Điều 8: Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao để quản lý
Điều 9: Khuyến khích đầu tư vào đất đai
Điều 10: Phân loại đất
Điều 11: Căn cứ để xác định loại đất
Điều 12: Những hành vi bị nghiêm cấm
CHƯƠNG II: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC VỚI ĐẤT ĐAI
Mục 1:Quyền của Nhà nước đối với đất đai
Điều 13: Quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai
Điều 14: Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất
Điều 15: Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất
Điều 16: Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất
Điều 17: Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất
Điều 18: Nhà nước quyết định giá đất
Điều 19: Nhà nước quyết định chính sách tài chính về đất đai
Điều 20: Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
Điều 21: Thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất
Mục 2: Trách nhiệm của Nhà nước đối với đất đai
Điều 22: Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Điều 23: Trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai
Điều 24: Cơ quan quản lý đất đai
Điều 25: Cơng chức địa chính ở xã, phường, thị trấn
Điều 26: Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất
Điều 27: Trách nhiệm của Nhà nước về đất ở, đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào
dân tộc thiểu số
Điều 28: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng, cung cấp thông tin đất đai
CHƯƠNG III: ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐAI
Mục 1:Địa giới hành chính

Điều 29: Địa giới hành chính
Điều 30: Bản đồ hành chính
Mục 2: Điều tra cơ bản về đất đai
18


HOTLINE: 0965.968.300

Điều 31: Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính
Điều 32: Hoạt động điều tra, đánh giá đất đai
Điều 33: Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai
Điều 34: Thốn kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
CHƯƠNG IV: QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 35: Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 36: Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 37: Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 38: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia
Điều 39: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
Điều 40: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
Điều 41: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng an ninh
Điều 42: Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 43: Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 44: Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 45: Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 46: Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 47: Tư vấn lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
Điều 48: Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 49: Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 50: Báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 51: Giải quyết phát sinh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau khi Luật này có

hiệu lực thi hành
CHƯƠNG V: GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT
Điều 52: Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 53: Giao đất, cho thuê đâtđối với đất đang có người sử dụng cho người khác
Điều 54: Giao đất không thu tiền sử dụng đất
Điều 55: Giao đất có thu tiền sử dụng đất
Điều 56: Cho thuê đất
Điều 57: Chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 58: Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư
Điều 59: Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 60: Xử lý trường hợp giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành
CHƯƠNG VI: THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ,
TÁI ĐỊNH CƯ
Mục 1:Thu hồi đất, trưng dụng đất
Điều 61: Thu hồi đất vì mục đích quốc phịng, an ninh
Điều 62: Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cơng cộng
19


HOTLINE: 0965.968.300

Điều 63: Căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc phịng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội
vì lợi ích quốc gia, cơng cộng
Điều 64: Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
Điều 65: Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất,
có nguy cơ đe dọa tính mạng con người
Điều 66: Thẩm quyền thu hồi đất

Điều 67: Thông báo thu hồi đất và chấp hành quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cơng cộng
Điều 68: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; quản lý đất đã thu hồi
Điều 69: Trình tự, thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phịng, an ninh; phát triển kinh tế
- xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
Điều 70: Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm điểm bắt buộc
Điều 71: Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
Điều 72: Trưng dụng đất
Điều 73: Sử dụng đất thơng qua hình thức nhận chuyển nhượng, th quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh
Mục 2: Bồi thường về đất, hỗ trợ và tái định cư
Điều 74: Nguyên tắc bồi thường về đất đai khi Nhà nước thu hồi đất
Điều 75: Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đich quốc
phịng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
Điều 76: Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích
quốc phịng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cơng cộng
Điều 77: Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nơng
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Điều 78: Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất cịn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông
nghiệp của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư,
cơ sở tơn giáo
Điều 79: Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở
Điều 80: Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân
Điều 81: Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất cịn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tìa
chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tơn giáo, tín ngưỡng, người Việt Nam định cư ở nước ngồi,
tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
Điều 82: Trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường
Điều 83: Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất

Điều 84: Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân
khi Nhà nước thu hồi đất
Điều 85: Lập và thực hiện dự án tái định cư
Điều 86: Bố trí tái định cư cho người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở
Điều 87: Bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với các trường hợp đặc biệt
Mục 3: Bồi thường thiệt hại về tài sản, về sản xuất, kinh doanh
20


HOTLINE: 0965.968.300

Điều 88: Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà
nước thu hồi đất
Điều 89: Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi
đất
Điều 90: Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
Điều 91: Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất
Điều 92: Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường tài sản gắn liền với
đất
Điều 93: Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Điều 94: Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang an tồn khi xây dựng cơng
trình có hành lang bảo vệ an toàn
CHƯƠNG VII: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Mục 1:Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Điều 95: Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Điều 96: Hồ sơ địa chính
Mục 2: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
Điều 97: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn

liền với đất
Điều 98: Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất
Điều 99: Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Điều 100: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về
quyền sử dụng đất
Điều 101: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà khơng có giấy tờ về quyền sử
dụng đất
Điều 102: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất
Điều 103: Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao
Điều 104: Cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất
Điều 105: Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất
Điều 106: Đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
CHƯƠNG VIII: TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI, GIÁ ĐẤT VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
Mục 1:Tài chính về đất đai
Điều 107: Các khoản thu tài chính từ đất đai
Điều 108: Căn cứ, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê nhà
21


HOTLINE: 0965.968.300

Điều 109: Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn
sử dụng đất

Điều 110: Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
Điều 111: Quỹ phát triển đất
Mục 2: Giá đất
Điều 112: Nguyên tắc, phương pháp định giá đất
Điều 113: Khung giá đất
Điều 114: Bảng giá đất và giá đất cụ thể
Điều 115: Tư vấn xác định giá đất
Điều 116: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
Mục 3: Đấu giá quyền sử dụng đất
Điều 117: Nguyên tắc đấu giá quyền sử dụng đất
Điều 118: Các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất và các trường hợp không đấu giá
quyền sử dụng đất
Điều 119: Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất
CHƯƠNG IX: HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT
ĐAI
Điều 120: Hệ thống thông tin đất đai
Điều 121: Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
Điều 122: Quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai
Điều 123: Dịch vụ công điện tử trong lĩnh vực đất đai
Điều 124: Trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin đất đai
CHƯƠNG X: CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT
Mục 1: Thời hạn sử dụng đất
Điều 125: Đất sử dụng ổn định lâu dài
Điều 126: Đất sử dụng có thời hạn
Điều 127: Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 128: Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất
Mục 2: Đất nông nghiệp
Điều 129: Hạn mức giao đất nông nghiệp
Điều 130: Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân

Điều 131: Đất nơng nghiệp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng
Điều 132: Đất nơng nghiệp sử dụng vào mục đích cơng ích
Điều 133: Đất nông nghiệp do tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng
Điều 134: Đất trồng lúa
Điều 135: Đất rừng sản xuất
Điều 136: Đất rừng phòng hộ
Điều 137: Đất rừng đặc dụng
Điều 138: Đất làm muối
Điều 139: Đất có mặt nước nội địa
22


HOTLINE: 0965.968.300

Điều 140: Đất có mặt nước ven biển
Điều 141: Đất bãi bồi ven sông, ven biển
Điều 142: Đất sử dụng cho kinh tế trang trại
Mục 3: Đất phi nông nghiệp
Điều 143: Đất ở tại nông thôn
Điều 144: Đất ở tại đô thị
Điều 145: Đất xây dựng khu chung cư
Điều 146: Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn
Điều 147: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp
Điều 148: Đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh
Điều 149: Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề
Điều 150: Đất sử dụng cho khu công nghệ cao
Điều 151: Đất sử dụng cho khu kinh tế
Điều 152: Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
Điều 153: Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

Điều 154: Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
Điều 155: Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng; đất để thực hiện dự án xây dựng –
chuyển giao và dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao
Điều 156: Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng
Điều 157: Đất xây dựng các cơng trình cơng cộng có hành lang bảo vệ an tồn
Điều 158: Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
Điều 159: Đất cơ sở tôn giáo
Điều 160: Đất tín ngưỡng
Điều 161: Đất xây dựng cơng trình ngầm
Điều 162: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
Điều 163: Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
Mục 4: Đất chưa sử dụng
Điều 164: Quản lý đất chưa sử dụng
Điều 165: Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
CHƯƠNG XI: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
Mục 1:Quy định chung
Điều 166: Quyền chung của người sử dụng đất
Điều 167: Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho,
thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
Điều 168: Thời điểm thực hiện các quyền của người sử dụng đất
Điều 169: Nhận quyền sử dụng đất
Điều 170: Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
Điều 171: Quyền sử dụng hạn chế đối với thừa kế đất liền kề
Điều 172: Quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất
Mục 2: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đất
Điều 173: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất
23



HOTLINE: 0965.968.300

Điều 174: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
Điều 175: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất
thuê trả tiền thuê đất hàng năm
Điều 176: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 177: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khi giải thể, phá sản
Điều 178: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được th đất để xây dựng cơng trình
ngầm
Mục 3: Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất
Điều 179: Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
Điều 180: Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ
loại đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất có thu tiền sử dụng đẩt
Điều 181: Quyền và nghĩa vụ của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất
Mục 4: Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất
Điều 182: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao
Điều 183: Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam
Điều 184: Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp liên doanh sử dụng đất do nhận góp vốn
bằng quyền sử dụng đất; doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được chuyển đổi từ
doanh nghiệp liên doanh
Điều 185: Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngồi sử dụng đất trong khu cơng nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
Điều 186: Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước

ngồi khơng thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam
Điều 187: Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngồi th đất để xây dựng cơng trình ngầm
Mục 5: Điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng đất
Điều 188: Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Điều 189: Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền
thuê đất hàng năm
Điều 190: Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
Điều 191: Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng
đất
Điều 192: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất
có điều kiện
24


HOTLINE: 0965.968.300

Điều 193: Điều kiện chận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông
nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Điều 194: Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đàu tư xây
dựng kinh doanh nhà ở; dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho
thuê
CHƯƠNG XII: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 195: Các thủ tục hành chính về đất đai
Điều 196: Cơng khai thủ tục hành chính về đất đai
Điều 197: Thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
CHƯƠNG XIII: GIÁM SÁT, THANH TRA, VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ ĐẤT ĐAI
Mục 1:Giám sát, theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai

Điều 198: Giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận về việc quản lý và sử dụng đất đai
Điều 199: Giám sát của công dân đối với việc quản lý, sử dụng đất đai
Điều 200: Hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai
Mục 2: Thanh tra, giả quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp
luật về đất đai
Điều 201: Thanh tra chuyên ngành đất đai
Điều 202: Hòa giải tranh chấp đất đai
Điều 203: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Điều 204: Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về đất đai
Điều 205: Giải quyết tố cáo về đất đai
Điều 206: Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai
Điều 207: Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công
vụ trong lĩnh vực đất đai
Điều 208: Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong việc phát hiện, ngăn
chặn và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai
Điều 209: Tiếp nhận và xử lý trách nhiệm của thủ trưởng, công chức, viên chức thuộc cơ
quan quản lý đất đai các cấp và cơng chức địa chính cấp xã trong việc vi phạm trình tự thực
hiện các thủ tục hành chính
CHƯƠNG XIV: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 210: Điều khoản chuyển tiếp
Điều 211: Hiệu lực thi hành
Điều 212: Quy định chi tiết
III. PHÁP LUẬT VỀ NHÀ Ở
1. Những quy định pháp luật
Pháp luật về nhà ở được quy định cụ thể trong Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25
tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nghị định
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật nhà ở.
25



×