Tải bản đầy đủ (.pptx) (50 trang)

B4 ý thức và nhu cầu của con người edit1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1021.74 KB, 50 trang )

-Ý THỨC
-NHU CẦ
U
-TÌNH CẢM
-Ý CHÍ
Giảng viên: Trần Thị Tâm Nhàn
Bộ môn Khoa Học Hành Vi & Giáo Dục
Sức Khỏe


Mục tiêu
1. Hiểu thế nào là ý thức, nhu cầu, tình cảm, ý

chí của con người
2. Hiểu đặc điểm, chức năng, vai trị của ý
thức, nhu cầu, tình cảm và ý chí của con
người
3. Biết kiểm sốt xúc cảm và tình cảm của bản
thân để thiết lập, duy trì mối quan hệ giao
tiếp trong các hoạt động.


1. Ý thức
Ý thức là gì?


1. Ý thức
Ý thức là gì?
Những hiện tượng sau đây có phải là có ý
thức?
- Vứt rác bừa bãi ra đường


- Đi học đúng giờ
- Người lên cơn động kinh
- Nhường chỗ cho bạn trong giảng đường
- Vượt đèn đỏ
- Đi ra khỏi giường khi đang mơ ngủ (mộng du)


Ý thức là gì?
Sự khác nhau giữa nhận thức và ý thức
Nhận thức

Ý thức


1. Ý THỨC
 Nguồn gốc của tâm lý - ý thức:

Tính đáp lại kích thích
cảm giác & tri giác
tay tư duy ngơn ngữ

cảm ứng
tư duy bằng
(cơ sở của hoạt

động có ý thức ở người) Ý THỨC
Ý thức là một hình thức phản ánh tâm lý
cao nhất chỉ có ở con người



1. Ý THỨC

Các hình thức phản ánh:

Ý thức
Hành vi trí tuệ

Kỹ xảo

Hành vi bản năng


1. Ý THỨC

1.1. Định nghĩa:
Ý thức là khả năng con người hiểu
được các tri thức (hiểu biết) mà người
đó đã tiếp thu được.


1. Ý THỨC

1.2. Đặc điểm:
 Tính đối tượng (vật chất / tinh thần)
 Tính tích cực
 Tính suy gẫm
 Tính rõ ràng
 Tính động cơ - giá trị



1. Ý THỨC

1.3. Chức năng:

- Chức năng hạn chế (giới hạn)
- Chức năng lưu giữ có chọn lọc
- Chức năng lập kế hoạch


Chức năng hạn chế (giới hạn)
Giảm bớt những kích thích tác động
vào các giác quan bằng cách tập trung
vào những kích thích nào và loại trừ
những kích thích khơng cần thiết.


Chức năng lưu giữ có chọn lọc
- Lưu giữ lại những thơng tin mà ta
muốn phân tích, giải thích và hành
động trong tương lai;
- phân loại các sự kiện và kinh nghiệm
có liên quan hoặc khơng liên quan đến
nhu cầu của cá nhân bằng việc chọn
lựa điều này và phớt lờ điều khác.


Chức năng lập kế hoạch
Giúp ta dừng lại, suy nghĩ đánh giá dựa
trên sự hiểu biết và tưởng tượng những
kết quả khác nhau, lập kế hoạch sắp

tới.


1. Ý THỨC

1.3. Chức năng:
Ví dụ:
Một chàng trai đang đi dạo trong cơng viên,
xung quanh có rất nhiều điều diễn ra tác
động đến anh như tiếng nhạc, tiếng người
nói, tiếng lá cây, chim hót…. Bỗng có một cơ
gái rất dễ thương vượt từ phía sau lên. Ngay
lập tức anh chàng sử dụng ý thức để giới hạn
chú ý đến các kích thích khác và tập trung
vào cơ gái, đánh giá cô gái. (chức năng giới
hạn)


1. Ý THỨC

1.3. Chức năng:
Ví dụ:
Chàng trai sẽ ghi nhớ giờ và lộ trình đi
bộ của cơ gái để….. (chức năng lưu giữ
có chọn lọc)
anh chàng lên kế hoạch để…..làm quen
(chức năng lập kế hoạch, có mục đích)


1. Ý THỨC

 Cấu trúc của ý thức:

Nhận thức + Thái độ + ý chí


1. Ý THỨC
 Ví dụ:

-Thắng nhận thức việc học là quan
trọng
(mặt nhận thức)
-Thắng rất thích đi học, ln hồn
thành
bài tập và đi học đúng giờ,
không để người
khác nhắc nhở
(mặt thái độ)
- Thắng lên kế hoach học tập và đạt
được
kết quả tốt
(mặt ý chí)


2. Nhu cầu

2.1. Định nghĩa:


một thuộc tính của xu hướng
nhân cách biểu thị mối quan hệ

tích cực của cá nhân đối với hồn
cảnh, là những địi hỏi mà cá nhân
thấy cần phải được thỏa mãn trong
những điều kiện nhất định để có
thể tồn tại và phát triển.


2. Nhu cầu

2.2. Vai trò:
Thúc đẩy sản xuất xã hội phát triển
Đối với NC: Là yếu tố bên trong tạo nên
tính tích cực trong nhân cách của con
người
Nhu cầu thúc đẩy con người hoạt động,
xác định thái độ, định hướng suy nghĩ
=> xác định lối sống của con người.


2. Nhu cầu

2.3. Đặc điểm:
- Có đối tượng

Có 2 mức độ:

- Chưa ý thức rõ ràng (muốn học nghề nhưng chưa

biết học nghề gì)
- Ý thức rõ ràng => hành động để đạt nhu cầu


- Nội dung của nhu cầu phụ thuộc vào điều

kiện bên ngồi (gia đình, xã hội) và phương
thức thỏa mãn nó.



×