Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

15 thai chậm tăng trưởng trong tử cung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.9 KB, 19 trang )

CHẬM TĂNG TRƯỞNG
TRONG TỬ CUNG
BS MẠC QUỐC NHƯ HÙNG


ĐỊNH NGHĨA


THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ
CUNG LÀ THAI KHÔNG ĐẠT ĐƯỢC KHẢ
NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA NÓ.


HẬU QUÃ
THAI LƯU
SANH NON
RỐI LOẠN ĐiỀU HÒA
NHIỆT
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
ĐA HỒNG CẦU
HẠ CALCI
TĂNG BILIRUBINE
MÁU
NHIỄM TRÙNG
GIẢM MiỄN DỊCH


NGUN NHÂN


THAI




DI TRÙN

 LỆCH BỢI : hợi chứng Down, Patau, Edward, …


NGUYÊN NHÂN


THAI
DI TRUYỀN

 Bất thường cấu trúc NST
 Đột biến gen
 Thể khảm trong bánh nhau


NGUYÊN NHÂN




DỊ TẬT BẨM SINH
ĐA THAI
NHIỄM TRÙNG : TORCH


NGUYÊN NHÂN



BÁNH NHAU


ĐẠI THỂ

 Kích thước và khối lượng bánh nhau nhỏ.
 Dây rốn có 1 ĐM, dây rốn bám màng…



VI THỂ
 Mạch máu tử cung nhau (phát triển kém, tắc, vỡ, vi thoái
triển mạch máu, giảm mạch máu quá mức)
 Bong non mãn, nhiễm trùng mãn và tổn thương viêm vô
căn (VD nhiễm trùng liên quan viêm lông nhau, viêm lơng
nhau mãn tính khơng rõ ngun nhân, nhồi máu, giảm sản
lông nhau đoạn xa.
 THỂ KHẢM BÁNH NHAU


NGUYÊN NHÂN


MẸ:


NHỮNG RỐI LOẠN GÂY RA GIẢM DÒNG MÁU
TỬ CUNG NHAU ( Tăng huyết áp, suy thận, đái
tháo đường, bệnh mạch máu collagen, lupus,

hội chứng kháng phospholipid và biến chứng
sản khoa (TSG))
 CÂN NẶNG CỦA MẸ TRƯỚC KHI CÓ THAI THẤP
VÀ TĂNG CÂN ÍT
 THIẾU OXY (bệnh mãn tính của mẹ như bệnh
phỗi, bệnh tim bẩm sinh tím, Sống ở vùng cao
cũng gây ra tình trạng thiếu oxy mãn tính và
sanh con có trọng lượng thấp


NGUYÊN NHÂN


BỆNH HUYẾT HỌC VÀ MIỄN DỊCH
 SỬ DỤNG CHẤT KÍCH THÍCH VÀ HÚT THUỐC LÁ
 NGỘ ĐỘC (Warfarin, thuốc chống động kinh (VD
valproic acid), kháng ung thư và thuốc đối vận acid folic.
 Tia xạ.
 KỸ THUẬT SINH SẢN HỔ TRỢ
 BẤT THƯỜNG TỪ CUNG
 KHÁC
 Khoãng thời gian giữa 2 lần mang thai ngắn.
 Stress mãn tính ở mẹ


CHẨN ĐOÁN


XÁC ĐỊNH TUỖI THAI



CHẨN ĐOÁN


BỀ CAO TỬ CUNG


CHẨN ĐOÁN


ĐO SINH TRẮC CỦA THAI QUA SIÊU ÂM:


Xác định BPD, HC, AC, FL, ước lượng trọng
lượng thai
 Độ nhạy cao nhất là vòng bụng
 Giá trị tiên đoán cao là ước lượng trọng lượng
thai


CHẨN ĐOÁN


XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH NƯỚC ỐI


CHẨN ĐOÁN


Siêu âm Doppler: ĐM rốn, ĐM não giữa



CƠNG CỤ CHẨN ĐỐN


TIẾP CẬN


BAN ĐẦU


Khảo sát ch i tiết dị bật bẩm sinh
 Khảo sát NST đổ nếu có nghi ngờ trên cấu trúc thai, chậm
tăng trưởng nặng và sớm, đa ối…
 Đánh giá nhiễm trùng bào thai qua huyết thanh


TIẾP CẬN


TRƯỚC CHUYỂN DẠ


Theo dõi qua siêu âm nhiều lần
 Đánh giá Doppler
 Liệu pháp hổ trợ phổi


TIẾP CẬN



SANH


Cân bằng giữa tuổi thai và tình trạng thai
 Trong chuyển dạ : cần theo dõi sát biểu đồ tim thai liên
tục để đánh giá suy thai cấp.


TÁI PHÁT


Có khuynh hướng thai nhỏ ơ thai kế tiếp
 Thai chậm tăng trưởng, sanh non, TSG, nhau bong non,
thai lưu có thể là biểu hiện của suy chức năng bánh nhau
mà có thể biểu hiện bằng các dạng khác nhau trong thai kỳ




×