Tải bản đầy đủ (.doc) (264 trang)

Quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp khu vực duyên hải và hải đảo Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 264 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN DANH NAM

QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG PHỤC VỤ NGƯ
NGHIỆP KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ HẢI ĐẢO
VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, 2023


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN DANH NAM

QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG PHỤC VỤ NGƯ
NGHIỆP KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ HẢI ĐẢO
VIỆT NAM
Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 9.34.04.10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học
1. PGS. TS. Vũ Tuấn Hưng


2. TS. Hồng Đình Minh

HÀ NỘI, 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi, các kết quả nghiên
cứu trong luận án là xác thức và chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác trước đó.
Tác giả

Nguyễn Danh Nam


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập tại Học viện Khoa học xã hội, dưới sự
chỉ dạy tận tình của các Thầy, Cơ, em đã nghiên cứu và tiếp thu được nhiều kiến thức
bổ ích để vận dụng vào công việc hiện tại nhằm nâng cao trình độ năng lực năng lực
của bản thân.
Luận án “Quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp khu vực duyên hải và
hải đảo Việt Nam” là kết quả của quá trình nghiên cứu trong những năm học vừa qua.
Em xin dành lời cảm ơn trân trọng nhất tới PGS. TS. Vũ Tuấn Hưng và TS.
Hồng Đình Minh, những người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em về mọi mặt
trong quá trình học tập và thực hiện luận án.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô đã thu xếp, hướng dẫn, giảng dạy,
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và làm luận án tại học Học viện Khoa học xã
hội.
Em cũng xin cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ, động viên,
tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và hoàn thành bản luận án này.
Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2023

Tác giả

Nguyễn Danh Nam


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................................
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ....................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án............................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án......................................................... 5
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 5
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................... 5
2.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................... 5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án......................................................... 6
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 6
3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 6
4. Đóng góp mới về khoa học của luận án................................................................. 11
5. Kết cấu của luận án................................................................................................ 12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN
ĐẾN QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG PHỤC VỤ NGƯ NGHIỆP.................................. 13
1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN
ÁN………………......................................................................................................... 13
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước................................................................................. 13
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước................................................................................. 25
1.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN....................................................................... 34

1.2.1. Khoảng trống kiến thức từ những cơng trình nghiên cứu đã được công bố liên
quan đến luận án............................................................................................................ 34
1.2.2. Hướng nghiên cứu của luận án........................................................................... 36
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1................................................................................................ 37
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG PHỤC VỤ NGƯ
NGHIỆP........................................................................................................................ 38
2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ DUYÊN HẢI VÀ HẢI ĐẢO................................. 38
2.1.1. Duyên hải............................................................................................................ 38
2.1.2. Hải đảo................................................................................................................ 38
2.2. DỊCH VỤ CÔNG PHỤC VỤ NGƯ NGHIỆP.................................................... 39
2.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của ngư nghiệp..................................................... 39


2.2.2. Khái niệm, phân loại, đặc điểm và vai trò của dịch vụ công phục vụ ngư
nghiệp……………. ...................................................................................................... 47
2.3. QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG PHỤC VỤ NGƯ NGHIỆP................................. 56
2.3.1. Một số khái niệm cơ bản..................................................................................... 56
2.3.2. Sự cần thiết quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp...................................... 59
2.3.3. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp....................60
2.3.4. Công cụ và phương thức quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp..................63
2.3.5. Nội dung quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp.......................................... 67
2.4. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ
DỊCH VỤ CÔNG PHỤC VỤ NGƯ NGHIỆP.............................................................. 75
2.4.1. Tiêu chí đánh giá quản lý dịch vụ cơng phục vụ ngư nghiệp............................. 75
2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp...............81
2.5. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG PHỤC VỤ NGƯ NGHIỆP CỦA
MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM................88
2.5.1. Kinh nghiệm của Phần Lan................................................................................. 88
2.5.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc............................................................................. 91
2.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.................................................................... 96

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2................................................................................................ 98
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................99
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU............................................................................. 99
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................... 101
3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu........................................................................... 101
3.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu......................................................................... 108
3.3. THIẾT KẾ THANG ĐO................................................................................... 112
3.3.1. Thang đo đánh giá dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp khu vực duyên hải và hải
đảo…………………................................................................................................... 112
3.3.2. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp
khu vực duyên hải và hải đảo...................................................................................... 112
3.3.3. Thang đo các tiêu chí đánh giá quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp khu
vực duyên hải và hải đảo............................................................................................. 113
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.............................................................................................. 116
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG PHỤC VỤ NGƯ
NGHIỆP KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ HẢI ĐẢO................................................... 117
4.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỊCH VỤ CÔNG PHỤC VỤ NGƯ NGHIỆP KHU
VỰC DUYÊN HẢI VÀ HẢI ĐẢO............................................................................ 117
4.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực duyên hải và hải đảo.....................117


4.1.2. Thực trạng ngành ngư nghiệp khu vực duyên hải và hải đảo........................... 119
4.1.3. Thực trạng dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp khu vực duyên hải và hải đảo......122
4.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG PHỤC VỤ NGƯ NGHIỆP KHU
VỰC DUYÊN HẢI VÀ HẢI ĐẢO............................................................................ 130
4.2.1. Thực trạng hoạch định chính sách phát triển dịch vụ cơng phục vụ ngư nghiệp
khu vực duyên hải và hải đảo...................................................................................... 132
4.2.2. Thực trạng phân cấp quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp khu vực duyên
hải và hải đảo.............................................................................................................. 137
4.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện chính sách phát triển dịch vụ công phục vụ ngư

nghiệp khu vực duyên hải và hải đảo.......................................................................... 143
4.2.4. Thực trạng kiểm tra, giám sát dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp khu vực duyên
hải và hải đảo.............................................................................................................. 149
4.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG PHỤC VỤ NGƯ
NGHIỆP KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ HẢI ĐẢO................................................... 152
4.3.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới thực trạng quản lý dịch vụ công phục vụ ngư
nghiệp khu vực duyên hải và hải đảo.......................................................................... 152
4.3.2. Phân tích các tiêu chí đánh giá quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp khu
vực duyên hải và hải đảo............................................................................................. 153
4.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG NHỮNG THÀNH QUẢ, HẠN CHẾ TRONG QUẢN LÝ
DỊCH VỤ CÔNG PHỤC VỤ NGƯ NGHIỆP KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ HẢI ĐẢO
................................................................................................................................. 168
4.4.1. Một số thành tựu đạt được trong quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp khu
vực duyên hải và hải đảo............................................................................................. 168
4.4.2. Những hạn chế trong quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp khu vực duyên
hải và hải đảo.............................................................................................................. 171
4.4.3. Nguyên nhân của hạn chế trong quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp khu
vực duyên hải và hải đảo............................................................................................. 173
TIỂU KẾT CHƯƠNG 4.............................................................................................. 176
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ DỊCH
VỤ CƠNG PHỤC VỤ NGƯ NGHIỆP KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ HẢI ĐẢO......177
5.1. BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN MỚI CỦA NGƯ NGHIỆP VÀ QUAN ĐIỂM,
PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN QUẢN LÝ DỊCH VỤ CƠNG PHỤC VỤ NGƯ
NGHIỆP KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ HẢI ĐẢO ĐẾN NĂM 2030.......................177
5.1.1. Bối cảnh và những cơ hội, thách thức đối với phát triển ngư nghiệp khu vực
duyên hải và hải đảo Việt Nam đến năm 2030........................................................... 177


5.1.2. Quan điểm hồn thiện quản lý dịch vụ cơng phục vụ ngư nghiệp khu vực duyên
hải và hải đảo đến năm 2030....................................................................................... 180

5.1.3. Phương hướng hoàn thiện quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp khu vực
duyên hải và hải đảo đến năm 2030............................................................................ 183
5.1.4. Các yếu tố cần thiết để hồn thiện quản lý dịch vụ cơng phục vụ ngư nghiệp khu
vực duyên hải và hải đảo............................................................................................. 185
5.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ DỊCH VỤ CƠNG PHỤC VỤ NGƯ
NGHIỆP KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ HẢI ĐẢO................................................... 187
5.2.1. Hồn thiện hoạch định chính sách phát triển dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp
khu vực duyên hải và hải đảo...................................................................................... 187
5.2.2. Hoàn thiện phân cấp quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp khu vực duyên
hải và hải đảo.............................................................................................................. 188
5.2.3. Hồn thiện tổ chức thực hiện chính sách phát triển dịch vụ công phục vụ ngư
nghiệp khu vực duyên hải và hải đảo.......................................................................... 190
5.2.4. Hoàn thiện kiểm tra, giám sát dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp khu vực duyên
hải và dải đảo.............................................................................................................. 193
5.2.5. Thiết lập liên kết vùng trong quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp..........194
5.2.6. Tổ chức quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp theo nhóm đối tượng 196
5.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ......................................................................................... 197
5.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn............198
5.3.2. Kiến nghị với cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương................................... 198
TIỂU KẾT CHƯƠNG 5.............................................................................................. 200
KẾT LUẬN................................................................................................................. 201
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 204
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 218


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CBCC
CCHC
CNTT

DVC
DVCPVNN
DVHCC
NĐ-CP
NN&PTNT
NSNN
PPP
QLNN
TTHC
UBND
XHCN

Nghĩa đầy đủ
Cán bộ cơng chức
Cải cách hành chính
Cơng nghệ thơng tin
Dịch vụ cơng
Dịch vụ cơng phục vụ ngư nghiệp
Dịch vụ hành chính cơng
Nghị định-chính phủ
Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
Ngân sách nhà nước
Đối tác cơng tư
Quản lý nhà nước
Thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân
Xã hội chủ nghĩa

i



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: Tổng hợp các tiêu chí đánh giá quản lý của Nhà nước................................ 77
Bảng 3. 1: Địa điểm nghiên cứu của luận án.............................................................. 104
Bảng 3. 2: Đối tượng khảo sát của luận án................................................................. 105
Bảng 3. 3: Thiết kế nội dung phiếu khảo sát............................................................... 107
Bảng 3. 4: Thang đo đánh giá thực trạng DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo112
Bảng 3. 5: Thang đo các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý........................................... 112
Bảng 3. 6: Nội dung các chỉ tiêu................................................................................. 113
Bảng 4. 1: Sản lượng và giá trị sản xuất ngành thủy sản............................................ 120
Bảng 4. 2: Kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép điện tử qua Cổng thông tin một cửa
Quốc gia...................................................................................................................... 125
Bảng 4. 3: Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo thực trạng dịch vụ công phục vụ ngư
nghiệp khu vực duyên hải và hải đảo.......................................................................... 125
Bảng 4. 4: Thống kê các đơn vị vi phạm quy định trong cung ứng DVCPVNN cho
người dân tại các địa phương khu vực duyên hải và hải đảo Việt Nam.....................151
Bảng 4. 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý DVCPVNN khu vực duyên hải và hải
đảo............................................................................................................................... 152
Bảng 4. 6: Kết quả đánh giá tiêu chí hiệu lực............................................................. 154
Bảng 4. 7: Kết quả đánh giá tiêu chí hiệu quả............................................................. 154
Bảng 4. 8: Kết quả đánh giá tiêu chí phù hợp............................................................. 155
Bảng 4. 9: Kết quả đánh giá tiêu chí cơng bằng.......................................................... 156
Bảng 4. 10: Kết quả đánh giá tiêu chí bền vững......................................................... 157
Bảng 4. 11: Kết quả kiểm định các thang đo.............................................................. 157
..................................................................................................................................... Bảng
4. 12: Ma trận hệ số tương quan.............................................................................. 159
Bảng 4. 13: Mức độ quan trọng và mức độ thực hiện của các tiêu chí đánh giá QLNN
đối với DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo..................................................... 160

ii



DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU
ĐỒ
Hình 1: Khung nghiên cứu..............................................................................................9
Hình 1. 1: Tỷ trọng nuôi trồng và đánh bắt tự nhiên trong tổng sản lượng thủy sản của
Trung Quốc...................................................................................................................92
Hình 2. 1: Phân loại dịch vụ cơng trong ngư nghiệp.....................................................51
Hình 2. 2: Mơ hình OUTCOME...................................................................................78
Hình 3. 1: Mơ hình IPA...............................................................................................110
Hình 4. 1: Đánh giá thực trạng DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo................126
Hình 4. 2: Các cơ quan tham gia quản lý DVCPVNN................................................ 140
Hình 4. 3: Mơ hình IPA...............................................................................................166
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý DVCPVNN................................................71
Sơ đồ 4. 1: Bộ máy quản lý DVCPVNN cấp Trung ương..........................................138
Sơ đồ 4. 2: Mơ hình bộ máy quản lý DVCPVNN tại các địa phương........................143
Biểu đồ 4. 1: Các hình thức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực thi các chính sách
quản lý DVCPVNN.....................................................................................................146
Biểu đồ 4. 2: So sánh cơ cấu vốn tư đầu tư trong ngư nghiệp so với tổng thể ngành
nông nghiệp.................................................................................................................147
Biểu đồ 4. 3: So sánh giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện của tiêu chí hiệu
lực trong quản lý DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo.....................................161
Biểu đồ 4. 4: So sánh mức độ quan trọng và mức độ thực hiện của tiêu chí hiệu quả
trong quản lý DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo...........................................162
Biểu đồ 4. 5: So sánh mức độ quan trọng và mức độ thực hiện của tiêu chí phù hợp
trong quản lý DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo...........................................162
Biểu đồ 4. 6: So sánh mức độ quan trọng và mức độ thực hiện của tiêu chí bền vững
trong quản lý DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo...........................................163
Biểu đồ 4. 7: So sánh mức độ quan trọng và mức độ thực hiện của tiêu chí cơng bằng
trong quản lý DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo...........................................165

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Trong xã hội hiện đại, Nhà nước với tư cách là chủ thể quản lý và cung ứng
DVC cho xã hội có vai trị quan trọng đối với sự phát triển quốc gia và đời sống của
người dân. Cung ứng DVC cho xã hội là một trách nhiệm vô cùng to lớn và khó khăn
của mọi Nhà nước trong thời đại ngày nay, đồng thời cũng là một trong hai chức năng
quản lý xã hội quan trọng của nhà nước. Các loại hình DVC do cơ quan hành chính
Nhà nước được trao quyền tiến hành thực hiện để phục vụ các quyền và lợi ích cơ bản
của người dân và doanh nghiệp.
Trên toàn cầu, ngư nghiệp là nguồn sinh kế chính của hơn 500 triệu người
(Mosepele và cộng sự, 2017) và là nguồn dinh dưỡng của hơn 3 tỷ người (FAO, 2022).
Theo thống kê của FAO (2022), sản phẩm của ngành ngư nghiệp là mặt hàng được
buôn bán nhiều nhất trên thế giới, góp phần quan trọng trong việc tạo việc làm, cung
cấp lương thực, tạo thu nhập và tăng trưởng, phát triển kinh tế. Ngồi ra, ngành ngư
nghiệp khơng chỉ là nguồn sinh kế chính của hầu hết các cộng đồng ven biển trên thế
giới mà còn là nguồn đảm bảo an ninh kinh tế (Akpaniteaku và cộng sự, 2005). Các lý
thuyết kinh tế học đã chỉ ra vai trị của dịch vụ cơng đối với tăng trưởng và phát triển.
Chính vì vậy, đối với ngành ngư nghiệp, dịch vụ công trở nên vô cùng quan trọng.
Tuy nhiên, điều đáng ngạc nhiên là các lý thuyết về quản lý dịch vụ phần lớn đã
bỏ qua bối cảnh các dịch vụ công, đặc biệt là dịch vụ công trong lĩnh vực ngư nghiệp
(Hodgkinson và cộng sự, 2017). Nguyên nhân do, một mặt, quản lý dịch vụ cơng nói
chung và quản lý dịch vụ cơng phục vụ ngư nghiệp nói riêng rất khác so với quản lý
dịch vụ trong khu vực tư nhân vì chúng được cung cấp bởi nhà nước. Vì thế, các dịch
vụ cơng phục vụ ngư nghiệp có xu hướng phản ánh hành vi chính trị và thể chế của cơ
quan nhà nước (Lane, 2000). Mặt khác, các dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp thường
phức tạp gồm nhiều nhà cung cấp dịch vụ (cơ quan Nhà nước) và các bên liên quan
hơn, đồng thời quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp yêu cầu mức độ minh bạch

và trách nhiệm giải trình cao hơn (Osborne và cộng sự, 2013). Chính vì những sự khác
biệt đó đã tạo ra một khoảng trống lý thuyết lớn (OECD, 2017). Mặc dù các nhà
nghiên cứu trước đây đã kêu gọi các cơng trình bổ sung để nghiên cứu về lý thuyết
quản lý dịch vụ công, tầm quan trọng và tác động của dịch vụ công đối với cuộc sống
1


cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của người dân nhưng rất ít nhà nghiên cứu
phản hồi. Quan trọng hơn, người ta biết rất ít về quản lý dịch vụ công phục vụ ngư
nghiệp trong lý thuyết quản lý dịch vụ (Pestoff, 2018).
Theo điều tra cơ bản của UNDP (2018) được thực hiện tại một số quốc gia đang
phát triển, trong tất cả các ngành kinh tế thì ngư nghiệp bị hạn chế nhất trong tiếp cận
với các dịch vụ công. Việt Nam là một nền kinh tế mới nổi đang có sự chuyển biến
căn bản, từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN. Song song với q trình đó là chức năng quản lý của Nhà nước có sự chuyển
đổi, từ “nhà nước điều hành sang nhà nước dịch vụ”. Thời gian qua, Nhà nước đã ban
hành hệ thống thể chế, các văn bản về QLNN, cải cách hành chính gắn với cung cấp
các DVC cho tồn xã hội. Trong đó, dịch vụ cơng phục vụ ngư nghiệp (DVCPVNN) là
một bộ phận không thể tách rời của DVC, phục vụ các nhu cầu chung, thiết yếu của
các tác nhân kinh tế trong lĩnh vực ngư nghiệp, chất lượng cung ứng DVC này phụ
thuộc rất nhiều vào hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước. Tuy nhiên, nhiều vấn đề
thuộc chức năng quản lý của Nhà nước mới phát sinh trong DVCPVNN. Bởi
DVCPVNN ở nước ta đang trong quá trình phát triển, do đó quản lý DVCPVNN là
vấn đề mới. Hiện nay, chúng ta chưa có một hệ thống lý thuyết hoàn chỉnh về vấn đề
này. Nhiều vấn đề nảy sinh trong q trình triển khai thực hiện địi hỏi phải được lý
giải để định hướng cho hoạt động thực tiễn một cách đúng đắn. Để đạt được điều đó,
địi hỏi cần phải nghiên cứu, hồn thiện lý thuyết về DVC, đồng thời tăng cường xây
dựng, củng cố hệ thống thế chế về DVC gắn với DVCPVNN. Từ thực tế đó, quản lý
DVCPVNN đang đặt ra nhiều vấn đề thu hút sự quan tâm của các nhà quản lý và các
tác nhân kinh tế trong lĩnh vực ngư nghiệp. Tình trạng yếu kém chất lượng, hạn chế về

trách nhiệm quản lý và cung ứng DVCPVNN đã làm giảm mức độ tín nhiệm của các
tác nhân kinh tế đối với các cơ quan QLNN.
Biển là cái nôi của sự sống, là nhân tố hết sức quan trọng đảm bảo tính bền
vững của quá trình phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia có biển. Vùng duyên hải
(ven biển) là vùng chuyển tiếp giữa đất liền và vùng biển hệ sinh thái có tiềm năng đa
dạng về tài ngun thiên nhiên có thể mang lại lợi ích cho cuộc sống của cộng đồng
ven biển (Dahuri và cộng sự, 2000). Khu vực duyên hải và hải đảo Việt Nam chứa
đựng nhiều tài nguyên to lớn trong phát triển các ngành kinh tế biển như kinh tế hàng
2


hải, du lịch biển và đặc biệt là ngành ngư nghiệp. Tuy nhiên, xét về tổng thể ngành
ngư nghiệp của khu vực duyên hải và hải đảo Việt Nam còn manh mún, lạc hậu, chưa
thực sự khai thác hiệu quả những lợi thế, tiềm năng để góp phần thúc đẩy sự phát triển
của khu vực và nâng cao đời sống của người dân. Hơn nữa, khu vực duyên hải và hải
đảo Việt Nam là vùng có sự đa dạng về dân tộc, đa văn hóa và trình độ phát triển
khơng đồng đều cũng như cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất chưa đầy đủ đã dẫn đến những
khó khăn trong q trình cung ứng và quản lý DVCPVNN. Chính vì vậy, trong những
năm qua, Chính phủ và chính quyền các địa phương đã có nhiều biện pháp, cách thức
tổ chức nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng cũng như các loại hình DVCPVNN phục
vụ các tác nhân kinh tế tại khu vực duyên hải và hải đảo. Kết quả đạt được đã cho thấy
những chuyển biến tích cực trong quá trình cung ứng và quản lý DVCPVNN khu vực
duyên hải và hải đảo, bước đầu góp phần làm gia tăng phát triển kinh tế xã hội nói
chung và trong lĩnh vực ngư nghiệp nói riêng, thúc đẩy các tác nhân kinh tế ngày càng
phát triển và đảm bảo an ninh quốc gia.
Bên cạnh những kết quả đạt được thì quá trình quản lý DVCPVNN chịu sự chi
phối của rất nhiều yếu tố, cả chủ quan lẫn khách quan và luôn luôn xảy ra nhiều bất
cập giữa một bên là cung về DVC (chủ thể quản lý), và một bên là cầu về DVC (đối
tượng quản lý). Trong đó, về mặt chính sách đối với DVCPVNN khu vực duyên hải và
hải đảo Việt Nam, thời gian qua còn nhiều lúng túng trong việc ban hành vì thiếu một

cơ chế đồng bộ, đặc biệt là cơ chế đẩy mạnh phát triển DVCPVNN trong quan hệ với
tăng cường vai trò của Nhà nước và điều tiết của thị trường. Bất cập và hạn chế của
chính sách thể hiện cả trong tổng thể phát triển hệ thống DVCPVNN cũng như đối với
từng loại hình DVCPVNN cụ thể, cùng với những đặc trưng riêng quy định phương
thức cung ứng, hình thức tổ chức cung ứng, khả năng thu hút mọi lực lượng xã hội
tham gia,... Ngồi ra, quy trình hoạch định chính sách phát triển DVCPVNN – một
chính sách liên quan trực tiếp đến đảm bảo công bằng – an sinh xã hội của các tác
nhân kinh tế trong lĩnh vực ngư nghiệp khu vực duyên hải và hải đảo lại thiếu sự phản
biện cần thiết của các cơ quan khoa học, các tổ chức xã hội và các tác nhân kinh tế,
nên còn nhiều bất cập thể hiện ở sự thiếu thống nhất, sự liên thông giữa ngành này với
ngành khác, giữa địa phương với trung ương, giữa loại hình dịch vụ này với loại hình
dịch vụ khác. Đồng thời thiếu gắn kết giữa mục tiêu phát triển ngắn hạn với trung hạn
3


và dài hạn, giữa mục tiêu thứ yếu với mục tiêu chủ yếu. Nguyên nhân sâu xa của hạn
chế trên là do thiếu những luận cứ khoa học làm cơ sở vững chắc cho quá trình quản lý
DVCPVNN.
Mặt khác, thực tế Việt Nam mới chỉ xem xét các khía cạnh quản lý DVC trong
nơng nghiệp thuần túy, chưa tính đến lâm – ngư nghiệp. Ngoài ra, Nhà nước và các địa
phương vùng duyên hải cũng chưa xem xét nghiên cứu thấu đáo dịch vụ công cho
vùng sản xuất ngư nghiệp chậm phát triển và vùng có lợi thế phát triển ngư nghiệp.
Đồng thời, mới chỉ dừng lại ở góc độ quản lý tổng quan, chưa phản ánh cụ thể các nội
dung quản lý, chưa chỉ ra những vướng mắc trong q trình quản lý từ khâu hoạch
định chính sách, phân cấp phân quyền, tổ chức thực hiện chính sách và kiểm tra. Quan
trọng hơn, thiếu các tiêu chí đánh giá quản lý DVCPVNN một cách toàn diện, cụ thể.
Quản lý DVCPVNN không chỉ là sự mở rộng về quy mô quản lý mà vấn đề cần có sự
đánh giá khoa học, khách quan để phản ánh đúng bức tranh hiệu quả quản lý
DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo Việt Nam, chỉ ra những hạn chế, những
nguyên nhân căn bản dẫn đến những hạn chế đó.

Trong q trình cải cách nhà nước theo hướng gần dân hơn, đáp ứng ngày càng
tốt hơn nhu cầu của người dân nói chung và các tác nhân kinh tế trong lĩnh vực ngư
nghiệp nói riêng đang diễn ra hiện nay, một yêu cầu bức thiết đặt ra ở nước ta hiện nay
là làm rõ vai trò của nhà nước trong quản lý DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo
– nơi có vị thế địa chính trị đặc biệt quan trọng của Việt Nam, từ đó xác định những
dịch vụ nào chỉ có thể do Nhà nước đảm nhận và những dịch vụ nào có thể thu hút
hoặc huy động nguồn lực tham gia của các thành phần kinh tế khác trong nền kinh tế
thị trường định hướng XHCN.
Xuất phát từ những điểm nghẽn nêu trên và nhận thức được tầm quan trọng của
quản lý DVCPVNN nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần góp phần đảm bảo
cơng bằng xã hội của các tác nhân kinh tế trong lĩnh vực ngư nghiệp khu vực duyên
hải và hải đảo, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Quản lý dịch vụ công phục vụ
ngư nghiệp khu vực duyên hải và hải đảo Việt Nam” với mong muốn góp phần
nghiên cứu sâu hơn về DVC, đem lại một cách hiểu có hệ thống về DVCPVNN trên
cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý DVCPVNN trong thời gian gần đây nhằm đáp ứng

4


u cầu của cơng cuộc cải cách hành chính của Nhà nước, xây dựng Nhà nước pháp
quyền Việt Nam XHCN.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý DVCPVNN khu vực duyên
hải và hải đảo Việt Nam theo tiếp cận nội dung quản lý và tiêu chí đánh giá, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo
Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu trên luận án đã xác định những nhiệm vụ
nghiên cứu sau:

- Làm rõ và bổ sung cơ sở lý luận về các vấn đề xung quanh quản lý DVCPVNN
gồm khái niệm, mục tiêu, nội dung, các tiêu chí đánh giá, các nhóm yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý DVCPVNN. Ngoài ra, trên cơ sở tham khảo kinh nghiệm quốc tế đối với
quản lý DVCPVNN để rút ra bài học cho Việt Nam.
- Phân tích thực trạng quản lý DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo Việt
Nam giai đoạn 2016-2021 theo các nội dung quản lý, các tiêu chí đánh giá và các yếu
ảnh hưởng. Từ đó tìm ra một số thành tựu đạt được, những hạn chế và nguyên nhân
của những hạn chế trong quản lý DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo Việt Nam.
- Trên cơ sở phân tích quan điểm và phương hướng của Nhà nước về quản lý
DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo Việt Nam từ nay tới năm 2030, nêu quan
điểm của cá nhân tác giả trong hoàn thiện quản lý DVCPVNN để đề xuất và luận giải
một số giải pháp và kiến nghị góp phần hồn thiện quản lý DVCPVNN khu vực duyên
hải và hải đảo tại Việt Nam đến năm 2030 dựa theo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội,
hội nhập quốc tế mà Chính phủ và Nhà nước đang hướng tới.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra và giải
quyết trong luận án bao gồm:
Câu hỏi 1: Quản lý DVCPVNN được tiếp cận theo các nội dung nào? Những tiêu
chí nào được sử dụng để đánh giá quản lý DVCPVNN?

5


Câu hỏi 2: Thực trạng quản lý DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo trong
thời gian qua như thế nào? Xác định mức độ quan trọng và mức độ thực hiện của các
tiêu chí đánh giá quản lý DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo? Mức độ tác động
của các yếu tố đến quản lý DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo?
Câu hỏi 3: Cần những giải pháp gì để hồn thiện cơng tác quản lý DVCPVNN
khu vực duyên hải và hải đảo Việt Nam trong thời gian tới?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án

Quản lý DVCPVNN có phạm vi rộng lớn, phức tạp và liên quan tới nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực, đặc biệt là chưa có sự thống nhất trong cách phân chia các loại hình
DVC tại Việt Nam (chủ yếu phân chia theo 3 loại hình DVC chính gồm dịch vụ hành
chính cơng, dịch vụ sự nghiệp cơng và dịch vụ cơng ích). Cùng với sự giới hạn về thời
gian và nội dung nghiên cứu, vì vậy, về bản chất luận án phần lớn tập trung xem xét
loại hình DVHCC trong lĩnh vực ngư nghiệp khu vực duyên hải và hải đảo, là loại dịch
vụ cốt lõi trong mọi hoạt động của DVCPVNN tại Việt Nam hiện nay. Bên cạnh đó,
dịch vụ sự nghiệp cơng và dịch vụ cơng ích trong lĩnh vực ngư nghiệp cũng được xem
xét trong nghiên cứu này.
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là quản lý DVCPVNN khu vực duyên hải và
hải đảo.
Hoạt động quản lý DVCPVNN được thực hiện bởi các cơ quan QLNN các cấp từ
trung ương đến cơ sở. Do đó, luận án này nghiên cứu hoạt động quản lý của cấp trung
ương và cấp địa phương đối với DVCPVNN. Bởi vì, các địa phương khu vực duyên
hải và hải đảo là cấp quản lý trực tiếp thực hiện hoạt động cung ứng DVCPVNN theo
sự phân cấp của cơ quan QLNN trung ương, do vậy, trong khuôn khổ nghiên cứu, luận
án có đề cập đến quản lý của trung ương và của chính quyền địa phương cấp tỉnh tại 5
tỉnh luận án thực hiện điều tra khảo sát (không nghiên cứu hoạt động quản lý của cơ
quan QLNN ở cấp xã). Cách tiếp cận quản lý như trên là phù hợp với mơ hình QLNN
mang tính tập trung của Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi thời gian nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý DVCPVNN khu vực duyên hải
và hải đảo trong thời gian từ năm 2016 đến năm 2021.
6


Thời gian áp dụng đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý DVCPVNN khu vực
duyên hải và hải đảo đến năm 2030 và định hướng tới năm 2035.

+ Phạm vi không gian nghiên cứu
Luận án nghiên cứu về DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo trên cơ sở thu
thập phân tích dữ liệu tại Tổng cục thuỷ sản, Sở NN&PTNT, các Chi cục Thủy sản
của các tỉnh khu vực duyên hải và hải đảo để đánh giá tình hình chung về kết quả và
thực trạng cung ứng DVC trong lĩnh vực ngư nghiệp.
Luận án tiến hành điều tra khảo sát tại 5 tỉnh mang tính đại diện cho 3 vùng
duyên hải và hải đảo Việt Nam là duyên hải Bắc Bộ, duyên hải Trung Bộ và duyên hải
Nam Bộ. Năm tỉnh được chọn khảo sát gồm: Thái Bình (vùng duyên hải Bắc Bộ),
Nghệ An và Bình Định (vùng duyên hải Trung Bộ), Cà Mau và Kiên Giang (vùng
duyên hải Nam Bộ). Bởi đó là những địa phương có hoạt động sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực ngư nghiệp là ngành kinh tế chủ lực, đóng góp quan trọng vào GDP của
tỉnh và cả nước (Tổng cục Thống kê, 2020).
Đối với vùng dun hải Bắc Bộ, tỉnh Thái Bình có 54 km đường bờ biển cùng
với nhiều sông lớn rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế biển, đặc biệt là kinh tế ngư
nghiệp. Giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng trưởng trung bình của ngành ngư nghiệp tỉnh
Thái Bình tăng 6,8%/năm; cơ cấu giá trị sản xuất ngư nghiệp chiếm 19,9% so với tổng
giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong đó ni trồng thủy sản chiếm 2/3 sản
lượng và giá trị của ngành ngư nghiệp; đứng thứ 2 của vùng duyên hải Bắc Bộ và thứ
10 cả nước (Chi cục Thủy sản tỉnh Thái Bình, 2020).
Đối với vùng duyên hải Trung bộ được chia thành 2 tiểu vùng: vùng duyên hải
Bắc Trung Bộ và vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Trong đó, Nghệ An (đại diện cho
vùng duyên hải Bắc Trung Bộ) là tỉnh có bờ biển dài 82km với 6 cửa lạch trải dài từ
Bắc vào Nam, là tỉnh có nghề cá phát triển nhanh ở khu vực Bắc Trung Bộ. Ngư
trường rộng lớn, diện tích vùng biển lên đến 4.230 hải lý, nguồn lợi thủy sản đa dạng
và phong phú. Theo thống kê của Chi cục thủy sản tỉnh Nghệ An (2020) tốc độ tăng
trưởng giá trị sản xuất ngư nghiệp tăng khá, đạt 4,96% và GRDP tăng 4,99% đứng thứ
5 cả nước và cao nhất so với 5 tỉnh của vùng Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế). Tiếp đó, Bình Định (đại diện vùng
dun hải Nam Trung Bộ) là địa phương ven biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung với đường bờ biển dài 134 km và hàng chục ngàn ha mặt nước đầm phá,

7


hồ chứa nước là điều kiện rất thuận lợi để phát triển ngành ngư nghiệp. Kinh tế ngư
nghiệp đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế địa phương (1/2 các địa phương
của tỉnh có hoạt động sản xuất kinh doanh ngư nghiệp) chiếm 10% GDP của tỉnh.
Quan trọng hơn, Bình Định hiện đang dẫn đầu về số lượng tàu khai thác xa bờ ở khu
vực Biển Đông của Việt Nam (Chi cục Thủy sản tỉnh Bình Định, 2021).
Đối với vùng duyên hải Nam Bộ cũng được chia thành 2 tiểu vùng: vùng duyên
hải Đông Nam Bộ và vùng duyên hải Tây Nam. Mặc dù vùng Đông Nam Bộ là khu
vực kinh tế phát triển nhất ở Việt Nam nhưng vùng này chỉ có tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
và một phần của thành phố Hồ Chí Minh sở hữu biển nên giá trị kinh tế ngư nghiệp
của vùng khơng cao. Chính vì vậy, Cà Mau và Kiên Giang được lựa chọn để đại diện
cho vùng duyên hải Tây Nam Bộ nói riêng và vùng duyên hải Nam Bộ nói chung –
vùng kinh tế ngư nghiệp phát triển nhất của cả nước. Sở dĩ Cà Mau và Kiên Giang
được lựa chọn bởi các lý do, cụ thể:
Ngư nghiệp là ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh Cà Mau và là địa phương dẫn đầu
cả nước về nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu thủy sản trong suốt hơn 2 thập kỷ qua.
Sản xuất thủy sản đã và đang mang lại hiệu quả kinh tế cho tỉnh Cà Mau, góp phần
thay đổi cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất cho nông dân
ở các vùng ven biển và nông thôn, cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến
thủy sản xuất khẩu, góp phần đem lại cho tỉnh mỗi năm hàng tỷ đô la, đưa Cà Mau trở
thành tỉnh có kim ngạch xuất khẩu thủy sản cao nhất cả nước và nâng cao nguồn thu
ngoại tệ cho nước nhà (Chi cục Thủy sản tỉnh Cà Mau, 2021).
Kiên Giang sở hữu hơn 63.200 km 2 diện tích vùng biển, hơn 200 km đường bờ
biển với hơn 143 hòn đảo lớn nhỏ đã trở thành lợi thế to lớn của tỉnh Kiên Giang trong
phát triển kinh tế ngư nghiệp. Mặc dù, đại dịch COVID-19 bùng phát ảnh hưởng
nghiêm trọng đến đời sống, sản xuất của ngư dân nhưng giá trị xuất khẩu thủy sản của
tỉnh Kiên Giang tăng trưởng đạt 32.687 tỷ đồng và đứng thứ 2 của vùng duyên hải Tây
Nam Bộ. Đặc biệt, Kiên Giang là địa phương đầu tiên của vùng triển khai “Đề án phát

triển nuôi biển bền vững đến năm 2030” với mục tiêu thúc đẩy nghề nuôi biển phát
triển theo hướng công nghiệp, hiện đại; đảm bảo môi trường sinh thái gắn với phát
triển du lịch và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng biển và hải đảo, tạo sức cạnh tranh,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế biển, tăng thu nhập cho người dân địa phương.
8


Với những nội dung phân tích trên, có thể khẳng định nhu cầu sử dụng dịch vụ
công trong lĩnh vực ngư nghiệp của người dân tại 5 địa phương được lựa chọn khảo sát
là rất lớn chiếm 50% tổng số dịch vụ công trong ngư nghiệp của cả nước (Tổng cục
Thủy sản, 2020). Ngoài ra, 5 tỉnh được lựa chọn khảo sát có sự khác biệt về tốc độ
tăng trưởng. Thái Bình là địa phương có kinh tế ngành ngư nghiệp thấp nhất trong khi
đó Cà Mau là tỉnh phát triển mạnh mẽ nhất. Như vậy, giữa các vùng duyên hải của
Việt Nam có sự phát triển kinh tế ngư nghiệp khơng đồng đều, trong đó vùng dun
hải Bắc Bộ có sự tăng trưởng kém nhất. Chính vì vậy, mục đích lựa chọn địa điểm
khảo sát nhằm đánh giá một cách khách quan nhất hiệu quả quản lý DVCPVNN tại cả
những địa phương tăng trưởng thấp và cao trong ngành ngư nghiệp của vùng duyên
hải và hải đảo Việt Nam.
+ Phạm vi nội dung nghiên cứu
Quản lý DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo
Việt Nam
Nội dung quản lý DVCPVNN khu vực
duyên hải và hải đảo Việt Nam

Tiêu chí đánh giá quản lý DVCPVNN khu
vực duyên hải và hải đảo Việt Nam

+ Tiêu chí Hiệu lực

Hoạch định chính sách quản lý

DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo
Phân cấp quản lý DVCPVNN khu vực
duyên hải và hải đảo
Tổ chức thực hiện quản lý DVCPVNN
khu vực duyên hải và hải đảo
Kiểm tra, giám sát quản lý DVCPVNN
khu vực duyên hải và hải đảo

+ Tiêu chí Hiệu quả
+ Tiêu chí Phù hợp
+ Tiêu chí Bền vững
+ Tiêu chí Cơng bằng

Nhóm yếu tố chủ quan
Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý
DVCPVNN khu vực duyên hải và hải đảo
Việt Nam
Nhóm yếu tố khách quan

Hình 1: Khung nghiên cứu
Nguồn: Tác giả đề xuất

9



×