TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
---O0O ---
MÔN: NHẬP MÔN KỸ THUẬT
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Tháng 01/2016
1. ĐỊNH NGHĨA THIẾT KẾ KỸ THUẬT
“Thiết kế là quá trình tràn đầy say mê và sáng tạo”
Thiết kế kỹ thuật là quá trình sáng tạo ra một hệ thống, một
sản phẩm vật chất, hoặc một quy trình nhằm đáp ứng nhu
cầu mong muốn.
Ngành khoa học cơ bản, toán học, và khoa học kỹ thuật
được áp dụng để chuyển đổi các nguồn lực một cách tối
ưu.
Thành lập các mục tiêu và tiêu chí, tổng hợp, phân tích, xây
dựng và thử nghiệm, đánh giá ... là các yêu tố cơ bản của
q trình thiết kế
Phải tính đến các yêu tố kinh tế, an toàn, độ tin cậy, tính
thẩm mỹ, đạo đức, và tác động xã hội.
1. ĐỊNH NGHĨA THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Thiết kế mới
Thiết kế hiệu
chỉnh
Thiết kế thông
thường
1. ĐỊNH NGHĨA THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Thiết kế kỹ thuật phải bao gồm các đặc tính sau:
Phát triển tính sáng tạo của người thiết kế;
Sử dụng các vấn đề có kết cục mở;
Phát triển và sử dụng phương pháp luận và lý thuyết thiết kế hiện đại;
Hình thành vấn đề thiết kế và các tính chất yêu cầu;
Xem xét các giải pháp thay thế;
Xem xét tính khả thi;
Quy trình sản xuất;
Thiết kế kỹ thuật đồng thời;
Mô tả cụ thể hệ thống.
2. QÚA TRÌNH THIẾT KẾ
2. QÚA TRÌNH THIẾT KẾ
Xác định nhu cầu
Phân tích vấn đề
QUÁ TRÌNH
Nêu vấn đề
THIẾT KẾ CƠ BẢN
Thiết kế ý
tưởng
Lựa chọn giải
pháp
Thiết kế tổng thể
Thiết kế cụ thể
Tài liệu kỹ thuật: bản vẽ;
thuyết minh kỹ thuật
2. QÚA TRÌNH THIẾT KẾ
Xác định
vấn đề
Kiểm tra, đánh
giá sản phẩm
QUÁ TRÌNH
THIẾT KẾ LẮP LẠI
Giới hạn mục
tiêu
Đưa ra thị
trường
Thu thập dữ
liệu
Báo cáo sản
phẩm
Đề xuất ý
tưởng
Ra quyết định
Phân tích
giải pháp
Mơ hình thử
nghiệm
2. QÚA TRÌNH THIẾT KẾ
1. Kỹ sư thiết kế sản phẩm
2. Quản lý sản phẩm
3. Kỹ sư cơ khí
4. Kỹ sư điện
NHÂN SỰ TRONG
QÚA TRÌNH THIẾT KẾ:
5. Kỹ sư sản xuất
6. Kỹ sư phần mềm
7. Kỹ thuật viên đồ họa, vẽ
8. Kỹ sư vật liệu
9. Kỹ sư quản lý chất lượng
10. Kỹ sư thiết kế công nghiệp
11. Đại diện bán hàng
2. QÚA TRÌNH THIẾT KẾ
GIAI ĐOẠN 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
GIAI ĐOẠN 2: XÁC ĐỊNH CÁC MỤC TIÊU, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
GIAI ĐOẠN 3: TÌM KIẾM VÀ THU THẬP DỮ LIỆU
GIAI ĐOẠN 4: ĐỀ XUẤT CÁC Ý TƯỞNG, GIẢI PHÁP
GIAI ĐOẠN 5: PHÂN TÍCH CÁC Ý TƯỞNG, GIẢI PHÁP VÀ THIẾT KẾ SƠ BỘ
GIAI ĐOẠN 6: CHẾ TẠO MƠ HÌNH THỬ NGHIỆM, KIỂM TRA KẾT QUẢ
GIAI ĐOẠN 7: RA QUYẾT ĐỊNH CHẾ TẠO
GIAI ĐOẠN 8: BÁO CÁO, TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM
GIAI ĐOẠN 9: ĐƯA SẢN PHẨM RA THỊ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 10: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM SAU KHI BÁN RA THỊ
TRƯỜNG
2. QÚA TRÌNH THIẾT KẾ
GIAI ĐOẠN 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
Vấn đề hay nhu cầu thiết kế là gì ? (What)
Ai cần nhu cầu ? (Who)
Tại sao cần nhu cầu ? (Why)
Ba công việc chính cần thực hiện:
Thu nhập dữ liệu từ khách hàng tiềm năng.
Phân tích dữ liệu thu nhập được.
Ra quyết định cần thiết hay không cần thiết tạo ra một thiết
kế mới.
2. QÚA TRÌNH THIẾT KẾ
GIAI ĐOẠN 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
Đối với dự án kỹ thuật, điều quan trọng là phải suy nghĩ
trước để tránh khó khăn:
- Bạn nên đưa ra phương pháp để đánh giá liệu giải
pháp của bạn có tốt hơn so với những gì đã tồn tại không?
- Thiết kế một giải pháp an tồn.
- Có tất cả các tài liệu và trang thiết bị cần thiết.
- Có đủ thời gian để hồn thành thiết kế.
2. QÚA TRÌNH THIẾT KẾ
GIAI ĐOẠN 2: XÁC ĐỊNH CÁC MỤC TIÊU, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Sản phẩm sẽ có chi phí bao nhiêu?
Sản phẩm sẽ khó sản xuất hay khơng?
Sản phẩm có kích thước, trọng lượng, độ bền bao nhiêu?
Sản phẩm sẽ trông như thế nào?
Sản phẩm có dễ sử dụng khơng?
Sản phẩm có an tồn khi sử dụng khơng?
2. QÚA TRÌNH THIẾT KẾ
GIAI ĐOẠN 2: XÁC ĐỊNH CÁC MỤC TIÊU, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Sản phẩm có hợp pháp khơng?
Sản phẩm có độ tin cậy cao hay khơng?
Sản phẩm có thể được sử dụng lại hay khơng?
Sản phẩm có khách hàng ưa chuộng hay khơng?
Khách hàng có muốn mua sản phẩm khơng?
Khách hàng sẽ muốn mua sản phẩm này thay vì một
sản phẩm của đối thủ cạnh tranh?
2. QÚA TRÌNH THIẾT KẾ
GIAI ĐOẠN 2: XÁC ĐỊNH CÁC MỤC TIÊU, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Thiết kế bàn chải đánh răng
Mục tiêu
1. Hấp dẫn, phù hợp để bán chủ
Tiêu chuẩn
1a. Sức hấp dẫn của thiết kế tổng thể
yếu trong thị trường quà tặng và và bao bì phải được hơn 75% ủy ban
mua hàng cá nhân
đại diện người tiêu dùng đánh giá tốt
hơn so với các thương hiệu X và Y.
1b. Màu sắc trang trí giống như sản
phẩm thơng thường.
1c. Bao bì sản phẩm trong khoảng 75
x 100mm
2. QÚA TRÌNH THIẾT KẾ
GIAI ĐOẠN 2: XÁC ĐỊNH CÁC MỤC TIÊU, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Mục tiêu
Tiêu chuẩn
Các đặc tính kỹ thuật ít nhất phải tốt
2a. Các chức năng kỹ thuật được nhà tư
như sản phẩm của thương hiệu X
vấn đánh giá ít nhất phải tốt như mơ sản
phẩm của thương hiệu X.
2b. Biên độ dao động khoảng 2 -3 mm
2c. Tần số khoảng 15± 5 chu kỳ/s
2d. Tuổi thọ của pin tối thiểu là 50 phút
khi thử nghiệm theo tiêu chuẩn XYZ
2e. v..v…(cho các mặt kỹ thuật khác như
khối lượng, độ bền va đập, tần suất sửa
chữa, kích thước,…)
Được bán ở châu Á – Thái Bình
3a. Cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn an
toàn
2. QÚA TRÌNH THIẾT KẾ
GIAI ĐOẠN 2: XÁC ĐỊNH CÁC MỤC TIÊU, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Mục tiêu
Tiêu chuẩn
Mục tiêu thời gian là sản phẩm sẵn
4a. Đặt ra các mốc thời gian, ví dụ phải
sàng để bán trong các ngày lễ cuối
sản xuất xong trong khoảng tháng 10:
năm và đầu năm mới.
Thiết kế mơ hình: 2 tháng
Mua sắm trang thiết bị, dụng cụ sản xuất:
6 tháng
Thử nghiệm sản xuất (tạo mẫu): 10 tháng
Chạy thí điểm: 10 tháng, sản xuất: 13
tháng
Giá bán không vượt quá 10% giá các 5a. Giá bán nằm trong khoảng 80.000 và
mẫu bàn chải đang sử dụng hiện tại
100.000 đồng, đối với loạt sản xuất
100.000 sản phẩm.
2. QÚA TRÌNH THIẾT KẾ
GIAI ĐOẠN 3: TÌM KIẾM VÀ THU THẬP DỮ LIỆU
Những thông tin nào đã được cơng bố về vấn đề này?
Có giải pháp cho vấn đề có sẵn chưa ? Nếu có thì ai là những
người đang cung cấp nó ?
Những ưu nhược điểm của giải pháp đó là gì ?
Chi phí bao nhiêu? Chi phí có là vấn đề quan trọng khơng ?
Tỉ lệ giữa thời gian và chi phí tổng thể?
Các vấn đề pháp lý cần xem xét ?
Các vấn đề liên quan đến môi trường cần xem xét ?
Các tiêu chuẩn thiết kế liên quan đến sản phẩm thiết kế ?
2. QÚA TRÌNH THIẾT KẾ
GIAI ĐOẠN 3: TÌM KIẾM VÀ THU THẬP DỮ LIỆU
Thư viện; Internet;
Các hiệp hội nghề nghiệp có liên quan;
Các tạp chí và các ấn phẩm thương mại; Báo và tạp chí;
Các khảo sát đánh giá thị trường;
Các ấn phẩm của chính phủ;
Các tổ chức cấp bằng sáng chế nghiên cứu;
Nhân viên bán hàng kỹ thuật và danh mục tài liệu tham khảo của họ;
Các chuyên gia trong lĩnh vực bao gồm kỹ sư, giáo sư và các nhà
khoa học khác;
Sản phẩm cạnh tranh hiện có.
2. QÚA TRÌNH THIẾT KẾ
GIAI ĐOẠN 4: ĐỀ XUẤT CÁC Ý TƯỞNG, GIẢI PHÁP
Q trình động não nhóm được tiến hành theo các bước:
Chọn một người trưởng nhóm;
Xác định vấn đề;
Chọn một nhóm nhỏ;
Giải thích q trình;
Ghi các ý tưởng;
Phát biểu ý kiến của mỗi người;
Không đánh giá;
Loại bớt các ý tưởng giống nhau;
Chọn ba ý tưởng tiềm năng
2. QÚA TRÌNH THIẾT KẾ
GIAI ĐOẠN 4: ĐỀ XUẤT CÁC Ý TƯỞNG, GIẢI PHÁP
Nguyên tắc trong quá trình động não:
Ghi nhận tất cả các ý tưởng được đề xuất cho dù ý tưởng
đó là vơ lý hay hợp lý.
Khơng đánh giá, phê bình ý kiến là đúng hay sai.
Khơng thành kiến với người đưa ra ý tưởng.
Số lượng ý kiến càng nhiều càng tốt nhưng phải giới hạn vì
thời gian có hạn.
Khơng hạn chế đối tượng cho ý kiến.