TIÊU CHẢY NHIỄM TRÙNG
TS. BS. Hà Vinh
Bộ môn Nhiễm
9/2017
Mục Tiêu:
1. Trình bày được định nghĩa và phân loại
tiêu chảy.
2. Mô tả được dịch tễ học và yếu tố nguy
cơ của các bệnh tiêu chảy nhiễm trùng.
3. Mô tả được các biểu hiện lâm sàng của
tiêu chảy nói chung và của các bệnh tiêu
chảy do các tác nhân vi sinh thường gặp.
4. Đánh giá được các mức độ mất nước và
điện giải. Biết cách bù nước – điện giải
phù hợp.
5. Trình bày được chỉ định kháng sinh.
Biết cách tư vấn thân nhân/người bệnh về
các biện pháp phòng bệnh tiêu chảy và về
dinh dưỡng bệnh nhân tiêu chảy.
Tiêu chảy có phải là vấn đề y tế?
760.000 trẻ
dưới 5 tuổi
chết vì tiêu
chảy mỗi năm
Viêm phổi
18%
Tiêu chảy
11%
Số liệu 2015
công bố tháng 9 năm 2017
www.thelancet.com/infection Vol17 September 2017
Năm 2015 số liệu ước tính tồn thế giới mọi
lứa tuổi có 1.310.00 người chết vì tiêu chảy
Trẻ dưới 5 tuổi có 499.000 tử vong vì tiêu
chảy
Tiêu chảy đứng hàng thứ nhì sau viêm phổi gây
tử vong cho trẻ dưới 5 tuổi
Tác nhân gây tử vong nhiều nhất là Rotavirus
(199.000), tiếp theo là Shigella spp. (164.300)
và Salmonella spp (90.300)
Tử v0ng do tiêu
chảy
Tiêu chảy là gì ?
Định Nghĩa Tiêu Chảy
1. Tiêu phân nước (lỏng) không thành khn ≥
3 lần/24 giờ
Giữ hình dạng của vật chứa
Với trẻ sơ sinh bú mẹ số lần đi tiêu bình thường đã
hơn 3 lần “tiêu chảy” sẽ dựa trên tính chất phân
lỏng hơn bình thường, nhiều hơn bình thường
2. Tiêu đàm máu: chỉ cần 1 lần là được xếp vào
nhóm “tiêu chảy”!
Đây là “định nghĩa làm việc” của Tổ Chức Y Tế
Thế Giới nhằm giúp các báo cáo và đánh giá về
tiêu chảy có thể so sánh được với nhau.
Định nghĩa Tiêu chảy dựa trên sinh lý học
Lượng dịch đổ vào ống tiêu
hóa mỗi ngày:
TRỪ ĐI
Lượng dịch được hấp thu
vào cơ thể từ lịng ống tiêu
hóa
= Lượng dịch còn lại trong
phân : # 150g/ngày
khi lượng dịch trong phân
nhiều hơn 200g/ngày
(#200ml/người lớn, #5ml/kg/trẻ
em)
Tiếp Cận
Các Bệnh Tiêu Chảy
Tiêu Chảy
Chảy
làTiêu
một
Khơng hội chứng,
Có thể
nhiễm
trùng
do
nhiều
nhau gây ra
loại tác nhân khác
Tác nhân
vi sinh
vật
Tác nhân
không là
vi sinh vật
Tiêu Chảy nhiễm trùng:
nhiễm trùng tiêu hóa có triệu chứng tiêu
chảy nổi bật, do các tác nhân vi sinh
vật :
Tiếp Cận
Siêu vi : Rotavirus , Norovirus,
Tiêu
Vi trùng: Shigella, Salmonella non-Typhi,
Chảy
E.coli (EPEC, ETEC, EAEC, EIEC,
EHEC), Campylobacter
theo
Ký sinh trùng: Amip, Cryptosporidia,
tác nhân
Giardia ... và vi nấm
gây
Tiêu Chảy không nhiễm trùng:
bệnh
do các nguyên nhân khác :
rối loạn nội tiết (cường giáp), dinh dưỡng
(cho ăn dặm sớm), phản ứng tại chỗ (thai
ngoài tử cung vỡ), …
Tiêu chảy phản ứng do các nhiễm trùng
ngoài ruột (viêm phổi, viêm tai giữa…)
Tiếp Cận Tiêu Chảy
Theo thời gian bị bệnh
TC Cấp
≤ 14 ngày
Mất nước –
điện giải,
nhiễm
trùng
huyết
TC Kéo
dài
> 14
ngày
TC
Mạn
> 30
ngày
Suy
dinh
dưỡng
Tiêu chảy cấp không phải là một chẩn đốn bệnh, khơng
có mã ICD
Nhiễm trùng-nhiễm độc thức ăn
với Tiêu chảy nhiễm trùng
• Dịch tễ:
Chung nguồn lây: Nhiều
người cùng ăn một loại thức
ăn cùng bị bệnh
• Cơ chế gây bệnh:
Vi trùng phát triển trong
thức ăn và sản xuất độc tố
nằm sẵn trong thức ăn
• Lâm sàng:
Thời gian ủ bệnh < 24 giờ
Ói và đau bụng là triệu
chứng nổi bật
Đa số tự khỏi sau bù dịch
Không cần kháng sinh
Dịch
tễ:
Khơng nhất thiết phải có chung
nguồn lây
Cơ
chế gây bệnh:
Vi trùng phát triển trong hệ tiêu
hóa người bệnh rồi gây bệnh
Lâm
sàng:
Thời gian ủ bệnh > 24 giờ
Tiêu chảy là triệu chứng nổi bật
Một số tự khỏi nếu bù dịch
Một số trường hợp cần kháng sinh
Trùng lấp giữa hai khái niệm
Nhiễm trùng-nhiễm độc thức ăn và Nhiễm trùng tiêu hóa
Hóa chất
độc trong
thức ăn
Vi khuẩn sản xuất
Vi sinh vật nằm trong thức
độc tố sẵn trong thức ăn (không phát triển/tiết
ăn
độc tố)
Nhiễm trùng-nhiễm độc thức ăn
Ngộ độc thực phẩm (đúng
Nhiễm trùng tiêu hóa
nghĩa)Nhiễm trùng truyền qua thức ăn
Bệnh truyền qua thức ăn
Nhiễm trùng truyền qua thức ăn (Foodborne infection)
Bệnh truyền qua thức ăn (Foodborne illness, foodborne
Khuynh hướng hiện nay người ta ít dùng từ
“nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn”, chuyển
sang dùng từ “Bệnh liên quan thức ăn” (Foodassociated illness, Food-borne illness) hoặc từ
“Nhiễm trùng lây qua thức ăn” (Food-borne
infections).
Foodborne illness, Foodborne disease, (sometime called “Food Poisoning”)
Tác nhân gây tiêu chảy nhiễm trùng
Virus
Vi trùng
Ký sinh trùng
Không phát hiện
Rotavirus
30% - 45%
Norovirus
8% - 15%
Shigella
3% - 9%
Salmonella
3% - 7%
Campylobacter
4%
E.coli
1% - 9%
C.difficile
0,5%
Cryptosporidium
0,5%
E.histolytica
0,2%
25% - 40%
Số liệu tổng hợp từ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
Cơ Chế Tiêu Chảy
Chúng đã làm điều
đó như thế nào?
Tiêu chảy do tăng tiết:
do ngoại độc tố của vi trùng tả hoặc của
ETEC
Lòng
ruột
Tế bào
niêm
mạc ruột
Thành ruột
Tiêu chảy do kém hấp
thu:
Lòng ruột
do (1) vi trùng/ký sinh trùng bám
vào bờ bàn chải tế bào niêm mạc
ruột, hoặc (2) vi-rut làm chết mất
lớp tế bào niêm mạc ruột => giảm
diện tích hấp thu
Rotavirus
E. coli bám dính
EAEC
Tiêu chảy do xâm
lấn:
Shigella, Salmonella nonTyphi
Sơ đồ cơ chế gây bệnh bằng cách xâm lấn của Shigella